Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ ứng dụng đa thức.encrypted...

Tài liệu ứng dụng đa thức.encrypted

.PDF
64
45
66

Mô tả:

khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Trƣờng đại học sƣ phạm hà nội 2 Khoa: toán ********************* Thân thị thu hà ỨNG DỤNG ĐA THỨC KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên nghành : Đại số Hà nội - 2009 ứng dụng đa thức -1- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Trƣờng đại học sƣ phạm hà nội 2 Khoa: toán ********************* Thân thị thu hà ỨNG DỤNG ĐA THỨC KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành :Đại số Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Giảng viên chính : VƢƠNG THÔNG Hà nội - 2009 ứng dụng đa thức -2- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Lời cảm ơn Sau một thời gian hăng say và miệt mài nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên khoá luận của em đã hoàn thành. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới thầy Vƣơng ThôngTổ trƣởng tổ Đại số đã chỉ bảo, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện và hoàn thành khoá luận. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo trong khoa Toán, các thầy cô trong tổ Đại số trực tiếp giảng dạy đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình em làm khoá luận. Khoá luận của em đã hoàn thành song cũng không tránh khỏi những thiếu xót, hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp chân tình, những ý kiến phản hồi của các thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà nội, tháng 05 năm 2009 Sinh viên Thân Thị Thu Hà ứng dụng đa thức -3- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Lời nói đầu Đa thức chiếm một vị trí hết sức quan trọng trong toán học, không những là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đại số mà còn là phương tiện hữu hiệu của giải tích.Bên cạnh đó lý thuyết đa thức còn phục vụ cho chương trình toán phổ thông, toán cao cấp, toán ứng dụng. Với những ứng dụng đó ngày nay tài liệu về đa thức cũng khá nhiều và đi sâu vào nhiều dạng toán, các dạng toán được phân loại rõ ràng và có hệ thống.Song những vấn đề về đa thức chưa đưa ra được phương pháp giải một cách chi tiết và tường minh. Với những lí do trên em chọn đề tài “ ứng dụng đa thức” để làm khoá luận tốt nghiệp Khoá luận bao gồm nội dung: Chương 1: Những kiến thức liên quan Chương 2: ứng dụng đa thức một ẩn Chương 3: ứng dụng đa thức nhiều ẩn Do lần đầu làm quen với công tác nghiên cứu và khả năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên khoá luận không tránh khỏi những thiếu xót. Kính mong các thầy cô giáo và các bạn sinh viên nhận xét và đóng góp ý kiến để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Hà nội, tháng 05 năm 2009 Sinh viên Thân Thị Thu Hà ứng dụng đa thức -4- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Mục lục Lời nói đầu: ……………………………………………………………… 1 MỤC LỤC …………………………………………………………….. 2 Chương 1: Những kiến thức liên quan ………………………………… 3 1.1. Vành đa thức một ẩn …………….………………………………... 3 1.2. Đa thức với hệ số nguyên ………………………………………… 10 1.3. Vành đa thức nhiều ẩn …………………………………………… 13 Chương 2: ứng dụng đa thức một ẩn ……………………………… 16 2.1. ỨNG DỤNG 1: Một số bài toán chia hết ………………………… 16 2.2 ỨNG DỤNG 2: GIải toán phương trình bậc hai …………………… 19 2.3.ỨNG DỤNG 3: GIải phương trình căn thức …………………...…… 22 2.4.ỨNG DỤNG 4: Tâm giá trị của các biểu thức đối xứng đối với các nghiệm của đa thức ………………………………………… 24 2.5. ứng dụng 5: Nghiệm của đa thức hệ số đối xứng.............................. 29 2.6.ỨNG DỤNG 6: Tâm điểm cố định của họ đồ thị hàm số…..…… 32 Chương 3: Ứng dụng đa thức nhiều ẩn ………………………………….. 35 3.1. Ứng dụng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử …………………… 35 3.2. ỨNG DỤNG 2: Tìm các nghiệm nguyên của phương trình đối xứng 38 3.3. ỨNG DỤNG 3: Giải hệ phương trình ….....……………………… 45 3.4. ỨNG DỤNG 4: CHứng minh hằng đẳng thức….………………… 47 3.5. ỨNG DỤNG 5:CHứng minh bất đẳng thức …….....……………… 51 3.6. ỨNG DỤNG 6: TRục căn thức ở mẫu ………......………………… 54 KẾT LUẬN …………………………………………………………… 58 TàI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………… 59 ứng dụng đa thức -5- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Chƣơng 1 : những kiến thức liên quan Đ1. vành đa thức 1 ẩn 1. Xây dựng vành đa thức 1 ẩn Giả sử A là 1 vành giao hoán, có đơn vị.Gọi K là tập hợp các dãy: K   a , a ,..., a 0 n ,... 1  | ai  , i  0,1,...; ai  0 hầu hết  Trên K ta định nghĩa 2 phép toán cộng và nhân như sau + ( a0 , a1 ,..., an ,...)  (b0 , b1 ,..., bn ,...)  (a0  b0 ,..., an  bn ,...) + ( a0 , a1 ,..., ak ,...).(b0 , b1 ,..., bk ,...)  (c0 , c1 ,..., ck ,...) ab Với ck  i   j k i j , k  0,1,2... Khi đó (K,+,.) lập thành 1 vành giao hoán có đơn vị Xét ánh xạ : f : AK a  (a, 0,...,...) + f là 1 đơn cấu và bảo toàn tổng,tích f (a  b)  (a  b, 0,...)  (a, 0,...)  (b, 0,...)  f (a)  f (b) f (a.b)  (a.b, 0,...)  ( a, 0,...)(b, 0,...)  f ( a) f ( b) Nếu f (a)  f (b)  (a, 0,...)  (b, 0,...)  a  b +Do f là đơn cấu nên ta thể đồng nhất mỗi phần tử a  A với ảnh f (a) của nó trong K và có thể coi A là một vành con của K KH: x  (0,1, 0,...) gọi là 1 ẩn ứng dụng đa thức -6- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Khi đó ta có x  (0, 0,1, 0, ...) 2 … x  (0, ..., 0 ,1, 0, ...)  n n Vì các phần tử của K là các dãy ( a 0 , a 1 ,…, a n ,…) trong đó các a  A & a  0 hầu hết trừ 1 số hữu hạn nên ta có thể giả sử n i i là số lớn nhất để an 1  an  2  ...  0 . Khi đó mỗi phần tử trong K có thể viết : ( a 0 , a 1 ,…, a n ,0,…)= ( a 0 ,0 ,…)+ (0, a 1 ,…)+ (0,0, a 2 ,…)+…+ (0,…,0, a n ,0,…) =( a 0 ,0 ,…)(1,0 ,…)+ (0, a1 ,…)(0,1,0…)+…+ ( a n ,0,…)(0,…,1,0,…) = a0  a1 x  ...  an x n Gọi K là vành đa thức ẩn x lấy hệ tử trên A hay vành đa thức một ẩn x trên  A KH: K  A x +Ta thường KH các phần tử của K là f ( x), g ( x)... Và được viết f ( x)  a x  a n n n 1 x n 1  ...  a x  a 1 0 Trong đó các a , i  0, n là các hệ tử của đa thức i a x i a a ứng dụng đa thức i 0 n : các hệ tử thứ i của đa thức : hạng tử tự do : hệ tử cao nhất -7- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà 2.Các tính chất của đa thức 2.1.Bậc của đa thức n Cho f ( x)  a x  a n n 1 x n 1  ...  a x  a n 0 ( a n  0, n  0 ) n + f ( x )  0 : Ta nói f ( x) là đa thức không có bậc hoặc bậc là -  + f ( x)  0 : Cho f ( x)  A  x  , n được gọi là bậc của f ( x) . KH là n  deg f ( x) Tính chất 1/Nếu deg f ( x)  deg g ( x) thì f ( x)  g ( x)  0 và deg( f ( x)  g ( x))  max{deg f ( x), deg g ( x)} Nếu deg f ( x)  deg g ( x) và f ( x) + g ( x)  0 thì deg( f ( x)  g ( x))  max{deg f ( x)  deg g ( x)} 2/Nếu f ( x).g ( x)  0 thì deg( f ( x).g ( x))  deg f ( x)  deg g ( x) 2.2. Phép chia đa thức 2.2.1. Phép chia có dƣ Định lí: Cho vành đa thức A  x  , A _trường.  f ( x) , g ( x)  A  x  , g ( x)  0 thì ! g ( x) , r ( x)  A  x  sao cho f ( x)  g ( x) f ( x)  r ( x) với r (x) là phép dư của phép chia f ( x) cho g ( x) r ( x)  0  deg f ( x)  deg g ( x) r ( x) = 0  ứng dụng đa thức f ( x )  g ( x) -8- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà 2.2.2. phép chia hết Định nghĩa: Ta nói rằng đa thức f ( x) chia hết cho g ( x) nếu tồn tại một đa thức q( x) , q( x)  A  x  sao cho f ( x) = g ( x) . q( x) KH: f ( x )  g ( x) Một số tính chất: i/ Nếu f ( x)  g ( x) thì deg f ( x)  deg g ( x) ii/ Với f ( x )  g ( x ) ,   0 thì  . f ( x )  g ( x ) iii/ f ( x)  g ( x) , g ( x)  f ( x) thì f ( x)   . g ( x),   0 iiii/ Nếu fi ( x )  g ( x ), i  1, n và q1 ( x), q2 ( x),..., qn ( x) là những đa thức bất kì thì: [ f1 ( x) q1 ( x)  f 2 ( x) q2 ( x)  ...  f n ( x) qn ( x)]  g ( x) Lƣợc đồ Hoocner n n 1  ...  an 1x  an ,   A Cho f ( x)  A  x  : f ( x )  a1x  a1x Giả sử thương của phép chia f ( x) cho x   trong A  x  là : q( x)  b0 x n 1  b1x n2  ...  bn 1 , b  A , i  0, n  1 i i Khi đó ta biểu diễn : n n 1 n 1 a0 x  a1x  ...  an 1x  an  f ( x )( x   )  (b0 x  ...  bn 1) So sánh các hệ tử của các luỹ thừa giống nhau của x trong hệ thức trên ta có bảng ứng dụng đa thức -9- khóa luận tốt nghiệp  Thân Thị Thu Hà …………. ao a1 bo  ao b1  ao   bo an ………….. r  ao   bn 2.3. Nghiệm của đa thức Định nghĩa: Cho f ( x)  A  x  , deg f ( x)  1 , f ( x) = a0  a1 x  ...  an x . n Phần tử  được gọi là nghiệm của đa thức nếu n f ( ) = a  a   ...  a  .Giả sử A _trường, 0 1 n   A là nghiệm của đa  thức f ( x)  A  x   f ( x)  ( x   ) trong A x . * Công thức Viét: Cho f ( x)  a0 x  a1 x n n 1  ...  a n 1 xa n là đa thức bất kì và f ( x)  a ( x   )( x   )...( x   ) 0 1 1 2 n Với 1 ,  2 ,...,  n là các nghiệm của đa thức a  1     ...      1 2 n a  0  a  2 1 2  1 3  ...  1 n   2 3  ...   n 1 n  a  0  ...  a k k   ...  ...    ...  ( 1) k n  k 1 n  k  2 n  1 2 a 0   a   ...  ( 1) n n n a  1 2 0  ứng dụng đa thức -10- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà 2.4.Đa thức bất khả quy Định nghĩa: Đa thức bất khả quy f ( x) trên một miền nguyên A là một đa thức khác 0, không khả nghịch và không có ước thực sự trong A  x  . Nghĩa là f ( x) là phần tử bất khả quy của vành A  x  . Định lí: -Mọi đa thức bậc nhất đều bất khả quy trên mọi trường số. -Một đa thức bất khả quy trên C  là đa thức bậc nhất. R  là đa thức bậc nhất,bậc hai(với -Một đa thức bất khả quy trên   0 ). *Tiêu chuẩn Aiden-stainer Giả sử f ( x) = a0  a1 x  ...  an x  Z  x  , n  1 n p  P sao cho  p | an   p | ai 2  p  | ao i  0, n  1 Khi đó f ( x) là bất khả quy trong Q  x  *Đa thức không bất khả quy Cho L  R . Đa thức P( x)  L( x) được gọi là không bất khả quy trong L ( x ) nếu tồn tại các đa thức Q( x)  L( x) & S ( x)  L( x) .Với bậc lớn hơn một sao cho P( x)  Q( x).S ( x) ứng dụng đa thức -11- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Đ2. đa thức với hệ số nguyên 1.Định nghĩa: Đa thức f ( x)  Z  x  được gọi là đa thức nguyên bản nếu các hệ số của nó nguyên tố cùng nhau. 2.Tính chất: *Bổ đề Gauss: Tích của hai đa thức nguyên bản là một đa thức nguyên bản. * Khái niệm nguyên tố cùng nhau Định nghĩa: P( x), Q( x) nguyên tố cùng nhau nếu UCLN của chúng là một đa thức hằng số hay ( P( x), Q( x))  1 Định lí: Điều kiện cần và đủ để 2 đa thức P( x), Q( x) nguyên tố cùng nhau là tồn tại cặp đa thức U ( x), V ( x) sao cho : U ( x ) P ( x )  V ( x )Q ( x )  1 Các tính chất: 1/ Nếu P( x), Q( x), R( x) là những đa thức sao cho ( P ( x), Q( x))  1  R ( x )  P ( x ) R ( x )Q ( x )  P ( x ) 2/ Nếu ( P( x), Q( x))  1 thì tồn tại U ( x), V ( x) sao cho U ( x ) P ( x )  V ( x )Q ( x )  1 deg U ( x )  deg Q ( x ) Và deg V ( x )  deg P ( x ) 3/ Nếu ( P( x), Q( x))  1 , ( P( x), R( x))  1 thì ( P( x), Q( x), R( x))  1 ứng dụng đa thức -12- khóa luận tốt nghiệp 4/ Thân Thị Thu Hà P( x) Q( x) P( x) R( x)  P( x) Q( x) R( x) ( R ( x ), R ( x ))  1 3.Đa thức đồng dƣ Định nghĩa: Cho  ( x) là đa thức khác không. Ta nói rằng những đa thức P( x), Q( x) là đồng dư theo môđun đa thức  ( x) nếu P ( x )  Q ( x )  ( x ) Nếu P( x), Q( x) đồng dư theo môđun  ( x) thì ta kí hiệu : P( x)  Q( x)(mod  ( x)) Định lí: Cho  ( x) là đa thức khác không. Chứng minh rằng nếu P( x ) và Q( x) là hai đa thức thì P( x)  Q( x)(mod  ( x)) tương đương P( x) và Q( x) cùng một đa thức dư khi chia cho  ( x) Chứng minh Nếu P( x)   ( x) S1 ( x)  R1 ( x), deg R1 ( x)  deg  ( x) Q( x)   ( x) S ( x)  R ( x), deg R ( x)  deg ( x) 2 2 2 Thì P( x)  Q( x) ( x)  R1 ( x)  R2 ( x)  ( x)  R ( x )  R ( x) 1 2 Vì deg( R1 ( x)  R2 ( x))  deg  ( x) Tính chất 1/ P( x), P( x)  P( x)(mod ( x )) 2/ P( x ) và Q( x) bất kì, nếu P( x)  Q( x)(mod  ( x)) thì Q( x)  P( x)(mod  ( x)) ứng dụng đa thức -13- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà 3/ P( x), Q( x), R( x), nếu P( x)  Q( x)(mod  ( x)) và Q( x)  R( x)(mod  ( x)) thì P( x)  R( x)(mod  ( x)) 4 / P( x), Q( x), R( x), P( x)  Q( x)(mod  ( x)) thì P( x) R( x)  Q( x) R( x)(mod  ( x)) 5/ P1 ( x), P2 ( x),..., Pn ( x), Q1 ( x),...Qn ( x) và u1 ( x), u2 ( x),..., un ( x), nếu P ( x)  Q ( x)(mod  ( x)), i  1, n thì u ( x) P ( x)  ...  u ( x) P ( x)  i i 1 1 n n u ( x)Q ( x)  ...  u ( x)Q ( x)(mod  ( x)) 1 1 n n 6/ P( x), Q( x), R( x) bất kì, nếu P( x)  Q( x)  R( x)(mod  ( x)) thì P( x)  R( x)  Q( x)(mod  ( x)) 7/ P1 ( x), P2 ( x ),..., Pn (x ), Q1 (x ),Q2 (x )...Qn (x ) và u ( x), u ( x),..., u ( x), nếu P ( x)  Q ( x)(mod  ( x)), i  1, n thì i i 1 2 n P ( x).P ( x)...P ( x)  Q ( x).Q ( x)...Q ( x)(mod  ( x)) 1 2 n 1 2 n 8/ P( x) , Q( x) bất kì , n  nếu n n P( x)  Q( x)(mod  ( x)) thì P ( x)  Q ( x)(mod  ( x)) 9/ P( x) , Q( x) bất kì và F ( x) , nếu P( x)  Q( x)(mod  ( x)) thì F ( P( x))  F (Q( x))(mod  ( x)) ứng dụng đa thức -14- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Đ3. Vành đa thức nhiều ẩn 1.Định nghĩa: Xây dựng vành đa thức nhiều ẩn A[ x1, , x2 ,..., xn ] bằng quy nạp. Giả sử A là vành giao hoán có đơn vị. Đặt A  A[ x ] : vành đa thức ẩn x1 lấy hệ tử trên A 1 1 A  A[ x ] : vành đa thức ẩn x2 lấy hệ tử trên A 1 2 2 … A  A [ x ] : vành đa thức ẩn xn lấy hệ tử trên A n n 1 n n 1    Khi đó ta gọi vành A  x1 , x2 ,..., xn   An là vành đa thức n ẩn x , x ,..., x 1 2 n Mỗi phần tử của vành A[ x1 , x2 ,..., xn ] kí hiệu là f ( x1 , x2 ,..., xn ) ; g ( x , x ,..., x ) ;…gọi là các đa thức n ẩn x , x ,..., x lấy hệ tử trên A 1 2 n 1 2 n Bằng quy nạp ta cũng có mọi f ( x1 , x2 ,..., xn )  A[ x] đều biểu diễn duy nhất dưới dạng f ( x1 , x2 ,..., xn )  c1 x1a11 x2a12 ... xna1n  ...  cm x1am1 x2am 2 ... xnamn trong đó ci  A, i  1, n , aij   , j  1, n (ai1 , ai 2 ,...ain )  (a j1 , a j 2 ,...,a jn ), i  j ứng dụng đa thức -15- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà 2. Bậc của đa thức Cho đa thức n a a a f ( x1 , x2 , ..., xn )   ci x1 i1 x2 i 2 ...xn in , ci  A, i  1, m 1 Ta gọi là bậc của đa thức f ( x1 , x2 ,..., xn ) đối với ẩn xi là số mũ cao nhất có được trong các hạng tử Gọi ai1  ai 2  ...  ain là bậc của hạng tử thứ i của f ( x1 , x2 ,..., xn ) Gọi số lớn nhất trong các số là bậc của các hạng tử là bậc của đa thức f ( x1 , x2 ,..., xn ) Nếu các hạng tử của f ( x1 , x2 ,..., xn ) có bậc bằng nhau và bằng k thì f ( x1 , x2 ,..., xn ) gọi là đa thức đẳng cấp bậc k hay một dạng bậc k 3. Đa thức đối xứng Định nghĩa 1: Cho A là một miền nguyên. Đa thức f ( x1 , x2 ,..., xn )  A[ x1 , x2 ,..., xn ] được gọi là đa thức đối xứng nếu và chỉ nếu với mọi phép thế  12...n    i1i2 ...in  i  Ta có f ( x1 , x2 ,..., xn )  f ( xi1 , xi2 ,..., xin ) trong đó i1 , i2 ,..., in là một hoán vị bất kì của n phần tử x1 , x2 ,..., xn . Định nghĩa 2: Trong vành A[ x1 , x2 ,..., xn ] các đa thức sau là đa thức đốixứng gọi là đa thức đối xứng cơ bản hay đa thức đối xứng sơ cấp n  1   xi  x1  x2  ...  xn i 1 ứng dụng đa thức -16- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà n  2   xi x j  x1 x2  x1 x3  ...  xn1 xn i j n  3   xi x j xk  x1 x2 x3  x1 x2 x4  ...  xn2 xn1 xn i  j k ...  n  x1 x2 ...xn Định lí cơ bản: Mọi đa thức đối xứng f ( x1 , x2 ,..., xn )  A[x1 ,x2 ,...,xn ] đều biểu diễn như đa thức của những đa thức cơ sở đối xứng và sự biểu diễn là duy nhất Nếu  1 ,  2 ,..., n là những đa thức cơ sở đối xứng của n biến, thì a 1 (1 ,  2 ,...,  n )   1 ao  2 (1 ,  2 ,...,  n )  a2 a0 …  k (1 ,  2 ,...,  n )  ( 1) k ak ao …  n (1 ,  2 ,...,  n )  ( 1) n an a0 n n1 Nếu cho P( x)  a0 x  a1 x  ...  an1 x  an , a0  0 với 1 ,  2 ,...,  n là nghiệm của đa thức ứng dụng đa thức -17- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Chƣơng 2: ứng dụng đa thức một ẩn 2.1.ứng dụng 1: Một số bài toán chia hết 2.1.1.Cơ sở lí luận + Cho f ( x) / f ( x )  ( x   )  f ( )  0  f ( x )  g ( x ), h( x )  f ( x )  g ( x ).h( x) ( g ( x ), h( x))  1 + Sử dụng đạo hàm đa thức + Sử dụng đồng dư thức về đa thức: f ( x)  g ( x)(mod h( x)) 2.1.2. Phƣơng pháp giải + Chọn  sao cho f ( )  0 + Khi đó f ( )  g ( ).h( ) với g ( ), h( ) được xem là đa thức của  + Kết luận f ( x )  g ( x ).h( x ) 2.1.3. Các ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: Trong Q( x) .Chứng minh rằng x 3k x 3l 1 x 3n  2 (x 2  x  1) , (k , l , n   ) Lời giải Cách 1: áp dụng hệ quả định lí Bơdu: Cho A -trường, f ( x)  A[ x] , f ( x )  ( x  c )  f (c )  0 Ta có kết quả sau: Nếu mọi nghiệm đơn của g ( x ) và nghiệm bội bậc m của g ( x ) đều là nghiệm đơn và nghiệm bội lớn hơn hoặc bằng m của f ( x) thì f ( x)  g ( x) ứng dụng đa thức -18- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà Trong A[ x] 2 + Đặt g ( x)  x  x  1 thì   3  0  g ( x) có nghiệm đơn +Giả sử c  C là một nghiệm đơn của g ( x) thì g (c)  c 2  c  1  0  c 2  c  1  c 3  c 2  c  0  c 3  c 2  c  1 f (c)  c 3k  c 3l 1  c 3n 2  (c3 ) k  (c 3 )l c  (c 3 ) n c 2 =1 c  c  0 2  c là nghiệm của f ( x)  Mọi nghiệm đơn của g ( x) đều là nghiệm đơn của f ( x)  f ( x)  x3k  x3l 1  x3 n2  ( x 2  x  1)  g ( x) trong C[ x] Mọi hệ tử của đa thức thương khi chia f ( x) cho g ( x) là kết quả của việc cộng,trừ,nhân,chia trong Q[ x] giữa các số hữu tỉ nên là số hữu tỉ.  f ( x)  g ( x) trong Q[ x] Cách 2: Sử dụng đồng dư thức Ta chứng minh f ( x)  0(mod  ( x)) . Với f ( x)  x  x 3k Ta có: 3 l 1  x3 n2 ,  ( x)  ( x 2  x  1) x3  1  ( x  1)( x 2  x  1)  x3  1(mod  ( x)) Khi đó áp dụng tính chất đồng dư ta có: x 3 k  ( x 3 ) k  1k  1(mod  ( x)) x3 k 1  ( x3 )l .x  1.l x  x(mod  ( x)) x3 n2  ( x3 )n .x 2  1n.x 2  x 2 (mod  ( x)) ứng dụng đa thức -19- khóa luận tốt nghiệp Thân Thị Thu Hà x3 k  x3l 1  x3 n2  x 2  x  1   ( x)  0(mod  ( x))  x3k  x3l1  x3n2  x2  x  1 Ví dụ 2: CMR với n    (đpcm) , đa thức ( x  1) 2 n1  x n2  x 2  x  1 Lời giải Đặt f ( x)  ( x  1) ,  ( x)  x  x  1  x n 2 2 ( x  1)   x 2 (mod  ( x))  ( x  1)2 n1  ( x 2 ) 2 n1 (mod  ( x)) Tacó: Hay 2 n1 ( x  1)2 n1   x 4 n2 (mod  ( x))  f ( x)  ( x  1) 2 n1  x n2   x 4 n2  x n2 (mod ( x)) Lại có  x 4 n 2  x n2  x n2 (1  x3 n ) Ta nhận thấy (1  x ) (1  x ) 3n 3 Mà (1  x )  (1  x)( x  x  1) 3 2  (1  x3 n )  0(mod  ( x))   x 4 n2  x n2  0(mod  ( x))  f ( x)  0(mod ( x)) , n    Ví dụ 3: Hãy tìm những giá trị của a và b để đa thức f ( x)  ax 4  bx3  1 ( x  1) 2 Lời giải Đặt f ( x)  ( x  1) g1 ( x)  r1 , g1 ( x )  ( x  1) g 2 ( x)  r2 Khi đó f ( x)  ( x  1) g 2 ( x)  r2 .x  ( r2  r1 ) 2 2 Số dư trong phép chia f ( x) cho ( x  1) là r ( x)  r2 .x  ( r1  r2 ) ứng dụng đa thức -20-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất