i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VÀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP FSI VIỆT NAM
Ngành:
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn : PGS. TS. Nguyễn Đình Luận
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1311142954
: Hoàng Thị Ngọc Châu
Lớp: 13DQD11
TP. Hồ Chí Minh, 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi có tham khảo một số tài liệu
liên quan đến chuyên ngành Quản trị tài chính nói chung và vốn lưu động nói
riêng bằng cách sử dụng các công thức bảng biểu của môn học Kinh tế lượng,
Quản trị tài chính, sử dụng các thuật ngữ toán học trong Kinh tế lượng theo
đúng chuẩn những kiến thức học được học trên trường lớp và chuẩn quốc tế quy
định.
Tôi xin cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu khoa học nào. Những thông tin tham khảo trong khóa luận đều
được trích dẫn cụ thể nguồn sử dụng.
Ngày 17 tháng 07 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Hoàng Thị Ngọc Châu
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gởi lời cám ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với
các Thầy, Cô của trường Đại học Công nghệ TP.HCM - HUTECH, đặc biệt là
các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh của trường đã giúp đỡ sinh viên lớp
13DQD11- QTDN hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Và em cũng xin chân
thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn Đình Luận đã nhiệt tình giúp đỡ em làm khóa
luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm khóa luận khó tránh khỏi những sai sót, rất mong
thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn
còn hạn chế nên bài báo cáo cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô.
Lời thứ hai em muốn nói: trên thực tế không có sự thành công nào mà
không gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đõ dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp
của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại
học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm của quý Thầy Cô, gia đình
và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô của
trường Đại học Công nghệ TP.HCM - HUTECH đã cùng với tri thức và tâm
huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt
thời gian chúng em học tập tại trường.
Em xin chân thành cám ơn!
Trân trọng
Hoàng Thị Ngọc Châu
iv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………………..
MSSV :
…………………………………………………………..
Khoá :
……………………………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
Đơn vị thực tập
v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên : Hoàng Thị Ngọc Châu
MSSV :
1311142954
Khoá :
2013 - 2017
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ĐỒ ... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Lý do nghiên cứu .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ............... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu.................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Cấu trúc bài luận văn .................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................... 8
1.1. Vốn lưu động và quản lý vốn lưu động .................................................... 8
1.1.1. Vốn lưu động .......................................................................................... 8
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động ...................................................................... 8
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động....................................................................... 9
1.1.1.3. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng ...................... 10
1.1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................... 11
1.1.2. Quản trị vốn lưu động ........................................................................... 12
1.1.2.1. Quản trị tiền mặt ............................................................................... 12
1.1.2.2. Quản trị khoản phải thu .................................................................... 14
1.1.2.3. Quản trị hàng tồn kho ....................................................................... 18
1.2. Phân biệt giữa lợi nhuận và tỷ lệ sinh lợi của doanh nghiệp .................. 20
1.3. Ảnh hưởng của công tác quản lý vốn lưu động tới lợi nhuận của
doanh nghiệp ................................................................................................... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................. 24
vii
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY FSI VIỆT NAM ................................. 25
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty FSI Việt Nam ....................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty .......................................... 25
2.1.1.1. Tên và địa chỉ công ty......................................................................... 25
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 25
2.1.2. Chức năng và lĩnh lực hoạt động .......................................................... 26
