ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐỖ TÚ ANH
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH VỀ CHỦ ĐỀ “TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN”
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 7
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN, 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
ĐỖ TÚ ANH
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH VỀ CHỦ ĐỀ “TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN”
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐIỆN HỌC” - VẬT LÍ 7
Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Tô Văn Bình
THÁI NGUYÊN, 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của PGS. TS Tô Văn Bình. Các kết quả trong luận văn trung thực và chưa được công
bố trong bất cứ công trình nào.
Tác giả luận văn
Đỗ Tú Anh
Xác nhận của
Xác nhận của
Khoa chuyên môn
Người hướng dẫn khoa học
TS Cao Tiến Khoa
PGS. TS Tô Văn Bình
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS. TS Tô Văn
Bình người thầy đã tận tình hướng dẫn, và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt
quá trình hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy
học vật lí, Khoa Vật lí, Phòng sau đại học, Ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập cũng như nghiên cứu khoa
học để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp yêu quý của tôi đã quan tâm, khích lệ, động
viên để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. Gia đình đã dành những
điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Đây là nguồn cổ vũ
động viên rất lớn giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm giúp đỡ đó.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ..............................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ......................................................................................vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
7. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................3
8. Bố cục của luận văn ...................................................................................................3
Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ .......................................................................4
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................................4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................................4
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước .........................................................................4
1.2. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................................5
1.2.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm [4,12] ..............................................................5
1.2.2. Các loại trải nghiệm [4,12] ..................................................................................6
1.2.3. Một số đặc điểm của hoạt động trải nghiệm [12] ................................................6
1.3. Nội dung và hình thức hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí [1,17] .............8
1.3.1. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong vật lí........................................................8
1.3.2. Hình thức hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí .........................................8
1.4. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm về Vật lí [1] ...........................................9
1.5. Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong học tập ........................................11
1.5.1. Khái niệm năng lực, năng lực GQVĐ ...............................................................11
iii
1.5.2. Các thành tố và chỉ số hành vi của năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ....11
1.5.3. Tầm quan trọng của năng lực giải quyết vấn đề trong mục tiêu giáo dục .........12
1.5.4. Các biện pháp phát triển năng lực GQVĐ của HS [14] ....................................13
1.6. Điều tra dạy học trải nghiệm và phát triển năng lực GQVĐ ở một số trường
THCS tại địa phương ...................................................................................................21
1.6.1. Mục đích và phương pháp điều tra ....................................................................21
1.6.2. Đối tượng điều tra ..............................................................................................22
1.6.3. Phương pháp điều tra .........................................................................................22
1.6.4. Kết quả điều tra ..................................................................................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................25
Chương 2 XÂY DỰNG NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TN VỀ CHỦ ĐỀ “TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN” TRONG CHƯƠNG ĐIỆN
HỌC - VẬT LÍ 7 ..........................................................................................................26
2.1. Vị trí, đặc điểm của chương “Điện học” trong chương trình Vật lí 7 ..................26
2.1.1. Vị trí của chương “Điện học” - Vật lí 7 .............................................................26
2.1.2. Đặc điểm chương “Điện học” - Vật lí 7 ............................................................26
2.2. Mục tiêu dạy học của chương “Điện học” - Vật lí 7 ............................................27
2.2.1. Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương “Điện học” - Vật lí 7 [5] .......................27
2.2.2. Mục tiêu bổ sung theo định hướng nghiên cứu .................................................29
2.2.3. Cấu trúc của chương ..........................................................................................29
2.2. Xây dựng tiến trình tổ chức HĐTN cho học sinh về chủ đề “Tác dụng của dòng
điện” trong chương Điện học - Vật lý 7 ......................................................................31
2.2.1. Một số nội dung có thể tổ chức HĐTN trong chương Điện học - Vật lý 7 .......31
2.2.2. Soạn thảo tiến trình tổ chức HĐTN cho học sinh về Tác dụng của dòng điện .31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................53
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................ 54
3.1 Mục đích, nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .....................................................54
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ..................................................................54
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .................................................................54
3.2. Nội dung và tổ chức thực nghiệm sư phạm ..........................................................54
3.2.1. Nội dung thực nghiệm .......................................................................................54
3.2.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .......................................................................55
3.3. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ..........................................55
3.3.1. Căn cứ đánh giá .................................................................................................55
3.3.2. Cách đánh giá.....................................................................................................56
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm...........................................................................56
3.4.1. Trao đổi với giáo viên tiến hành thực nghiệm ...................................................56
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..............................................................................56
3.5.1. Hoạt động trải nghiệm 1 ....................................................................................57
3.5.2. Hoạt động trải nghiệm 2 ....................................................................................59
3.5.3. Hoạt động trải nghiệm 3 ....................................................................................62
3.5.4. Hoạt động trải nghiệm 4 ....................................................................................64
3.6. Đánh giá chung về TNSP .....................................................................................66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................67
KẾT LUẬN..................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................70
PHỤ LỤC ....................................................................................................................72
DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Từ viết đầy đủ
ĐGĐĐ
Đánh giá đồng đẳng
GQVĐ
Giải quyết vấn đề
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
HĐTN
Hoạt động trải nghiệm
NL
Năng lực
THCS
Trung học cơ sở
TN
Trải nghiệm
TNSP
Thực nghiệm sư phạm
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa hoạt động dạy học và HĐTN [1] ....................................7
Bảng 1.2: Các thành tố của năng lực giải quyết vấn đề ...............................................12
Bảng 1.3: Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề [6,7,10] ..................................16
Bảng 1.4: Cấu trúc kĩ năng đánh giá đồng đẳng [7] ....................................................19
Bảng 1.5: Cấu trúc kĩ năng tự đánh giá .......................................................................20
Bảng 1.6: Tỉ trọng điểm của các hình thức đánh giá năng lực GQVĐ........................21
Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN .............................................55
Bảng 3.2: Kết quả phiếu học tập số 1 ..........................................................................58
Bảng 3.3: Kết quả phiếu học tập số 2 ..........................................................................61
Bảng 3.4: Kết quả phiếu học tập số 3 ..........................................................................63
Bảng 3.5: Kết quả phiếu học tập số 4 ..........................................................................65
v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt cấu trúc chương “Điện học” - vật lí 7 ...................................30
Hình 3.1: Biểu đồ xếp loại hoạt động TN 1 .................................................................58
Hình 3.2: Biểu đồ xếp loại hoạt động TN 2 .................................................................61
Hình 3.3: Biểu đồ xếp loại hoạt động TN 3 .................................................................63
Hình 3.4: Biểu đồ xếp loại hoạt động TN 4 .................................................................65
vi
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Từ xa xưa ông cha ta đã có câu “học đi đôi với hành” hay “Đi một ngày đàng học
một sàng khôn”. Qua những quan niệm này người xưa đã chỉ rõ yếu tố thực hành và vận
dụng lí thuyết vào thực tế là rất quan trọng. Đã “học” là phải “hành”, phải gắn liền lí
thuyết với vận dụng vào thực tiễn của cuộc sống.
Đất nước ta đang bước vào thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thời kì của bùng nổ
tri thức và khoa học công nghệ. Tại hội nghị Trung Ương 8 khóa XI, ngày 04/11/2013. Ban
chấp hành Trung Ương Đảng đã ban hành nghị quyết số 29 - Nghị quyết Trung Ương về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hóa - Hiện đại
hóa trong nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Với
quan điểm chỉ đạo “Giáo dục là quốc sách hang đầu, là sự nghiệp của đảng, nhà nước và
của toàn dân”. Giáo dục và đào tạo phổ thông với mục tiêu được xác định là “ tập trung phát
triển trí tuệ, thế chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát triển và bồi dưỡng năng
khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú
trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ
năng thực hành vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học,
khuyến khích học tập suốt đời” [3,6].
Với mục tiêu giáo dục phổ thông đó đòi hỏi nền giáo dục phải có những đổi mới
căn bản về mọi mặt trong đó phải đặc biệt chú trọng đến đổi mới phương pháp và phương
tiện dạy học. Đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, coi trọng cả việc dạy học trên lớp
và hoạt động xã hội, trải nghiệm sáng tạo.
Vật lí là một môn khoa học thực nghiệm, có nhiều ứng dụng trong đời sống kĩ
thuật. Do đó việc đổi mới phương pháp giảng dạy bộ môn Vật lí theo hướng tổ chức hoạt
động trải nghiệm sẽ giúp học sinh hình thành và phát triển được các năng lực sáng tạo,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức… Ứng dụng giải quyết các tình huống
trong thực tiễn, giúp học sinh tìm kiếm, thu nhận, kiểm tra kiến thức khoa học…Thông
qua việc trải nghiệm, học sinh hiểu sâu sắc hơn, ghi nhớ dễ dàng hơn các kiến thức Vật
lí.
1
Đến thời điểm hiện nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về việc dạy học theo hình
thức trải nghiệm thực tế khi dạy học bộ môn Vật lí nhưng chưa có đề tài nào nghiên cứu
về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh về chủ đề tác dụng của dòng điện trong
chương Điện học - Vật lí 7. Do đó tôi chọn đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
học sinh về chủ đề “Tác dụng của dòng điện” trong dạy học chương “Điện học” Vật lí 7”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế tiến trình tổ chức hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Tác dụng của dòng
điện” trong dạy học chương Điện học - Vật lí 7 nhằm phát tiển năng lực giải quyết vấn
đề của học sinh.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và tổ chức được hoạt động trải nghiệm khi dạy học phần kiến thức
“Tác dụng của dòng điện” trong dạy học chương Điện học - Vật lí 7 thì sẽ phát triển
được năng lực giải quyết vấn đề của học sinh.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể
như sau:
a. Nghiên cứu cơ sở lí luận
Nghiên cứu về năng lực GQVĐ của học sinh.
Nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm.
Đề xuất nội dung và hình thức tổ chức HĐTN trong dạy học Vật lí nhằm phát triển
năng lực GQVĐ cho học sinh.
Điều tra thực trạng việc tổ chức hoạt động trải nghiệm và việc phát triển năng lực
giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học.
b. Nghiên cứu thực trạng
Nghiên cứu thực trạng tổ chức HĐTN cho học sinh trong dạy học Vật lí ở trường
THCS nói chung và trong dạy học chương “Điện học” Vật lí lớp 7 nói riêng.
c. Thực nghiệm sư phạm
Tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm theo tiến trình dạy học đã soạn thảo, phân
tích kết quả thực nghiệm thu được để đánh giá tính khả thi của đề tài, đánh giá hiệu quả
của tiến trình dạy học chủ đề “Tác dụng của dòng điện” trong việc phát triển khả năng
giải quyết vấn đề.
2
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm của học sinh THCS
Chương “Điện học” Vật lí 7 ở trường THCS
b. Phạm vi nghiên cứu: nội dung, cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm.
6. Phương pháp nghiên cứu
a. Nghiên cứu phương pháp lí luận
b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn giáo dục
Thông qua điều tra, quan sát, trao đổi với học sinh, giáo viên tìm hiểu viêc tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong dạy học Vật lí nói chung và dạy chủ đề “Tác
dụng của dòng điện” trong chương Điện học -Vật lí 7 nói riêng.
c. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm tổ chức hoạt động trải nghiệm khi dạy học khi dạy chủ đề “Tác dụng
của dòng điện” để kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài.
7. Những đóng góp mới của đề tài
Góp phần củng cố, hệ thống các cơ sở lý luận về phát triển năng lực GQVĐ cho
học sinh THCS thông qua hoạt động trải nghiệm.
Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên dạy bộ môn Vật lí
ở các trường THCS.
8. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy
học Vật lí.
Chương 2: Xây dựng nội dung và tiến trình tổ chức hoạt động TN về chủ đề “Tác
dụng của dòng điện” trong chương Điện học - Vật lí 7.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
3
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Tư tưởng giáo dục về học qua trải nghiệm (experiential education) đã xuất hiện sơ
khai từ thời cổ đại, song nó chỉ thực sự phát triển và trở thành một tư tưởng giáo dục
chính thống và phát triển thành học thuyết khi có những công trình nghiên cứu của các
nhà tâm lí học, giáo dục học nổi tiếng trên thế giới. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò
kinh nghiệm, từ giữa thế kỉ XX, ông đã đưa ra được quan điểm về vai trò của kinh
nghiệm trong giáo dục. Ông cũng chỉ ra rằng, kinh nghiệm giúp nâng cao hiệu quả của
giáo dục bằng cách kết nối người học, kiến thức học với thực tiễn cuộc sống, vì thế cần
đưa các loại bài tập như nghề làm vườn, dệt, mộc... vào nhà trường [4,12]. David Kolb
nghiên cứu chu trình học từ trải nghiệm. Theo ông, các bước của học tập trải nghiệm
bao gồm kinh nghiệm cụ thể, quan sát phản chiếu, khái niệm hóa và thử nghiệm tích
cực. Ngoài ra, còn phải kể đến rất nhiều các nhà giáo dục học hiện đại như Willingham,
Conrad và Hedin, Druism, Owens và Owens, Karen Warren... [4,12]. Đối với các
nước có nền giáo dục phát triển, đặc biệt là các nước tiếp cận chương trình giáo dục
phổ thông theo hướng phát triển năng lực, HĐTN được quan tâm và triển khai dưới
nhiều góc độ. Trong khu vực châu Á, từ năm 1973, học tập trải nghiệm đã được
Hồng Kông áp dụng thông qua việc dạy học qua hoạt động tham quan, dã ngoại. Tư
tưởng này tiếp tục phát triển ở các nước châu Á khác như Singapore, Đài Loan, Hàn
Quốc, Trung Quốc... Dạy học trải nghiệm có một bước tiến quan trọng hơn khi vào
năm 2002, chương trình “Dạy học vì một tương lai bền vững” đã được UNESCO
thông qua. Trong chương trình này có phần quan trọng về học qua trải nghiệm.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh:
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn liền với
xã hội.” Mặc dù cũng đã được vận dụng trong nhiều loại hình trường, song lí thuyết về
hoạt động trải nghiệm sáng tạo vẫn còn vô cùng mới mẻ. Dự thảo chương trình giáo dục
4
phổ thông tổng thể ra đời, trong đó xuất hiện khái niệm mới “Hoạt động trải nghiệm”.
Trong dự thảo nêu rõ, theo định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau
2015 thì các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm được cấu trúc thành
một hệ thống chỉnh thể, thống nhất từ cấp tiểu học đến cấp trung học phổ thông. HĐTN
dành cho tất cả các học sinh từ lớp 1 đến lớp 12 giúp HS vận dụng những tri thức, kiến
thức, kĩ năng, thái độ đã học từ nhà trường và những kinh nghiệm bản thân vào thực tiễn
cuộc sống một cách sáng tạo [15]. Đã xuất hiện một số công trình nghiên cứu, các tác
giả luận văn, luận án cũng đưa ra những kết quả nghiên cứu về HĐTN trong thời gian
gần đây theo hướng tổng hợp lí thuyết, vận dụng HĐTN trong dạy học một số môn học
ở THPT, THCS hay tiểu học. Có thể kể đến các tác giả như Nguyễn Thị Chi, Nguyễn
Thị Liên, Tưởng Duy Hải, Đinh Thị Kim Thoa... [15].
Trong việc đổi mới phương pháp dạy học thì cũng đã có nhiều nghiên cứu nói về
việc dạy học nhằm phát triển năng lực GQVĐ như:
Đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong dạy học chương
Khúc xạ ánh sáng Vật lí 11 THPT” của tác giả Vũ Văn Thư.
Đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh khi học chương Dòng điện qua
các môi trường Vật lí 11” của tác giả Hà Phúc Hậu.
Đề tài “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo về chủ đề Sử dụng an toàn và tiết
kiệm điện trong chương điện học Vật lí 9” của tác giả Nguyễn Thị Phượng...
1.2. Hoạt động trải nghiệm
1.2.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm [4,12]
Theo Wikipedia, trải nghiệm là tiến trình hay là quá trình hoạt động năng động để thu
thập kinh nghiệm, trên tiến trình đó có thể thu thập được những kinh nghiệm tốt hoặc xấu,
thu thập được những bình luận, nhận định, rút tỉa tích cực hay tiêu cực, không rõ ràng, còn
tùy theo nhiều yếu tố khác như môi trường sống và tâm địa mỗi người.
Trong Từ điển Tiếng Việt, tác giả Hoàng Phê định nghĩa: Trải nghiệm được hiểu
đơn giản nhất là những gì con người từng kinh qua thực tế, từng biết, từng chịu.
Trải nghiệm mang lại cho con người kinh nghiệm phong phú bởi khi trải nghiệm,
ta đã trải qua con đường “thử” và “sai”. Người trải nghiệm nhiều sẽ có nhiều kiến thức,
kinh nghiệm sống cho bản thân, giúp con người hình thành năng lực, phẩm chất sống.
5
1.2.2. Các loại trải nghiệm [4,12]
Người ta phân biệt các trải nghiệm khác nhau như trải nghiệm vật chất, trí truệ,
tình cảm, tinh thần, gián tiếp và mô phỏng.
- Trải nghiệm vật chất (Physical Experiences)
Trải nghiệm vật chất xảy ra bất cứ khi nào đối tượng hay môi trường thay đổi. Nói
cách khác, trải nghiệm vật chất liên quan đến những trải nghiệm có thể quan sát được.
Nó là hình thức bên ngoài của hoạt động để chiếm lĩnh đối tượng. Triết lí “trăm nghe
không bằng một thấy” hay “Đi một đàng học một sàng khôn” theo chúng tôi là đề cao
trải nghiệm của con người và có thể xếp vào loại Trải nghiệm vật chất….
- Trải nghiệm tinh thần (Mental Experiences)
Trải nghiệm tinh thần liên quan đến các khía cạnh trí tuệ và ý thức, là sự kết hợp
giữa tư duy, nhận thức, trí nhớ, cảm xúc, ý chí và tưởng tượng. Nó bao gồm cả các quá
trình nhận thức vô thức.
- Trải nghiệm tình cảm (Emotional Experiences)
Trải nghiệm tình cảm được diễn ra khi yêu hay kết bạn. Yêu là trải nghiệm tình
cảm. Khái niệm trải nghiệm tình cảm cũng xuất hiện trong khái niệm đồng cảm.
Theo tôi, học các môn học thuộc các lĩnh vực giáo dục nghệ thuật, giáo dục đạo
đức, lối sống, trẻ cần được trải nghiệm tình cảm thì hiệu quả mới tốt.
- Trải nghiệm tâm thần (Spiritual Experiences)
- Trải nghiệm xã hội (Social Experiences)
- Trải nghiệm mô phỏng (Virtual and Simulation Experiences)
Sử dụng máy tính cũng có thể giúp con người có trải nghiệm. Đóng vai cũng giúp
ta trải nghiệm. Sử dụng trò chơi video cũng giúp trải nghiệm, trải nghiệm có tính chất
mô phỏng cuộc sống thực.
Loại trải nghiệm này thể hiện phương thức trải nghiệm, còn nội dung trải nghiệm là
các tình huống giả định với cuộc sống thực nhằm giúp trẻ giải quyết các vấn đề đặt ra.
- Trải nghiệm chủ quan (Subjective Experiences)
1.2.3. Một số đặc điểm của hoạt động trải nghiệm [12]
Hoạt động trải nghiệm có những đặc điểm cơ bản sau:
Hoạt động trải nghiệm là một hoạt động giáo dục như các môn học khác trong
chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện một cách có tổ chức trong hoặc ngoài
6
nhà trường. Thông qua việc tham gia vào các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, học sinh
được phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo của bản thân.
Nội dung của hoạt động trải nghiệm: Nội dung giáo dục của hoạt động trải nghiệm
thiết thực và gần gũi với cuộc sống thực tế, đáp ứng được nhu cầu hoạt động của học
sinh, giúp các em vận dụng những hiểu biết của mình vào trong thực tiễn cuộc sống một
cách thuận lợi.
Về quy mô tổ chức: Hoạt động trải nghiệm có thể tổ chức theo những quy mô khác
nhau như theo nhóm, theo lớp, theo trường…
Về địa điểm: Hoạt động trải nghiệm có thể tổ chức tại nhiều địa điểm khác nhau ở
trong hoặc ngoài nhà trường như: lớp học, thư viện, vườn trường, công viên, viện bảo
tàng, khu di tích… hút sự tham gia, phối hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường.
Hình thức tổ chức: Cùng một chủ đề, một nội dung giáo dục nhưng hoạt động trải
nghiệm có thể tổ chức theo nhiều hình thức hoạt động khác nhau, tùy theo lứa tuổi và nhu
cầu của học sinh, tùy theo điều kiện cụ thể của từng lớp, từng trường, từng địa phương.
Lực lượng tham gia: Hoạt động trải nghiệm có khả năng thu hút sự tham gia, phối
hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
Hình thức tổ chức: Cùng một chủ đề, một nội dung giáo dục nhưng hoạt động trải
nghiệm có thể tổ chức theo nhiều hình thức hoạt động khác nhau, tùy theo lứa tuổi và nhu
cầu của học sinh, tùy theo điều kiện cụ thể của từng lớp, từng trường, từng địa phương.
Bảng 1.1: Sự khác nhau giữa hoạt động dạy học và HĐTN [1]
Hoạt động dạy học
Mục đích
Hoạt động trải nghiệm
Chủ yếu hình thành: NL trí tuệ, kĩ Chủ yếu hình thành phẩm chất, giá trị
năng trí tuệ
và kĩ năng sống
Chức năng
- Nhằm thực hiện giáo dục trí tuệ.
- Nhằm thực hiện giáo dục đạo đức,
nhiệm vụ
- Có thế mạnh về mặt phát triển trí thẩm mĩ...
tuệ, nhận thức. Hình thành niềm tin, - Có thế mạnh về mặt xúc cảm, thái
chuẩn mực lí tưởng, động cơ, độ. Hình thành niềm tin, chuẩn mực lí
nguyên tắc hành vi, lối sống.
tưởng, động cơ, nguyên tắc hành vi,
lối sống.
Đối tượng
- Hệ thống khái niệm.
- Hệ thống giá trị chuẩn mực.
7
- Hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo - Hệ thống các chuẩn mực xã hội (các
được quy định chặt chẽ, phù hợp định hướng giá trị về đạo đức, văn hóa
logic nhận thức, tuân theo một thẩm mĩ...), có tính không chắc chắn,
chương trình, kế hoạch dạy học chủ yếu dựa theo nhu cầu xã hội,
nằm đạt được mục tiêu giáo dục xác nguyện vọng và hứng thú của đối
Lĩnh vực
định
tượng.
Môn học/khoa học
Chủ đề, chủ điểm, nội dung giáo dục
đa dạng và phong phú.
Thời gian
Chiếm lĩnh nhanh hơn.
Lâu dài hơn, bền bỉ hơn.
Không gian
Phòng học là chủ yếu
Ngoài lớp học thông thường, trong
nhà máy, trong cuộc sống xã hội.
Phương
- Truyền đạt, phân tích, giảng giải... - Trải nghiệm, biểu diễn, kinh qua...
thức/Hình
- Hình thức: chủ yếu hoạt động cá - Hình thức: chủ yếu hoạt động tập
thức
nhân.
Kiểm tra,
- Chủ yếu đánh giá các kiến thức - Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, thái độ
đánh giá
khoa học đã học được vận dụng như thực hiện, tính trải nghiệm, cảm xúc,
thể.
thế nào vào thực tiễn.
giá trị, niềm tin, thói quen...
- Thường sử dụng đánh giá định - Thường sử dụng đánh giá định tính.
lượng.
1.3. Nội dung và hình thức hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí [1,17]
1.3.1. Nội dung hoạt động trải nghiệm trong vật lí
Một số nội dung hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí mà học sinh có thể thực
hiện như sau:
Vận dụng kiến thức vật lý để giải thích các hiện tượng vật lý trong đời sống và
trong tự nhiên.
Tìm hiểu các kiến thức về vật lí và kĩ thuật. Nghiên cứu, tìm hiểu những ứng dụng
của vật lí trong đời sống như: kĩ thuật điện, kĩ thuật vô tuyến điện, phản xạ toàn phần,
các dụng cụ quang học, nhà máy điện nguyên tử, các ứng dụng sóng siêu âm…
1.3.2. Hình thức hoạt động trải nghiệm trong dạy học vật lí
a. Tham quan, dã ngoại trong dạy học vật lý
Tham quan, dã ngoại là một hình thức tổ chức học tập trải nghiệm hiệu quả nhất,
bởi tính thực tế hấp dẫn đối với học sinh. Mục đích của tham quan, dã ngoại là để các
8
em học sinh được đi thăm, tìm hiểu và học hỏi kiến thức, tiếp xúc với các công trình,
nhà máy, xí nghiệp... ở gần nơi các em đang sống, học tập; giúp các em có được những
kinh nghiệm thực tế, từ đó có thể áp dụng vào cuộc sống của chính các em.
b. Tổ chức các cuộc thi
Tổ chức các cuộc thi có thể trong nhà trường, lớp học hay ngoài không gian trường
học. Nội dung cuộc thi rất phong phú và dễ lồng ghép bất cứ nội dung giáo dục nào. Và
đó cũng là yêu cầu đặt ra đối với mỗi cuộc thi đều phải mang ý nghĩa giáo dục nhất định.
Mỗi hình thức có thể tổ chức với một chủ đề trong đó mang một hay nhiều nội
dung giáo dục mà ở đó có sự gắn kết với nội dung chương trình cũng như giáo dục kĩ
năng sống.
c. Hoạt động nghiên cứu khoa học
Đặc điểm chung nhất của nghiên cứu khoa học:
Tính mới
Tính tin cậy
Tính thông tin
Tính khách quan
Tính kế thừa
Hoạt động nghiên cứu của học sinh mang tính chất tập dượt nghiên cứu là chính.
Tuy vậy, nó cũng phải đảm bảo các bước cơ bản của quá trình nghiên cứu khoa học
[17,18].
1.4. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm về Vật lí [1]
Việc thiết kế HĐTN một nội dung cụ thể nào đó là việc làm quan trọng, quyết định
tới sự thành công của hoạt động. Việc tổ chức các HĐTN phải đảm bảo các bước cơ bản
của học tập trải nghiệm, đó là:
- Biết khai thác những gì HS đã từng trải nghiệm qua thực tế, từng biết.
- Tiến hành một cách tích cực nhằm tạo ra những một sản phẩm tinh thần hay vật
chất có tính đổi mới, có ý nghĩa xã hội và có giá trị.
- Qua đó hình thành kinh nghiệm mới (kiến thức, kĩ năng thái độ, giá trị mới) cho HS.
Bước 1: Xác định nhu cầu tổ chức HĐTN:
- Căn cứ nhiệm vụ, mục tiêu và chương trình giáo dục.
- Xác định rõ đối tượng thực hiện.
Bước 2: Đặt tên cho hoạt động:
9
- Việc đặt tên cho hoạt động cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: rõ ràng, chính xác,
ngắn gọn; phản ánh được chủ đề và nội dung của hoạt động; tạo được ấn tượng ban
đầu cho HS.
Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động:
Các mục tiêu hoạt động cần phải được xác định rõ ràng, cụ thể và phù hợp; phản
ánh được các mức độ cao, thấp của yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ và định
hướng giá trị.
Bước 4: Xác định nội dung và phương pháp, phương tiện, hình thức của hoạt động:
Căn cứ vào từng chủ đề, các mục tiêu đã xác định, các điều kiện hoàn cảnh cụ thể
của lớp, của nhà trường và khả năng của HS để xác định phương pháp, phương tiện và
hình thức của hoạt động cho phù hợp.
Bước 5: Lập kế hoạch:
Muốn biến các mục tiêu thành hiện thực thì phải lập kế hoạch: Lập kế hoạch để thực
hiện hệ thống mục tiêu; chi phí về tất cả các mặt phải được xác định và phải tìm ra phương
án chi phí ít nhất cho việc thực hiện mỗi một mục tiêu; tính cân đối của kế hoạch đòi hỏi giáo
viên (GV) phải tìm ra đủ các nguồn lực và điều kiện để thực hiện mỗi mục tiêu.
Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấy:
Trong bước này, cần phải xác định: Có bao nhiêu việc cần phải thực hiện? Nội
dung của mỗi việc đó ra sao? Tiến trình và thời gian thực hiện các việc đó như thế nào
và yêu cầu cần đạt được của mỗi việc ra sao? Các công việc cụ thể cho các tổ, nhóm và
các cá nhân.
Bước 7: Kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thiện chương trình hoạt động:
Rà soát, kiểm tra lại nội dung và trình tự của các việc, thời gian thực hiện cho từng
việc, xem xét tính hợp lí, khả năng thực hiện và kết quả cần đạt được.
Nếu phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lí ở khâu nào, bước nào, nội dung nào
hay việc nào thì kịp thời điều chỉnh.
Cuối cùng, hoàn thiện bản thiết kế chương trình hoạt động và cụ thể hóa chương
trình đó bằng văn bản. Đó là giáo án tổ chức hoạt động.
Bước 8: Lưu trữ kết quả hoạt động vào hồ sơ của HS:
Hồ sơ HS bao gồm: phiếu đánh giá, sản phẩm của HS: bài báo cáo, thí nghiệm (TN),...
10
- Xem thêm -