1
Mail/face:
[email protected]
LỜI NÓI ĐẦU
Câu chuyện
Một lần, Anhxtanh được một phóng viên hỏi: Nếu ngài có 60 phút để giải quyết một vấn đề,
ngài sẽ làm như thế nào? Anhxtanh đáp: Tôi sẽ dành 55 phút để TÌM CÂU HỎI ĐÚNG, còn 5
phút còn lại vấn đề sẽ được giải quyết!
Sau đây mời các bạn đọc các CÂU HỎI ĐÚNG!
Tại sao bạn chọn cuốn sách này?
Các Cụ đã có dạy “Biết địch biết ta trăm trận trăm thắng”. Biết “ta” là thế nào? Bạn biết điểm
mạnh, điểm yếu của bản thân về môn Hóa. Những nội dung nào dễ, nội dung nào khó? Mục
tiêu của bạn là bao nhiêu điểm cho môn Hóa?
“địch” ở đây là cấu trúc đề thi, các dạng bài thi, nội dung kiến thức cơ bản cần học. Bạn đã
làm các đề thi của các năm trước hay chưa? Bạn đã từng thi thử để trải nghiệm không khí của
cuộc thi chưa?
Nếu câu trả lời là chưa hoặc chưa chủ động thì tôi chúc mừng bạn đã chọn đúng chìa khóa
rồi!
Kinh nghiệm của tôi khi học là luôn xem đề các năm đã thi và làm lại nó như mình đi thi để
xem “đối phương” của mình như thế nào để có cách đối phó phù hợp!
Tại sao cuốn sách này có tựa đề là “Tuyển tập câu hỏi cốt lõi chinh phục kì thi THPT
Quốc Gia môn Hoá học”
Khi tôi nghiên cứu đề thi của các năm trước theo dạng chuyên đề thì tôi nhận thấy một điều
vô cùng thú vị và hợp lý đó là đề thi có sự lặp lại ý tưởng, kiểu ra đề, kiểu đặt câu hỏi cũng như
các kiến thức. Các năm gần đây đề thi LẶP LẠI khoảng 50% ý tưởng của các năm trước do
các nguyên nhân sau:
1. Kiến thức không thay đổi vì sách giáo khoa không thay đổi. Nguyên tắc ra đề là xuất phát
từ các phản ứng trong sách giáo khoa và thêm các công thức tính toán, giấu một yếu tố nào đó đi
và cho biết một số dữ kiện để tìm ra.
2. Các công thức thì cũng rất ít và không thay đổi.
3. Các kĩ năng, các phương pháp tư duy ít thay đổi.
4. Học sinh mỗi năm là khác nhau (có một lượng nhỏ thi lại nhưng không ảnh hưởng). Điều
này có nghĩa là học sinh gần như mới và kiểm tra những kiến thức cũ nên đề cần có sự lặp lại.
5. Khá nhiều kiến thức khó, nhạy cảm không được đưa vào kỳ thi do yêu cầu giảm tải của
chương trình. Điều này làm cho việc thi cử trở nên đơn giản hơn và do đó kiến thức ít đi nên
buộc phải lặp lại.
Điểm nổi bật của cuốn sách là gì?
1. Lí thuyết trọng tâm
Chương trình ba năm THPT được viết cô đọng trong từng chuyên đề. Các vấn đề lí thuyết
theo cấu trúc đề thi THPT Quốc Gia được đề cập đầy đủ, giúp các em nhanh chóng củng cố và
hệ thống hóa kiến thức trọng tâm.
2. Câu hỏi cốt lõi có lời giải
Những câu hỏi cốt lõi, trích dẫn từ đề thi Quốc Gia những năm gần đây và một số câu hỏi
thí nghiệm, hình vẽ, câu hỏi hay và khó được trích dẫn trong các đề thi thử Quốc gia có chất
lượng tốt. Các câu hỏi được phân dạng theo từng chuyên đề giúp học sinh ôn tập nhanh chóng
và hiệu quả:
2
Mail/face:
[email protected]
a) Các câu hỏi lí thuyết được giải rất chi tiết, với mỗi đáp án đúng, sai đều được phân tích
rõ ràng giúp cho học sinh hiểu và khắc sâu kiến thức.
b) Các câu hỏi bài tập được giải theo nhiều cách. Cách giải chi tiết giúp học sinh hiểu sâu
về diễn biến của các quá trình phản ứng. Cách giải nhanh giúp học sinh biết cách vận dụng tốt
các phương pháp bảo toàn và các kĩ năng giải nhanh, từ đó các em có thể giải vô cùng nhanh
chóng và chính xác các bài tập trong đề thi.
Lợi ích mà bạn thu được từ cuốn sách này là gì?
1. Nếu bạn là học sinh
a) Bạn có một hệ thống kiến thức cốt lõi cần phải học và hiểu sâu sắc cũng như các hướng
tư duy, cách làm bài mà bạn cần luyện tập trước khi vào phòng thi.
b) Bạn hiểu được là đề thi cũng không quá khó như bạn nghĩ và nếu bạn làm tốt các câu hỏi
trong cuốn sách này thì bạn hoàn toàn có thể yên tâm về điểm số của mình.
2. Nếu bạn là giáo viên
a) Bạn có một hệ thống câu hỏi câu hỏi cốt lõi hữu ích để tham khảo và làm tài liệu giảng
dạy. Bạn chỉ cần cho học sinh nắm chắc kiến thức trong đây đã là điều rất tuyệt vời.
b) Bạn nắm được các nội dung trọng tâm của đề thi và kiến thức cốt lõi cần dạy cho học
sinh. Điều này sẽ giúp bạn nhanh chóng đứng vững trên bục giảng với kiến thức và kỹ năng
đầy mình. Học sinh của bạn sẽ đỗ đạt nhiều hơn là điều chắc chắn. Có hạnh phúc nào hơn của
một giáo viên khi thấy học sinh của mình đỗ đạt phải không bạn?
3. Nếu bạn là sinh viên sư phạm
a) Bạn có tài liệu vô cùng quan trọng để có thể đi gia sư cho học sinh của bạn.
b) Bạn có một hệ thống kiến thức cốt lõi và nó sẽ vô cùng hiệu quả để tập làm giáo viên mà
những giáo viên nhiều kinh nghiệm mới có được.
Ai nên mua cuốn sách này?
Học sinh (Đương nhiên rồi!)
Giáo viên (Vô cùng hợp lý!)
Sinh viên (Không còn nghi ngờ gì nữa!)
Bạn bè, người thân của học sinh (Mua làm quà, quá tuyệt vời!)
Và một lần nữa tôi chúc mừng bạn đã sở hữu “Bí kíp” tuyệt vời này!
Chúc bạn thành công!
Thân ái!
Thay mặt nhóm tác giả:
ThS. Trần Trọng Tuyền
3
Mail/face:
[email protected]
MỤC LỤC
Trang
Danh mục bảng viết tắt và kí hiệu................................................
6
Chuyên đề 1: Nguyên tử Bảng tuần hoàn Liên kết hoá học ..
7
Chuyên đề 2: Phản ứng oxi hoá khử Tốc độ phản ứng
Cân bằng hoá học ..............................................
18
Chuyên đề 3: Sự điện li pH .......................................................
28
Chuyên đề 4: Các nguyên tố phi kim..........................................
42
Chuyên đề 5: Đại cương về kim loại...........................................
66
Chuyên đề 6: Kim loại kiềm kiềm thổ ......................................
88
Chuyên đề 7: Nhôm và hợp chất ................................................
104
Chuyên đề 8: Sắt và một số kim loại quan trọng.......................
120
Chuyên đề 9: Tổng hợp kiến thức vô cơ ....................................
141
Chuyên đề 10: Đại cương về hữu cơ...........................................
160
Chuyên đề 11: Hiđrocacbon .........................................................
171
Chuyên đề 12: Dẫn xuất halogen Ancol Phenol ..................
192
Chuyên đề 13: Anđehit Xeton Axit cacboxylic......................
213
Chuyên đề 14: Este Lipit và chất béo ......................................
229
Chuyên đề 15: Cacbo hiđrat ........................................................
248
Chuyên đề 16: Amin Aminoaxit Peptit và protein................
259
Chuyên đề 17: Polime và vật liệu polime ...................................
280
Chuyên đề 18: Tổng hợp hữu cơ ................................................
287
4
Mail/face:
[email protected]
DANH MỤC BẢNG VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Viết tắt
Áp suất
Kí hiệu
P
Ban đầu
bđ
Bảo toàn điện tích
BTĐT
Bảo toàn nguyên tố
BTNT
Bảo toàn electron
BT e
Bảo toàn khối lượng
BTKL
Công thức phân tử
CTPT
Công thức cấu tạo
CTCT
Dung dịch
dd
Điện phân dung dịch
đpdd
Hỗn hợp
hh
Khối lượng
m
Nhiệt độ
to
Nồng độ mol
CM
Nồng độ phần trăm
C%
Phản ứng
pư
Khối lượng mol trung bình
M
Phần trăm
%
Phương trình hóa học
PTHH
Số mol
n
Số nguyên tử C trung bình
C
Số nguyên tử H trung bình
H
Thể tích
V
Thí nghiệm
TN
Trường hợp
TH
5
Mail/face:
[email protected]
Tôi xin giới thiệu đến quí thầy cô và các em học sinh chuyên đề
“Este – Lipit và chất béo” trong cuốn sách
Mail/face liên hệ:
[email protected]
Chuyên đề 14: Este – Lipit và chất béo
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. ESTE
a) Khái niệm, danh pháp, phân loại
+ Khái niệm: Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì
ta được este.
+ Danh pháp:
Tên gọi của RCOOR’ = Tên gốc R’ + Tên gốc axit (đuôi “at”)
CH2=CHCOOCH3: metyl acrylat; CH3COOCH=CH2: vinyl axetat
+ Phân loại:
Este no, đơn chức (tạo bởi CnH2n+1COOH và CmH2m+1OH):
CnH2n+1COOCmH2m+1
Este đơn chức (tạo bởi RCOOH và R’OH): RCOOR’
Este hai chức (tạo bởi RCOOH và R’(OH)2) : (RCOO)2R’
Este hai chức (tạo bởi axit R(COOH)2 và R’OH): R(COOR’)2
Este ba chức (tạo bởi RCOOH và C3H5(OH)3): (RCOO)3C3H5
b) Tính chất hóa học
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (xảy ra thuận nghịch)
H
RCOOH + R’OH
RCOOR’ + H2O
t
0
+ Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
Este no:
RCOOR’ + NaOH
RCOONa + ROH
R(COOR’)2 + 2NaOH
R(COONa)2 + 2R’OH
(RCOO)2R’ + 2NaOH
2RCOONa + R’(OH)2
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa + C3H5(OH)3
Este không no:
RCOO – CH2 – CH=CH2 + NaOH
RCOONa + CH2=CH–CH2OH
RCOOCH=CH2 + NaOH
RCOONa + CH3CHO
6
Mail/face:
[email protected]
RCOO – C(CH3)=CH2 + NaOH
RCOONa + CH3 – CO – CH3
Este thơm: RCOO – C6H5 + 2NaOH
RCOONa + C6H5ONa + H2O
RCOO – C6H4 – OH + 3NaOH
RCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O
+ Phản ứng đốt cháy:
No, đơn chức
No, hai chức
Một C=C, đơn chức
CnH2nO2 (n 0)
CnH2n-2O4 (n 2)
CnH2n-2O2 (n 3)
Số liên kết
1
2
2
nCO2 n H2O
0
n este
n este
Este
Công thức
c) Điều chế
H SO ®Æc
R – COO – R’ + H2O
R – COOH + R’ – OH
2
4
t0
xt
CH3COOCH=CH2
CH3COOH + CH≡CH
t0
2. LIPIT VÀ CHẤT BÉO
a) Khái niệm, tên gọi
+ Lipit: là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit…
+ Chất béo: là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
+ Axit béo: là axit đơn chức có mạch C dài, không phân nhánh.
+ Tên gọi:
Axit béo
Chất béo
C15H31COOH: axit panmitic
(C15H31COO)3C3H5: tripanmitin
C17H35COOH: axit stearic
(C15H35COO)3C3H5: tristearin
C17H33COOH: axit oleic
(C17H33COO)3C3H5: triolein
C17H31COOH: axit linoleic
(C17H31COO)3C3H5: trilinolein
b) Tính chất vật lí
Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
Chất béo no thường là chất rắn, chất béo không no thường là chất lỏng.
c) Tính chất hóa học
+ Phản ứng xà phòng hóa
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa + C3H5(OH)3
+ Phản ứng cộng H2
Ni, t
(C17 H33COO)3 C 3H5 (láng) 3H2
C
17H35COO 3 C3H5 (r¾n)
0
7
Mail/face:
[email protected]
+ Chỉ số axit, chỉ số xà phòng hóa của chất béo
Ngoài triglixerit (RCOO)3C3H5, chất béo thường chứa một lượng nhỏ axit béo tự do RCOOH.
Chỉ số axit (a): là số miligam KOH cần để trung hòa hết axit béo tự do có trong 1 gam chất
béo:
RCOOH + KOH
RCOOK + H2O
a (mg)
Chỉ số xà phòng hóa (b): là số miligam KOH là số miligam KOH cần để xà phòng hóa
triglixerit (chất béo) và trung hòa hết lượng axit béo tự do trong 1 gam chất béo:
B. CÂU HỎI CỐT LÕI CÓ LỜI GIẢI
14.1. Đồng phân, danh pháp
Câu 1 (A-08): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
Các đồng phân este của C4H8O2 là:
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3;
CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3 → Đáp án C.
Câu 2 (CĐ-13): Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa
thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn tính chất
trên của X là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Các đồng phân thoả mãn là:
HCOOCH=CH-CH2-CH3; HCOOCH=C(CH3)CH3
CH3COOCH=CHCH3; CH3CH2COOCH=CH2 → Đáp án D.
Câu 3: Este X chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H8O2. Chất X có bao nhiêu đồng
phân :
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hướng dẫn giải:
8
Mail/face:
[email protected]
→ X có 6 đồng phân thoả mãn → Đáp án D.
Câu 4 (B-07): Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH,
số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Các trieste được tạo ra là:
→ Đáp án A.
Câu 5 (B-11): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi
phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu
được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Hướng dẫn giải:
n NaOH =
n
12
0,3
2
= 0,3 mol NaOH =
=
→ X có công thức là RCOOC6H4R’
40
nX
0,15 1
RCOOC 6 H 4 R’ 2NaOH
RCOONa R’C 6 H 4ONa H 2O
0,15 0,3
0,15 R R’ 120 12 29,7 0,15.18 R R’ 16
→ Các CTCT của X thoả mãn là:
9
Mail/face:
[email protected]
0,15
→ Đáp án C.
14.2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (xà phòng hóa)
Câu 6 (A-13): Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?
A. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Hướng dẫn giải:
A. CH2=CH–COO–CH2–CH3 + NaOH
CH2=CH–COONa + CH3–CH2OH
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2 + NaOH
CH3–COONa + CH3–CO–CH3
C. CH3–COO–CH2–CH=CH2 + NaOH
CH3–COONa + CH2=CH–CH2OH
D. CH3–COO–CH=CH–CH3 + NaOH
CH3–COONa + CH3–CH2CHO
→ Đáp án D.
Câu 7 (B-14): Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit
cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH) 2 cho
dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Hướng dẫn giải:
Y có phản ứng tráng Ag → Loại C
Z hòa toan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam → Loại A
M Z R 17.2
7,6
R 42 (C 3H6 ) → Loại B → Đáp án D.
0,1
Câu 8 (A-14): Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH
dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng
Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam
B. 42,2 gam
C. 38,2 gam
D. 34,2 gam
Hướng dẫn giải:
10
Mail/face:
[email protected]
p x¯ phßng hãa
p t¹o ete
37
0,5 mol n H2 O 0,25
74
BTKL cho p t¹o ete
m Y 14,3 0,25.18 18,8 gam
n este
nY
2n H2 O (TN2)
BTKL cho p x¯ phßng hãa
m 37 0,5.40 - 18,8 38,2 gam → Đáp án C.
Câu 9 (B-11): Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol
là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Hướng dẫn giải:
CH3COOC6H5 + 2NaOH dư
CH3COONa + C6H5ONa + H2O
CH3COOCH2–CH=CH2 + NaOH
CH3COONa + CH2=CH–CH2OH
CH3COOCH3
+ NaOH
CH3COONa + CH3OH
HCOOC2H5 + NaOH
HCOONa + C2H5OH
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH
3C15H31COONa + C3H5(OH)3
→ Những chất thoả mãn là: anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin
→ Đáp án B.
Câu 10 (A-11): Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được
axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn
toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,24.
C. 0,48.
D. 0,96.
Hướng dẫn giải:
Câu 11 (A-09): Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5
và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X
o
với H2SO4 đặc ở 140 C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m
là
A. 4,05.
B. 8,10.
C. 18,00.
D. 16,20.
Hướng dẫn giải:
Ta thấy 2 este có cùng khối lượng mol n hh 2 este =
11
Mail/face:
[email protected]
66,6
0,9 mol
74
ROOR' + NaOH
ROONa + R'OH
mol p:
0,9
0,9
140 C
2R'OH
R'OR' + H2 O
0
mol p:
0,9
0,45
m = 0,45.18 = 8,1 gam §¸p ¸n B.
Câu 12 (CĐ-08): Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với
300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất
rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH=CHCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2.
Hướng dẫn giải:
Đặt công thức của X là RCOOR’ → MX = 16.6,25 = 100 → nX =
20
= 0,2 mol
100
RCOOR’ KOH
RCOOK R’OH
Mol b® : 0,2 0,3
Mol p: 0,2 0,2 0,2 0,2
Mol sau p:
0 0,1 0, 2 0,2
Chất rắn khan gồm: RCOOK (0,2 mol); KOH dư (0,1 mol)
→ 0,2(R + 83) + 0,1.56 = 28 → R = 29 (C2H5)
MX = 100 = R + R’ + 44 → R’ = 27 (C2H3) → Đáp án D.
Câu 13 (B-14): Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch
NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete.
Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr,
thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Hướng dẫn giải
Đun Z thu được đimetylete → Z là CH3OH
n X : n NaOH =1:2 X lµ : C2H2 (COOCH3 )2
T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau
→ T là CH2=C(COOH)2, không có đồng phân hình học → Đáp án A.
X tác dụng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ 1 : 1 → B Sai
Y là C2H2(COONa)2 ↔ C4H2O4Na2 → C Sai
12
Mail/face:
[email protected]
Z là CH3OH không làm mất màu dung dịch Br2 → D Sai
Câu 14 (A-10) : Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch
NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Hai axit đó là
A. C2H5COOH và C3H7COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và CH3COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Hướng dẫn giải:
n NaOH =
n
100.24
0,6
=0,6 mol NaOH =
= 3 este 3 chøc
100.40
nX
0,2
RCOO C H + 3NaOH 3RCOONa + C H OH
3
3
5
3
0,6
0,2
5
3
0,6
43,6
17 1 1 15
R=
0,6
3
3
Hai axit l¯: HCOOH v¯ CH 3COOH §¸p ¸n C.
R + 67 =
Câu 15: Cho 0,1 mol este tạo bởi axit 2 lần axit (axit hai chức) và ancol một lần ancol (ancol
đơn chức) tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng muối có khối
lượng nhiều hơn lượng este là 13,56%. Công thức cấu tạo của este là:
A. C2H5OOC−COOCH3.
B. CH3OOC−COOCH3.
C. C2H5OOC−COOC2H5.
D. CH3OOC−CH2−COOCH3.
Hướng dẫn giải:
Este cã c«ng thøc l¯ R(COOR ' )2
R(COOR ')2 + 2NaOH
R(COONa)2 + R'OH
0,1
M R'OH
0,2
0,1
0,2
6, 4
32 (CH 3OH)
0,2
BTKL
m este m NaOH m muèi m CH3OH m muèi m este 0,2.40 6, 4 1,6 gam
13,56
100
.m este m este
.1,6 11,8 gam
100
13,56
11,8
R+ 2(44 +15 ) =
R=0
0,1
Este l¯: CH 3OOC COOCH 3 §¸p ¸n B.
Ta cã: m muèi m este
Câu 16: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung
dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất
lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O
và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí
13
Mail/face:
[email protected]
H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
Hướng dẫn giải:
RCOOR'
RCOOM
10,08 gam Y
MOH d
H2O
MOH
26
7,28
X ( 18 )1,04 mol
Na
H2
12,768
R'OH
0,57 mol
22,4
24,72 18,72 6 gam
O2
CO2 H 2 O M 2 CO3
8,97 gam
28.26
7,28
8,97
BTNT. M
7,28 gam
n MOH 2n M2CO3
2.
100
M 17
2M 60
M 39 (K) n KOH 0,13 mol
m MOH
BT e
n H2O n R'OH 2n H2 n R'OH 2.0,57 1,04 0,1 mol = n KOH p
n KOH d 0,13 0,01 0,03 mol
%m RCOOK
10,08 0,03.56
gÇn nhÊt
.100% 83,33%
85 gam §¸p ¸n B.
10,08
Câu 17 (THPTQG-15): Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3
axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp
nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử).
Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam
ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối
lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và
3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%
B. 40,82%
C. 34,01%
D. 29,25%
Hướng dẫn giải:
3,96
= 0,22
18
m X = 12n C + 2.0,22 + 16.(0,08.2) = 5,88 n C = 0,24
n H2 0,04 n ROH = 0,08 = n X ; n H2 O =
m b×nh t¨ng = m ancol m H2 = 0,08(R+17) 0,04.2 R = 15 (CH 3 )
5,88
R = 14,5
0,08
3 este l¯: HCOOCH 3 ; CH 3COOCH 3 ; RCOOCH 3
3este RCOOCH 3 R+ 59 =
x mol
y mol
z mol
14
Mail/face:
[email protected]
z = n CO2 n H2O = 0,02 x + y = 0,08 z = 0,06
0,24 2.0,06 y 0,24 2.0,06
6
0,02
0,02
V× axit kh«ng no, cã ®ång ph©n h×nh häc n = 5 tháa m·n (C 5H8O2 )
BTNT. C
2x + 3y + 0,02n = 0,24 n =
%m C 5H8O2 =
0,02.(14.5 +30)
.100 = 34,01% §¸p ¸n C.
5,88
Câu 18 (A-13): Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào
360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9
gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng
với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 12,3.
B. 11,1.
C. 11,4.
D. 13,2.
Hướng dẫn giải:
n C = n CO2 = 0,35; §Æt n NaOH p x x + 0,2x =0,18 x = 0,15
BTKL
7,84
.32)-15,4=2,7 n H2 O = 0,15
22,4
6,9 - 0,35.12 - (0,15.2).1
nO =
= 0,15
16
n C : n H : n O = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3 (C 7 H6 O3 )
m H2 O
= (6,9 +
1
n NaOH X l¯ HCOO- C 6 H 4 - OH
3
Y gåm: HCOONa ; C 6 H 4 (ONa)2 ; NaOH d
n X = 6,9 : 138 = 0,05 =
0,05 mol
0,05 mol
0,03 mol
m = 0,05.68 + 0,05.154 + 0,03.40 = 12,3 gam §¸p ¸n A
14.3. Phản ứng đốt cháy
Câu 19 (A-08): Este X có các đặc điểm sau:
Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z
(có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
15
Mail/face:
[email protected]
Hướng dẫn giải:
Đốt X tao thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no, đơn chức, mạch hở → A
Đúng
Y tham gia phản ứng tráng gương → Y là HCOOH. → B Đúng
Z có số nguyên tử C bằng một nửa số nguyên tử C của X → Z là CH 3OH → X là HCOOCH3.
→ D Đúng
→ Z (CH3OH) đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken → C Sai → Đáp
án C.
Câu 20 (A-11): Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn
chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của
X là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 5
Hướng dẫn giải:
0,22
0,09
0,005 mol; n H2O
0,005 mol
44
18
n H2 O n CO2 este no ®¬n chøc: C n H 2n O2
n CO2
BTKL
m O2 0,22 0,09 0,11 0,2 gam n O2
BTNT. O
nX
n=
n CO2
nX
2n CO2 n H2O 2n O2
2
0,2
0,00625 mol
32
0,00125 mol
0, 005
4 (C 4 H8O2 )
0,00125
C¸c este ®ång ph©n cña X: HCOOCH 2 CH 2 CH 3 ; HCOOCH(CH 3 )CH 3 ;
CH 3COOCH 2 CH 3 ; CH 3CH 2 COOCH 3 §¸p ¸n A.
Câu 21 (CĐ-09): Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí
O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m
tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
B. HCOOCH3 và 6,7.
C. CH3COOCH3 và 6,7.
D. HCOOC2H5 và 9,5.
Hướng dẫn giải:
n H2O =nCO2 = 0,25 → hỗn hợp este no, đơn chức, mạch hở.
16
Mail/face:
[email protected]
BTNT. C
2n Z + 2n O2
=
2n CO2 + 1n H2 O n Z =
2.0,25 1.0,25 2(6,16 : 22,4)
0,1
2
BTKL
m + 32. 6,16:22,4 = 44.0,25 + 4,5 m = 6,7 gam
2 C=
n CO2
nX
0,25
2,5 <3 este X l¯ HCOOCH3 → Đán án B.
0,1
Câu 22 (THPTQG-15): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm
COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y
mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol
tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng
được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
C. Y không có phản ứng tráng bạc.
D. X có đồng phân hình học.
Hướng dẫn giải:
§ Æt n CO2 = 2a n H2O = a n C = n H = 2a
BTKL
44.2a + 18.a = 3,95 + 4 2a = 0,15
m Y 12.0,15 + 1.0,15 + 16n O = 3,95 n O = 0,125
C : H : O = 0,15 : 0,15 : 0,125 = 6 : 6 : 5 (C 6 H 6 O5 )
n Y : n NaOH 1 : 2 Y l¯ HOOC C C COOCH 2 CH 2 OH
X l¯ : HOOC C C COOH X kh«ng cã ®ång ph©n h×nh häc
§¸p ¸n D.
Câu 23 (B-11): Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn
3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 75%.
Hướng dẫn giải:
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 25%.
CH 3COOCH CH 2
C 4 H 6 O2 (a mol)
X gåm: CH 3COOCH 3
C 3H6 O2 (b mol)
HCOOC H
2 5
m X 86a 74b 3,08
a 0,01
BTNT. H
n H2 O 3a 3b 0,12 b 0,03
0,01
%n C 4 H6 O2
.100% 25% §¸p ¸n D.
0,04
Câu 24 (B-13): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu
17
Mail/face:
[email protected]
được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của
hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2
và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1là
A. 14,6.
B. 11,6.
C. 10,6.
D. 16,2.
Hướng dẫn giải:
X + NaOH ancol Y + hỗn hợp axit đơn chức Y là ancol đa chức.
Y cã n H2O n CO2 Y l¯ ancol no C =
nCO2
nY
0,3
3 (C 3 H8Oa )
0, 4 0,3
Y là ancol đa chức,không phản với Cu(OH)2 → a = 3 bị loại ; a = 2 thoả mãn
Y là C3 H8O2 n NaOH 2n C3H8O2 0, 2 mol
(RCOO) 2 C3 H 6 2NaOH 2 RCOONa C3H 6 (OH) 2
0,1
0, 2
0, 2
0,1
m1 15 0,1 .76 0, 2.40 14,6 gam → Đáp án A.
BTKL
Câu 25: X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no
mạch hở Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO 2 và 5,22 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch AgNO3/NH dư thì thu được 17,28 gam Ag.
Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH
1M?
A. 11,04.
B. 9,06.
C. 12,08.
D. 12,80.
Hướng dẫn giải:
X : HCOOH
E Ag E gåm: Y : C n H 2n 1COOH
T : HCOOC H OOC H
m 2m
n 2n 1
AgNO3 /NH3
n T n CO n H O 0,32 0,29 0,03 mol
n X 0,05
2
2
n Ag 2n X 2n T 0,16
n Y 0,02
n 0,03
8,58 0,32.12 0,29.2
Z
BTNT. O
2n X 2n Y 4n T
16
BTNT. C
0,05 0,02(n 1) 0,03(n m 2) 0,32 n = 2; m = 3
n NaOH p n X n Y 2n T 0,12 n NaOH ban ®Çu NaOH d
BTKL
m E m NaOH m chÊt r¾n khan m H2 O m C3H6 (OH)2
m chÊt r¾n khan 8,58 0,15.40 0,07.18 0,03.76 11,04 gam §¸p ¸n A.
14.4. Hỗn hợp este với axit, ancol
Câu 26 (B-09): Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100
18
Mail/face:
[email protected]
ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy
hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Hướng dẫn giải:
n X = n KOH = 0,04 > n ancol = 0,015= n este n axit = 0,04 - 0,015 = 0,025
X gåm este C n H 2n O2 v¯ axit C m H 2m O 2 ;
Hai chÊt ®Òu no, ®¬n chøc n H2 O =n CO2
m b×nh t¨ng = 44.n CO2 + 18.n H2O = 6,82 gam n H2 O = n CO2 = 0,11 mol
BTNT. C
0,11
=
0,025.m + 0,015.n n = 2 ; m = 4
axit l¯ CH 3COOH ; este l¯ CH 3COOCH 3 §¸p ¸n A.
Câu 27 (CĐ-08): Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với
500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit
cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na (dư),
sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một este.
B. một este và một rượu.
C. hai este.
D. một axit và một rượu.
Hướng dẫn giải:
3,36
= 0,3 mol = n este ; n KOH = 0,5.1 = 0,5 mol
22,4
n KOH > nancol X gåm 1 axit v¯ 1 este §¸p ¸n A.
nancol = 2n H2 = 2.
Câu 28: Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được dung dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R’OH (R2 = R1 + 28; R1,
R2, R’ đều là các gốc hiđrocacbon). Cô cạn N rồi đốt cháy hết toàn bộ lượng chất rắn, thu được
H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30;
công thức của hai chất hữu cơ trong M là
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
C. HCOOH và C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3 và C2H5COOH.
Hướng dẫn giải:
19
Mail/face:
[email protected]
R1COONa
NaOH
20,8 gam M
N : 2
R'OH
R COONa
15,9
BTNT. Na
n NaOH n RCOONa 2n Na2 CO3 2.
0,3
106
BTNT. C
n C (trong muèi) n Na 2 CO3 n CO2 0,15 0,45 0,5
HCOONa
1
§èt N :
0,5 5
x mol
R 1
hai muèi l¯:
R2 R1 28
C 0,3 3
C 2 H 5COONa
y mol
x+ y =0,3
x= 0,2
m muèi = 0,2.68+ 0,1.96 =23,2 gam
x+ 3y =0,5 y= 0,1
Trêng hîp 1 : M gåm hai este
BTKL
m R'OH m X m NaOH m muèi 20,8 40.0,3 23,2 9,6
M R'OH
9,6
32 (CH 3OH) §¸p ¸n A.
0,3
Trêng hîp 2 : M gåm HCOOH v¯ C 2 H 5COOR '
n R'OH 0,1 mol; n H2O sinh ra 0,2 mol
0,1(R ' 17) 18.0,2 9,6 R ' 43 (C 3H 7OH) Lo¹i
Trêng hîp 3 : M gåm C 2 H 5COOH v¯ HCOOR'
n R'OH 0,2 mol; n H2O sinh ra 0,1 mol
0,2(R ' 17) 18.0,1 9,6 R ' 22 Lo¹i
14.5. Chất béo
Câu 29 (A-08): Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt:
Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng
xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
(C17H33COO)3C3H5 +3Br2
(C17H33Br2COO)3C3H5
→ Đáp án A.
Câu 30 (A-12): Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
20
Mail/face:
[email protected]