Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Lớp 11 Tuyệt chiêu xử lí bài toán đường thẳng vuông góc mặt phẳng...

Tài liệu Tuyệt chiêu xử lí bài toán đường thẳng vuông góc mặt phẳng

.PDF
4
336
75

Mô tả:

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Cộng đồng học sinh lớp 11 : https://www.facebook.com/congdonghocsinhlop11/ CÁC VẤN ĐỀ CỐT LÕI VỀ ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG Môn : Toán 11 Biên soạn : Cộng đồng học sinh lớp 11 Vấn đề 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC MẶT PHẲNG a ① Định nghĩa 5: Đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng của mặt phẳng đó. b a  ( )  a  ( )  a  b, b  ( ) ; a b b  ( )  ② Định lí 3: Nếu đường thẳng d vuông góc  a b, c  ( )   b caét c   a  ( ) a  b, a  c  với hai đường thẳng cắt nhau a và b cùng nằm trong mặt phẳng ( ) thì đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng ( ) . b O  c a O  ① Tính chất 4: ⓐ Có duy nhất một mặt phẳng  P  đi qua một điểm O  O  cho trước và vuông góc với một đường thẳng a cho trước. ⓑ Có duy nhất một đường thẳng  đi qua một điểm O cho trước và M vuông góc với một mặt phẳng  P  cho trước. ② Định nghĩa 6: Mặt phẳng đi qua trung điểm O của đoạn AB và vuông A  góc với AB là mặt phẳng trung trực của đoạn AB . O B M  maët trung tröïc cuûa AB  MA = MB ① Tính chất 5: ⓐ Nếu mặt phẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng còn lại. Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt    ( )  b ( )  a  a //b Tổng đài tư vấn: 1900 69 33 a b  - Trang | 1 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Cộng đồng học sinh lớp 11 : https://www.facebook.com/congdonghocsinhlop11/ ⓑ Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì chúng song song với nhau. a  ( )   b  ( )   a //b a  b   a ② Tính chất 6: ⓐ Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì  cũng vuông góc với mặt phẳng còn lại. ( )//(  )    a  ( ) a  ( )  ( )  a   (  )  a   ( )//(  ) ( )  (  )    ⓑ Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau. ③ Tính chất 7: ⓐ Cho đường thẳng a và mặt phẳng ( ) song song với nhau. Đường thẳng nào vuông góc với ( ) thì cũng vuông góc với a . a //( )  b a b  ( )  a a  ( )   a  b   a //( ) ( )  b    b ⓑ Nếu một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đó) cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau. ① Định nghĩa 7: Phép chiếu song song lên mặt phẳng ( ) theo phương l vuông góc với mặt phẳng ( ) gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng ( ) . ② Định lí 4: (Định lí 3 đường vuông góc) Cho đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng ( ) và đường thẳng b nằm trong ( ) . Khi đó, điều kiện cần và đủ để b vuông góc với a là b vuông góc với hình chiếu a của a B trên ( ) . a A a b  ( )   a  ( )  thì b  a  b  a ' a' Ch a  a '  B' A' b   Định nghĩa 8: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. ⓐ Nếu đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng ( ) thì ta nói rằng góc giữa đường thẳng a Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 69 33 - Trang | 2 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Cộng đồng học sinh lớp 11 : https://www.facebook.com/congdonghocsinhlop11/ và mặt phẳng ( ) bằng 900 . a  ( )  [a, ( )]  900 ⓑ Nếu đường thẳng a không vuông góc với mặt phẳng ( ) thì góc giữa a và hình chiếu a của a trên ( ) gọi là góc giữa đường thẳng a và mặt phẳng ( )  a, ( )   (a , a)  AOH  A a  a' O H  Chú ý: 00   a,( )   900 Dạng 1. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI ① Chứng minh đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong  P  . ② Chứng minh a nằm trong một trong hai mặt phẳng vuông góc và d vuông góc với giao tuyến  d vuông góc với mặt còn lại (ĐL7). ③ Chứng minh d là giao tuyến của hai mặt phẳng cùng vuông góc với mặt thứ 3 (HQ2). ④ Chứng minh đường thẳng d song song với a mà a   P  . ⑤ Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai mặt phẳng song song thì cũng vuông góc với mặt phẳng còn lại. (TC6). ⑥ Chứng minh d là trục của tam giác ABC nằm trong  P  C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 3.1 Cho tứ diện ABCD có hai mặt  ABC  và  BCD  là hai tam giác cân có chung cạnh đáy BC . Gọi I là trung điểm của BC . a) Chứng minh rằng BC   ADI  . b) Gọi AH là đường cao của ADI , chứng minh rằng AH   BCD  . 3.2 Cho tứ diện OABC có OA , OB , OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu vuông góc của điểm O trên mặt phẳng  ABC  . Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 69 33 - Trang | 3 - Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam Cộng đồng học sinh lớp 11 : https://www.facebook.com/congdonghocsinhlop11/ a) Chứng minh rằng BC   OAH  , CA   OBH  , AB   OCH  . b) Chứng minh rằng H là trực tâm của ABC . 1 1 1 1    c) Chứng minh rằng . 2 2 2 OH OA OB OC 2 d) Chứng minh rằng S2ABC  S2OAB  S2OBC  S2OCA . e) Chứng minh rằng các góc của ABC đều nhọn. 3.3 Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thoi và có SA  SB  SC  SD . Gọi O là giao điểm của AC và BD . a) Chứng minh SO   ABCD  b) Gọi I , J lần lượt là trung điểm của AB , BC . Chứng minh IJ   SBD  . c) Gọi G là trọng tâm ACD và H ở trên cạnh SD sao cho HD  2HS . Cm HG   ABCD  . 3.4 Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thoi và có SA  SC và SB  SD . a) SO   ABCD  b) AC   SBD  và BD   SAC  . 3.5 Trên mặt phẳng ( ) cho hình bình hành ABCD . Gọi O là giao điểm của AC và BD , S là một điểm nằm ngoài mặt phẳng ( ) sao cho SA  SC , SB  SD . Chứng minh rằng: a) SO  ( ) . b) Nếu trong mặt phẳng  SAB  kẻ SH  AB tại H thì AB   SOH  . 3.6 Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi và có cạnh SA vuông góc với  ABCD  . Gọi I và K là hai điểm lần lượt lấy trên hai cạnh SB và SD sao cho a) BD  SC . 3.7 b) IK   SAC  SI SK  . Chứng minh: SB SD Cho tứ diện SABC có SA   ABC  và có ABC vuông tại B . Trong mặt phẳng  SAB  kẻ SM SN  . Chứng minh rằng: SB SC b) MN   SAB  , từ đó suy ra SB  AN . AM  SB tại M . Trên cạnh SC lấy điểm N sao cho a) BC   SAB  và AM   SBC  . 3.8 Cho hình chóp S. ABC có SA   ABC  và tam giác ABC không vuông. Gọi H và K lần lượt là trục tâm của tam giác ABC và SBC . Chứng minh: a) AH , SK và BC đồng qui. b) SC   BHK  3.9 c) HK   SBC  Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O , SA vuông góc với  ABCD  . Gọi H , I , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên SB , SC và SD . a) Chứng minh rằng BC   SAB  , CD   SAD  . b) Chứng minh rằng  SAC  là mặt trung trực của đoạn BD . c) Chứng minh rằng AH , AK cùng vuông góc với SC . Từ đó suy ra ba đường thẳng AH , AI , AK cùng nằm trong một mặt phẳng. d) Chứng minh rằng  SAC  là mặt trung trực của đoạn HK . Từ đó suy ra HK  AI . e) Tính diện tích tứ giác AHIK biết SA  AB  a . Hocmai – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 69 33 - Trang | 4 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan