BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH HÓA HỮU CƠ
ĐỀ TÀI
TỔNG HỢP
MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA
3-AMINOCOUMARIN
GVHD:
TS. NGUYỄN TIẾN CÔNG
SVTH:
NGUYỄN HỒ BẢO TUYÊN
KHÓA:
2009-2013
Tp. Hồ Chí Minh – tháng 5 năm 2013
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................5
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN .......................................................................................................7
I.1
KHÁI QUÁT VỀ COUMARIN ...................................................................................8
I.3
ỨNG DỤNG CỦA COUMARIN .............................................................................. 12
I.2
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP COUMARIN .................................... 10
I.4
MỘT SỐ PHẢN ỨNG CHUYỂN HÓA CỦA 3-AMINOCOUMARIN ...............
......................................................................................................................................... 15
II.1
TỔNG HỢP 3-AMINOCOUMARIN ..................................................................... 22
CHƯƠNG II
THỰC NGHIỆM............................................................................................... 21
II.1.1
Tổng hợp acetylglycine (1)........................................................................... 22
II.1.1.1 Phương trình phản ứng ........................................................................... 22
II.1.1.2 Hóa chất .......................................................................................................... 22
II.1.1.3 Cách tiến hành ............................................................................................. 23
II.1.2
Tổng hợp 3-acetylaminocoumarin (2) .................................................... 23
II.1.2.1 Phương trình phản ứng ........................................................................... 23
II.1.2.2 Hóa chất .......................................................................................................... 23
II.1.2.3 Cách tiến hành ............................................................................................. 23
II.1.3
Tổng hợp 3-aminocoumarin (3) ................................................................ 24
II.1.3.1 Phương trình phản ứng ........................................................................... 24
II.1.3.2 Hóa chất .......................................................................................................... 24
II.2
II.1.3.3 Cách tiến hành ............................................................................................. 24
TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA 3-AMINOCOUMARIN ................. 24
II.2.1
Tổng hợp 1-(coumarin-3-yl)-3-phenylthiourea (4) ......................... 24
II.2.1.1 Phương trình phản ứng ........................................................................... 24
II.2.1.2 Hóa chất .......................................................................................................... 24
II.2.1.3 Cách tiến hành ............................................................................................. 25
II.2.2
Tổng hợp ethyl (coumarin-3-yl)carbamate .......................................... 25
II.2.2.1 Phương trình phản ứng ........................................................................... 25
II.2.2.2 Hóa chất .......................................................................................................... 25
II.2.2.3 Cách tiến hành ............................................................................................. 25
II.2.3
Tổng hợp N-(coumarin-3-yl)pivalamide ............................................... 27
II.2.3.1 Phương trình phản ứng ........................................................................... 27
II.2.3.2 Hóa chất .......................................................................................................... 27
II.2.3.3 Cách tiến hành ............................................................................................. 27
II.3 KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA CÁC DẪN XUẤT CỦA 3AMINOCOUMARIN ............................................................................................................... 27
II.4
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC ...................................................................................... 28
II.4.1
Nhiệt độ nóng chảy .......................................................................................... 28
II.4.3
Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) ..................................................... 28
II.4.2
II.4.4
CHƯƠNG III
III.1
Phổ hồng ngoại (IR) ......................................................................................... 28
Phổ khối lượng phân giải cao (HR-MS)................................................... 28
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................... 29
TỔNG HỢP 3-AMINOCOUMARIN ..................................................................... 30
III.1.1
Tổng hợp acetylglycine (1) ...................................................................... 30
III.1.1.1 Phương trình phản ứng ......................................................................... 30
III.1.1.2 Cơ chế phản ứng ........................................................................................ 30
III.1.2
Tổng hợp 3-acetylaminocoumarin (2)................................................ 30
III.1.2.1 Phương trình phản ứng ......................................................................... 30
III.1.2.2 Cơ chế phản ứng ........................................................................................ 31
III.1.2.3 Nghiên cứu cấu trúc................................................................................. 32
III.1.2.3.1 Phổ hồng ngoại của (2)................................................................... 32
III.1.2.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) của (2) ..................... 33
III.1.3
Tổng hợp 3-aminocoumarin (3) ............................................................ 34
III.1.3.1 Phương trình phản ứng ......................................................................... 34
III.1.3.2 Cơ chế phản ứng ........................................................................................ 34
III.1.3.3 Nghiên cứu cấu trúc................................................................................. 36
III.1.3.3.1 Phổ hồng ngoại của (3)................................................................... 36
III.2
III.1.3.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) của hợp chất (3) .. 37
TỔNG HỢP MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA 3-AMINOCOUMARIN ................. 38
III.2.1
Tổng hợp 1-(coumarin-3-yl)-3-phenylthiourea (4) ..................... 38
III.2.1.1 Phương trình phản ứng ......................................................................... 38
III.2.1.2 Cơ chế phản ứng ........................................................................................ 38
III.2.1.3 Nghiên cứu cấu trúc................................................................................. 39
III.2.1.3.1 Phổ hồng ngoại của (4)................................................................... 39
III.2.1.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) của hợp chất (4) .. 40
III.2.2
Tổng hợp các hợp chất N-(coumarin-3-yl)carbonamide ............ 41
III.2.2.1 Phương trình phản ứng ......................................................................... 41
III.2.2.2 Cơ chế phản ứng ........................................................................................ 41
III.2.2.3 Nghiên cứu cấu trúc................................................................................. 42
III.2.2.3.1 Phổ hồng ngoại (IR) ......................................................................... 42
III.2.2.3.2 Phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) ..................................... 44
III.2.2.3.3 Phổ HR-MS của hợp chất (5a) ..................................................... 48
III.3 TÓM TẮT KẾT QUẢ PHÂN TÍCH PHỔ HỒNG NGOẠI VÀ PHỔ CỘNG
HƯỞNG TỪ PROTON CỦA CÁC HỢP CHẤT............................................................... 50
III.4 KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG KHUẨN CỦA CÁC DẪN XUẤT CỦA 3AMINOCOUMARIN. .............................................................................................................. 52
CHƯƠNG IV
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................................. 56
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với tốc độ phát triển ngày càng nhanh của các ngành khoa học kỹ
thuật nói chung và hóa học nói riêng, các hợp chất hữu cơ mà đặc biệt là các dị
vòng ngày càng được quan tâm nghiên cứu do những ứng dụng hết sức quan
trọng mà chúng mang lại. Các hợp chất dị vòng có mặt ở hầu hết các lĩnh vực
của đời sống như: y học, nông nghiệp, công nghiệp,…
Coumarin là một loại dị vòng benzopyrone - một nhóm chất ưu việt tồn tại
trong tự nhiên cũng như nhân tạo đã và đang được quan tâm nghiên cứu bởi
khả năng ứng dụng của chúng trong kỹ thuật cũng như trong y học. Các sản
phẩm 3- aminocoumarin N-thế được thấy có một số tác dụng sinh học như:
kháng khuẩn, ức chế sự phát triển của côn trùng, chống dị ứng, tác động lên hệ
thần kinh trung ương; bên cạnh đó, một số hợp chất đã được sử dụng như
thuốc chống ung thư [7]. Novobiocin - một dẫn xuất của 3-benzamidocoumarin
là chất kháng sinh đã được cấp phép để điều trị các bệnh nhiễm trùng và hiệu
quả của nó đã được xác nhận trong thử nghiệm lâm sàng.
Ngoài ra, 3-aminocoumarin N-thế còn thể hiện nhiều tính chất quang hóa
và đã được sử dụng để đánh dấu huỳnh quang.
Từ những ứng dụng quan trọng của hợp chất 3-aminocoumarin, chúng tôi
thực hiện đề tài “Tổng hợp một số dẫn xuất của 3-aminocoumarin”
Mục đích nghiên cứu
Tổng hợp 3-aminocoumarin
Tổng hợp dẫn xuất của 3-aminocoumarin
• N-(coumarin-3-yl)pivalamide
• Ethyl (coumarin-3-yl)carbamate
• 1-(Coumarin-3-yl)-3-phenylthiourea
Khảo sát tính chất vật lý (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, màu sắc,
dung môi kết tinh…) của các hợp chất tổng hợp được.
Nghiên cứu cấu trúc của các chất tổng hợp được.
Thăm dò hoạt tính kháng khuẩn với 2 chủng vi khuẩn Escherichia
coli và Bacillus subtilis.
Phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu tài liệu.
• Thực nghiệm tổng hợp các chất.
• Nghiên cứu cấu trúc của các hợp chất thông qua phổ hồng ngoại (IR),
phổ cộng hưởng từ proton (1H-NMR) và phổ khối lượng phân giải cao
HR-MS.
• Thực nghiệm thăm dò hoạt tính kháng khuẩn.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
I.1 KHÁI QUÁT VỀ COUMARIN
Coumarin (2H-chromen-2-one) là một loại của hợp chất benzopyrone, tồn
tại trong thực vật được biết từ năm 1820 trong hạt của cây Dipteryx odorata
Willd thuộc họ đậu. Cây này mọc ở Brazil, có trồng ở Venezuela và còn có tên
địa phương là “coumarou”, do đó mà có tên coumarin. Hợp chất benzopyrone
gồm một vòng benzen kết hợp với một vòng pyrone, có hai loại thường gặp là
benzo-α-pyrone thường được gọi là coumarin và benzo-γ-pyrone thường được
gọi chromone.
O
O
O
O
Benzo-α-pyrone
Benzo-γ-pyrone
Phân tích tia X cho thấy coumarin có cấu tạo gần như phẳng.
136,9
139,0
143,1
117,30
136,8
134,4
120,00
121,90
139,5
134,4
121,60
139,1
138,3 137,8
117,20
121,60
O
136,7
120,4
O
Độ dài liên kết tính bằng pm (1pm = 10-12m)
Ở trạng thái tự nhiên, coumarin là một chất kết tinh không màu, dễ thăng
hoa và có mùi thơm. Ở dạng kết hợp glycosid thì có thể tan trong nước, ở dạng
aglycon thì dễ tan trong dung môi kém phân cực.
Coumarin tồn tại nhiều trong các loài thực vật: Cỏ mực, Ba dót, Mần tưới,
Bạch chỉ, Tiền hồ, Ammi visnaga, Sài đất, Mù u, Hoàng kỳ, Cúc La Mã, Quế…
được sử dụng rộng rãi trong các loại nước hoa, các ngành công nghiệp mỹ
phẩm, nông nghiệp và dược phẩm. Một số dẫn xuất coumarin đã được tổng hợp
để phục vụ cho điều trị bệnh tim mạch, lão hóa, tính chất kháng khuẩn và
quang. Hóa học của coumarin ngày càng được quan tâm phát triển thêm nhiều
sản phẩm hữu ích.
I.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP COUMARIN
Coumarin có thể được tổng hợp bằng các phản ứng cổ điển như phản ứng
Perkin, Pechmann hoặc Knoevenagel. Thời gian gần đây, các phản ứng để tổng
hợp các hợp chất dị vòng thuận lợi hơn được quan tâm là phản ứng Wittig,
Kostanecki-Robinson và Reformatsky [9, tr.38-45].
Các phản ứng Perkin, Knoevenagel, Reformatsky, Kostanecki-Robinson
và phản ứng Wittig đều có sự tham gia của vòng benzen có hai nhóm thế
(-COR và –OH) ở vị trí ortho:
• Phản ứng Perkin
Vòng coumarin được hình thành nhờ phản ứng ngưng tụ aldol giữa ortho-
hydroxybenzaldehyde với anhydride acetic có mặt xúc tác natri acetate.
CHO
O
+
NaOAc
O
O
OH
O
O
• Phản ứng Knoevenagel
Phản ứng ngưng tụ của aldehyde với hợp chất methylene hoạt động khi có
mặt ammonia hoặc amine đều được biết như là phản ứng Knoevenagel. Xúc tác
thường sử dụng trong phản ứng là base, hoặc hỗn hợp của amine và acid
carboxylic, hoặc acid Lewis trong môi trường đồng thể. Khi sử dụng xúc tác là
acid malonic hoặc pyridine thì gọi là sự kết hợp Doebbner.
ROOC
COOR
RO
CHO
O
base
+
O
OH
RO
OH
O
O
• Phản ứng Wittig
Ban đầu là sự tạo thành alkene nhờ phản ứng giữa hợp chất carbonyl với
phosphonium ylide, alkene tiếp tục thực hiện chuyển hóa đóng vòng để tạo hợp
chất coumarin.
R
R
CO2CH2CH3
CHO
Et2NPh
+
Ph3P=CHCO2Et
t0
OH
OH
R
O
O
• Phản ứng Reformatsky
Phản ứng Reformatsky là sự ngưng tụ giữa aldehyde hoặc ketone với α-
halo ester có mặt xúc tác kẽm tạo thành β-hydroxy ester. Trong điều kiện phản
ứng thích hợp sẽ xảy ra quá trình đóng vòng tạo coumarin.
Br
R
C(OZnBr)CH2CO2CH2CH3
COR
O
Zn
+
O
OH
OH
H3O
R
R
C(OH)CH2CO2CH2CH3
O
O
OH
• Phản ứng Kostanecki - Robinson
Vòng coumarin được tạo thành từ quá trình acyl hóa giữa các ketone
ortho-hydroxyaryl với các anhydride acid béo kết hợp với phản ứng đóng vòng
nội phân tử
R2
R1
R1
O
O
O
O
+
O
OH
O
R2
O
R2
R1
R2
O
O
Phản ứng Pechmann và phản ứng Ponndorf đều có sự tham gia của hợp chất
phenol
• Phản ứng Pechmann
Một phương pháp để tổng hợp vòng coumarin rất có giá trị là phản ứng
Pechmann. Trong phản ứng này, vòng coumarin được tạo thành nhờ sự ngưng tụ
giữa phenol với β-ketoesters có mặt xúc tác acid. Phản ứng giữa ester acetoacetate
và dẫn xuất thường được gọi là phản ứng Pechmann-Duisberg.
R4
O
O
R3
+
R7
R4
O
R3
OH
R7
O
O
• Phản ứng Ponndorf
Phản ứng được thực hiện giữa aryl halogenua hoặc phenol với alkyne ở nhiệt
độ phòng cùng với sự đóng vòng nội phân tử sẽ tạo thành coumarin.
R2
OH
R1
+
O
R2
R3
O
R1
R1
O
R3=COOH, COOEt
O
R2
I.3 ỨNG DỤNG CỦA COUMARIN
Aflatoxin là độc tố vi nấm sản sinh tự nhiên bởi một số loài Aspergillus - là
một loại nấm mốc, đáng chú ý nhất là Aspergillus flavus và Aspergillus
parasiticus. Các aflatoxin (B1, B2, G1, G2, M1, M2) là một nhóm các chất độc cấp
tính và là tác nhân gây ung thư. Sau khi thâm nhập vào cơ thể, các aflatoxin có
thể được gan chuyển hóa thành dạng trung gian epoxit hoạt hóa hoặc được
thủy phân và trở thành M1 ít độc hơn. Aflatoxin B1 đã được tổng hợp từ 5-
benzyloxy-4-methyl-7methoxy coumarin . Các hợp chất này đều chứa khung
coumarin trong phân tử.
MeO
O
O
O
O
O
H
O
OBn
H
Me
O
O
(–)aflatoxin B1
Kháng sinh nhóm coumarin như novobiocin, coumermycin A1 và clorobiocin
là chất ức chế mạnh enzyme DNA gyrase. Các kháng sinh này đã được phân lập từ
các loài Streptomyces khác nhau và tất cả đều chứa gốc 3-amino-4hydroxycoumarin. Novobiocin đã được cấp phép ở Mỹ để điều trị cho người nhiễm
vi khuẩn gram dương như Staphylococcus aureus, S. epidermidis. Novobiocin và
các dẫn xuất của nó cũng đã được nghiên cứu như thuốc chống ung thư tiềm năng
[3,7].
OH
H
N
O
OCH3 CH
3
O
O
OH
O
CH3
CH3
H2N
O
O
OH
Novobiocin
O
Một trong những sắc tố màu vàng được phân lập từ các tuyến mùi hương của
hải ly đã được xác định là urolithin-A và urolithin-B. Alternariol (3,4benzocoumarin) là chất kháng khuẩn đầu tiên được phân lập từ nấm Alternaria
tenus. Benzocoumarins autumnariol và autumnarriniol phân lập từ củ hành tạo
thành các thành phần hương vị của Shilajit. Furocoumarin glapalol và coumasterol
cũng đã được cô lập. Sự tích tụ và biến đổi đồng thời của các hợp chất được gọi là
phytoalexin (rotenonones, stemonone và stemonal) trong quá trình chuyển hóa được
cho là cơ chế kháng bệnh ở thực vật [11].
Bảng 1.1 Hoạt tính sinh học của coumarin
Hợp chất
Hoạt tính sinh học
Cyclocoumarol
Chống đông
Glycosides coumarin thơm mang C-2
Chống đái tháo đường và sát trùng
và nhóm thế C-3-alkoxy
Ức chế sinh tổng hợp leukotriene trong
7-(Bromomethyl)-4-(furan-3-
điều trị đau thắt ngực, ngăn ngừa sự
yl)coumarin
hình thành của dịch bệnh xơ vữa động
mạch, và chống dị ứng
Dẫn xuất 4-methoxycoumarin
Dẫn xuất 3-acyl-7-nitro-6,8diakylcoumarin
Dẫn xuất 3-benzazolyl-7aminoalkylcoumarin
Dẫn xuất 7-(2-Piperizinyl)coumarin
Furo[3,2g]4-hydroxy-9alkenylcoumarin
Dẫn xuất bis-4-hydroxycoumarin
Dẫn xuất 6-hydroxy-3,4dihydrocoumarin
Điều trị xơ hóa
Tăng khả năng điều tiết
Đầu dò chuẩn đoán cho bệnh tích tụ
tinh bột
Giảm đau
Kháng khuẩn
Chống đông máu
Chống lão hóa, làm trắng da
Bảng 1.2 Ứng dụng quang của coumarin
Hợp chất
3-[4-bromoethyl] phenyl-7-
Ứng dụng
Thuốc thử dẫn suất huỳnh quang cho
acid carboxylic trong áp suất chất lỏng
(diethylamino)coumarin
cao Chromatography
Dẫn xuất 4-hydroxycoumarin
Cung cấp thuốc nhuộm phân tán
Dẫn xuất 3-aryl-7-
Vật liệu huỳnh quang
diethylaminocoumarin
Dẫn xuất 7-amino-4-hydroxymethyl
Làm lồng acid butyric γ-amine (GABA)
coumarin
để điều tra các mạch thần kinh trong mô
Axit N-(cacbonyl coumarin-3-yl)-α-
Đánh dấu huỳnh quang cho các acid
amino
amine và dipeptides.
I.4 MỘT SỐ PHẢN ỨNG CHUYỂN HÓA CỦA 3-AMINOCOUMARIN
Muhammed Abd Khadom đã tiến hành chuyển hóa 3-aminocoumarin qua
hai giai đoạn: Giai đoạn một là giai đoạn tạo thành bốn hợp chất base Schiff nhờ
phản ứng ngưng tụ giữa 3-amino coumarin (1) với aldehyde thơm. Giai đoạn
hai là phản ứng giữa base Schiff (2a-d) với 4-hydroxy coumarin để tạo thành
sản phẩm (3a-d).
aromatic aldehyde
O
O
O
O
(1)
(2a-d)
OH
O
O
O
O
Ar
O
OH
Ar
N
H
O
(3a-d)
Ar
N
NH2
O
N
H
O
a: Ar=C6H4NO2-m
b: Ar=C6H4OH-p
c: Ar=C6H4OCH3-p
d: Ar=C6H5
O
O
O
Các hợp chất (2a-d) và (3a-d) đều đã được thăm dò hoạt tính sinh học và
cho kết quả kháng tốt với một số vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Bacillus
subtilis, Bacillus cereus, Psedomonase aeruginosa. Ngoài ra các hợp chất trên còn
kháng một số loài nấm như Aspergllus niger, Penicillium italicum, Fusarium
oxysporum. [10]. Sử dụng thuốc kháng sinh Amoxicillin làm tiêu chuẩn cho vi
khuẩn và Mycostatin là tiêu chuẩn cho nấm. Kết quả đo đường kính kháng khuẩn,
kháng nấm (mm) của các hợp chất này được biểu diễn ở bảng 1.3 và 1.4.
Bảng 1.3 Hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất (2a-d) và (3a-d)
Hợp chất
Đường kính kháng khuẩn (mm)
S. aureus
B. subtilis
B. cereus
P. aeruginosa
2a
22
27
16
24
2b
28
22
19
18
2c
10
25
14
20
2d
26
16
22
13
3a
17
18
13
9
3b
25
20
12
6
3c
25
20
10
10
3d
20
12
23
11
Amoxicillin
29
20
12
26
Bảng 1.4 Hoạt tính kháng nấm của hợp chất (2a-d) và (3a-d)
Hợp chất
Đường kính kháng nấm (mm)
A. niger
P. italicum
F. oxysporum
2a
14
17
22
2b
12
15
10
2c
14
18
20
2d
16
18
18
3a
15
16
22
3b
13
22
16
3c
13
17
16
3d
16
12
10
Mycostatin
12
19
25
Các tác giả M. A. Al-Haiza, M. S. Mostafa và M. Y. El-Kady đã tiến hành cho
3-aminocoumarin (1) phản ứng với benzoyl isothiocyanate tạo thành 3-(3’-
coumarinyl)-N-benzoylthiourea (2). Từ (2) lại tiếp tục chuyển hóa thành dẫn
xuất 2-thioxo-1,3,5-trihydropyrimidine-4,6-dione (3) hoặc thiazolidin-4-one
(4). Alkyl hóa (1) tạo thành hợp chất (5), (7a-b) và base Shiff (8a-d) [8].
O
O
S
CH2(COOC2H5)2
COPh
N
N
(3)
NHCSNHCOPh
O
O
O
PhCON
O
(2)
S
N
ClCH2COOH
O
O
(4)
O
N(CH2Ph)3
benzyl cloride
Cl
PhCOCNS
O
O
(5)
H
N
NH2
Ph
(6a-b)
N
N
O
O
O
(1)
O
(7a-b)
SR
Ar
N
a: Ar=C6H4NO2-p
b: Ar=C6H4Cl-p
c: Ar=C6H4Br-p
d: Ar=2-thienyl
aromatic aldehydes
O
a: R=CH3
b: R=CH2Ph
O
(8a-d)
Tất cả các hợp chất được thử hoạt tính kháng khuẩn với vi khuẩn Gram
dương (Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Bacillus cereus) và vi khuẩn
Gram âm (Pseudomonas aurignosa, Echerichia coli,Enterobacter aerogenes) cũng
như một số chủng nấm (Aspergillus niger, Penicillium italicum, Fusarium
oxysporum) bằng phương pháp lọc đĩa giấy sau khi hòa tan trong N,Ndimethylformamide với nồng độ là 1mg/ml. Sử dụng thuốc kháng sinh Amoxicillin
làm tiêu chuẩn cho vi khuẩn và Mycostatin là tiêu chuẩn cho nấm ở nồng độ
1000ppm.
Bảng 1.5 Hoạt tính kháng nấm của hợp chất (2) đến (8a-d)
Hợp chất
2
3
4
5
7a
7b
Đường kính kháng nấm (mm)
A. niger
P. italicum
F. oxysporum
16
18
22
14
12
14
12
13
14
14
18
12
18
15
22
10
20
18
8a
8b
8c
8d
Mycostatin
10
18
20
12
22
20
10
16
10
18
12
12
22
20
26
Bảng 1.6 Hoạt tính kháng khuẩn của hợp chất (2) đến (8a-d)
Đường kính kháng khuẩn (mm)
Hợp chất
P.
B. subtilis
B. cereus
2
24
12
14
11
14
16
3
26
10
18
12
25
14
4
22
16
20
10
20
14
5
10
9
9
11
-
16
7a
28
16
13
19
13
13
7b
20
15
22
14
18
12
8a
26
10
18
12
10
10
8b
25
11
18
7
14
11
8c
22
11
12
6
12
13
8d
28
12
19
10
13
14
Amoxicillin
29
12
20
11
36
10
aurignosa
E. coli
E.
S. aureus
aerogenes
Aminocoumarin ngày càng được quan tâm nghiên cứu, trong đó nhiều công
trình sử dụng 3-aminocoumarin như là chất chìa khóa để chuyển hóa thành nhiều
hợp chất có ứng dụng như hợp chất amide, azometine, các dẫn xuất chứa dị
vòng…Nhiều hợp chất đã được chứng minh là có tính kháng khuẩn, kháng nấm,
kháng u, chống đông máu, chống viêm; một số dẫn xuất được sử dụng làm phụ gia
cho thực phẩm và mỹ phẩm [10]. Vì những ứng dụng mà các dẫn xuất của 3-amino
coumarin mang lại, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Tổng hợp một số dẫn xuất
của 3-aminocoumarin”.
- Xem thêm -