Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập nguyên container bằng đường biển tại côn...

Tài liệu Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập nguyên container bằng đường biển tại công ty tnhh giao nhận vận tải t&n

.PDF
92
562
104

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI T&N Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGÔ NGỌC CƯƠNG Sinh viên thực hiện MSSV: 1311142848 : BÙI THỊ HUYỀN HOANH Lớp: 13DQN09 TP. Hồ Chí Minh, 2017 iii LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Bùi Thị Huyền Hoanh xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty T&N, trên các sách báo khoa học chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định); Nội dung trong báo cáo này do kinh nghiệm của bản thân đƣợc rút ra từ quá trình nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Giao nhận Vận tải T&N không sao chép từ các nguồn tài liệu, báo cáo khác. Nếu sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trƣờng và Pháp luật. Sinh viên (Ký tên, ghi đầy đủ họ tên) BÙI THỊ HUYỀN HOANH iv LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp là một việc rất quan trọng đối với sinh viên trƣớc khi ra trƣờng. Đây là công việc rất ý nghĩa vì nó tạo cơ hội cho sinh viên có thể tìm hiểu kiến thức thực tế, giúp cho sinh viên có những kinh nghiệm đầu tiên trong quá trình tìm kiếm công việc phù hợp sau này. Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến toàn thể quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Công nghệ TPHCM đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian qua. Với sự tận tâm chỉ bảo và giúp đỡ của quý thầy cô em đã có đƣợc những kiến thức và kinh nghiệm rất bổ ích cho bản thân mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn đến ThS. NGÔ NGỌC CƢƠNG là giảng viên hƣớng dẫn trực tiếp cho em trong quá trình em làm khóa luận tốt nghiệp. Cô đã dành nhiều thời gian để tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này một cách tốt nhất. Em cũng xin chân thành cám ơn ban Giám Đốc Công Ty TNHH Giao nhận vận tải T&N cùng quý cô chú, anh chị tại công ty đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu học tập gần 4 năm tại trƣờng và 2 tháng tìm tòi học hỏi tại công ty, song vì thời gian có hạn, chƣa hiểu biết hết về lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu nên bài khóa luận này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô giáo và quý công ty, để em rút kinh nghiệm và hiểu biết hơn về quy trình này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! SINH VIÊN BÙI THỊ HUYỀN HOANH v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: BÙI THỊ HUYỀN HOANH MSSV: 1311142848 Khoá: 2013-2017 1. Thời gian thực tập: Từ ngày 10/04/2017 đến 10/06/2017. 2. Bộ phận thực tập: Bộ phận nghiệp vụ. 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Đơn vị thực tập vi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: BÙI THỊ HUYỀN HOANH MSSV: 1311142848 Khoá: 2013-2017 1. Thời gian thực tập: Từ ngày 10/04/2017 đến 10/06/2017. 2. Bộ phận thực tập: Bộ phận nghiệp vụ. 3. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Giảng viên hƣớng dẫn ThS. Ngô Ngọc Cƣơng vii Mục lục LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN .......................................... 5 1.1 Dịch vụ giao nhận ................................................................................................. 5 1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... 5 1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa .................................................... 5 1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận......................................................................... 6 1.2 Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động giao nhận .................................................. 7 1.2.1 Nguồn luật quốc tế .......................................................................................... 7 1.2.2 Luật Việt Nam.................................................................................................. 7 1.2.3 Một số nguyên tắc cơ bản trong giao nhận hàng hóa ................................... 8 1.3 Ngƣời giao nhận (Frieght Forwarder) ................................................................ 8 1.3.1 Khái niệm ......................................................................................................... 8 1.3.2 Phạm vi dịch vụ cung cấp bởi người giao nhận ............................................ 9 1.3.3 Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ..................................................... 11 1.3.4 Vai trò và chức năng của người giao nhận ................................................. 12 1.4 Các chứng từ ....................................................................................................... 13 1.5 Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đƣờng biển theo lý thuyết..................... 16 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................... 19 Chƣơng 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI T&N .................................................... 20 2.1 Khái quát chung về công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N ......................... 20 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................. 20 2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ................................................................ 20 viii 2.1.2.1 Chức năng của công ty .............................................................................20 2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động...................................................................................21 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ...............................................................................................21 2.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................21 2.1.3.2 Chức năng của các bộ phận .....................................................................22 2.1.4 Tình hình hoạt động của công ty từ năm 2016 đến năm 2017 ...................23 2.2 Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N ........................................26 2.2.1 Quy trình giao nhận hàng nhập FCL bằng đường biển tại công ty Giao nhận vận tải T&N ...................................................................................................26 2.2.2 Phân tích quy trình thực hiện nghiệp vụ giao nhận theo theo hợp đồng số 03/ 28 – TW/BD ......................................................................................................27 2.2.2.1 Tìm kiếm khách hàng, đàm phán và ký kết hợp đồng giao nhận hàng hóa nhập khẩu .............................................................................................................28 2.2.2.2 Nhận chứng từ từ khách hàng và kiểm tra chứng từ................................29 2.2.2.3 Khai hải quan điện tử ...............................................................................35 2.2.2.4 Lấy lệnh giao hàng D/O ...........................................................................47 2.2.2.5 Nộp thuế nhập khẩu và Làm thủ tục hải quan tại cảng ...........................50 2.2.2.6 Nhận và vận chuyển hàng về kho của khách hàng ..................................54 2.2.2.7 Quyết toán và bàn giao hồ sơ ..................................................................56 2.3 Đánh giá quy trình giao nhận hàng FCL nhập khẩu của công ty TNHH GNVT T&N ...............................................................................................................56 2.3.1 Ưu điểm ..........................................................................................................56 2.3.2 Nhược điểm ....................................................................................................57 2.3.3 Nhân tố tác động ............................................................................................60 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ...............................................................................................62 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG FCL NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH GNVT T&N ..63 ix 3.1 Định hƣớng của công ty ..................................................................................... 63 3.2 Giải pháp ............................................................................................................. 64 3.2.1 Giải pháp 1: Xây dựng hợp đồng dịch vụ giao nhận và điểu chỉnh về giá cả dịch vụ ..................................................................................................................... 64 3.2.2 Giải pháp 2: Hạn chế sai sót trong quá trình nhận và kiểm tra chứng từ . 65 3.2.3 Giải pháp 3: Hạn chế sai sót trong khai báo Hải quan điện tử .................. 67 3.2.4 Giải pháp 4: Linh hoạt trong khâu chuẩn bị tiền và thanh toán, giảm khả năng thanh toán chậm của khách hàng................................................................ 69 3.2.5 Giải pháp 5: Đảm bảo an toàn trong khâu vận chuyển .............................. 71 3.3 Kiến nghị .............................................................................................................. 73 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................... 76 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 78 PHỤ LỤC CHỨNG TỪ ............................................................................................... 79 x DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ cái Từ viết tắt Chú thích A A/N Thông báo hàng đến B B/L Vận đơn đƣờng biển C CA Chứng nhận kiểm định CFS Nơi thu gom hàng lẻ C/I Hóa đơn thƣơng mại C/O Giấy chứng nhận xuất xứ Cont Container C/Q Giấy chứng nhận chất lƣợng D D/O Lệnh giao hàng E EIR Phiếu xuất cont F FCL Hàng nguyên cont FIATA Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Giao nhận GNVT Giao nhận vận tải GTGT Giá trị gia tăng GVHD Giảng viên hƣớng dẫn HQĐT Hải quan điện tử HQGS Hải quan giám sát G H xi HS Mã hàng hóa K KGM Kilogam L LCL Hàng lẻ M MTO Ngƣời kinh doanh vận tải đa phƣơng thức P P/L Phiếu đóng gói S Seal Dấu niêm phong T ThS Thạc sĩ THC Chi phí bến bãi TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTR Điện chuyển tiền UCP Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng U chứng từ VIFFAS Hiệp hội Giao nhận kho vận Việt Nam VNACCS Hệ thống thông quan hàng hóa tự động X XNK Xuất nhập khẩu W WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới   Chênh lệch giá trị V xii DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG STT Số hiệu Tên Số trang 1 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của 23 công ty TNHH GNVT T&N xiii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH STT Số hiệu Tên Số trang 1 Biểu đồ 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 24 T&N 2 Sơ đồ 1.1 Quy trình giao nhận hàng nhập theo lý thuyết 16 3 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty 21 4 Sơ đồ 2.2 Quy trình giao nhận hàng nhập FCL bằng 26 đƣờng biển tại công ty T&N 5 Sơ đồ 2.3 Mối liên hệ giữa các bên trong quy trình giao 27 nhận theo hợp đồng số 03/ 28 – TW/BD 6 Sơ đồ 2.4 Trình tự làm thủ tục thông quan theo kết quả 46 phân luồng 7 Sơ đồ 2.5 Quy trình thực hiện thủ tục khai hải quan tại 51 cảng Cát Lái. 8 Hình 2.1 Đăng nhập vào phần mềm khai báo thông quan 35 điện tử 9 Hình 2.2 Chọn đơn vị khai Hải quan 35 10 Hình 2.3 Nhập liệu chọn Đơn vị hải quan khai báo điện 36 tử 11 Hình 2.4 Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu 36 xiv 12 Hình 2.5 Điền thông tin doanh nghiệp khai báo hải quan 37 13 Hình 2.6 Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA) 37 14 Hình 2.7 Nhập thông tin nhóm loại hình thông tin chung 38 1 15 Hình 2.8 Nhập thông tin đơn vị xuất nhập khẩu 39 16 Hình 2.9 Nhập thông tin vận đơn 40 17 Hình 2.10 Nhập thông tin hóa đơn thƣơng mại 41 18 Hình 2.11 Nhập thông tin tờ khai trị giá 42 19 Hình 2.12 Nhập thông tin hợp đồng và thông tin khác 42 20 Hình 2.13 Nhập thông tin trong tab Danh sách hàng 43 21 Hình 2.14 Khai trƣớc thông tin tờ khai (IDA) 44 22 Hình 2.15 Khai chính thức tờ khai (IDC) 44 23 Hình 2.16 Lấy kết quả phân luồng, thông quan 45 24 Hình 2.17 Kết quả phân luồng hải quan trả về 45 25 Hình 2.18 Đăng nhập vào trang Web Hải quan để in mã 53 vạch 26 Hình 2.19 Nhập thông tin đăng ký lấy mã vạch 53 27 Hình 2.20 In mã vạch 54 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế thế giới đã và đang bƣớc vào thế kỷ XXI, kỷ nguyên của hội nhập và phát triển. Sự phồn thịnh của một quốc gia phải đƣợc gắn liền với sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, không một quốc gia nào tự khép mình độc lập với nền kinh tế thế giới mà lại có thể phát triển mạnh mẽ đƣợc, đó là qui luật chung của nền kinh tế hiện nay. Để làm cho quốc gia giàu mạnh hơn nữa thì kinh doanh mua bán trao đổi hàng hóa, đầu tƣ phát triển giữa các quốc gia là hoạt động kinh doanh quan trọng bậc nhất. Nhiều nƣớc phát triển trên thế giới nhƣ Mỹ, Nhật, trở nên giàu có là nhờ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu có hiệu quả. Nền kinh tế của nƣớc ta cũng không nằm ngoài xu thế đó. Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu những năm gần đây phát triển mạnh mẽ. Từ khi hoạt động xuất nhập khẩu đƣợc đẩy mạnh lại tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ hỗ trợ nó phát triển: dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo hiểm,... Trong đó dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một trong những lĩnh vực đã và đang đƣợc các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc hƣớng tới phát triển trong tƣơng lai. Phát triển các hoạt động giao nhận vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu ở nƣớc ta có một ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần tích lũy ngoại tệ, làm đơn giản hóa chứng từ, thủ tục thƣơng mại, hải quan và các thủ tục pháp lý khác, tạo điều kiện làm cho sức cạnh tranh hàng hóa ở nƣớc ta trên thị trƣờng quốc tế tăng đáng kể, đẩy mạnh tốc độ giao lƣu hàng hóa xuất nhập khẩu với các nƣớc trên thế giới, góp phần làm cho đất nƣớc phát triển nhịp nhàng, cân đối. Bên cạnh đó, hiện nay thị trƣờng giao nhận của Việt Nam hết sức sôi động, có rất nhiều công ty tham gia hoạt động trong lĩnh vực này cạnh tranh quyết liệt với nhau. Cho nên vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao quy trình nghiệp vụ, đảm bảo chất lƣợng của hàng hoá cũng nhƣ thời gian làm thủ tục nhanh chóng, kịp tiến độ giao hàng cho khách hàng. 2 Là một trong những công ty về lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đƣờng biển và đƣờng hàng không, công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N đã từng bƣớc củng cố và phát triển hoạt động kinh doanh của mình để có thể đáp ứng tốt những yêu cầu của khách hàng, cạnh tranh để tồn tại, đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng và góp phần phục vụ cho hoạt động kinh tế đối ngoại của đất nƣớc. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu đối với sự phát triển của nền kinh tế đất nƣớc nói chung và ở công ty nói riêng, qua thời gian trực tiếp tìm hiểu hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu ở công ty, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH Giao nhận Vận tải T&N” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm phân tích quy trình giao nhận, các biện pháp phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu nhằm làm rõ tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển thƣơng mại quốc tế của Việt Nam nói riêng và sự phát triển của nền kinh tế quốc dân nói chung.  Cung cấp cái nhìn tổng quát về Công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N.  Qua việc tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích quy trình giao nhận hàng nhập của công ty có thể rút ra đƣợc sự khác biệt giữa quy trình giao nhận hàng hóa thực tế với lý thuyết. Những ƣu điểm và hạn chế còn tồn tại ở quy trình của công ty.  Đƣa ra những giải pháp, kiến nghị giúp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận của công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đƣởng biển của công ty. 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian Phần lớn đề tài đƣợc thực hiện qua việc tìm hiểu cách thức làm việc thực tế tại Công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N. Mặt khác việc tìm hiểu những tài liệu chuyên về giao nhận và xuất khẩu thông qua mạng internet, sách báo, tạp chí chuyên ngành, những bài giảng của thầy cô giáo bộ môn đã góp phần hoàn thiện bài khóa luận này. Phạm vi thời gian Số liệu đƣợc thu thập từ năm 2016 đến năm 2017 Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 10/04/2017 đến 10/06/2017. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Thu thập số liệu Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp đƣợc công ty T&N cung cấp. Bên cạnh đó còn đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách, báo, mạng Internet và qua việc thực hiện quan sát thực tế từ khâu hoàn thiện bộ chứng từ đến khâu làm thủ tục thông quan tại cảng. Phƣơng pháp phân tích số liệu Sử dụng phương pháp mô tả để phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động giao nhận hàng hóa quốc tế của T&N và tìm ra những ƣu nhƣợc điểm của quy trình. Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp và suy luận để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận của công ty. 5. Kết cấu của đề tài Đề tài bao gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đƣởng biển 4 Chƣơng 2: Phân tích quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đƣờng biển tại công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N. Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận của công ty TNHH Giao nhận vận tải T&N. 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƢỜNG BIỂN 1.1 Dịch vụ giao nhận 1.1.1 Khái niệm Theo Quy tắc mẫu của Liên đoàn Quốc tế các Hiệp hội Giao nhận (International Federation of Freight Forwarding Associations – FIATA) về dịch vụ giao nhận thì “Dịch vụ giao nhận” (Freight Forwarding Service) là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lƣu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng nhƣ các dịch vụ tƣ vấn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa. Theo Luật Thƣơng mại Việt Nam thì “Dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thƣơng mại, theo đó ngƣời làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ ngƣời gửi, tổ chức việc vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho ngƣời nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của ngƣời vận tải hoặc của ngƣời làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng)”. Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên quan đến quá trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng. Ngƣời giao nhận có thể làm các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của ngƣời thứ ba khác. 1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ giao nhận hàng hóa Do cũng là một loại hình dịch vụ nên dịch vụ giao nhận vận tải cũng mang những đặc điểm chung của dịch vụ, đó là hàng hóa vô hình nên không có tiêu chuẩn đánh giá chất lƣợng đồng nhất, không thể cất giữ trong kho, sản xuất và tiêu dùng đƣợc diễn ra đồng thời, chất lƣợng của dịch vụ phụ thuộc vào cảm nhận của ngƣời đƣợc phục vụ. Nhƣng do đây cũng là một hoạt động đặc thù nên dịch vụ này cũng có những đặc điểm riêng: 6  Không tạo ra sản phẩm vật chất: chỉ tác động làm cho đối tƣợng thay đổi vị trí về mặt không gian chứ không thay đổi đối tƣợng đó.  Mang tính thụ động: Do phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng, các quy định của ngƣời vận chuyển, các ràng buộc về pháp luật, tập quán của nƣớc ngƣời xuất khẩu, nhập khẩu, nƣớc thứ ba...  Mang tính thời vụ: hoạt động giao nhận phụ thuộc vào hoạt động xuất nhập khẩu. Mà hoạt động xuất nhập khẩu mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận mang tính thời vụ.  Phụ thuộc vào cơ sở vật chất và trình độ của người giao nhận. 1.1.3 Vai trò của dịch vụ giao nhận Việc sử dụng các dịch vụ giao nhận thƣờng mang lại cho doanh nghiệp những lợi ích thiết thực sau:  Giảm thiểu đƣợc các rủi ro đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Ngƣời giao nhận thƣờng có nhiều kinh nghiệm và kiến thức trong thuê phƣơng tiện, nhất là tàu biển do họ thƣờng xuyên tiếp xúc với các hãng tàu nên họ biết rõ hãng tàu nào có uy tín, cƣớc phí hợp lý, lịch tàu cụ thể.  Tiết kiệm đƣợc thời gian và chi phí phát sinh cho chủ hàng. Sử dụng dịch vụ giao nhận một mặt tạo điều kiện giảm nhân sự cho doanh nghiệp, nhất là khi việc giao nhận là không thƣờng xuyên. Mặc khác do chuyên môn trong lĩnh vực này nên ngƣời giao nhận thƣờng tiến hành các công đoạn một cách nhanh chóng nhất, tránh hiện tƣợng chậm trễ trong khi thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu.  Trong trƣờng hợp hàng hóa phải chuyển tải dọc đƣờng thì ngƣời giao nhận đảm nhận trách nhiệm này, giúp cho doanh nghiệp không cần phải có ngƣời đại diện tại nƣớc chuyển tải cũng nhƣ đảm bảo sao cho hàng hóa bị tổn thất ít nhất nếu có trong quá trình chuyển tải hàng hóa.  Ngƣời giao nhận có thể thay mặt doanh nghiệp (nếu đƣợc ủy quyền) để làm các thủ tục khiếu nại với ngƣời vận chuyển hoặc cơ quan bảo hiểm khi xảy ra tổn thất hàng hóa. 7  Ngƣời giao nhận cũng có thể giúp doanh nghiệp ghi chứng từ hợp lý cũng nhƣ áp mã thuế (nếu hàng hóa thuộc loại chịu thuế) sao cho số thuế mà doanh nghiệp phải nộp là hợp lý và ở mức tối thiểu. Có thể nói sự phát triển của dịch vụ giao nhận ngày càng lớn rộng là do sự tiện lợi của dịch vụ này mang lại. Qua đó ta thấy tầm quan trọng của giao nhận trong xuất nhập khẩu, làm cho sản phẩm đến tay người tiêu dùng nhanh và giá cả thấp hơn. Như vậy giao nhận cũng góp phần vào việc kích thích người tiêu dùng và dẫn đến kết quả hoạt động của các công ty xuất nhập khẩu cũng phát triển. 1.2 Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động giao nhận Cơ sở pháp lý cho việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm các quy phạm pháp luật quốc tế (các Công ước về vận đơn vận tải, Công ước về hợp đồng mua bán hàng hóa...); các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc Việt Nam về giao nhận vận tải, các loại hợp đồng và tín dụng thƣ... 1.2.1 Nguồn luật quốc tế Các Công ƣớc quốc tế bao gồm: Công ƣớc Viên 1980 về buôn bán quốc tế. Nghị định thƣ SDR. Công ƣớc Hamburg hay quy tắc Hamburg 1978. Điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn Incoterm giải thích các điều kiện thƣơng mại của phòng thƣơng mại quốc tế. Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600 của phòng thƣơng mại quốc tế Paris. 1.2.2 Luật Việt Nam Bên cạnh luật pháp quốc tế, Nhà nƣớc Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vận tải, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu nhƣ Bộ luật Hàng hải Việt Nam 1990, Luật thƣơng mại Việt Nam 1997, Quyết định số 2106/QĐ-
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan