BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Võ Thị Hoài Hƣơng
VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỌC TẬP TRẢI
NGHIỆM CỦA DAVID A. KOLB NHẰM
PHÁT TRIỂN BIỂU TƢỢNG TOÁN CHO
TRẺ 5 – 6 TUỔI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Võ Thị Hoài Hƣơng
VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỌC TẬP TRẢI
NGHIỆM CỦA DAVID A. KOLB NHẰM
PHÁT TRIỂN BIỂU TƢỢNG TOÁN CHO
TRẺ 5 – 6 TUỔI
Chuyên ngành: Giáo dục học (Giáo dục Mầm non)
Mã số:
60 14 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG PHƢỢNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả
Võ Thị Hoài Hƣơng
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự động
viên, giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình từ gia đình, thầy cô, nhà trƣờng và bạn bè. Thông
qua luận văn, tác giả muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- TS. Nguyễn Thị Hồng Phƣợng đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn và định hƣớng
cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
- Ban giám hiệu và giáo viên trƣờng mầm non Ánh sao (143 Nguyễn Đình
Chiểu,TP. Bà Rịa) đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt quá trình tiến hành thực
nghiệm.
- Phòng Sau đại học trƣờng Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh đã tạo
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
- Gia đình và bạn bè luôn động viên tinh thần cho tác giả trong quá trình
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận văn.
Cuối cùng, xin kính gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả mọi ngƣời
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 02 năm 2017
Tác giả
Võ Thị Hoài Hƣơng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỌC
TẬP TRẢI NGHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN BIỂU TƢỢNG
TOÁN CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI .............................................................. 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 7
1.1.1. Lịch sử phát triển về học tập trải nghiệm ................................................. 7
1.1.2. Nghiên cứu về vận dụng học tập qua trải nghiệm trong giáo dục
mầm non trên thế giới và ở Việt Nam ................................................... 15
1.2. Lý luận về học tập trải nghiệm ...................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm về học tập trải nghiệm .......................................................... 17
1.2.2. Bản chất, đặc điểm của học tập trải nghiệm ........................................... 19
1.3. Lý luận về giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ................. 24
1.3.1. Khái niệm biểu tƣợng toán ..................................................................... 24
1.3.2. Phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non ........... 25
1.3.3. Giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng
mầm non ................................................................................................ 26
1.3.4. Mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 –
6 tuổi ở trƣờng mầm non ....................................................................... 27
1.3.5. Đặc điểm nhận thức các biểu tƣợng toán ở trẻ 5 - 6 tuổi ....................... 29
1.3.6. Nội dung phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi .......................... 31
1.3.7. Hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở
trƣờng mầm non .................................................................................... 33
1.4. Mô hình học tập trải nghiệm của David A. Kolb và cơ sở của việc triển
khai mô hình học tập trải nghiệm nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho
trẻ 5 – 6 tuổi ................................................................................................. 34
1.4.1. Mô hình học tập trải nghiệm của David Kolb ........................................ 34
1.4.2. Khả năng vận dụng mô hình học tập trải nghiệm nhằm phát triển
biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi tại trƣờng mầm non ......................... 39
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình vận dụng mô hình học tập trải
nghiệm nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở
trƣờng mầm non .................................................................................... 41
1.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả của việc vận dụng mô hình học tập trải
nghiệm của David A. Kolb nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 –
6 tuổi ............................................................................................................ 44
Tiểu kết chƣơng 1 ...................................................................................................... 47
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN BIỂU TƢỢNG
TOÁN CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI THÔNG QUA HỌC TẬP TRẢI
NGHIỆM Ở TRƢỜNG MẦM NON .................................................. 48
2.1. Khái quát về tình hình thực tiễn GDMN của thành phố Bà Rịa .................... 48
2.2. Khái quát về quá trình nghiên cứu điều tra thực trạng .................................. 50
2.2.1. Mục đích điều tra thực trạng .................................................................. 50
2.2.2. Phƣơng pháp và đối tƣợng khảo sát ....................................................... 50
2.2.3. Mô tả cách tiến hành khảo sát ................................................................ 51
2.3. Kết quả điều tra thực trạng ............................................................................ 52
2.3.1. Quan điểm của GV về học tập trải nghiệm cho trẻ 5 – 6 tuổi ở
trƣờng mầm non .................................................................................... 52
2.3.2. Kết quả đánh giá khả năng vận dụng mô hình HTTN của David A.
Kolb nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng
MN ......................................................................................................... 54
2.3.3. Thực trạng tổ chức các hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán
cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng MN.............................................................. 63
2.3.4. Những thuận lợi, khó khăn và nhu cầu của giáo viên khi thực hiện
vận dụng HTTN nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6
tuổi ở trƣờng MN................................................................................... 67
Tiểu kết chƣơng 2 ...................................................................................................... 72
Chƣơng 3. VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CỦA
DAVID A. KOLB NHẰM PHÁT TRIỂN BIỂU TƢỢNG
TOÁN CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI ............................................................ 73
3.1. Các nguyên tắc giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi
theo mô hình học tập trải nghiệm của David A. Kolb ................................. 73
3.1.1. Đảm bảo mục tiêu, nội dung giáo dục phát triển biểu tƣợng toán
cho trẻ 5 – 6 tuổi theo chƣơng trình giáo dục mầm non........................ 73
3.1.2. Đảm bảo khai thác tối đa vốn kinh nghiệm của trẻ 5 – 6 tuổi ................ 74
3.1.3. Đảm bảo chú ý phát triển đa giác quan cho trẻ 5 – 6 tuổi trong quá
trình trải nghiệm .................................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo phát huy tính tích cực cho trẻ, trẻ là trung tâm của hoạt
động ....................................................................................................... 75
3.1.5. Đảm bảo vai trò tổ chức, hƣớng dẫn của giáo viên trong hoạt động
trải nghiệm cùng trẻ ............................................................................... 75
3.2. Nội dung và quy trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6
tuổi theo mô hình học tập trải nghiệm của David Kolb ............................... 77
3.2.1. Nội dung giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi
theo mô hình học tập trải nghiệm .......................................................... 77
3.2.2. Quy trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi
theo mô hình HTTN .............................................................................. 80
3.3. Các điều kiện cơ bản khi vận dụng nội dung và quy trình giáo dục phát
triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi theo mô hình HTTN ...................... 84
3.4. Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán
cho trẻ 5 – 6 tuổi theo mô hình học tập trải nghiệm .................................... 88
3.4.1. Xây dựng kế hoạch ................................................................................. 88
3.4.2. Đánh giá, điều chỉnh kế hoạch ............................................................... 90
3.5. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm....................................................................... 91
3.5.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm (TN) ............................................. 91
3.5.2. Quy trình thực nghiệm và đánh giá ........................................................ 94
3.6. Kết quả thực nghiệm ...................................................................................... 99
3.6.1. Kết quả đánh giá mức độ phát triển biểu tƣợng toán của trẻ NĐC
và NTN trƣớc TN .................................................................................. 99
3.6.2. Kết quả đánh giá mức độ phát triển biểu tƣợng toán của trẻ NĐC
và NTN sau TN.................................................................................... 102
3.6.3. Đánh giá hiệu quả vận dụng mô hình HTTN của David A. Kolb
nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ............................. 108
Tiểu kết chƣơng 3 .................................................................................................... 110
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 115
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý
GVMN
Giáo viên mầm non
GV
Giáo viên
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
HTTN
Học tập trải nghiệm
MT
Môi trƣờng
MN
Mầm non
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Nội dung phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi theo
Chƣơng trình GDMN (2009) .............................................................. 32
Bảng 1.2.
So sánh phƣơng pháp HTTN và phƣơng pháp dạy học truyền
thống .................................................................................................... 38
Bảng 1.3.
Tiêu chí đánh giá hiệu quả vận dụng mô hình HTTN ở trƣờng
mầm non .............................................................................................. 44
Bảng 2.1.
Thang đánh giá mức độ khảo sát ......................................................... 51
Bảng 2.2.
Quan điểm của GVMN về những đặc điểm của HTTN sẽ phù
hợp với cách dạy học cho trẻ 5 – 6 tuổi .............................................. 55
Bảng 2.3.
Đánh giá của GV về mục tiêu trẻ 5 – 6 tuổi có thể đạt đƣợc khi
vận dụng mô hình HTTN của David A. Kolb ..................................... 57
Bảng 2.4.
Khả năng và cơ hội vận dụng mô hình HTTN nhằm phát triển
biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non ........................ 59
Bảng 2.5.
Đánh giá và ý kiến của GV khi vận dụng mô hình HTTN nhằm
phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ....................................... 60
Bảng 2.6.
Đánh giá hiệu quả tổ chức hoạt động làm quen với biểu tƣợng
toán theo hƣớng thực hành áp dụng quan điểm giáo dục lấy trẻ
làm trung tâm trong tổ chức hoạt động học cho trẻ 5 - 6 tuổi ............. 64
Bảng 2.7.
Đánh giá những thuận lợi/ khó khăn khi vận dụng mô hình
HTTN nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi.................. 67
Bảng 3.1.
Nội dung giáo dục phát triển biểu tƣợng toán theo mô hình
HTTN cho trẻ 5 – 6 tuổi ...................................................................... 77
Bảng 3.2.
Nhóm trẻ tham gia thực nghiệm tại trƣờng mầm non Ánh Sao .......... 91
Bảng 3.3.
Các nội dung toán học trong chƣơng trình thực nghiệm..................... 93
Bảng 3.4.
Tiêu chí đánh giá mức độ phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 –
6 tuổi .................................................................................................... 96
Bảng 3.5.
Kết quả mức độ phát triển biểu tƣợng toán của NĐC và NTN
trƣớc TN ............................................................................................ 100
Bảng 3.6.
Kết quả mức độ phát triển biểu tƣợng toán của NĐC và NTN
sau TN ............................................................................................... 103
Bảng 3.7.
So sánh mức độ phát triển biểu tƣợng toán của trẻ NĐC trƣớc
TN và sau TN ..................................................................................... 106
Bảng 3.8.
So sánh mức độ phát triển biểu tƣợng toán của trẻ NTN trƣớc
TN và sau TN ..................................................................................... 107
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Mô hình học tập trải nghiệm của Kolb .......................................................... 1
Hình 1.1. Mô hình học tập trải nghiệm của Dewey .................................................... 8
Hình 1.2. Mô hình học tập trải nghiệm của Lewin ..................................................... 9
Hình 1.3. Quá trình học tập căn bản của con ngƣời theo Piaget ............................... 10
Hình 1.4. Mô hình học tập trải nghiệm (Kolb, 1984) ............................................... 11
Hình 1.5. Các giai đoạn học tập trải nghiệm (Kolb, 1984) ....................................... 36
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Quan điểm của GVMN về học tập trải nghiệm .................................... 52
Biểu đồ 2.2. Thực trạng mức độ tổ chức hoạt động trải nghiệm khi hƣớng dẫn
trẻ trẻ 5 – 6 tuổi làm quen với biểu tƣợng toán ................................... 54
Biểu đồ 2.3. Mong muốn của GV về việc đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn về
tổ chức hoạt động phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi
dựa vào học tập trải nghiệm ................................................................ 70
Biểu đồ 3.1. Kết quả phân loại về mức độ phát triển biểu tƣợng toán của trẻ
NĐC và NTN trƣớc TN ..................................................................... 100
Biểu đồ 3.2. Kết quả phân loại về mức độ phát triển biểu tƣợng toán của trẻ
NĐC và NTN sau TN ........................................................................ 104
Biểu đồ 3.3. Kết quả phân loại về mức độ phát triển biểu tƣợng toán của trẻ
NĐC và NTN trƣớc và sau TN .......................................................... 105
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việc đổi mới hình thức dạy học, phƣơng pháp dạy học hầu nhƣ luôn đƣợc chú
trọng trong các chƣơng trình giáo dục. Đổi mới cách dạy học nhằm giúp ngƣời học
phát huy tiềm năng học tập của bản thân, tích cực hóa ngƣời học dẫn tới những cơ hội
tƣơng tác hai chiều. Trong đó, việc tổ chức cho ngƣời học trải nghiệm là hƣớng tiếp
cận hiện đại lấy ngƣời học làm trung tâm, chú ý đến nhu cầu và khả năng của ngƣời
học, giúp ngƣời học khám phá khả năng tƣ duy cũng nhƣ phong cách học tập tốt nhất
cho mình.
Năm 1984 dựa trên lý thuyết học tập trải nghiệm của mình, David A. Kolb đã
công bố mô hình học tập trải nghiệm (HTTN) gồm có bốn giai đoạn theo chu trình học
tập nhƣ sau:
Hình 1. Mô hình học tập trải nghiệm của Kolb
Theo đó: “Học tập là quá trình mà kiến thức đƣợc tạo ra thông qua việc chuyển
đổi kinh nghiệm. Kết quả của kiến thức là sự kết hợp giữa nắm bắt kinh nghiệm và
chuyển đổi nó”.1
1
David A. Kolb (1984), Experiential Learning: Experience as the Source of Learning and
Development, Prentice–Hall, Englewood Cliffs.
2
Nhƣ vậy, việc dạy học trải nghiệm không chỉ là mục đích cuối cùng - mà sự
trải nghiệm đƣợc phản ánh lại thành kinh nghiệm, ngƣời thầy cần giúp đỡ ngƣời học
chuyển từ kinh nghiệm thành khái niệm, ngƣời học tiếp tục cần đƣợc thử thách trong
những tình huống để vận dụng cái đã biết – lúc này ngƣời học đƣợc xem là có tri thức.
Cũng giống nhƣ ở nhiều mô hình học tập tích cực khác, vai trò của ngƣời thầy tập
trung chủ yếu ở quan sát khi ngƣời học thử - sai, gợi dẫn sửa sai, còn ngƣời học phải
chịu thử thách, phát hiện và giải quyết vấn đề.
Những lý do bức thiết nào đã dẫn David A. Kolb đến với việc thiết kế nên mô
hình học tập trải nghiệm? Có hai lý do:
Thứ nhất: David A. Kolb quan niệm cần nhấn mạnh vai trò trung tâm của kinh
nghiệm trong quá trình học tập;
Thứ hai: Vì quan niệm học tập là hoạt động chính của con ngƣời thích nghi với
thế giới thông qua tƣơng tác trực tiếp với môi trƣờng, David A. Kolb đồng tƣ tƣởng và
có chịu ảnh hƣởng của Kurt Lewin về nghiên cứu ứng dụng và đào tạo thực nghiệm ,
của John Dewey về kinh nghiệm và giáo dục và của Jean Piaget về Thuyết phát sinh,
phát triển nhận thức. Các công trình nghiên cứu của những nhà giáo dục nêu trên đều
tập trung vào việc tìm ra bản chất của quá trình học tập, đó là dựa vào kinh nghiệm và
trải nghiệm cá nhân.
Chƣơng trình GDMN (2009) cũng thể hiện những ý tƣởng giáo dục của hƣớng
tiếp cận tích cực hóa đứa trẻ, qua các nội dung sau đây:
Phƣơng pháp trải nghiệm đƣa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ tìm
tòi, suy nghĩ dựa trên vốn kinh nghiệm để giải quyết vấn đề.
Dựa vào kinh nghiệm cá nhân, trẻ giải quyết các vấn đề tìm thấy hoặc đƣợc
giao nhiệm vụ.
Do vậy, nhiệm vụ rất quan trọng của ngƣời giáo viên là chọn đƣợc phƣơng pháp
tổ chức, phƣơng pháp hình thành biểu tƣợng cho trẻ một cách thích hợp; sự thích hợp
này cần đƣợc làm rõ là thích hợp với yếu tố nào. Những yêu cầu trên đặc biệt là bức
thiết đối với việc hình thành biểu tƣợng toán ban đầu cho trẻ 5 – 6 tuổi, độ tuổi mà trẻ
không chỉ cần đƣợc phát huy những tiềm năng của mà còn cần đƣợc chuẩn bị vào lớp
Một.
3
Tuy những thành quả đổi mới của GDMN rất đáng kể trong những năm qua,
nhƣng một mô hình học tập trải nghiệm thực sự là cần thiết, để giúp ngƣời giáo viên
mầm non làm việc có hệ thống và hiệu quả.
Mô hình HTTN của David A. Kolb có nhiều ƣu điểm, do vậy những vấn đề
nghiên cứu sau đây đƣợc đặt ra:
- Những điều kiện nào cần cho việc vận dụng mô hình HTTN vào phát triển biểu
tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi?
- Những nguyên tắc nào cần đảm bảo khi đƣa mô hình HTTN vào thực tiễn dạy
học ở trƣờng mầm non trên địa bàn TP. Bà Rịa?
- Việc xây dựng kế hoạch hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6
tuổi theo mô hình HTTN với đầy đủ các bƣớc từ sự chuẩn bị đến xây dựng môi trƣờng
hoạt động, tiến hành hoạt động và đánh giá.
Với những lý do trên, đề tài “Vận dụng mô hình học tập trải nghiệm của David
A. Kolb nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi” đƣợc lựa chọn để nghiên
cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng mô hình HTTN của David A. Kolb nhằm nâng cao mức độ phát triển
biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi.
3. Giới hạn đề tài
3.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận về:
- Việc vận dụng mô hình HTTN của David A. Kolb vào việc xây dựng nội dung
và quy trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi
theo mô hình HTTN của David A. Kolb và thực nghiệm kế hoạch này.
3.2. Giới hạn về mẫu nghiên cứu
Việc khảo sát thực trạng tổ chức hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán cho trẻ
5 – 6 tuổi dựa vào hoạt động trải nghiệm đƣợc tiến hành ở một số trƣờng Mầm non
trên địa bàn TP. Bà Rịa.
Thực nghiệm sƣ phạm đƣợc tổ chức tại 2 lớp 5 – 6 tuổi của Trƣờng mầm non
4
Ánh Sao, TP. Bà Rịa.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Vận dụng mô hình HTTN của David A. Kolb nhằm phát triển biểu tƣợng toán
cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Trong quá trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng
mầm non, nếu tiến hành tổ chức các hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán với nội
dung và quy trình phù hợp theo mô hình HTTN của David A. Kolb sẽ nâng cao kỹ
năng nhận biết các biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung giải quyết những nhiệm vụ chính sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc vận dụng thuyết HTTN nhằm phát triển biểu
tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi. Lựa chọn hệ tiêu chí đánh giá tính hiệu quả của việc phát
triển các biểu tƣợng toán cho trẻ 5 - 6 tuổi ở trƣờng mầm non theo chƣơng trình
GDMN.
- Đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán cho trẻ 5
– 6 tuổi ở trƣờng mầm non và tìm hiểu khả năng vận dụng mô hình HTTN của David
A. Kolb nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi.
- Vận dụng mô hình HTTN của David A. Kolb để xác định nội dung và quy
trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non..
- Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng tính hiệu quả và tính khả thi
của nội dung và quy trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi đề xuất
trong phạm vi đề tài này.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu lý thuyết các vấn đề có liên quan đến học tập trải nghiệm, đặc
điểm và bản chất mô hình học tập trải nghiệm, phƣơng pháp phát triển biểu tƣợng toán
5
dựa vào hoạt động trải nghiệm, tìm hiểu hệ thống các khái niệm liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích hệ thống: Phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ là nội
dung trong lĩnh vực phát triển nhận thức cho trẻ mầm non và đƣợc lồng ghép vào các
hoạt động giáo dục khác nhau trong quá trình giáo dục. Chính vì vậy, khi nghiên cứu
quá trình giáo dục trẻ 5 – 6 tuổi làm quen với biểu tƣợng toán nói chung, các hoạt
động làm quen với biểu tƣợng toán nói riêng cần nghiên cứu nó trong hệ thống mục
tiêu giáo dục, nội dung chƣơng trình giáo dục mầm non và đặc điểm lứa tuổi giai đoạn
này.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm: Quan sát dự giờ 12 hoạt động hƣớng dẫn trẻ
làm quen với biểu tƣợng toán tại các trƣờng mầm non. Việc quan sát nhằm ghi nhận
tiến trình giáo viên tổ chức hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi
tại trƣờng mầm non để tìm hiểu khả năng áp dụng quy trình giáo dục phát triển biểu
tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi theo mô hình HTTN của David A. Kolb..
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Trao đổi trực tiếp với CBQL và GV ở trƣờng mầm non
để tìm hiểu quan niệm, thái độ và cách thức tổ chức các hoạt động dạy học thông qua
trải nghiệm mà họ đã tiến hành nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi;
những thuận lợi và khó khăn GV thƣờng gặp trong quá trình tổ chức các hoạt động cho
trẻ làm quen với biểu tƣợng toán.
- Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra bằng bảng hỏi trên Cán bộ quản
lý, giáo viên đang phụ trách lớp 5 – 6 tuổi ở một số trƣờng mầm non trên địa bàn TP.
Bà Rịa. Kết quả khảo sát 12 CBQL và 54 giáo viên mầm non thuộc 8 trƣờng mầm non
khác nhau với mục đích tìm hiểu:
- Quan điểm của CBQL và GVMN về học qua hoạt động trải nghiệm cho trẻ
mầm non?
- Ý kiến đánh giá của CBQL và GVMN về khả năng thực hiện hoạt động trải
nghiệm theo quy trình HTTN của David A. Kolb cho trẻ mầm non?
- Kinh nghiệm của GV khi tổ chức hoạt động trải nghiệm cho trẻ theo quan
điểm lấy trẻ làm trung tâm.
6
- Nếu chƣa vận dụng thuyết HTTN vào dạy học: tại sao họ chƣa ứng dụng?
Những khó khăn khi thực hiện vận dụng thuyết HTTN vào giáo dục phát triển
biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi.
7.3. Phƣơng pháp thực nghiệm
Kiểm chứng tính khả thi và tính hiệu quả của chƣơng trình thực nghiệm mô
hình HTTN của David A. Kolb trên mẫu nghiên cứu. Thực nghiệm đƣợc tổ chức ở hai
nhóm lớp 5 – 6 tuổi trƣờng mầm non Ánh Sao, TP. Bà Rịa.
7.4. Phƣơng pháp toán thống kê
Phƣơng pháp thống kê toán học đƣợc sử dụng để xử lý số liệu nhằm định lƣợng
kết quả nghiên cứu. Cụ thể là sử dụng phần mềm SPSS và các công thức thống kê toán
học để xử lý và phân tích các số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu và xuất trình
các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị mô tả kết quả nghiên cứu.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Đóng góp về lý luận
Hệ thống và mở rộng lý luận về HTTN, giáo dục trẻ 5 – 6 tuổi làm quen với biểu
tƣợng toán thông qua hoạt động trải nghiệm ở trƣờng mầm non. Đề xuất nội dung và
quy trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán theo mô hình HTTN của David A. Kolb
cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non.
8.2. Đóng góp về thực tiễn
Mô tả thực trạng giáo dục phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi dựa vào
hoạt động trải nghiệm ở trƣờng mầm non; đánh giá thực trạng nhận thức, quan điểm,
cách thức tổ chức hoạt động làm quen với biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng
mầm non.
Hƣớng dẫn cách lập kế hoạch phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi theo
quy trình giáo dục phát triển biểu tƣợng toán và đánh giá hiệu quả dạy học theo mô
hình HTTN của David A. Kolb; chứng minh tính khả thi của việc vận dụng mô hình
HTTN nhằm phát triển biểu tƣợng toán cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trƣờng mầm non.
7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC VẬN DỤNG MÔ HÌNH
HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM NHẰM PHÁT TRIỂN BIỂU TƢỢNG
TOÁN CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI\
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Khi xác định đề tài nghiên cứu, trƣớc hết chúng tôi nghiên cứu sơ lƣợc lịch sử
nghiên cứu vấn đề. Lịch sử nghiên cứu vấn đề đƣợc chúng tôi xem xét ở hai vấn đề
sau:
1.1.1. Lịch sử phát triển về học tập trải nghiệm
Trên thế giới
Học tập trải nghiệm đƣa ra quan điểm về quá trình học tập cơ bản khác với các
lý thuyết về hành vi dựa trên thuyết tri thức duy nghiệm, những thuyết học tập ẩn dƣới
phƣơng pháp giáo dục truyền thống, những phƣơng pháp thuộc về tri thức duy lý duy
tâm. Những quan điểm này cùng với những quan điểm khác về triển khai giáo dục tạo
thành mối liên hệ chặt chẽ giữa học tập, lao động, các hoạt động khác trong cuộc sống
và những sáng tạo kiến thức của bản thân.
Liên quan đến vấn đề này có một số quan điểm, tƣ tƣởng giáo dục trên thế giới,
đặc biệt là thuyết kiến tạo, trong đó phải kể đến các tác giả nhƣ:
Lev Vygotsky (1896 - 1934) đã nghiên cứu về việc trẻ em giải quyết những vấn
đề chúng gặp phải vƣợt lên trên mức độ phát triển của chúng nhƣ thế nào và hoàn
thành lý thuyết về “Vùng phát triển gần” (the Zone of Proximal Development) hay còn
đƣợc gọi là “Vùng cận phát triển”. Khái niệm “Vùng phát triển gần” là chỉ khu vực
kinh nghiệm của cá nhân nằm giữa trình độ phát triển tiềm tàng (ở dạng tiềm năng)
đƣợc đặc trƣng bằng năng lực giải quyết vấn đề có sự hỗ trợ từ bên ngoài (ở quá khứ)
và trình độ phát triển hiện tại (thành tựu mới đạt đƣợc) có đặc trƣng là năng lực giải
quyết vấn đề độc lập [9].
Nội dung của vùng cận phát triển chính là những giá trị và kinh nghiệm ở cá
nhân. Mỗi cá nhân do trải nghiệm, học tập và tố chất di truyền đều có kinh nghiệm nền
tảng khác nhau, nó quy định ở mức tƣơng đối cho tiềm năng của cá nhân. Nhờ sự
- Xem thêm -