ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CAO THÀNH TUẤN
TÍNH TOÁN ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
VẬN HÀNH TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC TRUNG TÂM NHA TRANG
ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ CỦA EVN CPC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Đà Nẵng - Năm 2017
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CAO THÀNH TUẤN
TÍNH TOÁN ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN
VẬN HÀNH TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
ĐIỆN LỰC TRUNG TÂM NHA TRANG
ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ CỦA EVN CPC
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60 52 02 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN HỒNG ANH
Đà Nẵng - Năm 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
CAO THÀNH TUẤN
ii
TRANG TÓM TẮT LUẬN VĂN
TÍNH TOÁN ĐỀ XUẤT PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN PHÂN
PHỐI ĐIỆN LỰC TRUNG TÂM NHA TRANG ĐÁP ỨNG TIÊU CHÍ CỦA EVNCPC
Học viên: Cao Thành Tuấn Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60.52.02.02 Khóa: 33 Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt - Lưới điện phân phối giữ một vai trò quan trọng trong khâu phân phối điện năng.
Để đảm bảo lưới điện phân phối vận hành tin cậy, chất lượng và đạt hiệu quả cao là một vấn đề luôn
được quan tâm bởi các tổ chức, cá nhân làm công tác quản lý và vận hành lưới điện phân phối.
Thực tế vận hành cho thấy, sơ đồ kết lưới hiện nay chưa được tối ưu, một số vị trí tụ bù trung
áp không còn phù hợp do phụ tải thay đổi. Đồng thời hiện nay các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện
ngày càng được quan tâm và đưa vào chỉ tiêu thi đua của các Điện lực. Đề tài “Tinh toán đề xuất
phương thức vận hành tối ưu lưới điện phân phối Điện lực Trung tâm đáp ứng tiêu chí của EVNCPC”
nhằm mục đích nghiên cứu, tính toán, lựa chọn các phương án và đề xuất giải pháp vận hành tối ưu
lưới điện phân phối Điện lực Trung tâm.
Đề tài đã nghiên cứu tổng quan về các vấn đề vận hành lưới điện phân phối để làm cơ sở cho
việc tính toán vận hành tối ưu. Nghiên cứu và sử dụng được phần mềm PSS/ADEPT dùng trong tính
toán lưới điện phân phối. Điện lực Trung tâm Nha Trang.Tính toán được phân bố công suất, dung
lượng bù trên các nhánh cũng như điện áp tại các nút của lưới điện phân phối Điện lực Trung tâm
Nha Trang và xác định được tổn thất công suất trên lưới với các phương thức vận hành. Trên cơ sở đó
có hướng đề xuất giải pháp vận hành để tổn thất công suất trên lưới là cực tiểu.
CALCULATING AND SUGGESTING THE OPTIMAL OPERATION METHOD FOR
CENTRAL POWER DIVISION’S DISTRIBUTION NETWORK COMPLY TO EVNCPC’S
REQUIREMENT CRITERIA
Abstract – Distribution networks hold a very important role in power distribution. To ensure
reliable, quality and efficient distribution networks is always an issue interested by organizations and
individuals involved in the management and operation of distribution networks.
In realized of operation distribution networks, the network is not optimized, some positions of
medium voltage compensating capacitor are no longer suitable due to change in load. At the same
time, the indicators of power supply reliability are increasingly being interested and included in the
Emulation Index of power companies. The research: “Calculating and suggesting the optimal
operation method for Central Power Division’s distribution network comply to EVNCPC’s
requirement criteria” aims to study, calculate and selection the solutions and propose the optimal
operation method for Central Power Division’s distribution network.
The research covered an overview of the issues of distribution network’s operation as a basis
for optimal performance calculations. Research and use of PSS / ADEPT software used in calculation
of Nha Trang central power division’s distribution network. Calculated power distribution, capacity
of capacitor on the branches as well as voltage at the nodes of the Nha Trang Central Power
Division’s distribution networks, and identifies power losses on the network with each
operationmethods. Based on that results, suggesting operation solutions to minimize power losses on
the network.
Key words – optimal, operation method, power distribution, capacity of capacitor, power
distribution network.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TRANG TÓM TẮT TIẾNG ANH ............................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ............................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC TRUNG
TÂM NHA TRANG ...................................................................................................4
1.1. Đặc điểm của lưới điện phân phối 22kV Điện lực Trung tâm Nha Trang...........4
1.1.1. Khối lượng đường dây và TBA ......................................................................4
1.1.2. Sơ đồ kết dây hiện tại .....................................................................................4
1.1.3. Các vị trí liên lạc trên xuất tuyến 22 kV: .......................................................4
1.1.4. Các vị trí phân đoạn giữa xuất tuyến 22 kV: .................................................5
1.1.5. Các vị trí lắp đặt tụ bù trên xuất tuyến 22 kV: ..............................................6
1.2. Phụ tải điện .........................................................................................................19
1.2.1. Đặc điểm phụ tải ..........................................................................................19
1.2.2. Yêu cầu của phụ tải......................................................................................26
1.2.2.1. Chất lượng điện năng ............................................................................26
1.2.2.2. Độ tin cậy ..............................................................................................26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................27
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRÊN LƯỚI
ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ PHẦN MÊM TÍNH TOÁN PHÂN BỐ CÔNG SUẤT
TRÊN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI .............................................................................28
2.1. Sự tiêu thụ công suất phản kháng ......................................................................28
2.1.1. Sự tiêu thụ Công suất phản kháng ...............................................................28
2.1.2. Các nguồn phát công suất phản kháng trên lưới điện .................................29
2.1.3. Ý nghĩa của việc bù cspk trong lưới phân phối ...........................................32
2.1.3.1. Giảm được tổn thất công suất trong mạng điện ....................................32
2.1.3.2. Giảm được tổn thất điện áp trong mạng điện ........................................32
2.1.3.3. Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp .....................32
iv
2.1.4. Các tiêu chí bù công suất phản kháng trên lưới phân phối ..................................33
2.1.4.1. Tiêu chí kỹ thuật ....................................................................................33
2.1.4.2. Tiêu chí kinh tế ......................................................................................36
2.1.5. Ứng dụng phần mềm pss/adept để tính toán phân bố công suất .................38
2.1.5.1. Giới thiệu chung ....................................................................................38
2.1.5.2. Các modul..............................................................................................38
2.1.5.3. Modul Load Flow ..................................................................................39
2.1.5.4. Modul CAPO .........................................................................................39
2.1.5.5. Modul TOPO .........................................................................................40
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TRUYỀN TẢI CÔNG SUẤT HIỆN NAY
CỦA LƯỚI ĐIỆN ĐIỆN LỰC TRUNG TÂM NHA TRANG ................................42
3.1. Các số liệu đầu vào phục vụ cho việc tính toán lưới điện..................................42
3.2. Dung lượng, vị trí, trạng thái đóng cắt của các bộ tụ bù ở phương thức vận hành
hiện tại với các khoảng thời gian ..............................................................................42
3.3. Tình hình vận hành của các xuất tuyến hiện tại .................................................43
3.4. Tính toán cho phương thức vận hành hiện tại bằng modul Load Flow trong
PSS/ADEPT ..............................................................................................................45
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP VẬN HÀNH TỐI ƯU LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22KV
ĐIỆN LỰC TRUNG TÂM NHA TRANG ...............................................................47
4.1. Các tiêu chí để lựa chọn phương thức vận hành tối ưu cho lưới điện phân phối
Điện lực Trung tâm Nha Trang .................................................................................47
4.2. Tính toán, lựa chọn phương thức vận hành cơ bản tối ưu cho lưới điện phân
phối Điện lực Trung tâm Nha Trang .........................................................................48
4.2.1 Tính toán vị trí bù tối ưu công suất phản kháng dùng modul CAPO của
PSS/DAEPT ...........................................................................................................48
4.2.1.1. Thiết lập thông số cho tụ bù trung áp 300 (KVAr) ...............................48
4.2.1.2. Tính toán lưa chọn vị trí bù tối ưu.........................................................50
4.2.1.3. Sử dụng, di chuyển các vụ trí tụ bù có sẵn ............................................54
4.2.2. Tính toán điểm mở tối ưu bằng modul TOPO của PSS/ADEPT cho lưới
phân phối Điện lực Trung tâm Nha Trang ............................................................55
4.2.3. Kết luận ........................................................................................................55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................59
PHỤ LỤC ..................................................................................................................60
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
CÁC BIÊN BẢN QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
(BẢN SAO)
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CAPO: Optimal Capacitor Placement - Đặt tụ bù tối ưu
CDCL: Cầu dao cách ly
CDLL: Cầu dao liên lạc
CMIS : Hệ thống thông tin quản lý khách hàng
CPC: Tổng Công ty Điện lực Miền Trung
CSPK: Công suất phản kháng
CSTD: Công suất tác dụng
DRA: Distribution Reliability Analysis - Tính toán các thông số độ tin cậy trên lưới
điện
FCO: Fuse Cut Out - Cầu chì tự rơi
HTĐ: Hệ thống điện
KHPC: Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa
LBS: Load Break Switch - Dao cắt có tải
LĐPP: Lưới điện phân phối
LTDLL: Dao cách ly liên lạc
MBA: Máy biến áp
MDMS: Meter Data Management System – Hệ thống quản lý dữ liệu đo đếm
PSS/ADEPT: The Power System Simulator/Advanced Distribution Engineering
Productivity Tool - Phần mềm phân tích và tính toán lưới điện
TBN: Tụ bù ngang
TOPO: Tie Open Point Optimization - Phân tích điểm dừng tối ưu
BTS: Khoảng thời gian bình thường sáng từ 4 h 00 đến 9 h 30
CDS: Khoảng thời gian cao điểm sáng từ 09 giờ 30 đến 11 giờ 30
BTC: Khoảng thời gian bình thường chiều từ 11 h 30 đến 17 h 00
CDT: Khoảng thời gian cao điểm chiều từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00
BTT: Khoảng thời gian bình thường tối từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00
TDT: Khoảng thời gian thấp điểm tối từ 22 giờ 00 đến 04 giờ 00 sáng ngày hôm sau
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số
hiệu
1.1.
1.2.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
Tên bảng
Trang
Các vị trí đặt tụ bù trên lưới điện phân phối
Các thành phần phụ tải năm 2016
Trạng thái các vị trí đặt bù trên lưới điện phân phối
Tình hình vận hành trên các xuất tuyến
Điện áp thấp nhất trên các xuất tuyến
Tổn thất công suất trên các xuất tuyến
Dung lượng và vị trí tối ưu các bộ tụ bù cố định và điều chỉnh
khi thực hiện phân tích CAPO
Công suất tiết kiệm được trên các xuất tuyến khi thực hiện
phân tích CAPO
Điện áp thấp nhất trên các xuất tuyến ở phương thức vận hành
với vị trí tối ưu tụ bù
Điện áp thấp nhất trên các xuất tuyến ở phương thức vận hành
với vị trí tối ưu tụ bù so với Uđm
Các cụm tụ bù cần điều chuyển
Vị trí điểm mở tối ưu khi thực hiện phân tích TOPO
6
19
42
44
45
46
50
52
53
53
54
55
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hiệu
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.
1.9.
1.10.
1.11.
1.12.
4.1.
Tên bảng
Sơ đồ nguyên lý tuyến 471 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 472 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 473 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 474 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 475 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 476 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 477 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 478 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 479 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 480 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 484 – E27
Sơ đồ nguyên lý tuyến 485 – E27
Hộp thoại thiết đặt các thông số kinh tế trung áp trong CAPO
Trang
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
49
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số
Tên biểu đồ
hiệu
Trang
1.1.
Biểu đồ các thành phần phụ tải năm 2016
20
1.2.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 471- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
20
1.3.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 472- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
21
1.4.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 473- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
21
1.5.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 474- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
22
1.6.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 475- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
22
1.7.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 476- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
23
1.8.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 477- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
23
1.9.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 478- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
24
1.10.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 479- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
24
1.11.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 480- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
25
1.12
1.13.
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 484- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
Biểu đồ phụ tải P, Q 24h đặc trưng của xuất tuyến 485- E27
(ĐVT: kW, kVAr)
25
26
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Địa bàn quản lý của Điện lực Trung tâm Nha Trang bao gồm 15 phường xã
trung tâm thành phố Nha Trang. Đường dây trung áp: 63,513 km (xuất tuyến
22KV), 9,81 km (xuất tuyến 35KV) , đường dây hạ áp: 255,98 km trong đó cáp
ngầm là 1,508 km, trạm biến áp phân phối: 626 TBA, tổng dung lượng 255.065
KVA. Trong đó tài sản khách hàng 339 TBA, dung lượng 164.432 KVA.
Lưới điện Điện lực Trung tâm Nha Trang quản lý gồm có 12 xuất tuyến 22kV
và 03 xuất tuyến 35kV.
+ Xuất tuyến 22kV:
Đường dây trên không mạch đơn: 63, 513km.
Đường dây trên không mạch kép: 9,884 km.
Cáp ngầm: 41,213 km
Trạm biến áp: 590 trạm; Công suất đặt: 217.180 kVA. Trong đó:
- TBA công cộng: 263 trạm – 90.792,5 kVA.
- TBA khách hàng: 339 trạm – 126.387,5 kVA.
+ Xuất tuyến 35kV:
Đường dây trên không mạch đơn: 9,810 km.
Đường dây trên không 35kV & 22kV chung cột: 3,191 km.
Cáp ngầm: 4,2819 km
Trạm biến áp: 22 trạm; Công suất đặt: 41.650 kVA. Trong đó
- TBA công cộng: 04 trạm – 480 kVA.
- TBA khách hàng: 18 trạm – 41.170 kVA.
+ Đường dây hạ áp:
Đường dây trên không: 255,9889 km.
Cáp ngầm: 24,458 km.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước, lưới điện phân phối cũng không
ngừng được nâng cấp mở rộng hoặc xây dựng mới, đi kèm theo là việc phát triển
nguồn và lưới để đáp ứng nhu cầu trên. Thực tế vận hành cho thấy, sơ đồ kết lưới
hiện nay chưa được tối ưu, một số vị trí tụ bù trung áp không còn phù hợp do phụ
tải thay đổi. Đồng thời hiện nay các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện ngày càng
được quan tâm và đưa vào chỉ tiêu thi đua của các Điện lực.
Vì vậy để nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện phân phối nhằm giảm tổn thất
điện năng, nâng cao độ tin cậy, tôi chọn đề tài “ Tinh toán đề xuất phương thức
2
vận hành tối ưu lưới điện phân phối Điện lực Trung tâm Nha Trang đáp ứng
tiêu chí của EVNCPC”
2. Mục đích nghiên cứu
- Sử dụng phần mềm PSS/ADEPT 5.0 thực hiện các bài toán phân tích sau:
+ Load Flow Culculation: Tính toán phân bố công suất khi lưới điện ở trạng thái
ổn định vào quý 2 năm 2017.
+ CAPO Analysis: Tính toán bài toán xác định vị trí đặt tụ bù tối ưu.
+ TOPO Analysis: Tính toán điểm mở tối ưu. Từ đó phân tích, đề xuất các giải
pháp để giảm tổn thất điện năng cho lưới điện phân phối 22 kV Điện lực Trung tâm
Nha Trang.
- Trên cơ sở tổng hợp các số liệu sự cố mất điện của lưới điện phân phối Điện
lực Trung tâm Nha Trang trong 6 tháng đầu năm 2017. Luận văn sẽ đánh giá các
chỉ tiêu độ tin cậy của lưới điện phân phối Điện lực Trung tâm Nha Trang theo
thông tư số: 39/2015/TT-BCT của Bộ Công thương và tiêu chí đánh giá của
EVNCPC: so với sản lượng điện đầu xuất tuyến, sản lượng phản kháng nhận không
vượt quá 20%, sản lượng phản kháng phát ngược không vượt quá 2%. Từ đó đề
xuất các giải pháp để nâng cao độ tin cung cấp điện cho lưới điện phân phối Trung
tâmThành phố Nha Trang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Lưới điện phân phối 22kV Điện lực Trung tâm Nha Trang.
- Phạm vi nghiên cứu:
Theo thông tư số: 39/2015/TT-BCT của Bộ Công thương về các yêu cầu trong
vận hành hệ thống điện phân phối gồm có:
+ Yêu cầu kỹ thuật (f, U, cân bằng pha, sóng hài...);
+ Độ tin cậy cung cấp điện và tổn thất điện năng;
+ Yêu cầu chất lượng dịch vụ khách hàng.
Theo tiêu chí đánh giá của EVNCPC:
+ So với sản lượng điện đầu xuất tuyến, sản lượng phản kháng nhận không
vượt quá 20%,
+ So với sản lượng điện đầu xuất tuyến, sản lượng phản kháng phát ngược
không vượt quá 2%.
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu, phân tích phân bố công suất, chỉ tiêu tổn thất điện
năng của lưới điện phân phối 22 kV Điện lực Trung tâm Nha Trang, cụ thể luận văn
sẽ nghiên cứu vấn đề phân bố công suất, điện áp các nút trên lưới điện, thay đổi các
3
vị trí tụ bù hiện tại để vận hành hiệu quả, tìm điểm mở tối ưu để giảm tổn thất điện
năng.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp phân
tích và tổng hợp lý thuyết, phương pháp mô hình hóa để phân tích và tính toán.
Dùng phần mềm để tính toán phân bố công suất, đặt tụ bù, điểm mở tối ưu. Từ đó
đề xuất các giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của luận văn được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về tình hình cung cấp điện hiện tại của Điện lực Trung
tâm Nha Trang.
Chương 2: Nghiên cứu bù công suất phản kháng và phần mềm tính toán phân
bố công suất trên lưới điện phân phối.
Chương 3: Phân tích tình hình truyền tải công suất hiện nay của lưới điện Điện
lực Trung tâm Nha Trang.
Chương 4: Giải pháp vận hành tối ưu lưới điện phân phối 22kV Điện lực Trung
tâm Nha Trang.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ĐIỆN LỰC
TRUNG TÂM NHA TRANG
1.1. Đặc điểm của lưới điện phân phối 22kV Điện lực Trung tâm Nha Trang
1.1.1. Khối lượng đường dây và TBA
Địa bàn quản lý của Điện lực Trung tâm Nha Trang bao gồm 15 phường xã
trung tâm thành phố Nha Trang. Đường dây trung áp 22 KV: 63,513 km, đường
dây hạ áp: 255,98 km trong đó cáp ngầm là 1,508 km, trạm biến áp phân phối: 626
TBA, tổng dung lượng 255.065 KVA. Trong đó tài sản khách hàng 339 TBA, dung
lượng 164.432 KVA, với tổng số 64.500 khách hàng, chiếm 18,3% tổng số khách
hàng của Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa.
1.1.2. Sơ đồ kết dây hiện tại
Trạm nguồn truyền tải cấp cho hệ thống lưới điện Điện lực Trung tâm Nha
Trang từ trạm biến áp 110kV E27 với công suất 2x63MVA gồm 3 xuất tuyến 35
kV: 371-E27, 372-E27, 374-E27 và 12 xuất tuyến 22 kV: 471-E27, 472-E27, 473E27, 474-E27, 475-E27, 476-E27, 477-E27, 478-E27, 479-E27, 480-E27, 484-E27,
485-E27.
Nguồn điện dự phòng cấp cho hệ thống lưới điện Điện lực Trung tâm Nha Trang
được lấy từ trạm biến áp 220kV-E29 Vĩnh Phương, 220kV-E31 Diên Khánh,
220kV-EBT Bình Tân.
Điện lực Trung tâm Nha Trang có đường dây liên kết thành mạng vòng kín
nhưng vận hành hở, các xuất tuyến kết với nhau bằng dao cách ly liên lạc. Vì có lắp
đặt mạch vòng nên độ tin cậy cung cấp điện tốt hơn nhưng lại gây khó khăn về vấn
đề bảo vệ rơle và việc quản lý vận hành.
1.1.3. Các vị trí liên lạc trên xuất tuyến 22 kV:
- Xuất tuyến 471-E27 liên lạc với xuất tuyến 479-E27 thông qua CDLL tại vị trí
471-479 /27-1.
- Xuất tuyến 471-E27 liên lạc với xuất tuyến 472-E27 thông qua CDLL tại các
vị trí 471-472 /24-2, 471-472 /19-3, 471-472 /45-8.
- Xuất tuyến 471-E27 liên lạc với xuất tuyến 473-E27 thông qua CDLL tại vị trí
471-473 /65-1.
- Xuất tuyến 472-E27 liên lạc với xuất tuyến 474-E31 thông qua CDLL tại vị trí
472E27-474E31 /41-19-1.
5
- Xuất tuyến 472-E27 liên lạc với xuất tuyến 474-E27 thông qua CDLL tại vị trí
472-474 /31-1.
- Xuất tuyến 473-E27 liên lạc với xuất tuyến 477-E27 thông qua CDLL tại vị trí
473-477 /25-21.
- Xuất tuyến 473-E27 liên lạc với xuất tuyến 485-E27 thông qua CDLL tại vị trí
473-485 /58-3.
- Xuất tuyến 473-E27 liên lạc với xuất tuyến 474-E27 thông qua CDLL tại vị trí
473-474 /67.
- Xuất tuyến 474-E27 liên lạc với xuất tuyến 485-E27 thông qua LBS tại vị trí
371-474-485 /49, thông qua CDLL tại vị trí 474-485 /72.
- Xuất tuyến 474-E27 liên lạc với xuất tuyến 484-E27 thông qua CDLL tại vị trí
474-484 /64-14.
- Xuất tuyến 475-E27 liên lạc với xuất tuyến 476-E27 thông qua CDLL tại vị trí
475-476 /38-2-1, 475-476 /29.
- Xuất tuyến 477-E27 liên lạc với xuất tuyến 484-E27 thông qua LTDLL tại vị
trí 477-484 /31-1.
- Xuất tuyến 477-E27 liên lạc với xuất tuyến 478-E32 thông qua LTDLL tại vị
trí 477-478/32.
- Xuất tuyến 478-E27 liên lạc với xuất tuyến 485-E27 thông qua LBS kín tại vị
trí 371-478-485 /17.
- Xuất tuyến 484-E27 liên lạc với xuất tuyến 485-E27 thông qua CDLL tại vị trí
484-485 /17, thông qua LBS kín tại vị trí 484-485 /27-14.
1.1.4. Các vị trí phân đoạn giữa xuất tuyến 22 kV:
- Phân đoạn xuất tuyến 471-E27 tại các vị trí: 29, 45, 63.
- Phân đoạn xuất tuyến 472-E27 tại các vị trí: 41-1, 41-11.
- Phân đoạn xuất tuyến 473-E27 tại các vị trí: 25-10, 35, 52.
- Phân đoạn xuất tuyến 474-E27 tại các vị trí: 27-1, 31, 27-3-1, 62.
- Phân đoạn xuất tuyến 475-E27 tại các vị trí: 24, 47, 78.
- Phân đoạn xuất tuyến 476-E27 tại các vị trí: 29, 49.
- Phân đoạn xuất tuyến 477-E27 tại các vị trí: 24-1, 27-1.
- Phân đoạn xuất tuyến 478-E27 tại các vị trí: 2, 32.
- Phân đoạn xuất tuyến 479-E27 tại các vị trí: 1-1, 03, 26.
- Phân đoạn xuất tuyến 484-E27 tại các vị trí: 2, 27-1, 34, 49.
- Phân đoạn xuất tuyến 485-E27 tại các vị trí: 34, 47.
6
1.1.5. Các vị trí lắp đặt tụ bù trên xuất tuyến 22 kV:
Bảng 1.1. Các vị trí đặt tụ bù trên lưới điện phân phối
Stt
Tên xuất tuyến/
Vị trí lắp đặt
Tụ bù
Cấp
điện
áp
(kV)
Số
cụm
D.lượng
(kVAr)
Cố định
Tình
trạng
VH
TBĐC
trung áp
1.
TBN403-(471/42)
22
1
300
vận
hành
LBS
2.
TBN404-(472 cột
472/37)
22
1
300
vận
hành
LBS
3.
TBN406-(472/41-6)
22
1
300
hỏng
FCO
4.
TBN407-(473 cột 371473/61)
22
1
600
cô lập
LBS
5.
TBN408-(473/33)
22
1
300
vận
hành
FCO
6.
TBN409-(474/27-3-11)
22
1
600
cô lập
FCO
7.
TBN4010-(474/41)
22
1
300
vận
hành
LBS
8.
TBN4011-(474/63)
22
1
600
cô lập
FCO
9.
TBN4012-(475/64-8)
22
1
300
cô lập
FCO
10.
TBN4013_(475 cột 475476/119)
22
1
300
vận
hành
FCO
11.
TBN4014-(476 cột 475476/51)
22
1
600
vận
hành
FCO
12.
TBN4015-(477/24-17)
22
1
300
cô lập
FCO
13.
TBN4016-(477/27-3)
22
1
300
cô lập
FCO
14.
TBN4017-(478 cột 47778/25)
22
1
300
cô lập
FCO
15.
TBN401-(479/11)
22
1
300
cô lập
FCO
16.
TBN402-(479/33)
22
1
300
vận
hành
FCO
17.
TBN4018-(485/11-3)
22
1
300
cô lập
FCO
18.
TBN405-(484-485/58)
22
1
600
cô lập
FCO
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý tuyến 471 – E27
CDLL tuy?n 471-E27
và tuy?n 472-E27
Tuy?n 472-E27
NR 472-E27/41-1
RMU-T.250 C41
LBS h?
LBS kín
Ti?p b?n v?
NL-471A
C41
RMU-T.434
C42
RMU-T.143
C41
Tuy?n 473-E27
(Tháo lèo )
CDLL tuy?n 471-E27
và tuy?n 473-E27
7
Ti?p b?n v?
NL-472A
RMU-T268
C41
Tuy?n 471-E27
LBS h?
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý tuyến 472 – E27
C?p nh?t
Ki?m tra
TP KH - KT
P.Giám d?c
Lê Vi?t Linh
Tr?n Quang Hi?n
Nguy?n Van Hung
ÐI? N L? C TRUNG TÂM NHA TRANG
T? E31 d?n
Ranh gi?i ÐL Vinh H?i Qu?n lý
CDLL tuy?n 472-E27
và tuy?n 474-E31
T? l?
Giai do?n
QLKT
03/2017
Th?i gian
NL - 472B
SO Ð? NGUYÊN LÝ TUY? N 472-E27
TR? M BI? N ÁP TRUNG GIAN
E27 NHA TRANG
Công su?t (63+63) MVA - 110/35/22kV
Dao ti?p d?a
CÔNG TY C? PH? N ÐI? N L? C KHÁNH HÒA
CDLL tuy?n 471-E27
và tuy?n 472-E27
Cáp ng?m
qua c?u Tr?n Phú
KWH
(Tháo lèo)
8
TC 22kV TRAÛM 110kV E27
LTD
LBS kín
Dao ti?p d?a
C41
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên lý tuyến 473 – E27
C41
RMU-T305
LBS kín
CDLL tuy?n 473-E27
và tuy?n 485-E27
Tuy?n 477-E27
Tuy?n 485-E27
RMU-T287
CDLL tuy?n 473-E27
và tuy?n 477-E27
C41
LBS kín
Tuy?n 484-E27
RMU-T390
C41
CDLL tuy?n 473-E27
và tuy?n 484-E27
9
CDLL tuy?n 471-E27
và tuy?n 473-E27
Tuy?n 471-E27
RMU-T541
Ti?p b?n v?
NL-474E27-01
LBS h?
Tuy?n 484-E27
CDLL tuy?n 474-E27
và tuy?n 484-E27
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý tuyến 474 – E27
LBS kín
C?p nh?t
Ki?m tra
TP KH - KT
Lê Vi?t Linh
Tr?n Quang Hi?n
Nguy?n Van Hung
ÐI? N L? C TRUNG TÂM NHA TRANG
P.Giám d?c
C42
RMU-T105
LBS kín
C41
Tuy?n 473-E27
CDLL tuy?n 473-E27
và tuy?n 474-E27
T? l?
Giai do?n
QLKT
03/2017
Th?i gian
NL - 474B
SO Ð? NGUYÊN LÝ TUY? N 474-E27
TR? M BI? N ÁP TRUNG GIAN
E27 NHA TRANG
Công su?t (63+63) MVA - 110/35/22kV
CDLL tuy?n 474-E27
và tuy?n 485-E27
Tuy?n 485-E27
CÔNG TY C? PH? N ÐI? N L? C KHÁNH HÒA
LTD
LBS h?
RMU-T107
10
- Xem thêm -