2.1.2.1. Chức năng của công ty ...................................................................... 26
2.1.2.2. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................ 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty ......................................................................... 27
2.2. Phân tích thực trạng sử dụng và quản lý vốn lưu động của công ty FSI
Việt Nam ......................................................................................................... 30
2.2.1. Phân tích thống kê mô tả ....................................................................... 32
2.2.2. Phân tích tương quan ............................................................................ 35
2.2.3. Phân tích hồi quy .................................................................................. 40
2.2.4. Phân tích kết quả hồi quy ...................................................................... 44
2.2.5. Kết luận ................................................................................................. 47
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VÀ
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG ...................................................................... 50
3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động .................. 50
3.2. Kiến nghị ................................................................................................. 52
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 53
KẾT LUẬN .................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 55
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CATAR
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
CATSR
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng doanh thu
ITO
Vòng quay hàng tồn kho
DTO
Vòng quay khoản phải thu
CR
Tỷ lệ thanh toán hiện hành
QR
Tỷ lệ thanh toán nhanh
ROE
Tỷ lệ thu nhập ròng trên vốn chủ sở hữu
ROA
Tỷ lệ thu nhập ròng trên tổng tài sản
CCC
Chu kì lưu chuyển tiền mặt
RCP
Kì thu tiền khách hàng
ICP
Kì chuyển đổi hàng tồn kho
PDP
Kì thanh toán cho nhà cung cấp
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Hình 1.1: Chu kỳ lưu động tiền (CCC) và chu kì kinh doanh .......................... 9
Bảng 1.1: Bảng báo cáo thu nhập theo mẫu ................................................... 21
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển
Công nghệ FSI ...................................................................................... 27
Bảng 2.1: Số liệu về tổng nguồn vốn từ bảng cân đối kế toán công ty FSI giai
đoạn 2014-2016 .................................................................................... 30
Bảng 2.2: Bảng phân tích thống kê mô tả ....................................................... 33
Bảng 2.3: Mối quan hệ giữa biến quản lý vốn lưu động đến lợi nhuận ......... 35
Bảng 2.4: Tương quan pearson ....................................................................... 38
Bảng 2.5: Phân tích hồi quy Pooled OLS cho ROA ....................................... 41
Bảng 2.6: Phân tích hồi quy Pooled OLS cho ROE ....................................... 43
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong vấn đề về quản lý tài chính của các công ty, quản lý vốn lưu động là
một vấn đề rất quan trọng, nó có tác động tích cực trực tiếp đến lợi nhuận cũng như
tính thanh khoản của công ty. Tăng vốn lưu động đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
đã sử dụng tiền để thanh toán, chẳng hạn cho việc mua hoặc chuyển đổi hàng tồn
kho, thanh toán nợ,… Như thế tăng vốn lưu động sẽ làm giảm lượng tiền mặt của
doanh nghiệp đang nắm. Tuy nhiên, nếu vốn lưu động giảm, điều này đồng nghĩa
với việc doanh nghiệp có ít tiền hơn để thanh toán cho các nghĩa vụ nợ ngắn hạn,
điều này có thể tác động gián tiếp và khó lường trước đếm vận hành trong tương lai
của doanh nghiệp. Có thể nói vốn lưu động chính là thước đo cho cả hiệu suất và
sức mạnh tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp. Khả năng quản lý vốn lưu động của
doanh nghiệp càng tốt thì nhu cầu vay nợ càng giảm. Ngay cả khi doanh nghiệp có
tiền nhàn rỗi thì việc quản lý vốn lưu động cũng rất cần thiết vì nó đảm bảo rằng
lượng tiền nhàn rỗi này sẽ được đầu tư một cách hiệu quả nhất. Và sau quá trình
thực tập và học hỏi kinh nghiệm tại công ty FSI,bản thân tôi thấy rõ được vai trò
quan trọng của quản lý vốn lưu động lợi tới hiệu suất của doanh nghiệp. Vậy cụ thể
việc quản lý vốn lưu động có ảnh hưởng như thế nào tới lợi nhuận của doanh nghiệp
và có giải pháp nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đó là những
nguyên nhân ra đời của khóa luận: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản
lý vốn lưu động của Công ty FSI Việt Nam”.
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đã có rất nhiều các nghiên cứu trước đây về mối quan hệ giữa vốn lưu động
và hiệu quả quản lý vốn lưu động tới lợi nhuận của công ty. Nhiều nhà nghiên cứu
đã nhận ra tác dụng của việc quản lý hợp lý vốn lưu động tới hiệu suất của công ty.
Shin và soenen (1998) có lẽ là một trong những người tiên phong cho nghiên cứu
quản lý có hiệu quả vốn lưu động với nâng cao lợi nhuận. Tiếp nối nghiên cứu của
Shin và Soenen, thế giớiđã có rất nhiều những nghiên cứu về vấn đề này như: Arpan
Ghosh “Project Report on Working Capital Management in Orissa Power
Transmission Corporation Limited”; Erik Bratland and Johannes Hornbrinck, 2013
“An Empirical Study of Relationship Between Working Capital Policies and Stock
Performance in Sweden”; Mustafa Afeef, 2011 “Analyzing The Impact of Working
2
Capital Management on The Profitability of SME’s in Pakistan”. Ở Việt Nam, quản
trị vốn lưu động là một chủ đề không quá mới, vấn đề này đã và đang được xem xét
hàng ngày trong các quyết đinh của giám đốc tài chính các công ty. Tuy nhiên,
trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn do những vấn đề nội tại của
nền kinh tế và chịu tác động không nhỏ của sự suy thoái kinh tế toàn cầu, các doanh
nghiệp Việt Nam đang phải đối mặt với những bất ổn và tiềm ẩn nhiều rủi ro như
hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả quản trị công ty trong đó có quản trị vốn lưu
động lại trở thành một chủ đề thu hút sự quan tâm đặc biệt. Đặc biệt, , Các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2012 - 2016 được thực hiện trong bối cảnh quốc
tế diễn biến phức tạp, quá trình phục hồi của nền kinh tế toàn cầu yếu hơn so với dự
kiến, tình trạng thất nghiệp cao; kinh tế khu vực và thế giới thường xuyên tiềm ẩn
nhiều yếu tố khó lường đã đặt ra dấu hỏi lớn về sự hữu hiệu của các chiếm lược tài
chính trước những thách thức cam go của nền kinh tế. Quản trị vốn lưu động như
thế nào để gia tăng khả năng sinh lợi trong điều kiện kinh tế hiện nay là một vấn đề
nam giải đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Vì vậy
mà đề tài “giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động của Công
ty FSI Việt Nam” được lựa chọn làm đề tài khóa luận để tìm hiểu về hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-
Trình bày lý luận về mối quan hệ giữa việc quản lý có hiệu quả vốn lưu động với
lợi nhuận của công ty FSI Việt Nam
-
Phân tích thực trạng sử dụng và quản lý vốn lưu động thông qua các số liệu
thống kê, báo cáo tài chính qua các năm 2012-2016 của công ty FSI Việt Nam.
Từ kết quả nghiên cứu chỉ ra mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập như: Tỷ lệ
tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản (CATAR), tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên doanh thu
(CATSR), vòng quay hàng tồn kho (ITO), vòng quay nợ phải thu (DTO), hệ số
thanh khoản hiện hành (CR), hệ số thanh khoản nhanh (QR) tới biến độc lập
ROA, ROE cho thấy việc sử dụng và quản lý vốn lưu động có tác động đáng kể
trong hoạt động kinh doanh của công ty.
-
Từ đó rút ra giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động
cũng như nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh.
3
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài tập trung vào giải quyết cấn đề nghiên cứu được nêu ra ở 3 câu hỏi
nghiên cứu sau:
1. Các chỉ số:
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản
Tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay nợ phải trả
Hệ số thanh khoản hiện hành
Hệ số thanh khoản nhanh
Có ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp không?
2. Nếu có ảnh hưởng thì mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập này đến
hiệu suất lợi nhuận của công ty FSI Việt Nam như thế nào?
3. Biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty FSI
Việt Nam?
4. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
Bài khóa luận được thực hiện nhằm điểu tra mối liên hệ giữa các chỉ số tài
chính cụ thể là các biến quản lý vốn lưu động với lợi nhuận của doanh nghiệp. Khóa
luận này sẽ tập trung vào tìm hiểu mối quan hệ này thông qua số liệu được thu thập
ở công ty FSI Việt Nam thuộc một trong 4 ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam là
công nghệ thông tin trong thời gian 5 năm từ 2012-2016. Từ kết quả phân tích hồi
quy sẽ đưa ra nhận xét và đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý vốn
lưu đông.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mô hình nghiên cứu đề xuất
Có 3 loại phân tích dữ liệu chính được sử dụng. Trước hết, nghiên cứu sử
dụng thống kê mô tả để mô tả các mẫu thu thập được cho tất cả các lĩnh vực. Kĩ
thuật thống kê này là cần thiết cho việc trang bị tổng quan chung về đặc điểm mẫu
cho các nhà nghiên cứu trước khi họ tiến hành phân tích chính. Thứ hai, phân tích
tương quan để kiểm tra sự kết hợp tuyến tính giữa các biến nghiên cứu (biến quản
lý vốn lưu động và biến lợi nhuận của công ty). Nghiên cứu thêm sẽ phân tích tác
4
động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận của công ty bằng cách sử dụng mô
hình đa biến: Pooled Ordinary Least Square với dữ liệu bảng của công ty FSI Việt
Nam trong 5 năm nghiên cứu. Các mô hình này là các loại phân tích hồi quy được
sử dụng để trả lời cho các tuyên bố về vấn đề nghiên cứu là xác định xem liệu quản
lý vốn lưu động có ảnh hưởng đến lợi nhuận. Phân tích hồi quy phải được sử dụng
để xác đinh rằng có mối quan hệ nhân quả. Lý do áp dụng tất cả các loại phân tích,
thử nghiệm cùng với các xây dựng chúng sẽ được thảo luận rõ ràng trong các phần
dưới.
Thống kê mô tả
Thống kê mô tả là bước đầu tiên trong nghiên cứu, nó được sử dụng để mô tả
những đặc tính và thảo luận những đặc điểm của một tập dữ liệu nói chung. Thống
kê mô tả cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và thước đo sau đó tính toán các
tham số đặc trưng cho tập hợp dữ liệu như: giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, thương
vị, phương sai…chúng được sử dụng trong các báo cáo có chứa một số lượng đáng
kể các dữ liệu định tính. Những thống kê này là rất cần thiết cho việc tìm ra nguyên
nhân và các tác động thống kê. Nếu các dữ liệu này không được nắm bắt đầy đủ nó
có thể dễ bị hiểu lầm và dễ bị bóp méo. Trong bối cảnh mô tả dữ liệu các giá trị
trung bình, thương vị sử dụng để đo xu hướng trung tâm trong khi chọn độ lệch
chuẩn để đo lường sự phân tán của các mẫu nghiên cứu. Các biện pháp của xu
hướng trung tâm cho biết trung bình và điểm thường xảy ra trong một tập dữ liệu.
Phân tích tương quan
Nghiên cứu sử dụng phân tích tương (Pearson’s Correlation Analysis) để tìm
ra sự kết hợp giữa biến lợi nhuận của công ty và biến quản lý vốn lưu động. Đã có
một lượng lớn các nghiên cứu trước đây đã chọn phân tích tương quan Pearson để
tìm ra sự tương quan giữa các biến trước khi tiến hành phân tích hồi quy. Tuy nhiên
một trong các thiếu sót của phân tích tương quan này là chưa xác định được mối
quan hệ nhân quả. Ngoài việc kiểm tra mối tương quan giữa hai biến đơn giản trong
một ma trận thông thường mô hình còn đưa vào tương quan của mỗi biến với tất cả
các biến giải thích khác.
Phân tích hồi quy
Phân tích tương quan ở trên chưa thể là căn cứ đáng tin cậy để đưa ra nhận
định về mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động với lợi nhuận của công ty. Do đó
phân tích hồi quy được sử dụng để kiểm định các mối quan hệ này. Phân tích hồi
5
quy về cơ bản là sử dụng để đo lường mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc
lập. Bài khóa luận này chỉ dừng lại ở phân tích hồi quy Pooled OLS. Hồi quy
Pooled OLS chỉ đơn giản là một hồi quy tuyến tính áp dụng cho toàn bộ các tập dữ
liệu.
Chọn biến
Biến phụ thuộc
ROA: (Return on Assets) tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng tài sản là một tỷ
số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
𝑅𝑂𝐴 =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ầ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
ROA cung cấp cho nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ
lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản). ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác
biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào ngành kinh doanh. Đó là lý do tại sao khi sử
dụng ROA để so sánh các công ty, tốt hơn hết là nên so sánh ROA của mỗi công ty
qua các năm và so giữa các công ty tương đồng nhau.
Tài sản của một công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả
hai nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Hiệu quả
của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận được thể hiện qua ROA. ROA càng cao
thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng
cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị
bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử
dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
ROE: (Return on Equity) tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu làtỷ
số quan trọng nhất đối với các cổ đông, tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi trên
mỗi đồng vốn của cổ đông thường.
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
Chỉ số này là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy
𝑅𝑂𝐸 =
tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so
sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định
mua cổ phiếu của công ty nào.
6
Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của
cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn
đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở
rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà
đầu tư hơn.
Biến độc lập
CATAR: (Current Assets over Total Assets Ratio) tỷ lệ tài sản ngắn hạn
trên tổng tài sản.
𝐶𝐴𝑇𝐴𝑅 =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
CATSR: (Current Assets over Total Sales Ratio) tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên
doanh thu.
𝐶𝐴𝑇𝑆𝑅 =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
DTO: (Debtors Turnover Ratio) vòng quay khoản phải thu là một trong
những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết
các khoản phải thu quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt
được doanh thu trong kì đó.
𝐷𝑇𝑂 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Chỉ số vòng quay khoản phải thu cho biết chính sách bán hàng trả chậm của
doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của các doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn
chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao.
ITO: (Inventory Turnover) vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa
tồn kho bình quân lưu động trong kỳ.
𝐼𝑇𝑂 =
𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Thông thường hệ số càng lớn cho thấy công ty đang bán hàng rất tốt và hiệu
quả kinh doanh của công ty càng cao. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho
thấy hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn
bị chôn vùi trong hàng tồn kho.
7
CR: (Current Ratio) tỷ số thanh toán hiện thời hay tỷ số thanh toán ngắn
hạn dùng để đo lường năng lực thanh toán nợ ngắn hạn của vốn lưu động của doanh
nghiệp.
𝐶𝑅 =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử
dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ
tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
QR: (Quick Ratio) hệ số thanh toán nhanh là một tỷ số tài chính dùng
nhằm đo khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán
ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp này.
𝑄𝑅 =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − 𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị ℎà𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tỷ số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay
các khoản nợ ngắn hạn.
6. CẤU TRÚC BÀI KHÓA LUẬN
Bài luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động
của Công ty FSI Việt Nam
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng và quản lý vốn lưu động tại
Công ty FSI Việt Nam
8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG
1.1.1. Vốn lưu động
1.1.1.1.
Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động (Working Capital) được định nghĩa là chênh lệch giữa tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn phải trả. Theo nghĩa rộng, vốn lưu động là giá trị của toàn
bộ tài sản ngắn hạn, những tài sản gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty.
Trong mỗi chu kỳ kinh doanh, chúng chuyển hoá qua tất cả các dạng tồn tại từ tiền
mặt đến hàng tồn kho, khoản phải thu và trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền mặt.
Với sự chuyển hoá nhanh như vậy, các hoạt động quản trị vốn lưu động chiếm gần
như phần lớn thời gian và tâm trí của các nhà quản trị tài chính. Quản trị vốn lưu
động với mục tiêu chính là phải đảm bảo đủ dòng tiền để các công ty duy trì hoạt
động kinh doanh một cách bình thường trên cơ sở giảm thiểu rủi ro mất khả năng
đáp ứng các nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn. Do vậy, hiệu quả của quản trị vốn
lưu động phụ thuộc vào sự cân đối giữa tính thanh khoản và khả năng sinh lợi của
doanh nghiệp (Filbeck, Krueger & Preece - 2012; Faulender & Wang - 2013): sự
thiếu hụt vốn lưu động có thể gây trục trặc cho hoạt động kinh doanh hàng ngày của
doanh nghiệp nhưng đầu tư quá nhiều vào vốn lưu động thì lại làm giảm rủi ro
thanh khoản, sẽ làm tăng chi phí cơ hội của đầu tư, đặc biệt khi doanh nghiệp dùng
nguồn vốn từ bên ngoài để tài trợ cho vốn lưu động. Một trong những chỉ tiêu đo
lường hiệu quả của quản trị vốn lưu động là chu kỳ lưu động tiền mặt (Cash
Conversion Cycle - CCC) được đưa ra bởi Richards & Laughlin (1980). Chỉ tiêu
này đề cập đến khoảng thời gian từ lúc mua nguyên vật liệu, chuyển đổi thành thành
phẩm, bán sản phẩm và thu tiền khoản phải thu. Các doanh nghiệp có chu kỳ lưu
động tiền ngắn hơn sẽ ít phải đầu tư vào vốn lưu động hơn và do vậy, chi phí tài trợ
của những doanh nghiệp này thường thấp hơn.
Bằng cách sử dụng chu kỳ luân chuyển tiền, các nhà quản lý có thể theo dõi
làm thế nào để quản lý vốn lưu động hiệu quả trong chu kỳ kinh doanh của họ. Chu
kỳ lưu động tiền bắt đầu từ khi công ty mua các nguồn nguyên vật liệu, sản xuất,
bán sản phẩm và đến khi nhận được tiền từ các sản phẩm bán ra. Nhìn chung, các
9
công ty có chu kỳ lưu động tiền mặt ngắn hơn sẽ có lợi hơn và tạo ra nhiều giá trị
hơn trong thời gian dài (Mansoori Và Muhammad - 2016).
Mua hàng
tồn kho
Bán hàng
tồn kho
Kỳ thu tiền tồn kho
Kỳ thu tiền KPT
Thời gian
Kỳ phải trả người bán
Chu kì luân chuyển tiền
Trả tiền mua HTK
Nhập tiền mặt
Chu kỳ kinh doanh
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛
𝐶ℎ𝑢 𝑘ì 𝑙𝑢â𝑛
𝐾ỳ 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛𝑔 𝐾ỳ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
=
+
−
𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑡𝑖ề𝑛 𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢
𝑛𝑔ườ𝑖 𝑏á𝑛
𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
Hình 1.1: Chu kỳ lưu động tiền (CCC) và chu kì kinh doanh
1.1.1.2.
Phân loại vốn lưu động
Có nhiều cách phân loại vốn lưu động khác nhau theo các tiêu chí cụ thể
riêng:
Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động được chia thành 3 loại:
Vốn lưu động trong khâu dự trữ bao gồm: giá trị của vật tư, nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, công cụ lao động.
Vốn lưu động trong khâu sản xuất bao gồm: giá trị của sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm, chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông bao gồm: giá trị của thành phẩm, vốn
bằng tiền (kể cả vàng, bạc, đá quý…); các khoản đầu tư ngắn hạn và các khoản kí
cược, kí quỹ ngắn hạn; các khoản phải thu.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của từng loại vốn trong
từng khâu của quá trình kinh doanh. Từ đó doanh nghiệp có thể điều chỉnh cơ cấu
sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
Phân loại theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động được chia làm 2 loại:
Vốn vật tư hàng hóa: gồm vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ lao
động, bao gồm giá trị của sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm…đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lí để từ đó các định nhu cầu vốn lưu động đảm bảo
cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
10
Vốn bằng tiền bao gồm tiền (kể cả vàng, bạc, đá quí…); các khoản đầu tư
ngắn hạn và các khoản kí cược, kí quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán…
Phân loại theo mối quan hệ sở hữu về vốn
Theo cách phân loại này vốn lưu động được phân thành vốn chủ sở hữu và
vốn vay. Các phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được
hình thành từ vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó quyết định
trong việc huy động và quản lý, sử dụng vốn hợp lý hơn.
Phân loại theo nguồn hình thành.
Xét theo nguồn hình thành, vốn lưu động có thể hình thành từ các nguồn:
vốn điều lệ, vốn tự bổ sung, vốn liên doanh, liên kết, vốn đi vay.
Cách phân loại này cho thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động
của doanh nghiệp. Mỗi một nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó do đó
doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm chi phí sử dụng vốn
Căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền, vốn lưu động gồm:
- Vốn bằng tiền.
- Khoản phải thu
- Hàng tồn kho
- Vốn tài sản lưu động khác như: tạm ứng, chi phí trả trước, kí cược, kí quỹ
ngắn hạn.
1.1.1.3.
Kết cấu của vốn lưu động
Kết cấu của vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỷ lệ giữa
thành phần trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp khác
nhau thì có kết cấu vốn lưu động khác nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động
theo các cách phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những đặc
điểm riêng về vốn lưu động của doanh nghiệp từ đó có được các biện pháp quản lý
phù hợp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động có thể chia làm 3 nhóm:
Các nhân tố về mặt quản lý vật tư như khoảng cách giữa các doanh nghiệp
với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường, đặc điểm thời vụ của chủng
loại vật tư.
11
Các nhân tố về mặt sản xuất như: đặc điểm kĩ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kì sản
xuất; trình độ tổ chức và quản lý.
Các nhân tố về mặt thanh toán như phương thức thanh toán, thủ tục thanh
toán, việc chấp nhận kỷ luật thanh toán…
1.1.1.4.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ lưu chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ
lưu động vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động luân chuyển càng nhanh thì
hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động có thể đo bằng hai chỉ tiêu là số lần
lưu động (số vòng quay vốn) và kỳ luân chuyển vốn (số ngày của một vòng quay
vốn).
Số lần luân chuyển vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực hiện
trong một thời kì nhất định, thường tính trong một năm:
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝐷ò𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ì
Kì luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay
vốn lưu động
𝐾ỳ 𝑙𝑢â𝑛 𝑐ℎ𝑢𝑦ể𝑛 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 =
360
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑣ố𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
Hệ số thanh toán hiện hành: ý nghĩa của hệ số này là mức độ trang trải của
tài sản lưu động đối với nợ ngắn hạn mà không cần đến một khoản vay mượn thêm.
Hệ số này ≥ 1 chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 ℎ𝑖ệ𝑛 ℎà𝑛ℎ =
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hệ số thanh toán nhanh tức thì: hệ số này thấp chứng tỏ khả năng thanh toán
của vốn lưu động thấp là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng,
tuy nhiên quá cao lại biểu hiện tình trạng quản trị vốn lưu động kém hiệu quả bởi có
quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi. Cũng như nhiều chỉ số tài
chính khác, hệ số thanh toán hiện hành phụ thuộc rất nhiều vào ngành nghề kinh
doanh, thời đoạn kinh doanh và sách lược kinh doanh.
- Xem thêm -