khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Trường đại học sư phạm hà nội 2
khoa hóa học
**************
nguyễn thị đức
tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp
sinh hoạt từ nguồn nước mặt công suất
10.000 m3 ngày đêm
khóa luận tốt nghiệp đại học
Chuyên ngành: Hóa công nghệ môi trường
Người hướng dẫn khoa học
Gv: lê cao khải
hà nội - 2010
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
1
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Lời cảm ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Lê Cao Khải, giảng viên khoa Hóa học –trường ĐHSP
Hà Nội 2 đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thành đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn bè, các thầy cô giáo trong khoa Hóa học-trường
đhsp Hà Nội 2 đã hết sức tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình làm khóa luận.
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Đức
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
2
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của thầy
Lê Cao Khải, các kết quả nghiên cứu, các số liệu trình bày trong khóa luận là trung thực và không
trùng lặp với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác.
Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2010
Sinh viên
Nguyễn Thị Đức
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
3
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Danh mục các kí hiệu viết tắt
DO :
hàm lượng oxi hòa tan
BYT :
bộ y tế
TCXD :
Tiêu chuẩn xây dựng
NXB :
Nhà xuất bản
KHKT :
Khoa học kĩ thuật
XD :
Xây dựng
QCVN :
Quy chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
4
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Mục lục
Mở đầu ......................................................................................................................... 1
Nội dung ...................................................................................................................... 3
Chương 1: đặt bài toán: xác định thông số Nước thô
và yêu cầu đầu ra
1.1. Tổng quan về nguồn nước mặt sông Công ........................................................... 3
1.1.1. Nguồn nước mặt ................................................................................................ 3
1.1.2. Hiện trạng cấp nước .......................................................................................... 3
1.2. Xác định các thông số chất lượng nước và các yêu cầu đặt ra ............................. 4
1.2.1. Bảng số liệu về chỉ tiêu chất lượng nước sông Công ......................................... 4
1.2.2. Xác định các chỉ tiêu còn thiếu .......................................................................... 6
1.2.2.1. Tổng hàm lượng muối .................................................................................... 6
1.2.2.2. Hàm lượng CO2 tự do .................................................................................... 6
Chương 2: Lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp
với chất lượng nước thô đầu vào
2.1. Đánh giá sơ bộ chất lượng nước nguồn ................................................................ 7
2.2. Công nghệ xử lý nước cấp lựa chọn và sơ đồ dây chuyền
công nghệ ..................................................................................................................... 7
2.2.1. Công nghệ xử lý nước cấp lựa chọn .................................................................. 7
2.2.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ ............................................................................ 8
2.2.3. Thuyết minh công nghệ, phân tích các hạng mục công trình ............................ 10
Chương 3: tính toán thiết kế các hạng mục công trình
3.1. Tính toán các thông số công nghệ ........................................................................ 11
3.1.1. Đánh giá các thông số hóa lý của nguồn nước .................................................. 11
3.1.1.1. Kiểm tra cân bằng điện tích giữa Anion và Cation ......................................... 11
3.1.1.2. Kiểm tra độ cứng toàn phần của nước thô ...................................................... 12
3.1.2. Xác định liều lượng hóa chất cần xử lý ............................................................. 12
3.1.2.1. Xác định liều lượng phèn để keo tụ ................................................................ 12
3.1.2.2. Kiểm tra độ kiềm theo yêu cầu và độ
kiềm hóa ổn định nước ................................................................................................ 13
3.2. Các thiết bị và công trình của quá trình keo tụ . ................................................... 14
3.2.1. Công trình chuẩn bị dung dịch phèn .................................................................. 14
3.2.1.1. Bể hòa trộn phèn ............................................................................................ 14
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
5
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
3.2.1.2. Bể tiêu thụ phèn .............................................................................................. 18
3.3. Thiết bị hòa trộn chất phản ứng ............................................................................ 20
3.4. Thiết bị tách khí trong nước .................................................................................. 24
3.4.1. Ngăn tách khí ..................................................................................................... 24
3.4.2. Đường kính ống dẫn từ bể trộn sang ngăn tách khí .......................................... 25
3.5. Thiết bị phản ứng tạo bông kết tủa ....................................................................... 25
3.6. Thiết bị lắng nước – Bể lắng ngang thu nước bề mặt .......................................... 28
3.7. Bể lọc nhanh ......................................................................................................... 34
3.7.1. Các thông số vật liệu lọc ................................................................................... 35
3.7.2. Tốc độ lọc . ......................................................................................................... 36
3.7.3. Tính chiều cao của bể lọc nhanh ........................................................................ 37
3.7.4. Xác định hệ thống phân phối nước rửa lọc ....................................................... 38
3.7.5. Tính hệ thống dẫn gió rửa lọc ........................................................................... 40
3.7.6. Tính toán máng phân phối nước lọc và thu nước rửa lọc ................................. 41
3.7.7. Tính tổn thất áp lực khi rửa bể lọc nhanh ......................................................... 43
3.7.8. Chọn máy bơm rửa lọc ...................................................................................... 44
3.8. Thiết bị khử sắt và mangan trong nước ................................................................. 45
3.9. Trạm khử trùng .................................................................................................... 46
3.10. Bể chứa nước sạch ............................................................................................. 47
3.11. Trình bày mặt bằng bố trí các hạng mục ............................................................ 48
Kết luận ........................................................................................................................ 50
Tài liệu tham khảo.........................................................................51
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
6
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Mở Đầu
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết nước là một nhu cầu thiết yếu cho mọi sinh vật. Không
có nước sự sống trên Trái Đất không thể tồn tại được.
Ngày nay với sự phát triển công nghiệp, đô thị và sự bùng nổ dân số đã làm
cho nguồn nước tự nhiên bị hao kiệt và ô nhiễm dần. Vì thế con người cần phải biết
xử lý các nguồn nước cấp để có được đủ số lượng và đảm bảo chất lượng cho mọi
nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp cho chính mình và giải quyết hậu quả
cho chính mình.
Thông thường chất lượng nước phải đạt được các tiêu chuẩn của tổ chức Y
Tế Thế Giới (WHO) hoặc của cộng đồng Châu Âu.
Trong các nguồn nước tự nhiên thì nước bề mặt là nguồn nước tự nhiên gần
gũi nhất với con người và cũng chính vì thế mà nước bề mặt cũng là nguồn nước dễ
bị ô nhiễm nhất.
tôi đã chọn đề tài: “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp sinh hoạt từ
nguồn nước mặt công suất 10.000 m3 ngày đêm” cho khóa luận của mình. Nguồn
nước được chọn là nguồn nước mặt sông Công.
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
7
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Nội Dung
Chương 1: Đặt bài toán: ” Xác định thông số
nước thô và yêu cầu đầu ra”
1.1. Tổng quan về nguồn nước mặt sông Công
1.1.1. Nguồn nước mặt
Sông Công với tổng chiều dài là 9,8 km.
1.1.2. Hiện trạng cấp nước
Thị xã Sông Công hiện đã có một hệ thống cấp nước bao gồm một nhà máy
nước lấy trên sông Công với công suất 30.000 m3 ngày đêm và một đài
nước 2000 m3 đặt trên núi.
1.2. Xác định các thông số chất lượng nước và các yêu cầu đặt ra
1.2.1. Bảng số liệu về chỉ tiêu chất lượng nước sông Công
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Quy chuẩn vệ sinh nước uống
theo QCVN01 : 2009 BYT/
(TT04/2009/BYT).
1
Nhiệt độ
0C
25
-
2
PH
-
8,0
6,5 – 8,5
3
Độ đục
NTU
30
2
4
Hàm lượng
Cmax
mg/l
200
-
Cmin
mg/l
60
-
5
Màu sắc
TCU
56
15
6
DO
mg/l
6,57
6
7
Độ
-
1,85
2
-
cặn lơ lửng
(TSS) :
kiềm mgđl/l
toàn phần
8
Độ oxy hóa mg/l.O2
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
8
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
KMnO4
9
Hyđro
mg/l
0
0,05
Sunfua H2S
10
NO3
mg/l
4
50
11
SO24
mg/l
28,2
250
12
Cl
mg/l
37,2
250
13
NO2
mg/l
0
3
14
PO34
mg/l
0,03
-
15
HCO3
mg/l
145,6
-
16
Ca 2
mg/l
56
-
17
Na
mg/l
15,3
200
18
Mg 2
mg/l
6,1
-
19
Fe
tổng mg/l
0,8
0,3
(Fe2 )
20
Mn tổng
mg/l
0,15
0,3
21
NH4
mg/l
1,0
1,5
22
BOD5
mg/l
7
-
23
COD
mg/l
15
-
24
Coliforms
Vi
khuẩn/ 90
0
tổng số
100 ml
25
Độ
cứng
0
dtt
< 12 0dtt
-
toàn phần
1.2.2. Xác định các chỉ tiêu còn thiếu
1.2.2.1. Tổng hàm lượng muối :
P = 69,43 + 75,4 + 0,13.145,6 + 1,4.0,8 + 0,15 + 4,5 = 169,53 (mg/l)
1.2.2.2. Hàm lượng CO2 tự do
CO2= 1,9 mg/l
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
9
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Chương 2: Lựa chọn công nghệ xử lý
thích hợp với chất lượng nước thô đầu vào
2.1. Đánh giá sơ bộ chất lượng nước nguồn
Mẫu nước có độ đục cao, có màu vàng, một số chỉ tiêu về kim loại như sắt,
mangan cao hơn một so với tiêu chuẩn, chứa một lượng coliform khá cao.
2.2. Công nghệ xử lý nước cấp lựa chọn và sơ đồ dây chuyền công nghệ
2.2.1. Công nghệ xử lý nước cấp lựa chọn
Xử lý độ đục, độ màu, loại bỏ ion kim loại nặng và khử trùng nước.
2.2.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ
Có thể dùng một trong hai sơ đồ sau:
Sơ đồ 1:
Trạm bơm
cấp I
Bể trộn
đứng
Chất keo tụ
Chất kiềm hóa
Bể phản ứng có
lớp cặn lơ lửng
Bể lắng ngang
thu nước bề mặt
Bể lọc
nhanh
Chất khử trùng
Bể chứa
nước sạch
Trạm bơm
cấp II
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
Nước tới
nơi sử
dụng
10
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Sơ đồ 2:
Công trình
thu nước
Trạm bơm
cấp I
Chất keo tụ
Bể trộn
cơ khí
Chất kiềm hóa
Bể phản ứng
cơ khí
Bể lắng ngang
thu nước bề mặt
Bể lọc
nhanh
Chất khử trùng
Bể chứa
nước sạch
Trạm bơm
cấp II
Nước tới
nơi sử dụng
2.2.3. Thuyết minh công nghệ, phân tích các hạng mục công trình
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
11
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Chương 3: Tính toán thiết kế các
hạng mục công trình
3.1. Tính toán các thông số công nghệ
3.1.1. Đánh giá thông số lí hóa của nguồn nước
3.1.1.1. Kiểm tra cân bằng điện tích giữa Anion và Cation
*Nguyên tắc: Tổng đương lượng của ion dương bằng tổng đương lượng của
các ion âm: T+ = TK
mMen ,i
i 1
a Men ,i
T
T
56 6,1 0,8 1,0 0,15 15,3
4,063
20 12 28 18 27,5 23
l
mR n- ,j
j=1
a R n- ,j
T- =
T- =
28,2 37,2 4 0 0,03 145,6
+
+ + +
+
=4,087
48 35,5 62 46 31,7
61
* Nhận xét: Hợp lí về mặt cân bằng điện tích.
3.1.1.2. Kiểm tra độ cứng toàn phần của nước thô
Ca2 Mg2 56 6,1
Co
3,308 mg®l/l 1,180 dH 120 dH
20
12
20 12
Vì vậy không phải làm mềm nước.
3.1.2. Xác định liều lượng hóa chất cần xử lý
3.1.2.1. Xác định liều lượng phèn để keo tụ
* Xử lý nước đục: Lượng phèn nhôm cần là PAL(1) = 45 mg/l.
* Xử lý nước có màu:PAL(2) = 4 M (mg/l)
PAl 2 4. 56 29,93 mg / l
Hàm lượng phèn cần thiết dùng để tạo keo tụ là PP = PAL(1)
3.1.2.2. Kiểm tra độ kiềm theo yêu cầu và độ kiềm hóa ổn định nước
Liều lượng chất kiềm hóa tính theo công thức 1 19 :
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
12
(1)
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
P
100
Pk e1 P K t 1 .
mg / l
e
c
2
45
100
Pk 28. 1.85 1 .
2,12 mg / l
57
80
Trường hợp này không phải kiềm hóa nước.
3.2. Các thiết bị và công trình của quá trình keo tụ
3.2.1. Công trình chuẩn bị dung dịch phèn
Lựa chọn sơ đồ bố trí các công trình chuẩn bị phèn như sau:
Nướ
c
Thùng tiêu thụ
Thiết bị
định lượng
phèn
Nước
thùng hòa trộn
Máy bơm phèn
Tự chảy xuống
bể trộn
3.2.1.1. Bể hòa trộn phèn
*Nhiệm vụ: Hòa tan phèn cục và lắng cặn bẩn.
*Cấu tạo: Chọn kiểu bể hòa trộn phèn khuấy trộn bằng cách sục khí nén.
Dung tích bể hòa trộn được tính theo công thức 1 24 :
Wh
Wh
Q.n.PP
m3
10000.b h .
416,67.12.45
2,25 m3
10000.10.1
Kích thước bể B.L.H = 1,5.1.1 1,5 (m3)
Q = 0,06.w.F (m3/phút)
Q = 0,06.10.1,5 = 0,9 (m3/phút)
Đường kính ống xả cặn D = 140 mm.
Đường kính ống gió chính dẫn gió đến thùng hòa trộn 1 25 :
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
13
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
Dh
4.Qh
m
.V
4.0,03
0,05 m 50 mm
3,14.15
Dh
Đường kính ống dẫn gió đến đáy thùng hòa trộn 1 25 :
4.Qh
4.0,03
0,035 m 35 mm
.V.2
3,14.15.2
Đường kính ống nhánh vào thùng hòa trộn thiết kế ba nhánh 1 25 :
Dh
D nh
4.Qnh
4.0,005
0,02 m 20 mm
.V
3,14.15
3.2.1.2. Bể tiêu thụ phèn
* Nhiệm vụ: Pha loãng dung dịch phèn đến nồng độ cho phép.
* Cấu tạo 1 23 :
Dung tích bể tiêu thụ tính theo công thức 1 23 :
wt
wt
w h .b h
(m3 )
bt
2,25.10
4,5(m3 )
5
Chọn kích thước một bể: B.L.H = 1,2m.1,25m.1,8m
Lưu lượng gió thổi vào bể tiêu thụ:
Qt = 0,06.w.F
Qt = 0,06.5.3 = 0,9 (m3/phút) = 0,015 (m3/s)
Đường kính ống gió chính dẫn gió đến bể tiêu thụ là:
Dt
Dt
4.Qt
.V
4.0,015
0,036 m 36 mm
3,14.15
Đường kính ống gió đến mỗi bể tiêu thụ là:
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
14
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
4.0,015
0,025 m 25 mm
3,14.15.2
Dt '
Đường kính ống nhánh vào bể tiêu thụ: thiết kế ba nhánh.
4.2.5.103
0,015 m 15 mm
3,14.15
Dnh
3.3. Thiết bị hòa trộn chất phản ứng
Lựa chọn phương pháp trộn thủy lực:
Bể trộn đứng 1 38 :
* Nhiệm vụ: làm cho nước trộn đều với dung dịch chất phản ứng.
* Nguyên tắc làm việc: nước đưa vào xử lý chảy từ dưới lên.
Diện tích tiết diện ngang ở phần trên của bể trộn là 1 38 :
ft
ft
Q
vd
0,116
4,63 m 2
0,025
Bể trộn có hình dạng vuông, thì chiều dài mỗi cạnh là 1 38 :
bt f t 4,63 2,15 m
Đường kính ngoài của ống dẫn nước vào bể bd = 377 mm. Do đó diện tích
đáy bể (chỗ nối với ống ) sẽ là:
fd = 0,377.0,377 = 0,142 (m2)
1
400 1
hd bt bd Cotg
2,15 0,377 .2,747 2,44 m
2
2
2
Thể tích phần hình tháp của bể trộn được tính bằng công thức 1 38 :
1
w d h d f t f d f t .f d
3
w d 4,54 m3
Thể tích toàn phần của bể là 1 38 :
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
15
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
w
Q.t 416,67.1,5
10,42 m3
60
60
Thể tích phần trên (hình hộp ) của bể là 1 39 :
wt = w – wd = 10,42 – 4,54 = 5,88 ( m3)
Chiều cao phần trên của bể là 1 39 :
ht
Wt 5,88
1,27 m
ft
4,63
Chiều cao toàn phần của bể sẽ là 1 39 :
h = ht + hd = 1,27 + 2,44 = 3,71 (m)
Lưu lượng nước tính toán sẽ là 1 39 :
Q 416,67
m3
qm
208,335
2
2
h
Diện tích máng là 1 39 :
fm
q m 208,335
0,096 m 2
v m 0,6.3600
Chọn chiều rộng máng: bm = 0,3m thì chiều cao lớp nước sẽ là 1 39 :
hm
f m 0,096
0,32 m
bm
0,3
3.4. Thiết bị tách khí trong nước
3.4.1. Ngăn tách khí
* Nhiệm vụ: tách loại bỏ bọt khí trong nước.
* Cấu tạo:
Thể tích ngăn tách khí là 1 46 : w = Q.t = 0,116.90 = 10,44 (m3)
Ba ngăn, mỗi ngăn có kích thước:B.L.H=4.0,87.(1+0,3)=4,524 (m3)
Vậy tốc độ nước xuống sẽ là 1 46 :
v
Q
0,116
0,011 m / s 0,05 m / s
3.B.L 3.4.0,87
Chiều cao ngăn tách khí:
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
16
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
ht
w
10,44
1 m
3BL 3.4.0,87
Chiều cao xây dựng ngăn tách khí là: h = ht + hbv = 1 + 0,3 = 1,3 (m)
3.4.2. Đường kính ống dẫn từ bể trộn sang ngăn tách khí
Chọn: V= 0,9 m/s và D =234 mm
3.5. Thiết bị phản ứng tạo bông kết tủa
* Nhiệm vụ: Hoàn thành nốt quá trình keo tụ, chọn loại bể phản ứng có lớp
cặn lơ lửng.
* Cấu tạo:
Diện tích mặt bằng của bể phản ứng là 1 58 :
F
F
Q
m2
N.v
0,116
36,25 m 2
3
2.1,6.10
Lấy chiều rộng bể phản ứng bằng chiều rộng bể lắng ngang B = 4,2 m
Chiều dài ngăn phản ứng là:
L
F 36,25
8,6 m
B
4,2
Thể tích bể phản ứng là 1 58 :
w
Q.t 416,67.20
69,445 m 3
60.N
60.2
Chiều cao bể phản ứng lấy bằng chiều cao bể lắng H =3,5 m
3.6. Thiết bị lắng nước - Bể lắng ngang thu nước bề mặt
* Nhiệm vụ: Hoàn thành quá trình làm trong nước.
* Cấu tạo:
Tổng diện tích mặt bằng của bể lắng 1 78 :
F
F
.Q
3,6.u 0
1,5.416,67
347,225 m2
3,6.0,5
N = 1 bể, chiều rộng mỗi bể là 1 79 :
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
17
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
B
Q
416,67
9,25 m
3,6.vtb .H 0 .N 3,6.5.2,5.1
Mỗi bể lắng chia làm ba ngăn, chiều rộng một ngăn là 1 79 :
b
B 9,25
3,08 m 3 m
3
3
Chiều dài của bể lắng là 1 79 :
L
F
347,225
37,5 m
B.N
9,25.1
Diện tích mặt bằng một bể lắng là [ 1 – 80 ]:
FbÓ
F 347,225
347,225 m2
N
1
Chiều cao trung bình của bể lắng:
Hb = Ho + Hcặn = 2,5 + 0,237 = 2,737 (m)
Chiều cao xây dựng bể:
HXD = 2,737 + 0,3 = 3,037 (m)
Tổng chiều dài bể lắng:
Lb = L + 3.1,5 = 37,5 + 4,5 = 42 (m)
3.7. Bể lọc nhanh
*Nhiệm vụ : Giảm hàm lượng cặn, giữ lại một phần vi trùng trong nước.
* Nguyên tắc hoạt động :+Quá trình lọc :
+Quá trình rửa :
* Cấu tạo
* Tính toán bể lọc nhanh :
3.7.1. Các thông số vật liệu học
3.7.2. Tốc độ lọc
Tổng diện tích bể lọc được tính theo công thức [ 1 – 140 ] :
F
F
Q
T.vbt 3,6w.t1 at 2 .v bt
10000
55,8 m 2
2
24.8 3,6.15. 2.0,35.8
15
Số bể lọc cần thiết được tính theo công thức [ 1 – 144 ] :
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
18
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
N
1
1
F
55,8 4 bÓ
2
2
Diện tích một bể lọc là :
f
F 55,8
13,95 m 2
N
4
Chọn bể lọc hình chữ nhật, với kích thước bể là : L.B = 4.3,4875 = 13,95
(m2)
3.7.3. Tính chiều cao của bể lọc nhanh
H = Hđ + Hu + Hn + Hp (m)
H = 0,15 + 1,1 + 2 + 0,4 = 3,65 (m)
3.7.4. Xác định hệ thống phân phối nước rửa lọc
Lưu lượng nước rửa của một bể lọc là:
Qr
Dr
3
f .w 13,95.12
0,1674 m
s
1000
1000
4.Qr
4.0,1674
0,377 m
.v0
3,14.1,5
* Tính toán các ống nhánh:
Số nhánh của một bể lọc là [ 1 – 145 ]:
m
B
3,4875.2
.2
27,9 nh¸ nh 28 nh¸ nh .
0,25
0,25
3.7.5. Tính hệ thống dẫn gió rửa lọc
Dg
4.Qg
4.0,21
0,133 m 133 mm
.vg
3,14.15
Đường kính ống gió nhánh là [ 1 – 146 ]:
4.7,5.103
dg
0,025 m 25 mm
.vg
3,14.15
4.qg
3.7.6. Tính toán máng phân phối nước lọc và thu nước rửa lọc
Lượng nước rửa [ 1 -146 ] :qm = w.d.l (l/s)
qm = 15.2.3,4875 = 104,625 (l/s) = 0,105 (m3/s)
Chiều rộng của máng tính theo công thức [ 1 - 147 ]:
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
19
khóa luận tốt nghiệp
Trường ĐHSP Hà Nội 2
q 2m
Bm k 5
3 m
1,57 a
0,1052
Bm 2,15
3 0,45 m
1,57 1,3
a
h CN
a.B 1,3.0,45
h CN m
0,2925 m
Bm
2
2
2
Chiều cao toàn phần của máng thu nước rửa là [ 1 – 147 ]:
Hm = hCN + hd + m = 0,2925 + 0,2 + 0,08 = 0,5725 (m)
3.7.7. Tính tổn thất áp lực khi rửa bể lọc nhanh
v02 v 2n
h p
m
2g 2g
h p 18,96
1,52
1,82
2,34 m
2.9,81 2.9,81
3.7.8. Chọn máy bơm rửa lọc
Có áp lực công tác cần thiết của máy bơm rửa lọc 1 149 :
Hr = hhh + hô + hp + hd + hvl + hbm + hcb(m)
Hr= 6,535 + 5,677 + 2,77 + 0,59 = 15,572 (m) 16 (m)
3.8. Thiết bị khử sắt và mangan trong nước
3.9. Trạm khử trùng
Lượng clo đi vào nước trong một giờ là:
qClo
Q.L Clo 416,67.5
2,08 kg / h
1000
1000
Lượng clo dùng trong một ngày đêm là:
QClo
Q.L Clo 10000.5
50 kg / ngµy ®ªm
1000
1000
3.10. Bể chứa nước sạch
Dung tích bể chứa nước sạch được tính theo công thức 5 :
WBC = wđh + wCC + wbl
Nguyễn Thị Đức – K32B Hóa
20
- Xem thêm -