1
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ
Nguyễn Văn Hùng, người thầy đã chỉ ra hướng nghiên cứu, chỉ bảo tận tình,
chu đáo, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô
Phòng Sau Đại học, Khoa Toán Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, bạn bè và
người thân đã tạo điều kiện, động viên, khuyến khích, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Hà Nội, tháng 9 năm 2011
Tác giả
Trần Thị Thắm
2
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu của bản thân
dưới sự chỉ bảo, dìu dắt của các thầy giáo, cô giáo , đặc biệt là sự hướng dẫn
nhiệt tình và chu đáo của Tiến sĩ Nguyễn Văn Hùng.
Trong khi nghiên cứu, tôi đã kế thừa những thành quả nghiên cứu của
các nhà khoa học, nhà nghiên cứu với sự trân trọng và biết ơn.
Luận văn với đề tài “Ứng dụng phương trình sai phân trong xử lí tín
hiệu và lọc số” không có sự trùng lặp.
Người cam đoan
Trần Thị Thắm
3
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
1
Lời cam đoan
2
Mục lục
3
Mở đầu
5
Chương 1. Kiến thức chuẩn bị
1.1.
Dãy số
7
1.2.
Sai phân
7
1.2.1. Định nghĩa
7
1.2.2. Tính chất
8
1.2.3. Một số ứng dụng
11
Chương 2. Phương trình sai phân tuyến tính
2.1. Phương trình sai phân tuyến tính
16
2.1.1. Định nghĩa
16
2.1.2. Nghiệm
17
2.2. Dạng tổng quát của phương trình sai phân
24
2.3. Phương trình sai phân tuyến tính với hệ số hằng số
26
2.3.1. Phương trình sai phân tuyến tính cấp 1 với hệ số hằng số 26
2.3.2. Phương trình sai phân tuyến tính cấp n với hệ số hằng số 31
Chương 3. Một số ứng dụng của phương trình sai phân
trong xử lý tín hiệu và lọc số
3.1. Các hệ thống tuyến tính
35
3.1.1. Định nghĩa
35
3.1.2. Khái niêm hệ thống tuyến tính
35
3.1.3. Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính
36
3.2. Các hệ thống tuyến tính bất biến
37
4
3.3. Hệ thống tuyến tính và nhân quả
3.3.1. Định nghĩa
37
3.3.2. Đáp ứng xung của hệ thống tuyến tính và nhân quả
37
3.4. Hệ thống tuyến tính ổn định
38
3.5. Phương trình sai phân với hệ số hằng và đáp ứng xung của 35
hệ thống
3.6. Các hệ thống đệ quy và không đề quy
47
3.6.1. Hệ thống rời rạc đệ quy
47
3.6.2. Hệ thống rời rạc không đệ quy
51
3.7. Biến đổi Z
56
3.7.1. Khái niệm biến đổi Z một phía và hai phía
56
3.7.2. Phương trình sai phân với hệ số hằng và biến đổi Z
59
3.7.3. Hàm truyền đạt
61
3.8. Độ ổn định
61
3.8.1. Sự ổn định của một hệ thống tuyến tính bất biến
61
3.8.2. Sự ổn định của một hệ thống tuyến tính bất biến và nhân 62
quả
3.8.2. Tiêu chuẩn Jurry
63
3.9. Phân tích hệ thống LTI trong miềm Z
65
3.9.1. Hàm truyền đạt của hệ thống LIT
65
3.9.2. Đáp ứng quá độ
72
3.9.3. Hệ thống ổn định và nhân quả
74
Kết luận
80
Tài liệu tham khảo
82
5
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong lĩnh vực toán học ứng dụng thường gặp rất nhiều bài toán liên
quan tới phương trình sai phân. Vì vậy việc nghiên cứu phương trình sai phân
đóng vai trò quan trọng trong lý thuyết toán học và toán học ứng dụng. Nhiều
hiện tượng khoa học và kĩ thuật dẫn đến các bài toán phương trình sai phân,
giải các bài toán đó dẫn đến giải các phương trình sai phân.
Chúng ta đều biết rằng việc số hóa các thiết bị Điện tử - Viễn thông đã
và đang được thực hiện rất mạnh mẽ trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam.
Chính vì vậy mà xử lý thông tin và lọc số đã trở thành một ngành khoa học và
kĩ thuật. Để tiếp cận với ngành khoa học này chúng ta cần được trang bị
những kiến thức cơ bản không thể thiếu được của xử lý tín hiệu và lọc số.
Vấn đề này đã được PGS. TS. Nguyễn Quốc Trung đề cập đến trong
cuốn sách: “Xử lý tín hiệu và lọc số” nhưng trong luận văn của mình tôi muốn
đề cập và đi sâu hơn về ứng dụng của phương trình sai phân trong xử lý tín
hiệu và lọc số.
Qua luận văn này tôi hy vọng bước đầu làm quen với việc nghiên cứu
ứng dụng của toán học vào các ngành khoa học và kĩ thuật mới trong đó có
ngành xử lý tín hiệu và lọc số.
Rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô!
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu phương trình sai phân và ứng dụng của phương trình sai phân
trong xử lý tín hiệu và lọc số.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Các cách giải phương trình sai phân.
Dựa vào phương trình sai phân để xét tính đệ quy hay không đệ quy của hệ
thống, tìm đáp ứng xung và sự ổn định của hệ thống, tìm hàm truyền đạt của hệ
thống, xét tính nhân quả của hệ thống, xét sự tương quan của hai hệ thống.
6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Cách giải các dạng phương trình sai phân và các ứng dụng của trong xử lý
tín hiệu và lọc số.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết: Thu thập tài liệu, đọc và phân tích, tổng hợp để được
một nghiên cứu tổng quan về phương trình sai phân và ứng dụng của nó trong xử lý
tín hiệu và lọc số.
6. Giả thuyết khoa học (hoặc Dự kiến đóng góp mới, nếu đề tài không
thuộc chuyên ngành Giáo dục học).
7
Chương 1. KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1.Dãy số
Gọi M là tập hợp n 1 số tự nhiên đầu tiên: M 0,1,2,..., n . Một hàm
số x xác định trên tập M được gọi là một dãy số hữu hạn và tập giá trị của
dãy số hữu hạn này là:
x(0) x , x(1) x ,..., x(n) x
0
Một hàm số
x xác định trên tập
1
n
N được gọi là dãy số vô hạn ( gọi tắt là
dãy số) và tập giá trị của dãy số gồm vô số phần tử là:
x(0) x , x(1) x ,..., x(n) x ,...
0
1
n
Vậy ta có thể xem dãy số là một hàm số của đối số tự nhiên n , với kí
hiệu:
x(n) xn , n N
1.2. Sai phân
1.2.1. Định nghĩa
Hàm số x : Z R . Ta gọi hiệu: xn xn1 xn là sai phân cấp 1 của hàm
số x n xn , n N
Ta gọi sai phân của sai phân cấp 1 của hàm số xn là sai phân cấp 2 của
hàm xn , kí hiệu
2 xn xn xn 1 xn xn1 xn
xn 2 xn 1 xn1 xn
xn 2 2x n 1 xn
Định nghĩa theo quy nạp: Sai phân cấp k của hàm xn là sai phân của sai
phân cấp k 1 của hàm số đó.
8
i
k
i
k xn k 1 xn 1 k xn ( 1) .C k.xn k i
(1.1)
i 0
Trong đó
C
i
k
k!
i ! k i !
Từ nay về sau, ta gọi tắt sai phân cấp 1 là sai phân.
1.2.2. Tính chất
Tính chất 1. Sai phân các cấp đều có thể biểu diễn qua các giá trị của hàm
số.
