Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chương “đ...

Tài liệu Vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chương “điện học” vật lí 9 thcs (tt)

.PDF
16
72
127

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM VÕ HOÀNG BÁ VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỌC HỢP TÁC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ Demo Version - Select.Pdf SDK dạy học bộ môn Vật lí Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp Mã số: 60140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN VĂN THẠNH Thừa Thiên Huế, năm 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Họ tên tác giả VÕ HOÀNG BÁ Demo Version - Select.Pdf SDK ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình quý báu của Quý thầy cô giáo, bạn bè và gia đình. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến: - Ban Giám Hiệu truờng Ðại học Sư phạm Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Vật lí, Quý thầy, cô đã tận tình giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Ban Giám Hiệu truờng Ðại học An Giang, Phòng Đào tạo, đã tạo điều kiện tốt trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Ban Giám hiệu, Quý thầy cô giáo tổ Vật lí trường THCS Nguyễn Trãi thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm. - TS. Trần Văn Thạnh, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. SDK - CuốiDemo cùng, Version tôi xin bày- Select.Pdf tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè thân hữu đã dành tình cảm, động viên và giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình làm Luận văn còn nhiều hạn chế về thời gian cũng như năng lực cá nhân. Do đó, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ hội đồng bảo vệ luận văn, cũng như từ các đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Huế, tháng 08 năm 2017 VÕ HOÀNG BÁ iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ............................................................................................................... i Lời cam đoan ...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 4 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH.............................................................................. 5 PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 6 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................6 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................................9 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ....................................................................................11 4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................11 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................11 6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................11 7. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................12 Demo Version - Select.Pdf SDK 8. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài ............................................................................. 12 9. Đóng góp của đề tài...............................................................................................13 10. Cấu trúc của luận văn ..........................................................................................13 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................. 14 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC VẬN DỤNG MÔ HÌNH HỌC HỢP TÁC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MVT TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................... 14 1.1. Học hợp tác ........................................................................................................14 1.1.1. Khái niệm học hợp tác ....................................................................................14 1.1.2. Kĩ thuật chia nhóm ..........................................................................................16 1.1.3. Các hình thức hợp tác......................................................................................16 1.1.4. Tầm quan trọng của sự hợp tác .......................................................................22 1.1.5. Những ƣu điểm của học hợp tác .....................................................................23 1.1.6. Những tính chất cơ bản của sự hợp tác học tập ..............................................25 1 1.1.7. Cấu trúc của một tiết học hợp tác ....................................................................26 1.1.8. Vai trò của “dạy học hợp tác ” trong đổi mới phƣơng pháp dạy học vật lí ....27 1.2. Máy vi tính trong dạy học vật lý ........................................................................31 1.2.1. Cơ sở khoa học của việc sử dụng máy vi tính trong dạy học Vật lí. ..............31 1.2.2. Sử dụng máy vi tính trong dạy học Vật lí .......................................................33 1.3. Vai trò của MVT trong dạy học hợp tác ............................................................34 1.3.1. Hỗ trợ chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm ...................................................34 1.3.2. Hỗ trợ học sinh học qua mạng ........................................................................35 1.3.3. Hỗ trợ GV theo dõi để quản lí và hỗ trợ quá trình hợp tác của HS ................35 1.3.4. Hỗ trợ HS trình bày kết quả nhóm đã thực hiện .............................................36 1.3.5. Hỗ trợ GV chốt vấn đề ....................................................................................36 1.4. Qui trình tổ chức HHT với sự hỗ trợ của MVT .................................................36 1.4.1. Chia nhóm và giao nhiệm vụ ..........................................................................37 1.4.2. Thực hiện nhiệm vụ ........................................................................................38 1.4.3. Trình bày kết quả ............................................................................................38 1.4.4. GV chốt nội dung ............................................................................................39 Version - Select.Pdf SDK KẾT LUẬNDemo CHƢƠNG 1.......................................................................................... 40 Chƣơng 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH VẬN DỤNG MÔ HÌNH HHT VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MVT VÀO DẠY MỘT SỐ BÀI CHƢƠNG “ĐIỆN HỌC” VẬT LÍ 9 THCS ................................................................................................................ 41 2.1. Đặc điểm của chƣơng “Điện học” THCS ..........................................................41 2.1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của chƣơng “Điện học” THCS ..................................41 2.1.2. Cấu trúc và chuẩn kiến thức kĩ năng của chƣơng “Điện học” THCS .............41 2.1.3. Lựa chọn kiến thức có thể sử dụng mô hình học hợp tác ...............................43 2.2. Thiết kế tiến trình dạy một số bài chƣơng “Điện học” có sử dụng mô hình HHT với sự hỗ trợ của MVT ..............................................................................................45 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 60 Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 61 3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm .............................................61 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ...............................................................61 2 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm...............................................................61 3.2. Đối tƣợng và nội dung của thực nghiệm sƣ phạm .............................................61 3.2.1. Đối tƣợng của thực nghiệm sƣ phạm ..............................................................61 3.2.2. Nội dung của thực nghiệm sƣ phạm ...............................................................62 3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................62 3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................62 3.3.2. Tiến trình thực nghiệm sƣ phạm .....................................................................63 3.3.3. Quan sát giờ học ..............................................................................................63 3.3.4. Thăm dò ý kiến GV và HS ..............................................................................64 3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm............................................................................64 3.4.1. Đánh giá định tính ...........................................................................................64 3.4.2. Đánh giá định lƣợng ........................................................................................65 3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê ........................................................................70 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 71 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75 PHỤ LỤC Demo Version - Select.Pdf SDK 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 ĐC Đối chứng 2 DHHT Dạy học hợp tác 3 GV Giáo viên 4 HHT Học hợp tác 6 HS Học sinh 7 HTN Hợp tác nhóm 8 KN Kĩ năng 9 MVT Máy vi tính 10 PHT Phiếu học tập 11 PPDH Phƣơng pháp dạy học 12 SGK Sách giáo khoa 13 THCS Trung học cơ sở 14 THPT Trung học phổ thông 15 THTN Thực hành thí nghiệm 16 TN Thí nghiệm 17 TNg Thực nghiệm 18 TNSP Thực nghiệm sƣ phạm Demo Version - Select.Pdf SDK 4 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Trang BẢNG Bảng 3.1. Phân bố điểm số (Xi) của của hai nhóm TNg và ĐC ............................... 66 Bảng 3.2. Bảng phân phối tần suất các điểm số (Xi) của bài kiểm tra sau thực nghiệm .... 67 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất luỹ tích .............................................................. 68 Bảng 3.4. Bảng phân phối theo loại học lực của HS ................................................ 68 Bảng 3.5. Bảng phân phối tỉ lệ theo loại học lực của HS ......................................... 68 Bảng 3.6. Các tham số thống kê của bài kiểm tra sau thực nghiệm ......................... 69 HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc lôgic nội dung kiến thức chƣơng Điện học ....................... 41 Hình 3.1. Biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm TN và ĐC ....................................... 67 Hình 3.2. Đồ thị phân phối tần suất .......................................................................... 67 Hình 3.3. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích ............................................................. 68 Hình 3.4. Biểu đồ phân loại học lực HS của hai nhóm TN và ĐC ........................... 69 Demo Version - Select.Pdf SDK 5 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết TW2 khóa VIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu, đã khẳng định vị trí vai trò của giáo dục đối với sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Với Quan điểm định hƣớng chiến lƣợc mà Đảng và Nhà nƣớc đã nêu ra, sự nghiệp giáo dục cần thiết phải có sự hoàn thiện, đổi mới về tất cả các phƣơng diện: mục tiêu, cơ cấu, hệ thống, nội dung, chƣơng trình, đội ngũ ngƣời dạy, cơ sở vật chất, tổ chức quản lý giáo dục,... nhằm đạt tới chất lƣợng hiệu quả, đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội. Thế kỉ XXI là kỉ nguyên của tri thức, của sự hợp tác, liên kết. Sự phát triển của mỗi quốc gia gắn liền với sự phát triển của toàn nhân loại. Một đất nƣớc không thể phát triển nếu có một nền giáo dục lạc hậu, không thể hội nhập với bạn b quốc tế nếu không biết hợp tác. Trong những năm qua, Đảng và nhà nƣớc ta đã thực hiện nhiều chủ trƣơng, Demo Version - Select.Pdf SDKdục theo hƣớng tiếp cận các nền chính sách để đổi mới, làm hiện đại hóa nền giáo giáo dục tiên tiến thế giới nhƣng ph hợp với thực ti n, văn hóa Việt Nam. Nghị quyết hội nghị lần thứ IV (khóa VII, 1993), hội nghị lần III (khóa VIII, 1997)[9] của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ: “M c tiêu giáo d c đào tạo phải hướng vào đào tạo những con người lao động tự chủ, sáng tạo, có năng lực giải quyết những vấn đề thường g p...” và mục tiêu của chƣơng trình mới là “góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất, phong cách lao động khoa học, biết lao động hợp tác, có ý chí và thói quen tự học thƣờng xuyên”, và nhấn mạnh “Từng bƣớc áp dụng các phƣơng pháp tiên tiến và phƣơng tiện hiện đại vào quá trình dạy học... Các quan điểm đó đƣợc thể chế hóa trong điều 28 mục 2 của luật giáo dục (1998) quy định: “Phƣơng pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh (HS), ph hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dƣ ng phƣơng pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, r n luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực ti n, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, 6 hứng thú học tập cho HS”[19]. Mục tiêu nêu trên cũng đƣợc khẳng định trong Chiến lƣợc giáo dục 2011 - 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành k m theo quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của thủ tƣớng chính phủ: “Đổi mới căn bản toàn diện nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học……”[16] Nhƣ vậy, đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay ở trƣờng phổ thông là tổ chức cho HS đƣợc học tập trong hoạt động và bằng hoạt động một cách tích cực. Dạy học hợp tác là một trong những xu hƣớng phát triển mới có nhiều ƣu điểm và hiệu quả cao của giáo dục thế kỷ XXI. Dạy học hợp tác góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện, nó không chỉ giúp cho ngƣời học nắm vững kiến thức mà còn phát triển năng lực giao tiếp và khả năng hợp tác - một trong những phẩm chất cần thiết quan trọng của con ngƣời mới trong giai đoạn hiện nay. nghiên cứu so sánh kết quả học tập của học sinh cho thấy rằng, những trƣờng học đạt kết quả dạy học đặc biệt tốt là những trƣờng có áp dụng tốt phƣơng pháp Select.Pdf dạy học hợpDemo tác theoVersion hình thức- dạy học nhóm.SDK Trong học hợp tác (HHT), HS nhận ra đƣợc sức mạnh đoàn kết trong giải quyết các vấn đề. HHT đích thực luôn khuyến khích sự tƣơng tác giữa HS với HS và thiết lập mối quan hệ sâu sắc giữa các thành viên của nhóm. HHT với việc tổ chức học theo nhóm luôn tạo đƣợc không khí sôi nổi, các HS nhút nhát, yếu kém thƣờng ít phát biểu trong lớp s có môi trƣờng động viên để tham gia xây dựng bài. HS học đƣợc cách lắng nghe ý tƣởng của ngƣời khác, thảo luận và phản bác, đƣa ra ý kiến và chấp nhận những phê bình có tính xây dựng từ bạn b và cảm thấy thoải mái khi phạm phải sai sót. HS có cơ hội thực hành các kỹ năng trí tuệ bậc cao nhƣ kỹ năng sáng tạo, phân tích, tổng hợp và đánh giá. Các em cũng thực hành các kỹ năng thông thƣờng nhƣ khả năng c ng làm việc và giao tiếp với nhau. Không chỉ giúp học sinh thể hiện hết năng lực của mình, học tập hợp tác còn giúp cho lớp học thành công hơn nhờ việc khuyến khích học sinh giúp đ lẫn nhau. 7 Trong mô hình này, học sinh đƣợc khuyến khích không chỉ đƣa ra kết quả mà còn giải thích những ý tƣởng hay kĩ năng để đạt đƣợc kết quả đó cho bạn b c ng hiểu. Những học sinh chậm có thể hiểu lời giảng rõ hơn khi có bạn b “phiên dịch” hộ “ngôn ngữ của giáo viên” thành “ngôn ngữ của tr em”. Ngay cả các học sinh gi i cũng đƣợc lợi từ hoạt động này, vì mỗi lần giảng giải cho bạn hiểu cũng là một lần các em hiểu bài kĩ hơn. Cuối c ng, vì trong học tập hợp tác tất cả s c ng nhau làm việc, nên những học sinh yếu s không có cơ hội để giấu khuyết điểm của mình, mà buộc phải tiến bộ bằng mọi cách. Áp dụng phƣơng pháp HHT ở phổ thông còn đáp ứng những lý do khách quan ở nƣớc ta hiện nay nhƣ: góp phần giải quyết sự bất cập trong việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trƣờng trong hoàn cảnh mới, để đáp ứng yêu cầu đào tạo của xã hội, để ph hợp với mục tiêu, định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học (PPDH) mà Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chính vì vậy, việc vận dụng mô hình HHT là hết sức cần thiết. Trong quá trình đổi mới PPDH, việc ứng dụng MVT vào quá trình dạy học có vai trò rất quan trọng, là điều kiện cơ bản để thực hiện đổi mới các PPDH. Hơn Demo Version nữa, vật lý học là một khoa học- Select.Pdf thực nghiệm. SDK Vì vậy, trong quá trình dạy học, GV cần tích cực sử dụng MVT nhằm hỗ trợ tốt trong quá trình dạy học. Tuy nhiên, trong thực tế nhiều giáo viên bộ môn trong quá trình dạy học lại ít sử dụng và chƣa biết kết hợp với phƣơng pháp dạy học nên hiệu quả đạt đƣợc không cao. Mặt khác, Dạy học là một hoạt động phức hợp, trong đó có những yếu tố mang tính nghệ thuật của ngƣời GV, đồng thời cũng có những yếu tố mang tính kĩ thuật, mà theo đó có thể xây dựng thành công nghệ dạy học. Một trong những nét nổi bật của tiến trình đổi mới phƣơng pháp dạy học nói chung và đổi mới phƣơng pháp dạy học vật lí nói riêng, là việc áp dụng những thành tựu của khoa học, kĩ thuật công nghệ vào quá trình dạy học, nhờ đó chất lƣợng dạy học đã từng bƣớc đƣợc nâng lên một cách rõ rệt. Dựa trên các cơ sở về tâm lí học, lí luận dạy học, cơ sở thực ti n và những chức năng của MVT, các nhà nghiên cứu giáo dục đã khẳng định rằng, hoàn toàn có thể sử dụng MVT trong quá trình dạy học với tƣ cách nhƣ một phƣơng tiện 8 Nhận thấy việc sử dụng phƣơng pháp dạy học hợp tác nhóm kết hợp máy vi tính trong quá trình dạy học có tác dụng nâng cao chất lƣợng dạy học Vật lí trong trƣờng THPT, góp phần đạt mục tiêu đổi mới Giáo dục. Do đó “Vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ củamáy vi tính vào dạy học chƣơng “Điện học” Vật Lí 9 THCS” đƣợc chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn này. 2. Lịch sử nghiên cứu đề tài 2.1. Nghiên cứu quốc tế Từ thế kỷ XVIII, lý thuyết về HHT đã thực hiện khá phổ biến ở các nƣớc tƣ bản. Thời kỳ này có Joseph Lancaster và Andrew Bell đã thực nghiệm và triển khai rộng rãi việc HHT nhóm ở Anh quốc và vào khoảng cuối thế kỷ XIX ở Mỹ đã đề cao HHT, điển hình có Fancis Parker, hiệu trƣởng một trƣờng công ở bang Massachusetts đã đƣa ra các quan niệm nhằm biện hộ cho lý thuyết HHT, phản đối kiểu học tập cạnh tranh mang màu sắc của xã hội tƣ bản. Theo Fancis Parker nếu quá trình học tập đƣợc thực hiện trên tinh thần chia s nhóm, lớp với cả tình cảm và trí tuệ thì việc học s không bao giờ bị nhàm chán; niềm vui lớn nhất của HS là c ng nhau chia s thành quả học tập với các bạn trong tƣơng tác học tập với tinh - Select.Pdf SDK thần giúp đ Demo lẫn nhauVersion [26]. Tiếp tục Parker, John Dewey đã viết một cuốn sách có tựa đề “Nền Dân chủ và Giáo dục” Ông cho rằng con ngƣời có bản chất sống hợp tác, tr cần đƣợc dạy biết cảm thông, tôn trọng quyền của ngƣời khác, làm việc c ng nhau để giải quyết vấn đề theo l phải và cần đƣợc trải nghiệm quá trình sống hợp tác ngay từ trong nhà trƣờng. Ông cũng cho rằng cuộc sống ở lớp học phải là hiện thân của dân chủ, không chỉ trong việc HS tự do lựa chọn cách học và thực hiện các dự án học tập c ng nhau mà còn cả trong việc HS học cách quan hệ với ngƣời khác.[28] Các tác giả Palincsar và Brown xây dựng và phát triển phƣơng pháp dạy lẫn nhau. Theo phƣơng pháp này, HS và GV thay phiên nhau đóng vai trò ngƣời dạy sau khi c ng nghiên cứu tài liệu học tập. GV làm mẫu đƣa ra cách thức và các vấn đề, đặt các câu h i, cách tóm tắt, cách phân tích làm sáng t vấn đề… HS học cách làm của GV và áp dụng vào trong nhóm học tập của mình. Các thành viên khác của nhóm tham gia thảo luận nêu ra các câu h i, trả lời, bình luận, tìm kiếm những từ 9 ngữ chính xác, thích hợp, khái quát và rút ra những kết luận. Vai trò của từng thành viên đƣợc luân phiên thay đổi.[29] Những năm gần đây, David W.Johnson và Roger T. Johnson thuộc trƣờng Đại học Minnesota, Robert Slavin thuộc viện Johns Hopkins c ng với nhiều nhà nghiên cứu khác đã phát triển giáo dục hợp tác thành một trong những phƣơng pháp dạy học hiện đại nhất hiện nay. 2.2. Nghiên cứu trong nƣớc Ở Việt Nam với truyền thống hiếu học và đoàn kết dân tộc, tinh thần học tập hợp tác truyền thụ tri thức, kinh nghiệm của ngƣời đi trƣớc cho thế hệ sau đã thể hiện bằng nhiều hình thức linh hoạt và sau này phát triển thành các phong trào bình dân học vụ, bổ túc văn hóa, học c ng nhau, học bạn, học nhóm. Tác giả Thái Duy Tuyên đi sâu nghiên cứu vấn đề về PPDH, trong cuốn sách “Phƣơng pháp dạy học truyền thống và đổi mới”. Trên cơ sở khái quát về bản chất, đặc điểm, ý nghĩa của DHHT, Ông đã đề xuất qui trình tổ chức dạy học theo phƣơng pháp DHHT.[23] Mô hình HHT cũng đƣợc một số tác giả trong nƣớc chọn làm đề tài luận văn nhƣ: Demo Version - Select.Pdf SDK Luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở trƣờng THPT thông qua các biện pháp tổ chức hoạt động hợp tác nhóm” của Hồ Thị Bạch Phƣơng, Huế - 2007 đã trình bày cơ sở lí luận về dạy học hợp tác nhóm và nêu lên đƣợc một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học qua việc tổ chức hoạt động hợp tác nhóm cho HS. Luận văn thạc sĩ “Thiết kế bài dạy học theo lí thuyết nhóm với sự hỗ trợ của MVT trong dạy học phần động lực học vật lí 10 THPT” của Tống Huy Hoàng, Huế 2009. Luận văn đã đề xuất qui trình thiết kế bài dạy học theo lí thuyết nhóm với sự hỗ trợ của MVT. Luận văn thạc sĩ “Tổ chức hoạt động học tập theo nhóm trong quá trình dạy học phần Điện và Điện từ vật lí lớp 11 nâng cao THPT” của Lê Khắc Thuận, Huế 2009 đã tổng hợp đƣợc cơ sở lí luận của việc tổ chức hoạt động nhóm nhằm phát huy năng lực nhận thức của HS trong dạy học vật lí. 10 Nhƣ vậy, các nhà nghiên cứu đã xây dựng cơ sở lí luận, qui trình tổ chức dạy học của PPDH hợp tác nhóm và xem nó là PPDH r n luyện kĩ năng làm việc hợp tác, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Bên cạnh đó, nhiều tác giả trong nƣớc đã tổng hợp, áp dụng vào dạy học và đạt đƣợc nhiều kết quả khả quan. Tiếp nối những đề tài đi trƣớc, luận văn tiếp tục nghiên cứu vấn đề này một cách hệ thống, chi tiết và cụ thể hơn đồng thời sử dụng phƣơng tiện dạy học hiện đại vào dạy học hợp tác nhóm chƣơng ĐIỆN HỌC Vật lí 9 THCS. 3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Xây dựng đƣợc tiến trình dạy học theo mô hình HHT với sự hỗ trợ của MVT trong dạy học vật lí, áp dụng vào dạy học chƣơng “Điện học” vật lí 9 THCS. 4. Giả thuyết khoa học Nếu sử dụng tiến trình dạy học theomô hình HHT với sự hỗ trợ của MVT trong dạy học vật lí đã đƣợc xây dựng thì s phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của HS trong học tập, qua đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học vật lí ở trƣờng THCS. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu Version Select.Pdf SDKcác nhiệm vụ nghiên cứu nhƣ sau: Để đạtDemo đƣợc mục tiêu của- đề tài, tôi thực hiện - Nghiên cứu về cơ sở lí luận về tâm lí học sƣ phạm. - Nghiên cứu cơ sở lí luận về mô hình học hợp tác. - Nghiên cứu vai trò hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học hợp tác. - Nghiên cứu chƣơng trình của chƣơng “Điện học” Vật lí 9 THCS. - Thiết kế một số bài trong chƣơng “Điện học” Vật lí 9 THCS theo hƣớng tổ chức hoạt động dạy học hợp tác nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính. - Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THCS để đánh giá kết quả và rút ra kết luận. 6. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu là HS khối 9 và GV dạy Vật lý THCS. - Hoạt động dạy và học chƣơng “Điện học” Vật lí 9 có sự hỗ trợ của máy vi tính vận dụng mô hình dạy học hợp tác.. 11 7. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu các cách thức để tổ chức hoạt động học hợp tác nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học chƣơng “Điện học” Vật lí 9 THCS. - Thực nghiệm tại trƣờng THCS Nguy n Trãi, THCS Thủ Khoa Huân, THCS Nguy n Đình Chiểu trên địa bàn TP Châu Đốc, học kì một năm học 2016 - 2017. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài 8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết - Nghiên cứu văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc c ng với các chỉ thị của bộ Giáo dục và đào tạo về vấn đề đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay ở các cấp, các bậc học, nghiên cứu Luật Giáo dục, chính sách, chiến lƣợc, chỉ thị,… của ngành Giáo dục về đổi mới phƣơng pháp dạy học, chiến lƣợc dạy học hiện nay và định hƣớng trong nhiều năm tới. - Nghiên cứu cơ sở tâm lí học và cơ sở lí luận của mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy học vật lí. - Nghiên cứu đặc điểm chƣơng “Điện học” Vật lí 9 THCS. - Nghiên cứu những cơ sở lí luận, những tài liệu liên quan, các bài báo, tạp Version - Select.Pdf chí và ý kiếnDemo của các nhà khoa học giáo dụcSDK về dạy học hợp tác nhóm, sử dụng MVT trong dạy học Vật lí. 8.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát Thực hiện điều tra khảo sát nhằm biết đƣợc thực trạng vấn đề học hợp tác và vấn đề sử dụng MVT trong quá trình dạy học của GV: - Điều tra thông qua đàm thoại với giáo viên, học sinh. - Thực hiện phiếu thăm dò ý kiến.. 8.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm Tiến hành TN sƣ phạm ở trƣờng THCS để đánh giá hiệu quả của việc dạy học hợp tác nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chƣơng Điện học Vật lý 9 THCS: THCS Nguy n Trãi, THCS Nguy n Đình Chiểu,THCS Thủ Khoa Huân, mỗi trƣờng chọn một lớp để đối chứng và một lớp để thực nghiệm. Ba trƣờng với ba đối tƣợng HS khác nhau. Lớp đối chứng đƣợc dạy theo PP truyền thống, không có MVT, không hợp tác nhóm; lớp thực nghiệm đƣợc dạy theo PP đang 12 nghiên cứu: Vận dụng mô hình dạy học hợp tác với sự hỗ trợ của MVT. Chỉ thực hiện một số bài trong chƣơng Điện học. 8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và thống kê kiểm định để trình bày kết quả thực nghiệm sƣ phạm và kiểm định giả thuyết thống kê về sự khác biệt trong kết quả học tập của hai nhóm: đối chứng và thực nghiệm. 9. Đóng góp của đề tài 9.1. Về mặt lí thuyết Làm sáng t cơ sở lí luận về vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chƣơng “Điện học” Vật lí 9 THCS. 9.2. Về mặt thực tiễn - Kết quả nghiên cứu đề tài chứng minh đƣợc việc vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính đã góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học Vật lý ở trƣờng THCS. - Đề tài s là nguồn tƣ liệu tham khảo về việc nghiên cứu vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chƣơng “Điện học” Vật lý 9 THCS. Version - Select.Pdf SDK 10. Cấu trúcDemo của luận văn PHẦN MỞ ĐẦU (8 trang) NỘI DUNG (61 trang) Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực ti n của việc xây dựng và sử dụng bài giảng vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chƣơng “Điện học” Vật lí 9 THCS. (28 trang) Chƣơng 2: Thiết kế bài giảng theo qui trình vận dụng mô hình học hợp tác với sự hỗ trợ của máy vi tính vào dạy học chƣơng “Điện học” Vật lí 9 THCS (21 trang). Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm(12 trang) KẾT LUẬN (2trang) TÀI LIỆU THAM KHẢO (3 trang) PHỤ LỤC (14) 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất