VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
LỜI MỞ ĐẦU
‘Thí nghiệm ôt ô’ là một môn học không thể thiếu đối đối với sinh viên ngành
động lực. Giúp sinh viên không những có trang bị kiến thức lý t học mà còn có được
những vận dụng những gì được học vào thực tế.
Sau khi được Thầy giáo Lê Văn Tụy trang bị kiến thức môn ‘Thí nghiệm ôtô’ bản
thân em đã có một kiến thức lý thuyết vững vàng, có một cái nhìn tổng quan hơn về quá
trình làm việc của ôtô cũng như mục đích của quá trình làm thí nghiệm ôtô. Để có được
kiến thức thực tế chúng em tiếp tục được Thầy giáo Phùng Minh Nguyên ở ‘Trung tâm
thí nghiệm ôtô và máy công trình- ĐH Bách Khoa’, hướng dẫn và trang bị thêm kiến thức
cũng như các thao tác làm thí nghiệm trong môn ‘Thực hành thí nghiệm ôtô’. Ở đây em
được làm thí nghiệm đo lực phanh ôtô trên băng thử và đo lực cản chuyển động của xe
trên đường cùng với các bạn trong nhóm. Sau khi hoàn thành thí nghiệm, giúp em có đầy
đủ kiến thức lý thuyết lẫn thực tế và đó là nền tản cho các công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Tụy đã dạy bảo tận tình, hướng dẫn cụ thể trong
quá trình học để em hoàn thành bài tiểu luận này.
Đà nẵng: 10/ 10/ 2012.
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Tặng
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
1
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
ĐO LỰC CẢN TỔNG CỘNG CỦA Ô TÔ KHI CHUYỂN ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG
I. PHẦN LÝ THUYẾT.
1. Cơ sở lý thuyễết.
Hình 1.1: Lực tác dụng lên ôtô khi ôtô chuyển động trên đường bằng có gia tốc.
Trong đó:
G – Trọng lượng toàn bộ của ô tô.
Ff1 – Lực cản lăn ở bánh xe bị động.
Ff2 – Lực cản lăn ở bánh xe chủ động.
Fω – Lực cản không khí.
Pj – Lực quán tính của ô tô khi chuyển động.
Z1, Z2 – Phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên các bánh xe ở cầu
trước và cầu sau.
Mf1, Mf2 – Mô men cản lăn ở bánh xe bị động và chủ động.
Khi ô tô đang chuyển động với một vận tốc ban đầu, nếu ta cắt lý hợp thì ô tô chịu tác
dụng của các lực:
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
2
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
- Lực cản lăn;
- Lực cản không khí;
- Lực quán tính của ô tô;
Xét trường hợp xe chuyển động trên đường ngang, lúc này ta có phương trình chuyển
động của ô tô như sau:
Fk= Ff + Fω - Fj
Trong đó:
Fk – lực kéo tiếp tuyến sinh ra tại bánh xe chủ động;
Ff = Ff1 + Ff2, - Lực cản lăn sinh ra ở các bánh xe cầu chủ động và bị động;
Giả sử hệ số cản lăn trên bánh xe trước và sau là bằng nhau
f1 = f2 = f
Suy ra: Error: Reference
source not found
Ff=G.f=G.f 0 (1+
V2
)
1500
f0 – hệ số cản lăn ứng với tốc độ chuyển động của xe,
v – tốc độ chuyển động của ô tô tính theo m/s,
G – trọng lượng ô tô tác dụng lên bánh xe
F ω, Fj – Lực cản không khí và lực quán tính do chuyển động tịnh tiến của ô tô
(bỏ qua lực quán tính do chuyển động quay của các chi tiết).
Với Fω= K.V2
V – tốc độ tương đối giữa không khí và ô tô, m/s. Ta xem không khí tĩnh tuyệt
đối khi làm thí nghiệm, tức là V = Voto.
Và Error: Reference source not
found
Fj=
G dv
.
g dt
G – trọng lượng toàn bộ của ô tô, N.
– gia tốc tịnh tiến của ô tô, m/s2
dv
Phương trình cân bằng khi xe lăn trơn (cắt ly hợp ) với gia tốc chậm dần:
dt
Ff + Fω - Fj = 0
G dv
Error: Reference
Ff + Fω - . =0
g dt
source not found
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
3
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
Suy ra:
found
Error: Reference source not G dv
. =Ff+Fω
g dt
Ff + Fω= G.f + K.V 2 Mặt khác ta có :
Error:
Reference source not found
Ff + Fω=G.f0 (1+
K+
Fj=
Hay:
Error:
V2
) + K.V 2
Reference source not found
1500
G.f 0 Đặt :
F0 = G.f0 ; F1 = 0 ; F2 =
Error:
Reference
source not found
1500
G dv
. =F0 +F1 +F2
g dt
Suy ra:
Error:
Reference source not found.
V2
* Kết luận:
Lực quán tính do chuyện động chậm dần của xe đóng vai trò là lực kéo, để xe chuyển
động được thì lực quán tính bằng lực cản. Vì vậy để xác định đặc tính lực cản của ô tô
trên đường ta xác định lực quán tính chậm dần của ô tô. Như vậy phương pháp là đo biến
thiên tốc độ theo thời gian (dv/dt).
2. Phương pháp đo.
Cho xe gia tốc đến một vận tốc (Vmax) nào đó, ta ngưng cung cấp nhiên liệu, cắt li
hợp và cho xe lăn trơn trên đường và khi đó xe chuyển động chậm dần đều. Phương pháp
là đo biến thiên tốc độ theo thời gian.
Ta có bảng số liệu đo được:
ti
t1
t2
t3
….
tn
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
Vi
V1
V2
V3
…
Vn
4
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
3. Xử lý sốế liệu.
+ Bước 1:
- Dùng Microsoft Excel vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ thay đổi giữa vận tốc V(m/s) theo thời
gian t(s) khi xe chuyển động chậm dần.
- Sử dụng công cụ Add Tirendline trong excel để xấp xỉ hàm V(t) thành đa thức bậc 3.
Ta có được đồ thị sau:
Hình 1.2. Đồ thị biểu diễn vận tốc chuyển động của xe theo thời gian
và hàm xấp xỉ bậc 3.
+ Bước 2:
Lấy đạo hàm dv/dt của đa thức V(t) ta được:
dv
=a1 +2a 2 .t+3a 3 .t 2
dt
G dv
Vi
Fc = Fj = - .ti
g t dt
V
Tính
1
Ta lập được bảng tính
t2
t3
….
tn
1
V2
V3
…
Vn
(dv/dt)i
(dv/dt)1
(dv/dt)2
(dv/dt)3
…
(dv/dt)n
Pci
Pc1
Pc2
Pc3
Pcn
+ Bước 3:
Sau khi tính được Pc ta xây dựng đồ thị lực cản tổng cộng theo tốc độ và dùng công cụ
Add tirendline để xấp xỉ Pc bậc 2 theo tốc độ ta được:
Hình 1.3. Đồ thị biểu diễn quan hệ lực cản tổng cộng của đường theo vận tốc
và xấp xỉ bậc hai hàm Pc theo V.
+ Bước 4:
F0 = a 0 ; F1 = a1và F2 = a 2 Đặt:
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
5
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
Fc =F0 +F1.V+F2 .V 2
G(f 0 +f1.V+f 2 .V 2 ) K.V 2
Ta có:
Suy ra:
*Biện luận:
Nếu
f0 =
F0
F
F K
; f1 = 1 và f 2 = 2
G
G
G
V2
f1 0 G.f(1+
)
f 2 0 G(a+b.V)1500
K=F2 Nếu
II. PHẦN TÍNH TOÁN.
1.Đễề bài tính toán.
-Cho:
Xe có trọng lượng G = 24000 [N] (nhóm 7)
Gia tốc trọng trường
g = 9,8 [m/s²]
Giả thiết xe chạy ở đường nằm ngang, chuyển động chậm dần đều. Thí nghiệm lăn
trơn trên đường tốt.
Và cho:
Fc = Ff + F
Với:
Ff = G(a + b.V)
F = K.V²
- Tính: a, b và K
2. Bảng sốế liệu cho trước (nhóm 7).
TT
1
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
t[s]
0
6
V[m/s]
16.713
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
16.298
15.89
15.488
15.092
14.702
14.318
13.94
13.567
13.2
12.839
12.482
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
52
54
56
58
60
62
64
12.13
11.784
11.442
11.104
10.771
10.442
10.118
9.797
9.4801
9.167
8.8573
8.5511
8.248
7.9481
7.6511
7.3568
7.0652
6.7761
6.4894
6.2048
5.9222
3. Xử lí sốế liệu.
- Ta xây dựng đồ thị đường đặc tính vận tốc V theo t ( V = f(t)) như sau.
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
7
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
Hình 2.1. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ của V theo t.
- Dùng công cụ AddTirenline để xấp xỉ hàm V(t) thành đa thức bậc 3 ta được:
Hình 2.2. Xấp xỉ hàm V(t) thành đa thức bậc 3.
-Tính đạo hàm của vận tốc theo thời gian: (dv/dt)
dv/dt= - 0,209 + 0,00166t – 0,0000093t² (*)
Từ (*) ta có: = - 0,209; = 0,00166; a 21 c = -0,0000093.
- Ta tiến hành lập bảng tính dv/dt và Fc t i ứng với từng :
Bảng tính dv/dt và Fc ứng với từng . t i
tt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
ti
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
26
28
30
32
34
36
38
40
42
44
46
48
50
Vi
16.713
16.298
15.89
15.488
15.092
14.702
14.318
13.94
13.567
13.2
12.839
12.482
12.13
11.784
11.442
11.104
10.771
10.442
10.118
9.797
9.4801
9.167
8.8573
8.5511
8.248
7.9481
8
dv/dt
-0.209
-0.206
-0.203
-0.2
-0.196
-0.193
-0.191
-0.188
-0.185
-0.182
-0.18
-0.177
-0.175
-0.172
-0.17
-0.168
-0.166
-0.163
-0.161
-0.159
-0.158
-0.156
-0.154
-0.152
-0.151
-0.149
Fci
511.66
503.63
495.78
488.11
480.62
473.32
466.2
459.26
452.5
445.93
439.54
433.32
427.29
421.45
415.78
410.3
405
399.88
394.94
390.19
385.61
381.22
377.01
372.99
369.14
365.48
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
27
28
29
30
31
32
33
52
54
56
58
60
62
64
7.6511
7.3568
7.0652
6.7761
6.4894
6.2048
5.9222
-0.148
-0.147
-0.145
-0.144
-0.143
-0.142
-0.141
362
358.7
355.58
352.65
349.9
347.33
344.94
- Sau khi tính được Fc ta tiến hành biểu diễn đặc tính của lực cản Fc theo vận tốc V và
dùng công cụ AddTirendline xấp xỉ hàm Fc (v) thành đa thức bậc 2 :
Hình 2.3. Đồ thị đặc tính của lực cản tổng cộng theo tốc độ.
Từ đồ thị ta tìm được hàm xấp xỉ: Fc = 0,5031v2 + 4,3665v + 299,75
Trong đó: = 299,75 ; = 4,3665; =
F021 0,5031.
Ta có:
Fc = V2 + V + (a)
Hay:
Fc = G(V2 + V + ) + K.V² (b) f102
F021
Từ (a) và (b) suy ra:
F0 299,75
f0
0, 01249
G 24000
- =
F2 0,5031f 2
0, 000021
G 24000
- =
- =
F1 4,3665
f
0, 0001821
G 24000
Theo Lý thuyết ôtô ta có:
Hệ số cản lăn được tính:
+ Là hàm bậc hai theo tốc độ.
f 0 (1
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
V2
)
1500
9
f=
=
f 0 0.V f 0 .
V2
1500
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
+ Là hàm bậc nhất theo tốc độ.
f = (a+b.V)
a+b.V 0.V 2
f = + V +V2
Suy ra:
f102
Theo đề cho hệ số cản lăn là hàm bậc nhất theo tốc độ.
Ff = G(a + b.V)
= G(V2 + V + )
f102
Nễn từ (c) ta có: = a; = b và = 0.
f102
Vậy:
a = = 0,01249
f0
b = = 0,000182
f1
*Tính K:
Ta có: = 0 G(a + b.V)
f2
Suy ra: K= = 0,5031
F2
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
10
(c)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
4. Kễết luận.
Từ kết quả thì nghiệm ta có thể tính được đường đặc tính lực cản của ô tô bằng
phương pháp tính toán xấp xỉ sử dụng công cụ Add Tirenline của excel.
Dựa vào đường đặc tính quan hệ lực cản với vận tốc của đường và kết quả tính toán ta
có kết luận như sau:
-Lực cản tổng cộng của ô tô trên đường phụ thuộc vào các lực cản chuyển động của
ô tô. Tất cả các yếu tó ảnh hưởng đến các lực cản chuyển động của ô tô sẽ ảnh hưởng
đến lực cản tổng cộng của ô tô.
-Vận tốc ô tô càng lớn thì lực cản càng lớn do hệ số cản khí động tăng.
- Thực tế thì các hệ số luôn tồn tại dao động xung quanh các giá trị lí thuyết, bởi vì thí
nghiệm thực tế luôn tồn tại các biến động nhỏ tác động đến quá trình thí nghiệm.
- Qua bài thí nghiệm chúng ta cũng hiểu rõ hơn về các công cản mà chúng ta đã được
học và các bước tiến hành làm thí nghiệm cũng như cách xử lí số liệu.
- Sau khi tính toán bằng Excel ta
tìm được hằng số a = = 0,01249
f=(
32f10
V
+
)
2800 2800
32/2800 và hằng số b = = 0,000182 1/2800. Phù hợp với phương trình hệ số cản lăn là
hàm bậc nhất theo tốc độ - theo Lý thuyết ô tô. Hệ số K = 0,5031.
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
11
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫẫu miễẫn phí
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................................1
ĐO LỰC CẢN TỔNG CỘNG CỦA Ô TÔ KHI CHUYỂN ĐỘNG TRÊN ĐƯỜNG.........2
I. PHẦN LÝ THUYẾT..........................................................................................................2
1. Cơ sở lý thuyết................................................................................................................2
2. Phương pháp đo..............................................................................................................4
3. Xử lý số liệu....................................................................................................................5
II. PHẦN TÍNH TOÁN..........................................................................................................7
1.Đề bài tính toán................................................................................................................7
2. Bảng số liệu cho trước (nhóm 7)....................................................................................8
3. Xử lí số liệu.....................................................................................................................9
4. Kết luận........................................................................................................................13
SV: Nguyễn Văn Tặng- Lớp: 11C4LT
12
- Xem thêm -