Chứng minh: Ta chứng minh công thức (1.1) bằng phương pháp quy nạp
toán học. Thật vậy:
Với n 1 , ta có
xn xn1 xn C10 xn1 C11 xn
Giả sử (1.1) đúng với n k , có nghĩa là:
k
i
k xn ( 1)i .C k.xn k i
i 0
Ta chứng minh (1.1) đúng với n k 1 , tức là chứng minh:
k 1
i
k 1 xn ( 1)i .C k 1.xn k 1i
(1.2)
i 0
Vế phải của (1.2) là:
k 1 xn k xn 1 k xn
k
=
k
i
i
k
(1)i Cki xn k i
n 1 k i
(1) C x
i 0
i 0
k 1
k
= ( 1)iCki xn 1 k i ( 1)i 1 Cki1 xn k i 1
i 0
i 1
k
k 1
= ( 1)iCki xn 1 k i ( 1)i 1 Cki1 xn k 1i
i 0
i 1
k
k 1
i 0
i 1
= xn k 1 (1)iCki xn 1 k i ( 1)i 1 Cki1 xn k 1i 1
k 1
xn
9
k
= xn k 1 ( 1)i (Cki Cki 1 ) xn 1 k i 1
k 1
xn
i 1
k
= ( 1) 0 Ck01 xn 1 k 0 (1) i Cki 1 xn k 1i (1) k 1 Ckk11 xn k 1i 1
i 1
k 1
=
i
(1) C
i
k 1 n k 1 i
x
i 0
Đây là vế phải của (1.2). Suy ra (1.2) đúng k N * .
Vậy công thức (1.1) đúng với k N * (ĐPCM) .
Hệ quả. Nếu xn c thì xn c c c 0, n N
Tính chất 2. Sai phân mọi cấp của hàm số là một toán tử tuyến tính, nghĩa
là:
k ax n byn a k xn b k yn , a, b R, k 1,2,...
Chứng minh: Với a, b R, k 1,2,... ta có:
i
k
k
(axn byn ) ( 1) ( axn k i byn k i )
i 0
i
k
=
i
k
(1) Cki axnk i 1 byn k i
i 0
i 0
k
i
k
i
= a. ( 1) C .xn k i b. 1 . yn k i
i
k
i 0
i 0
= a k xn b k yn
Đây là điều phải chứng minh.
Tính chất 3. Sai phân cấp k của đa thức bậc m là:
i)
Đa thức bậc m k , nếu k m
ii)
Hằng số, nếu k m
iii)
Bằng 0 , nếu k m
Chứng minh: Theo tính chất 2 thì sai phân cấp k cũng là toán tử tuyến tính,
nên ta chỉ việc chứng minh cho đơn thức Pm (n) nm là đủ.
10
i)
Ta có:
m
n m n 1 n m
Cm0 Cn1 .n Cn2 .n 2 ... Cmm .n m n m
Cm0 Cn1 .n Cn2 .n 2 ... Cmm 1.n m1
Pm1 ( n)
Giả sử k s m thì s nm Pm s n
(1.3)
Ta chứng minh k s 1 m thì s 1n m Pm s 1 n
Thật vậy:
m
s 1n m s n 1 s n m
Pm s n 1 Pm s n
Pm s 1 n
Suy ra k n m Pm k n , k m.
ii)
Theo chứng minh trên khi k m ta có:
m n m Pm m n P0 n c (hằng số).
iii)
Khi k m ta có:
k n m k m ( m n m ) k m .c k m1 c 0 ( Theo hệ quả tính chất 1)
Kết thúc chứng minh.
Tính chất 4
N
k
xn k 1 xN 1 k 1 xa , k N *
n a
Chứng minh: Ta có
N
N
Δ k x n = Δ(Δ k-1x n )
n =a
n =a
( k 1 xa ) ( k 1 xa1 ) ... k 1 xN
11
k 1 xa 1 k 1 xa k 1 xa 2 k 1 xa 1 ... k 1 xN 1 k 1 xN
k 1 xN 1 k 1 xa , k N *
Suy ra điều phải chứng minh.
1.2.3.Một số ứng dụng
1.2.3.1. Tính tổng
Ví dụ 1.2.3.1. Tính tổng sau:
k 1
,n N *
k 1 k !
n
S
Giải: Ta có
k 1
1
1
1
1
(
)
k!
( k 1)! k !
k ! ( k 1)!
1
=
( k 1)!
k 1 n
1
1 1
0
=
k 1 k !
n!
k 1
(k 1)! n!
n
Vậy
S
Ví dụ 1.2.3.2. Tính các tổng sau:
n
1. A sin kx
k 1
n
2. B coskx
k 1
Giải:
1. Ta có
1
1
1
cos k x cos k x cos k x
2
2
2
= 2sin kx.sin
x
2
12
1
cos k x
2
sin kx
x
2sin
2
Suy ra
n
n
sin kx =
Vậy
1
cos k 2 x
k 1
k 1
2sin
x
2
1
x
cos n x cos
2
2
x
2sin
2
2sin
sin
n 1
nx
x sin
2
2
x
sin
2
sin
n
Kết quả
n 1
nx
x sin
2
2
x
2sin
2
A sin kx
k 1
n 1
nx
x sin
2
2
x
sin
2
2. Ta có
1
1
1
sin k x sin k x sin k x
2
2
2
= 2coskx.sin
n
n
Suy ra
coskx =
k 1
1
sin k 2 x
k 1
2sin
x
2
x
2
13
1
x
sin n x sin
2
2
x
2sin
2
2cos
cos
n
Kết quả B coskx
k 1
n 1
nx
x sin
2
2
x
2sin
2
n 1
nx
x sin
2
2
x
sin
2
cos
n 1
nx
x sin
2
2
x
sin
2
Ví dụ 1.2.3.3. Tính tổng: S
1
1
1
...
, n 2, n N
A22 A32
A32
Giải: Ta có
An2
n!
n ( n 1)
( n 2)!
1
1
1
1
1
2
An n(n 1) n 1 n
n 1
n
1
1
1 n 1
1 =
2
k 2 A
k 1
n 1
n n
k
n
Vậy
S
1
1
1 n 1
2 ... 2
2
A2 A3
A3
n
1.2.3.2. Tìm số hạng tổng quát của dãy số
Ví dụ 1.2.3.4. Cho dãy số: 1, 2, 2,1, 7,16, 28,... Tìm số hạng tổng quát của
dãy số đó.
14
Giải:
Để tìm số hạng tổng quát ( hay quy luật) của dãy số ta lập bảng sai phân
sau:
un f n 1
u n
2u n
2
3
2
0
3
7
1
3
3
6
3
16
9
3
28
12
3
Do 2un 3 là hằng số nên u n f ( n) là đa thức bậc 2 .
Giả sử f (n) an 2 bn c(a 0) , n là số thứ tự của các phần tử trong
dãy.
Cho n 0,1,2 ta được hệ pương trình sau:
3
a
2
c 1
9
a b c 2 b
2
4a 2b c 2
c 1
3
9
Vậy số hạng tổng quát của dãy số là: u n n 2 n 1; n 0,1,2...
2
2
3
9
hay u n (n 1) 2 ( n 1) 1; n 1,2,3...
2
2
Ví dụ 1.2.3.5. Tìm số hạng tổng quát của dãy số sau:
1,3,11,31,69,131,...
Giải:
Để tìm số hạng tổng quát (hay quy luật) của dãy số ta lập bảng sai phân
sau:
15
un f n 1
u n
2u n
3un
3
2
31
11
8
6
20
12
6
38
18
6
131
69
62
24
6
Do 3un 6 là hằng số nên u n f ( n) là đa thức bậc 3 .
Giả sử f (n) an3 bn 2 cn d (a 0) , n là số thứ tự của các phần tử
trong dãy.
Cho n 0,1,2,3 ta được hệ pương trình sau:
c 1
a 1
a b c d 3
b 0
8a 4b 2c d 11
c 1
27a 9b 3c d 31 d 1
Vậy số hạng tổng quát của dãy số là: u n n3 n 1; n 0,1,2...
hay u n n 3 3n 2 4n 1; n 1,2,3...
16
Chương 2. PHƯƠNG TRÌNH SAI PHÂN TUYẾN TÍNH
2.1. Phương trình sai phân tuyến tính
2.1.1. Định nghĩa
Định nghĩa 1. Phương trình sai phân tuyến tính là một hệ thức tuyến tính
giữa sai phân các cấp
F xn , xn , 2 xn ,..., k xn 0
trong đó xn hiểu là sai phân cấp 0 của hàm xn ; cấp lớn nhất (ở đây là bằng k )
của sai phân là bậc của phương trình sai phân tuyến tính.
Định nghĩa 2. Phương trình sai phân tuyến tính của hàm xn là một biểu
thức tuyến tính giữa các giá trị của hàm xn tại các điểm khác nhau
Lh xn a0 xn k a1 xn k 1 ... ak xn f n
(2.1)
trong đó Lh là kí hiệu toán tử tuyến tính tác dụng lên hàm xn , xác định trên
lưới có bước lưới h ; ai i 0,1,2,..., k với a0 0, ak 0 là các hằng số hoặc các
hàm số của n , được gọi là các hệ số của phương trình sai phân; f n là hàm số
của n được gọi là vế phải; xn là các giá trị cần tìm được gọi ẩn.
Phương trình (2.1) được gọi là phương trình sai phân tuyến tính bậc k vì
để tính được tất cả các giá trị xn , ta phải cho trước k giá trị liên tiếp của xn
rồi tính các giá trị còn lại của xn theo công thức truy hồi.
Định nghĩa 3. Nếu f n 0 thì (2.1) gọi là phương trình sai phân tuyến tính
thuần nhất.
Nếu f n 0 thì (2.1) gọi là phương trình sai phân tuyến tính không thuần
nhất.
17
Nếu f n 0 và a0 , a1 ,..., ak là các hằng số với a0 0, ak 0 thì (2.1) gọi là
phương trình sai phân tuyến tính thuần nhất bậc k với hệ số hằng số:
Lh xn a0 xn k a1 xn k 1 ... ak xn 0
(2.2)
2.1.2. Nghiệm
Hàm số xn biến n thỏa mãn (2.1) được gọi là nghiệm của phương trình sai
phân tuyến tính (2.1).
Hàm số x n thỏa mãn (2.2) được gọi là nghiệm tổng quát của (2.2), nếu với
mọi tập giá trị ban đầu x0 , x1 ,..., xk 1 ta đều xác định được duy nhất các tham
số C1 , C2 ,..., Ck để nghiệm x n trở thành nghiệm riêng của (2.2), tức là vừa
thỏa mãn (2.2) vừa thỏa mãn x0 x0 , x1 x1 ,..., x k 1 xk 1 .
Định lí 1. Nghiệm xn của (2.1) bằng tổng xn và xn* , với xn* là nghiệm riêng
bất kì của (2.1).
Chứng minh: Giả sử x n và xn* là 2 nghiệm của (2.1), ta có:
Lh xn f n ; Lh xn* f n .
Do Lh tuyến tính nên :
Lh xn Lh xn* L xn xn* 0 hay xn xn* thỏa mãn (2.2). Do
đó: xn xn xn* xn xn xn* ( điều phải chứng minh).
2.1.2.1. Nghiệm tổng quát x n
Định lí 2. Nếu xn1 ,..., xnk là k nghiệm độc lập tuyến tính của (2.2) thì
nghiệm tổng quát của (2.2) có dạng:
xn C1 xn1 C2 xn 2 ... Ck xnk với C1 , C2 ,..., Ck là các hằng số
tùy ý.
Chứng minh.
18
Do Lh tuyến tính nên
k
k
Lh xn Lh Ci xni Ci Lh xni 0
i 1
i 1
Vì xni là nghiệm của (2.2) nên Lh xni 0 . Suy ra x n là nghiệm của (2.2).
Giả sử x0 , x1 ,..., xk 1 là k giá trị ban đầu tùy ý, ta chứng minh có thể xác
định duy nhất các tham số C1 , C2 ,..., Ck để x0 x0 , x1 x1 ,..., x k 1 xk 1 , tức là
hệ
C1 x01 C2 x02 ... Ck x0 k x0
C x C x ... C x x
1 11
2 12
k 1k
1
.............................................
C1 xk 1,1 C2 xk 1,2 ... Ck xk 1,k xk
có nghiệm duy nhất C1 , C2 ,..., Ck với mọi x0 , x1 ,..., xk 1
Muốn vậy định thức
x01 x02 ...............x0 k
x11 x12 ...............x1k
..............................
xk 1,1 xk 1,2 ........xk 1,k
0 , điều này luôn đúng do tính độc lập
tuyến tính của các vectơ nghiệm xn1 , xn 2 ,..., xnk đã cho ở giả thiết.
Ta đi tìm nghiệm x n của (2.2) và xn* của (2.1), từ đó ta tìm nghiệm xn của
(2.1). Do phương trình (2.2) luôn có nghiệm xn 0 nên để tìm nghiệm tổng
quát ta tìm nghiệm xn của (2.2) dưới dạng xn C n , C 0, 0 , thay
xn C n , C 0, 0 vào (2.2) và giản ước cho C n 0 ta thu được:
Lh a0 k a1 k 1 ... ak 0
(2.3)
19
Ta gọi (2.3) là phương trình đặc trưng của (2.2) (cũng là phương trình đặc
trưng của (2.1)). Nghiệm x n của (2.2) và x.n của (2.1) phụ thuộc cốt yếu vào
cấu trúc nghiệm của (2.3).
Định lí 3. (Từ các trường hợp về cấu trúc nghiệm của (2.3) cho ta nghiệm
xn của (2.2)).
Trường hợp 1: Nếu (2.3) có k nghiệm thực phân biệt 1 , 2 ,..., k thì
nghiệm tổng quát của xn của (2.2) có dạng:
xn = C1 1n +C2 2n + ……………+ Ck kn
k
=
k
i i
C
, (i
1, 2,..., k ) và với
i 1
Ci là các hằng số tùy ý.
Chứng minh
Thật vậy:
Ta có Lh xn =
k
k
i i
C
= 0 (vì Lhin in (a0 k a1 k 1 ... ak ) 0 ) Ta lại có:
i 1
11........................1
12 ....................k
(i j ) 0(vì i . j 0, i j )
............................. 1
j i k
1k 12k 1...........kk 1
k
Theo định lí 2 ta có : x n Ci ik ( i 1,2,..., k ) là nghiệm tổng quát của
i 1
(2.2).
Điều phải chứng minh.
Trường hợp 2: Nếu phương trình đặc trưng (2.3) có nghiệm thực j bội s
thì ngoài nghiệm j ta lấy thêm các véc tơ bổ sung n jn , n2 jn ,..., n s1 nj cũng
là các nghiệm độc lập tuyến tính của (2.2) và do đó
s 1
x C ij ni j
i 0
k
n
i i
C
i 1,i j
, với Ci j , Ci là các hằng số tùy ý.
20
Trường hợp 3: Nếu phương trình đặc trưng (2.3) có nghiệm phức
j a bi r cos isin
b
r j a 2 b 2 ; acgumen j (tan )
a
trong đó
thì (2.3) cũng có nghiệm liên hợp phức
j a bi r (cos i sin ) .
Khi đó jn r n (cos n isin n ); jn r n (cos n isin n )
là các nghiệm của (2.2)
Ta lấy x1nj
1 n
1
( j jn ) r n cos n ; xnj2 ( jn jn ) r n sin n
2
2
là các nghiệm độc lập tuyến tính của (2.2), khi đó
xn
k
n
i i
C
r n (C1j cos n C 2j sin n ) trong đó C1j , Ci , C 2j là các
i 1,i j
hằng số tùy ý.
Trường hợp 4: Nếu phương trình đặc trưng (2.3) có nghiệm phức j bội s
thì nó cũng có nghiệm liên hợp phức j bội s , ngoài nghiệm
j1 r nc os n , j 2 r n sin n ta cần lấy thêm 2n 2 véc tơ nghiệm bổ sung
j 2 r n nc os n ; j 3 r n n 2 c os n ;...; js r n n n1c os n
j 2 r n n sin n ; j 3 r n n 2 sin n ;...; js r n n n1 sin n
Và theo định lý 2 ta có
xn
k
n
i i
C
i 1, i j
r n ( A1 A2 n ... An n s 1 ) cos n ( B1 B2 n ... Bn n s 1 ) sin n , trong
đó Ci , A1 , A2 ,..., As , B1 , B2 ,..., Bs là các hằng số tùy ý.
- Xem thêm -