Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tin học Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn vật lý 11 của một số trường trên toàn quốc có ...

Tài liệu Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn vật lý 11 của một số trường trên toàn quốc có đáp án

.DOCX
127
860
133

Mô tả:

Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI BẮC BỘ BẮC NINH NĂM HỌC 2012-2013 MÔN VẬT LÝ - LỚP 11 Thời gian làm bài 180 phút ------------------o0o------------------- Bài 1 (3 điểm) Một khung cứng hình chữ V đồng chất, tiết diện đều, khối lượng M, có A O^ B B A 0 OA = OB = l , góc = = 60 . Khung nằm yên trên mặt phẳng O ngang không ma sát. Một vật nhỏ m chuyển động trên mặt phẳng ngang với vận tốc v0, hướng vuông góc với OB đến va chạm hoàn toàn đàn hồi vào trung điểm của OB. Tính vận tốc của vật m và của đầu A ngay sau va chạm. Bài 2 (3 điểm) Điện tích q được phân bố đều trên một đĩa tròn mỏng, bán kính R. Đĩa được đặt nằm ngang trong không khí. Lấy trục Oz thẳng đứng trùng với trục của bản. Gốc O tại tâm bản. 1- Tính điện thế V và cường độ điện trường E tại điểm M nằm trên trục với OM = z. Nhận z >> R z << R xét kết quả tìm được khi và khi . 2- Xét một hạt mang điện tích đúng bằng điện tích q của bản và có khối lượng m thỏa mãn 2 q mg = 4 πε 0 R 2 điều kiện . Ta chỉ nghiên cứu chuyển động của hạt dọc theo trục Oz. a) Hạt được thả rơi từ độ cao h so với bản. Tìm điều kiện của h để hạt có thể chạm vào bản. b) Chứng tỏ rằng trên trục Oz tồn tại một vị trí cân bằng bền của hạt. Tìm chu kỳ dao động nhỏ của hạt quanh vị trí cân bằng này. (1 + x)n = 1 + nx + 2 n( n−1 )x + . .. 2 Cho : Bµi 3. (3 ®iÓm) Trong mét b×nh h×nh trô c¸ch nhiÖt ®Æt th¼ng ®øng, bªn díi mét pitt«ng kh«ng träng lîng, kh«ng dÉn nhiÖt lµ mét mol khÝ lý tëng, ®¬n nguyªn tö ë nhiÖt ®é T h kủ hy . Bªn trªn pitt«ng ngêi ta ®æ ®Çy thñy ng©n cho tíi tËn mÐp ®Ó hë cña b×nh. BiÕt r»ng ban ®Çu thÓ tÝch khÝ lín gÊp ®«i thÓ tÝch thñy ng©n, ¸p suÊt khÝ lín gÊp ®«i ¸p suÊt khÝ quyÓn bªn ngoµi. HÖ ë tr¹ng th¸i c©n b»ng. Hái ph¶i cung cÊp cho khÝ mét lîng nhiÖt tèi thiÓu b»ng bao nhiªu ®Ó ®Èy ®îc hÕt thñy ng©n ra khái b×nh? Bài 4. (3 điểm) í T 1 =300 K n g â n Một proton bay vào buồng Willson với vận tốc v0 = 107 m/s. Từ trường trong buồng có hướng vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo của proton, độ lớn của cảm ứng từ là B = 0,2T. Mặt khác trong buồng Willson, proton còn chịu tác dụng của một lực cản tỉ lệ với vận tốc ⃗ F c=−α ⃗v với α = 7.10-20 N.s/m. Tính khoảng cách từ điểm proton bay vào buồng tới điểm nó dừng lại. www.nbkqna.edu.vn Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án Bài 5. (2 điểm) Một con bọ khối lượng m bắt đầu bò chậm từ đáy trong của một vỏ bán cầu khối lượng M và bán kính R. a) Xác định vị trí khối tâm của bán cầu. b) Xác định công mà con bọ thực hiện khi nó bò đến mép của vỏ bán cầu. Hệ số ma sát nghỉ giữa con bọ và vỏ bán cầu là đủ lớn, còn vỏ bán cầu không trượt trên mặt phẳng ngang. Bài 6. (3 điểm) a) Xét bản mặt song song trong suốt có chiết suất biến đổi theo khoảng cách z tính từ mặt dưới của bản. Chứng minh rằng n A sin α =n B sin β α z n A n( z) O n b) Một người đứng trên một đường nhựa rộng, dài và phẳng, β người đó thấy ở đằng xa hình như có “mặt nước” nhưng khi lại gần B thì người đó thấy “nước” lại lùi ra xa sao cho khoảng cách từ người đó đến “nước” luôn không đổi. Giải thích ảo ảnh đó. c) Hãy xác định nhiệt độ của mặt đường (nói trong phần b) với giả thiết mắt người đó ở độ cao 1,6m so với mặt đường. Khoảng cách từ người đó tới “nước” là 250m. Chiết suất của không khí ở 15 oC và áp suất khí quyển chuẩn là 1,000276. Ở độ cao lớn hơn 1m so với mặt đường thì nhiệt độ của không khí được coi là không đổi bằng 30 o. Áp suất không khí bằng áp suất tiêu chuẩn. Gọi chiết suất không khí là n và giả thiết rằng n – 1 tỉ lệ với khối lượng riêng của không khí. Bài 7. (3 điểm) Cuộn dây AB có lõi sắt, được mắc với một nguồn điện xoay A M B u=U 0 sin ωt chiều. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là . ~ C Một tụ điện có điện dung C được mắc với điểm M của cuộn dây và một cực của nguồn như hình vẽ. Điểm M chia cuộn dây thành hai phần có tỉ số chiều dài là AM/MB = 3/2. Biết số vòng dây trên một đơn vị chiều dài không đổi dọc theo AB, cuộn dây có độ tự cảm L. Giả thiết L không thay đổi, điện trở thuần của cuộn dây và dây nối không đáng kể. a) Tìm cường độ dòng điện tức thời trên đoạn MB của cuộn dây. b) Thay tụ điện bằng điện trở R. Tìm cường độ dòng điện hiệu dụng qua đoạn MB. -------------- Hết-----------(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh: ………………………………….Số báo danh: ………… (Đề thi này có 02 trang) www.nbkqna.edu.vn Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án HƯỚNG DẪN CHẤM Bài Bài 1 Nội dung Xét hệ gồm m,M là hệ kín không ma sát Mô men quán tính của thanh đối với trục quay qua G M ℓ 2 M ℓ2 7Mℓ 2 I=2 + = 2 12 2 16 48 H B Gọi v0 là vận tốc của m trước va chạm v’ là vận tốc của m sau va chạm V là vận tốc của khối tâm G của M sau va chạm Áp dụng định luật bảo toàn động lượng O v 0 −v' m →V = ( v 0 −v' ) = M n mv0=mv’+MV ; n= 0.25 A ) G ( Điểm 0.25 M m với (1) Áp dụng định luật bảo toàn momen động lượng 0.25 6 ( v 0 −v' ) ℓ ℓ 7M ℓ 7ℓ mv 0 =mv' + Iω→v 0 =v'+ ω=v'+ n ω →ωℓ= 8 8 6m 6 7n Va chạm đàn hồi, áp dụng định luật bảo toàn động năng mv 20 mv' 2 MV 2 Iω 2 7 = + + →v 20 =v'2 + nV2 + nℓ 2 ω2 2 2 2 2 48 Thay (1),(2) vào(3) ta được 2 ( v 0 −v' )2 7n 36 ( v 0−v' ) 3 2 1 2 2 v 0 −v' =n + = ( v 0 −v' ) + 2 2 48 n 28n 49n n ( Trước và sau va chạm www.nbkqna.edu.vn v 0≠v' (2) (3) ) 0.25 Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án ⇒ v 0 + v'=( v 0 −v' ) 31 31−28n 31m−28M →v'= v 0= v 28n 31+ 28n 31m +28M 0 0.5 Vận tốc của khối tâm v −v' 56m V= 0 = v n 31m +28M 0 0.5 →ω= 6 ( v 0 −v' ) 7 ℓn Vận tốc góc của M : từ (2) √ = v0 6 48m V= 7ℓ ( 31m +28M ) ℓ 2 ℓ 2 ℓ √3 ℓ √ 7 √ AH +HG = 4 + 4 = 4 2 2 ( ) 0.5 R=AG= Vận tốc của A trong chuyển động quanh khối tâm G V AG =ωR = 12 √7 m v 31m+28M 0 Vận tốc của A so với đất: 0.5 V A=V AG+V V A= √V 2AG +V 2 +2VAG Vcosα= √V 2AG +V 2 +2VAG Vsinβ 0 sinβ sin30 1 = →sinβ= ℓ /8 AG 4 √7 Ta có V A= 4mv 0 31m+28M √ 4mv ( 3 √7 )2 +14 2 +2 .3 √ 7 .14 ℓ /8 ≈ 0 ℓ √7 /4 31m+28M Bài 2 σ= 10 √ 3 q πR2 1- Mật độ điện tích trên bản: - Chia bản thành nhiều vành khuyên nhỏ tâm O, bề dày dr. ds = 2π rdr Diện tích của vành khuyên cách tâm r là: . 2 rdr dq = 2 q R Điện tích của vành khuyên này: + Điện thế do vành gây ra tại điểm M trên trục có tọa độ z: dV = k dq √r 2 +z 2 = qrdr 0.25 r O 2 πε 0 R 2 √r 2 + z 2 - Điện thế V do bản tròn tích điện gây ra tại M: R R V = ∫ dV = ∫ qrdr 2πε 0 R 2 √ r 2 + z 2 R R 0 ∫ Có 0 0 rdr √r 2 www.nbkqna.edu.vn +z 2 =∫ 0 d(r 2 + z 2 ) 2√ r + z 2 2 = √ r 2 + z 2|0R = √ R2 + z 2 − z 0.5 Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án V = q 2 πε 0 R 2 ( √ R2 + z 2 − z ) * Vậy điện thế là: + Cường độ điện trường do vành gây ra tại điểm M trên trục có tọa độ z: 0.5 qzrdr 2 πε 0 R 2 √(r 2 + z 2 )3 dE = R E=∫ 0 Có [ qzrdr q z = 1− 2 2 πε 0 R 2 πε 0 R 2 √(r 2 + z 2 )3 √ R 2 + z2 V = ] 0.25 q q ; E= 2 πε 0 R 2 πε 0 R 2 * Khi z << R thì chính là điện thế và cường độ điện trường do mặt phẳng vô hạn tích điện đều gây ra tại một điểm q q V= ; E= 4 πε 0 z 4 πε 0 z 2 * Khi z >> R thì chính là điện thế và cường độ điện 0.5 trường do điện tích điểm gây ra tại M. 2 mgh + 2- a) Để hạt có thể chạm bản thì : 2 q = mg 4 πε 0 R 2 2 Thay được: h≥ Vậy 2 q [ R 2 + h2 − h ] ≥ q 2 √ 2 πε 0 R 2 πε 0 R [ √ R 2 + h2 − h ] ≥ 2 R 0.25 2R 3 2 q mg = 4 πε 0 R 2 z0 = R √3 b) Vị trí cân bằng: F = qE = mg. Chú ý . Tìm được * Khi z tăng thì F giảm và F < mg nên hợp lực hướng hạt về vị trí cân bằng - Khi z giảm thì F tăng và F > mg nên hợp lực cũng hướng về VTCB. Vậy cân bằng là ⇔ [ ] z0 q2 1 − = mg (1 ) 2 2 2 πε 0 R 2 R + z0 √ bền - Xét khi hạt dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng một đoạn Δz = z − z 0 ( Δz << z , z 0 ) - Thế năng của hạt (chọn mốc thế năng trọng lực tại z = 0) : 2 q W t = mg ( z 0 + Δz ) + R2 + ( z0 + Δz )2 − ( z 0 + Δz ) ) 2 ( 2 πε 0 R √ √R 2 - Xét www.nbkqna.edu.vn 2 + ( z 0 + Δz ) = √R 2 + z 0 2 [ 1 + 2 z 0 Δz + Δz 2 R2 + z 2 0 ] 1/ 2 0.5 Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án Vì Δz << z 0 Δz √ R2 + z 20 . Sử dụng phép khai triển gần đúng và giữ lại số hạng bậc hai của ta được: √ R 2 + ( z 0 + Δz)2 = √ R2 + z 0 2 [ z 0 Δz 1 + + 2 R + z 02 R2 Δz 2 2( R 2 + z 20 )2 ] 0.25 2 mg = Chú ý q 4 πε 0 R 2 [√ . Ta có: W t = mg 2 R 2 + z z0 = Thay R √3 0 2 [ 1 + z 0 Δz R2 + z ] R2 Δz 2 − ( z 0 + Δz ) 2( R2 + z 20 )2 + 0 2 W t = √ 3mgR + ta tìm được: Δz``+` ` ` { {3 sqrt {3} g} over {4R} } `Δz``=` 0} {} ¿ 3 √3 mg Δz2 8R 1 3 3 W = mv 2 + √3 mgR + √ mg Δz2 2 8R - Năng lượng của hạt tại thời điểm này: Lấy đạo hàm hai vế, với chú ý ] v =z ' = Δz ' ; v' = Δz'' T = 4π . Từ đó tìm được √ và W’(t) = 0. Ta được: R 3 √3 g . pa Bài 3 Gäi lµ ¸p suÊt khÝ quyÓn, S lµ diÖn tÝch pitt«ng, H vµ 2H lÇn lît lµ ®é cao ban ®Çu cña thñy ng©n vµ cña khèi khÝ; x lµ ®é cao cña khÝ ë vÞ trÝ c©n b»ng míi cña pitt«ng ®îc n©ng lªn. Chóng ta sÏ t×m biÓu thøc liªn hÖ nhiÖt lîng cung cÊp Q cho khÝ vµ ®é cao x. Ban ®Çu, theo ®Ò bµi ¸p suÊt khÝ b»ng (2 cao H b»ng 3 H−x pa , sÏ cã ¸p suÊt b»ng pa ), suy ra ¸p suÊt cét thñy ng©n cã ®é . Do ®ã t¹i tr¹ng th¸i c©n b»ng míi, cét thñy ng©n cã ®é cao DÔ thÊy r»ng ¸p suÊt cña khÝ quyÓn pa 3 H −x pa H px . ë tr¹ng th¸i c©n b»ng míi b»ng tæng ¸p suÊt khÝ vµ ¸p suÊt cña cét thñy ng©n: p x = pa + 3 H −x 4 H−x p a= pa H H (1) Theo ph¬ng tr×nh Mendeleev – Clapeyron viÕt cho tr¹ng th¸i c©n b»ng ban ®Çu vµ tr¹ng th¸i c©n b»ng míi, ta ®îc p x Sx 2 p a . S (2 H ) = Tx T1 www.nbkqna.edu.vn 0.5 0.5 Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án px Sau khi thay biÓu thøc cña míi 0.5 vµo, ta t×m ®îc nhiÖt ®é cña khÝ ë tr¹ng th¸i c©n b»ng T x= (4 H −x )x T1 4 H2 §é biÕn thiªn néi n¨ng trong qu¸ tr×nh pitt«ng n©ng lªn ®Õn ®é cao x b»ng: 2 3( x−2 H ) x−2 H 2 ΔU =C V (T x −T 1 )=− C V T 1 =− RT 1 2H 8 H2 ( CV =3 R/2 víi ) (2) . C«ng mµ khÝ thùc hiÖn trong qu¸ tr×nh trªn (¸p suÊt biÕn thiªn tuyÕn tÝnh tõ px 2 pa ®Õn 0.5 ) lµ: A= 2 p a+ p x 2 ( xS−2 HS )= (6 H −x )( x−2 H ) pa S 2H V× trong tr¹ng th¸i ban ®Çu 0.5 2 p a .2 HS=RT 1 ta cã: A= (6 H −x )( x−2 H ) RT 1 8 H2 Q= ΔU + A Theo Nguyªn lý I N§H: Vµ tÝnh ®Õn (2) vµ (3), ta ®îc Q=(−x 2 +5 Hx−6 H 2 ) 0.5 RT 1 2H ( x−2 H )( 3 H−x ) 2 = RT 1 2 H2 NÕu thay mét c¸ch h×nh thøc x = 3H vµo ph¬ng tr×nh trªn ta sÏ nhËn ®îc ®¸p sè kh«ng ®óng lµ Q = 0. §Ó cã kÕt luËn ®óng ta sÏ h·y vÏ ®å thÞ cña Q theo x. §Ó ®¹t ®Õn tr¹ng th¸i c©n b»ng khi x = 2,5H, ta cÇn cung cÊp mét nhiÖt lîng RT Q0 = 1 =312 J 8 . Cßn ®Ó ®¹t tíi c¸c vÞ trÝ c©n b»ng víi x > 2,5H th× cÇn mét nhiÖt l- Q 0) có dạng : y = y0exp[(- a � a2  b )t] với y0 được xác định từ điều kiện ban đầu. Bài 3 (4 điểm). Quang học y B OF ( ( Bn n’ H ) ì) n h www.nbkqna.edu.vn 3 . 1 x Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án Mặt cầu S có tâm nằm trên Ox, mặt cầu này ngăn cách hai môi trường quang học đồng chất có chiết suất là n và n’ (Hình 3.1). 1. Các tia sáng song song với trục Ox (trục quang học) sau khi bị khúc xạ qua mặt S giao nhau tại một điểm nằm trên Ox. S gọi là mặt khúc xạ lý tưởng. Tìm phương trình của cung BB ’ nếu các tia sáng hội tụ tại F (Hình 3.1), các giá trị n, n’, OF = f đã biết. Xét trường hợp n = n’ và phân tích kết quả. y 2. OF x H ì n h 3 y d. O0 x F2 H ì n h 3 . 3 3. Hãy xác định độ dày nhỏ nhất (ở phần tâm) của của một thấu kính phân kì phẳng – lõm có chiết suất n = 1,5; bán kính R = 2 cm, bề dày bờ d 0 = 0,5 cm (Hình 3.3) để sao cho khi chiếu một chùm sáng rộng vuông góc với phía mặt phẳng, đường kéo dài của các tia ló hội tụ tại F với OF = 20 cm. www.nbkqna.edu.vn Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án Bài 4 (5 điểm). Dao động Xét hai con lắc dây coi như con lắc đơn, mỗi con lắc đơn này có độ dài l và vật nhỏ khối lượng m (Hình 4). Hai vật được nối với nhau bởi một lò xo nằm ngang có độ cứng k, có khối lượng không đáng kể. Ở vị trí cân bằng, hai dây treo thẳng đứng, lò xo có độ dài tự nhiên (không bị dãn hoặc bị co). Kí hiệu x là li độ của vật trong con lắc bên phải, y là li độ của vật trong con lắc bên trái. mk m y H ì n h 4 x Xác định độ từ thẩm μ của chất sắt từ Cho các linh kiện và thiết bị sau: - 01 lõi sắt từ hình xuyến tiết diện tròn - Cuộn dây đồng (có điện trở suất ρ) có thể sử dụng để quấn tạo ống dây - 01 điện kế xung kích dùng để đo điện tích chạy qua nó - 01 nguồn điện một chiều - 01 ampe kế một chiều - 01 biến trở - Thước đo chiều dài, panme, thước kẹp - Ngắt điện, dây nối cần thiết. Hãy nêu cơ sở lý thuyết và phương án thí nghiệm để đo hệ số từ thẩm  của lõi sắt từ. …………………….. HẾT …………………… Họ và tên thí sinh:…………………………. Chữ ký của Giám thị số 1: ………… Số báo danh: ………………………………. …………. www.nbkqna.edu.vn Chữ ký của giám thị số 2: Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án HỘI CÁC TRƯỜNG THPT ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CHUYÊN KHU VỰC MỞ RỘNG NĂM HỌC 2012- 2013 KHU VỰC DH & ĐB BẮC BỘ MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 11 ĐỀ ĐỀ NGHỊ CỦA Ngày thi: 21 tháng 4 năm 2013 CHUYÊN BẮC GIANG (Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề) Bài 1 (5 điểm). Tĩnh điện a) Trong hệ toạ độ cầu gốc O, trục Oz thì một phần tử diện tích nguyên tố cắt trên mặt cầu tâm O bán kính R bằng: dS  Rd.R sin d  R 2 sin .dd . Mang điện tích: dq  dS  0 cos dS (1) Xét hệ hai khối cầu mang điện, trong không gian chung của chúng, điện tích toàn phần bằng không. Như vậy khi O 1 tiến tới O2, các điện tích của phân bố này được định vị trong một màng mỏng, lân cận bề mặt quả cầu tâm O bán kính R, mang mật độ điện khối cos  0 và 0 , theo dấu của z, tức là của . Xét phần tử thể tích giới hạn bởi hai diện tích nguyên tố dS và cách nhau x = MN. Ta có: �O1O 2  a � a � O1H1  O 2 H 2  sin  � 2 � H H  a cos  � �1 2 2 2 � �H1 N  R  O1H1 �� � H1 N  H 2 M 2 2 H M  R  O H � 2 2 �2 � MN  x  H1H 2  a | cos  | � dV  a | cos  | dS dq  0 a cos .dS � �� � dq  0 cos .dS �0  0 a (2) Như vậy phân bố thứ nhất có thể thu được từ phân bố thứ hai khi cho với điều kiện áp đặt www.nbkqna.edu.vn 0  0 a  const (0 � �) , a �0 , Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án b) Vì rằng hai mặt phẳng (xOz) và (yOz) là hai mặt phẳng đối xứng của phân bố điện tích này nên cường độ điện trường phải song song với hai mặt này, do đó sẽ song song trục Oz. + Xét tại điểm M bên trong quả cầu cách O một khoảng r, dùng định lý Gauss: 0 uuuur �r E (M)  O1M �1 30 � �� uuuuu r r 0 4 3 2 �E (M)  0 O M   4r E 0  r 0 � E  r 2 2 � 30 3 30 � Theo nguyên lí chồng chất điện trường ta có: r r  uuuuu ar  r E(M)  0 O1O 2   0 ez   0 e z 30 3 0 3 0 Như vậy cường độ điện trường tại mọi điểm bên trong quả cầu là như nhau. Điện thế bên trong quả cầu: z r z    r V� E z dz   �0 cos .dz  0 z  0 r cos  3 0 3 0 0 0 3 0 + Xét tại một điểm bên ngoài quả cầu. Mỗi khối cầu 0 và 0 q1  như hai điện tích điểm đặt tại O1 và O2 có điện tích tương ứng là 4 q 2   R 30 3 . Ta có một lưỡng cực điện, vectơ lưỡng cực điện là: uuuuur 4 r r 4 r p  q.O 2O1  R 30a.e z  R 30 .ez 3 3 Điện thế: r r r uuuu r uuuu 1 p.OM 4 3 1 ez .OM R 30 cos  V(M)  .  R 0  4 0 OM 3 3 4 0 OM 3 3 0 r 2 Cường độ điện trường: www.nbkqna.edu.vn được xem 4 3 R 0 3 và Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án � 2R 30 cos  E  r r �r r 30 r3 1 2p cos .er  psin .e � EM  �� 3 40 r3 �E  R 0 sin   � 3 0 r 3 � Bài 2 (4 điểm). Từ trường www.nbkqna.edu.vn Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án Bài 3 (4 điểm). Quang học y AA B ’y F Ox ( ( nB n Hình’’ ) 3.1 ) y AA y’ F Ox O x ’ x H ì n h 3 . 2 y d A 0 A ’ O x O F ’ x Hình 3.3 1. Ta xem các tia song song với trục x xuất phát từ F’ ở rất xa O. Quang trình của tất cả các tia từ F đến F’. Một tia chiếu đến điểm A có hoành độ x, tung độ y thì có quang trình : L = n. F’A + n’ . AF = const Vì F’A = F’A’ + A’A và F’A’ - Từ hình 2.1 : AA’ = x; AF = Từ (2) và (3) ta có : � F’O’ (1) � L’ = n. A’A + n’. AF = const ( f  x)2  y 2 (3) L'  nx  n' ( f  x)2  y 2  const Với tia trùng với trục Ox : L’ = n’.OF = n’f Từ (4) và (5) : nx  n ' ( f  x)2  y 2  n ' f Biến đổi ta được : www.nbkqna.edu.vn (4) (5) (6) ( n '2  n 2 ) x 2  n 2 y 2  2n ' (n '  n) fx  0 (7) (2) Tổng hợp đề thi học sinh giỏi môn Tin học 10 của một số trường trên toàn quốc có đáp án Đó là phương trình của elíp. Vậy mặt S là mặt elipxoit tròn xoay. - Khi n’ = - n thì từ (7) : y2 = 4fx (8) mặt S là parabol phản xạ ánh sáng. 2. Từ kết quả câu 1 và hình 2.2 : n.OO’ + OF – OO’ = AA’ + AF; OO’ = d nx  ( f  x) 2  y 2  f  (n  1)d Với y = R ; x = 0 thì d = (9) ( f 2  R2 )  f  2 cm n 1 3. Tia ló sau khi qua mặt lõm của thấu kính xem như xuất phát từ nguồn sáng tại F. Từ hình 2.3 : n. A’A = FB – FO’ + n. OO’ ; OO’ = d; OF = f ; AA’ = x nd  ( f d )  nx  ( f  x )2  y 2 (10) 1/ 2 Với y = R; x = d0 thì từ (10) ta có : nd 0  f  � (d 0  f ) 2  R 2 � � �  0,3 cm d n 1 Bài 4 (5 điểm). Dao động Phương trình động lực học của con lắc bên phải là: g � mx�  m x  k  x  y  , l với � x� là đạo hàm hạng hai của x theo thời gian. Phương trình động lực học của con lắc bên trái là: g � my�  m y  k  x  y  . l Nếu đặt: g 02  , l ta sẽ có các phương trình � x�  02 x   www.nbkqna.edu.vn k  x  y , m (1)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan