Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng phần mềm light image resizer, picasa, nova pdf trong xây dựng hồ sơ dạn...

Tài liệu ứng dụng phần mềm light image resizer, picasa, nova pdf trong xây dựng hồ sơ dạng số cho các tờ bản đồ địa chính số 16,17,18,19,20 phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn phường quang trung, thành phố thái n

.PDF
72
129
66

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- NGUYỄN VĂN LONG Tên đề tài: “ỨNG DỤNG PHẦN MỀM LIGHT IMAGE RESIZER, PICASA, NOVA PDF TRONG XÂY DỰNG HỒ SƠ DẠNG SỐ CHO CÁC TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 16,17,18,19,20 PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG ,THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa Chính Môi Trường Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 – 2018 Thái Nguyên – năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- NGUYỄN VĂN LONG Tên đề tài: “ỨNG DỤNG PHẦN MỀM LIGHT IMAGE RESIZER, PICASA, NOVA PDF TRONG XÂY DỰNG HỒ SƠ DẠNG SỐ CHO CÁC TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 16,17,18,19,20 PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG QUANG TRUNG , THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi trường Lớp : K46 ĐCMT - N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Thị Lợi Thái Nguyên – năm 2018 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Quản lý tài nguyên. Các thầy cô đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành làm hành trang cho em vững bước về sau Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài Nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Sau khi hoàn thành khóa học ở trường, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Công Ty Cổ Phần TNMT Phương Bắc với đề tài: :” Ứng dụng phần mềm Light Image Resizer, Picasa, Nova PDF trong xây dựng hồ sơ dạng số cho các tờ bản đồ địa chính số 16,17,18,19,20 phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên năm 2017”. Để hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp và chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi; sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Quản lý tài nguyên cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của giám đốc, quản lý và các anh chị nhân viên bên Cồng ty cổ phần Trắc địa Địa chính và xây dựng Thăng Long nơi em thực tập và Sự động viên của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi cùng các thầy cô trong Khoa Quản lý tài nguyên, kính chúc các thầy cô giáo luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Thái Nguyên, ngày tháng Sinh viên Nguyễn Văn Long i năm 2018 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu y tế của phường Quang Trung ...........................................28 Bảng 4.2: Hiện trạng quỹ đất của phường năm 2017 ..................................................29 Bảng 4.3: Khối lượng kết quả đo vẽ ............................................................................32 Bảng 4.4 : Sản phẩm hoàn thiện theo hợp đồng của phường Quang Trung ................33 Hình 4.0 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai .........................8 Hình 4.1: Bản đồ phường Quang Trung ......................................................................22 Hình 4.2: Biểu đồ Tổng sản lượng lương thực có hạt phường Quang Trung .............25 ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  UBND : Ủy ban nhân dân  TN & MT : Tài nguyên và Môi trường  NĐ - CP : Nghị định Chính Phủ  TT - BTNMT : Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường  BTC : Bộ Tài Chính  TTLT : Thông tư liên tịch  CT - TTg : Chỉ thị Thủ tướng  QĐ - BTNMT : Quyết định Bộ Tài nguyên và Môi trường  CV - CP : Công văn Chính Phủ  VPĐKQSDĐ : Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất  ĐKQSDĐ : Đăng ký quyền sử dụng đất  ĐKĐĐ : Đăng ký đất đai iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH ....................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv PHẦN 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài. .........................................................................................1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát. ..............................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ...................................................................................................2 1.2.3. Yêu cầu ................................................................................................................2 1.3. Ý nghĩa của đề tài. ..................................................................................................2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập nghiên cứu khoa học ........................................................2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................................2 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................................4 2.1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu ..................................................................................4 2.1.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính ...............................................................6 2.2. Một số phần mềm quản lý hồ sơ địa chính đang áp dụng ở Việt Nam .......................15 2.2.1. Phần mềm Microtasion ......................................................................................15 2.2.2. Phần mềm FAMIS .............................................................................................15 2.2.3. Phần mềm TMV.MAP .......................................................................................16 2.2.4. Phần mềm ViLIS2.0 .........................................................................................17 2.2.5. Thực trạng công tác quản lý hồ sơ địa chính tại tỉnh Thái Nguyên...................18 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......19 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................19 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................................19 3.3. Nội dung nghiên cứu.............................................................................................19 3.3.1. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của phường Quang Trung .........................19 iv 3.3.2. Tổng quan về dự án đo vẽ bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phường Quang Trung. ..................................................................................................19 3.3.3. Ứng dụng phần mềm tin học Light Image Resizer, Picasa... trong việc xây dựng hồ sơ dạng số cho các tờ bản đồ 16,17,18,19,20 phục vu cho công tác quản lý nhà nước về đất đai phường Quang Trung thành phố Thái Nguyên. .................................20 3.3.4 Giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính ..................................................20 3.4.Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................20 3.4.1. Phương pháp khảo sát, thu thập số liệu: ............................................................20 3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu và tổng hợp số liệu: ................................................20 3.4.3. Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu: ...............................................................20 3.4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích và viết báo cáo. ............................................21 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU & THẢO LUẬN ...........................................22 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phường Quang Trung .............................22 4.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................22 4.1.2 Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................................23 4.1.3. Điều kiện kinh tế- xã hội ...................................................................................24 4.1.4. Tình hình quản lý đất đai của phường ...............................................................29 4.2. Tổng quan về dự án đo vẽ bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phường Quang Trung ...................................................................................................32 4.2.1 Tổng quan về dự án đo vẽ bản đồ địa chính phường Quang Trung ...................32 4.2.2. Tổng quan về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phường Quang Trung ................34 4.3. Xây dựng hồ sơ dạng số cho các tờ bản đồ địa chính số 16,17,18,19,20. ............38 4.3.1. Ứng dụng một số phần mềm tin học trong xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận dạng số. ........................................................................................................................38 4.3.2. Xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dạng số ....................39 4.4.Giải pháp hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính......................................................53 4.4.1.Phương hướng, nhiệm vụ công tác quản lý đất đai. ...........................................53 4.4.2.Một số giải pháp hoàn thiện công tác hồ sơ địa chính........................................58 4.4.3.Cơ sở dữ liệu ảnh phường Quang Trung. ...........................................................60 v PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................62 5.1. Kết luận .................................................................................................................62 5.1.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của phường.............................................62 5.1.2. Tổng quan về dự án. ..........................................................................................62 5.2. Kiến nghị...............................................................................................................63 PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................64 vi PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài. Đất đai là sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với công cuộc chinh phục thiên nhiên đất đai luôn luôn đóng vai trò quyết định trong việc tồn tại và phát triển của loài người. Đất đai là tài nguyên quý giá nhất của mỗi quốc gia, đất tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Nhưng đất không phải là vô hạn, kinh tế, xã hội phát triển mạnh cùng với sự bùng nổ về gia tăng dân số đã làm cho mỗi quan hệ giữa người và đất ngày càng căng thẳng. Những sai lầm liên tục của con người trong quá trình sử dụng đất đã dẫn đến hủy hoại môi trường đất. Vấn đề sử dụng đất đai càng trở nên quan trọng với từng quốc gia và mang tính toàn cầu. Vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai cực kì quan trọng. Để phục vụ cho công tác trên thì việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai phải đồng bộ ở tất cả các cấp, từ trung ương đến địa phương. Cơ sở dữ liệu không gian tại nước ta đang từng ngày, từng giờ được bổ sung, chuẩn hóa với kĩ thuật tiên tiến nhất nhưng cùng với đó công tác cập nhật cơ sở dữ liệu thuộc tính đang đình trệ do khối lượng thông tin quá lớn và không đồng nhất. Phường Quang Trung là một phường thuộc thành phố Thái Nguyên, là phường có mật độ dân cư đông nhất trong thành phố do có nhiều trường đại học và trung học phổ thông đóng trên địa bàn. Dân số của phường là 32.532 người (2011), phường được chia làm 39 tổ dân phố đánh số từ 1 đến 39 có diện tích là 1.57 km2. Với những đặc điểm nêu trên nên phường Quang Trung luôn luôn gặp khó khăn trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Phường Quang Trung chưa có hệ thống bản đồ địa chính chính quy, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai không đầy đủ, không được cập nhật thường xuyên đồng bộ ở ba cấp. Xuất phát từ thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của TS.Nguyễn Thị Lợi, em tiến hành nghiên cứu đề tài:” Ứng dụng các phần mềm trong xây dựng hồ sơ dạng số cho các tờ bản đồ địa chính số 16,17,18,19,20 phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên năm 2017”. 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài. 1.2.1. Mục tiêu tổng quát. Ứng dụng phần mềm Light Image Resizer, Picasa, Nova PDF trong xây dựng hồ sơ dạng số cho các tờ bản đồ 16,17,18,19,20 trên địa bàn phường Quang Trung thành phố Thái Nguyên nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai được tốt hơn. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. - Tìm hiểu thực trạng công tác quản lý đất đai trên địa bàn phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên. - Xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dạng số tờ bản đồ địa chính số 16,17,18,19,20 - Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dạng số phục vụ công tác quản lý đất đai trên địa bàn phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên. 1.2.3. Yêu cầu - Việc xây dựng,cập nhật,quản lý khai thác và sử dụng dữ liệu địa chính phải đảm bảo tính chính xác, khoa học, khách quan, thống nhất và thực hiện theo quy định hiện hành về lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữa nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 1.3. Ý nghĩa của đề tài. 1.3.1.Ý nghĩa trong học tập nghiên cứu khoa học - Có cơ hội học hỏi và rút ra được nhiều kiến thức thực tế, nhất là trong công tác xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dạng số phục vụ công tác quản lý đất đai từ đó đưa ra được những đánh giá và nhận định riêng về công tác này trong giai đoạn hiện nay. - Nắm vững những quy định của luật đất đai năm 2003 và những văn bản dưới luật về đất đai của Trung Ương và ở địa phương trong công tác xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dạng số phục vụ công tác quản lý đất đai. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Đưa ra các kiến nghị và đề xuất với các cấp có thẩm quyền đề ra những giải 2 pháp phù hợp để công tác xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dạng số phục vụ công tác quản lý đất đai được tốt hơn. - Đối với việc học tập: Việc hoàn thiện đề tài là cơ hội cho sinh viên củng cố kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời là cơ hội cho sinh viên bước đầu tiếp cận thức tế nghề nghiệp trong tương lai. Nắm chắc những quy định của Luật Đất đai 2013 cũng như các văn bản hướng dẫn kèm theo. - Đối với thực tiễn: Đề tài đánh giá, phân tích những thuận lợi, khó khăn trong công tác xây dựng hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dạng số phục vụ công tác quản lý đất đai từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp phù hợp với thực tiễn của địa phương. 3 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu 2.1.1.1. Khái niệm về CSDL đất đai Cơ sở dữ liệu đất đai: Là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính, dữ liệu quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu giá đất, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử. *. Các thành phần CSDL 1. Cơ sở dữ liệu địa chính: Là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa chính. 2. Dữ liệu không gian địa chính: Là dữ liệu về vị trí, hình thể của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về hệ thống thủy văn, hệ thống thủy lợi; hệ thống đường giao thông; dữ liệu về điểm khống chế; dữ liệu về biên giới, địa giới; dữ liệu về địa danh, ghi chú khác; dữ liệu về đường chỉ giới và mốc giới quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông và các loại quy hoạch khác, chỉ giới hành lang an toàn bảo vệ công trình. 3. Dữ liệu thuộc tính địa chính: Là dữ liệu về người quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức và cá nhân có liên quan đến các giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu thuộc tính về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về tình trạng sử dụng của thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu về quyền và nghĩa vụ trong sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; dữ liệu giao dịch về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 4. Siêu dữ liệu (metadata): Là các thông tin mô tả về dữ liệu. 5. Cấu trúc dữ liệu: Là cách tổ chức dữ liệu trong máy tính thể hiện sự phân cấp, liên kết của các nhóm dữ liệu. 6. Kiểu thông tin của dữ liệu: Là tên, kiểu giá trị và độ dài trường thông tin của dữ liệu. 4 2.1.1.2. Vai trò của CSDL đất đai trong công tác quản lý đất đai  Hỗ trợ đánh giá tình hình sử dụng đất, biến động sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Dữ liệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong CSDL đất đai là cơ sở để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm lập quy hoạch. Mặt khác có thể khai thác lợi thế của GIS là phân tích không gian để đánh giá biến động sử dụng đất. Với công cụ chồng xếp các lớp bản đồ ở các thời điểm khác nhau, chúng ta dễ dàng có được kết quả của bản đồ biến động sử dụng đất trong một giai đoạn nhất định. Trên cơ sở đó tiến hành thống kê, phân tích số liệu và dự báo, định hướng phát triển của các loại hình sử dụng đất.  Phục vụ xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt có thể đánh giá định lượng đa chỉ tiêu để tìm vị trí tối ưu. CSDL đất đai cung cấp thông tin cho việc xây dựng phương án quy hoạch, dữ liệu nền để lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Ngoài ra từ những dữ liệu đất đai và các yếu tố liên quan có thể áp dụng phương pháp phân tích đa chỉ tiêu kết hợp với GIS để tìm vị trí tối ưu cho các đối tượng quy hoạch.  Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường Đây có thể coi là một bài toán phân tích ngược lại của việc tìm địa điểm. Giả sử chúng ta có 1 phương án quy hoạch thì cần phải tính xem mức độ ảnh hưởng của phương án đối với các yếu tố xung quanh là như thế nào. Dựa trên mối quan hệ giữa các thực thể theo tính chất hệ thống của CSDL đất đai, GIS sẽ cho chúng ta những số liệu về mức độ ảnh hưởng.  Hỗ trợ tính toán bồi thường, giải phóng mặt bằng Tính toán bồi thường giải phóng mặt bằng là một trong những yếu tố tác động đến lựa chọn phương án quy hoạch. Để xác định được tổng chi phí bồi thường cần phải biết được diện tích đất cần thu hồi và đơn giá đất theo từng mục đích sử dụng là bao nhiêu. Công việc này lại đòi hỏi cần chồng xếp lớp dữ liệu quy hoạch và các lớp dữ liệu liên quan nhý giao thông, thửa ðất,… 5 Ngoài những vai trò chính như trên thì CSDL đất đai còn có nhiều những ưu điểm khác như: Chức năng quản lý truy nhập với nhiều người sử dụng, năng suất cao hơn; chức năng sao lưu dữ liệu nhanh chóng, thuận tiện di chuyển, bảo quản; Chức năng bảo mật tốt; Chức năng tra cứu, thống kê, phân tích xử lý số liệu. 2.1.2. Tổng quan về hệ thống hồ sơ địa chính 2.1.2.1 Khái niệm hệ thống hồ sơ địa chính Hệ thống hồ sơ địa chính bao gồm hệ thống bản đồ địa chính và sổ sách địa chính, các thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của thửa đất, về người sử dụng đất, về quá trình sử dụng đất, được thiết lập trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hệ thống tài liệu này được thiết lập trong quá trình đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Nguồn: Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014). Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và đặc điểm sử dụng của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia thành 2 loại: + Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết + Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Hồ sơ địa chính cung cấp những thông tin cần thiết để Nhà nước thực hiện chức năng của mình đối với đất đai với tư cách là chủ sở hữu. Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi chủ sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính), sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi đất đai và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ địa chính được thiết lập, cập nhật trong quá trình điều tra qua các thời kỳ khác nhau, bằng các phương pháp: đo đạc lập bản đồ địa chính, đánh giá đất, phân hạng và định giá đất, đăng kí biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 6 2.1.2.2.Vai trò của hệ thống hồ sơ địa chính đối với công tác quản lý đất đai Hồ sơ địa chính có vai trò rất quan trọng đối với công tác quản lý đất đai điều này được thể hiện thông qua sự trợ giúp của hệ thống đối với các nội dung quản lý nhà nước về đất đai. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho các nhà quản lý trong quá trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý sử dụng đất đai và tổ chức thi hành các văn bản đó. Thông qua hệ thống hồ sơ địa chính mà trực tiếp là sổ đăng ký biến động đất đai nhà quản lý sẽ nắm được tình hình biến động, xu hướng biến động đất đai. Trên cơ sở thống kê và phân tích xu hướng biến động đất đai kết hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của từng cấp nhà quản lý sẽ hoạch định và đưa ra được các chính sách mới phù hợp với điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại từng cấp. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp cho công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nếu như bản đồ địa chính được cập nhật thường xuyên thì nhà quản lý chỉ cần khái quát hóa là thu được nội dung chính của bản đồ hiện trạng sử dụng đất với độ tin cậy rất cao. Hơn thế nữa với sự trợ giúp của công nghệ thông tin thì công việc này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Hệ thống hồ sơ địa chính trợ giúp công tác quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất là một trong ba công cụ quan trọng để quản lý sử dụng đất ở cả cấp vi mô và vĩ mô. Tuy nhiên, vấn đề quy hoạch không khả thi không có quy mô hiện nay đang là vấn đề nhức nhối. Nguyên nhân cho thực trạng này có nhiều nhưng một trong số những nguyên nhân chính là do hệ thống hồ sơ địa chính chưa cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quy hoạch, đặc biệt là đối với quy hoạch sử dụng đất chi tiết. Quy hoạch sử dụng đất đòi hỏi chi tiết đến từng thửa đất, nghĩa là nhà quy hoạch phải nắm được các đối tượng quy hoạch (đường giao thông, sân vận động, nhà văn hóa...) trong phương án quy hoạch sẽ cắt vào những vị trí nào, diện tích là bao nhiêu và đó là loại đất gì?.... Để phù hợp với những yêu cầu này thì phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải được xây dựng trên nền là bản đồ địa chính chính quy. Bên cạnh đó những thông tin liên quan như: chủ sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính,... liên quan đến 7 những thửa đất phải thu hồi cũng sẽ được cung cấp từ hồ sơ địa chính. Vì vậy để xây dựng được một phương án quy hoạch sử dụng đất chi tiết thì hồ sơ địa chính đóng vai trò rất quan trọng. Hệ thống hồ sơ địa chính còn giúp tạo lập kênh thông tin giữa nhà nước và nhân dân. Nhân dân có điều kiện tham gia vào quá trình giám sát các hoạt động quản lý đất đai của cơ quan nhà nước và hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng đất: Điều này sẽ giúp hạn chế các việc làm sai trái của người quản lý và của người sử dụng. Hình 4.0 Yêu cầu thông tin đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai 2.1.2.3. Nội dung hệ thống hồ sơ địa chính ở nước ta hiện nay * Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết Hồ sơ tài liệu gốc là căn cứ pháp lư duy nhất làm cơ sở xây dựng và quyết định chất lượng hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Nó bao gồm các loại tài liệu sau: - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đo đạc, lập bản đồ địa chính bao gồm: toàn bộ thành quả giao nộp sản phẩm theo Luận chứng kinh tế - kĩ thuật được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 8 - Các tài liệu gốc hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến động đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm: Các giấy tờ do chủ sử dụng đất giao nộp khi kê khai đăng ký như: đơn kê khai đăng ký, các giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất (Quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp ở những giai đoạn trước, giấy tờ chuyển nhượng đất đai v.v...) các giấy tờ có liên quan đến nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước mà người sử dụng đất đã thực hiện v.v... * Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý Bên cạnh hồ sơ gốc dùng lưu trữ và tra cứu khi cần thiết còn có hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý gồm các loại tài liệu như sau: - Bản đồ địa chính Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính phục vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai. Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo việc khảo sát, đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện khảo, đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính tại địa phương. Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên cho quản lý thì bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các thông tin không gian đầu tiên của thửa đất như vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất, ranh giới nhà, tứ cận... Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nước. Căn cứ vào bản đồ địa chỉnh để làm cơ sở giao đất, thực hiện đăng ký đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói chung và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở đô thị nói riêng. Xác nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý biến động của từng loại đất trong đơn vị hành chính cấp xã (phường, thị trấn). Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết tranh chấp đất đai. + Bản đồ địa chính bao gồm các thông tin: - Thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, loại đất; 9 - Thông tin về hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi gồm sông, ngòi, kênh, rạch, suối, đê, đập…. - Thông tin về đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu; - Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. + Bản đồ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp: - Có thay đổi số hiệu thửa đất; - Tách, gộp các thửa đất; - Thửa đất bị sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa; - Thay đổi loại đất; - Đường giao thông; công trình thuỷ lợi theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch suối được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới; - Có thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, địa danh và các ghi chú thuyết minh trên bản đồ; - Có thay đổi về mốc giới hành lang an toàn công trình. * Sổ mục kê đất đai + Sổ mục kê đất đai: Là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi về các thửa đất, đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. + Sổ mục kê gồm các thông tin: - Thửa đất gồm mã số, diện tích, loại đất, giá đất, tài sản gắn liền với đất, tên người sử dụng đất và các ghi chú về việc đo đạc thửa đất. - Đường giao thông, công trình thuỷ lợi và các công trình khác theo tuyến mà có sử dụng đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn gồm tên công trình và diện tích trên tờ bản đồ. - Sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến gồm tên đối tượng và diện tích trên tờ bản đồ. - Sơ đồ thửa đất kèm theo sổ mục kê đất đai 10 + Tất cả các trường hợp biến động phải chỉnh lý trên bản đồ địa chính thì đều phải chỉnh lý trên sổ mục kê để tạo sự thống nhất thông tin. * Sổ địa chính + Sổ địa chính là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất. + Sổ địa chính gồm các thông tin: - Tên và địa chỉ người sử dụng đất - Thông tin về thửa đất gồm: số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, diện tích thửa đất phân theo hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, những hạn chế về quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai chưa thực hiện, số phát hành và số vào sổ cấp GCNQSDĐ. - Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất. +Sổ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp sau: - Có thay đổi người sử dụng đất, người sử dụng đất được phép đổi tên. - Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi có đất. - Có thay đổi hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất. - Có thay đổi những hạn chế về quyền của người sử dụng đất. - Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện. - Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất. - Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. - Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. * Sổ theo dõi biến động đất đai + Sổ theo dõi biến động đất đai được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn, sổ được lập để theo dõi các trường hợp có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi kích 11 thước và hình dạng thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. + Sổ theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin: - Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động; - Thời điểm đăng ký biến động; - Số hiệu thửa đất có biến động; - Nội dung biến động về sử dụng đất. * Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất + Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là sổ được lập để theo dõi các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận sử dụng đất và chủ sử dụng đất đã đến nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm các thông tin: - Họ tên người sử dụng đất - Số phát hành giấy chứng nhận - Ngày ký giấy chứng nhận - Ngày giao giấy chứng nhận - Chữ ký của người nhận giấy chứng nhận. 2.1.2.4. Hồ sơ địa chính dạng số (cơ sở dữ liệu địa chính số) Do lượng thông tin cần lưu trữ cho mỗi thửa đất ngày càng tăng bởi vậy hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy tờ đã xuất hiện nhiều bất cập trong quá trình sử dụng như: khó khăn khi tra cứu thông tin, chỉnh lý biến động, khi thống kê, kiểm kê... Những khó khăn này sẽ được khắc phục rất nhiều nếu như hệ thống hồ sơ địa chính được tin học hóa. Để tạo hành lang pháp lý mở đường cho sự phát triển hệ thống hồ sơ địa chính dạng số trên quy mô toàn quốc, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành thông tư số 09/2007/TT-BTNMT có quy định về hồ sơ địa chính dạng số như sau: Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai có nội dung được lập và quản lý trên máy tính dưới dạng số (sau đây gọi là cơ sở dữ liệu địa chính) để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp tỉnh, cấp huyện và được in trên giấy để phục vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng