BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------------------
------------------------
HOÀNG MẠNH LINH
TÍCH HỢP VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỊA LÝ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 HUYỆN THIỆU HÓA TỈNH THANH HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------------------
------------------------
HOÀNG MẠNH LINH
TÍCH HỢP VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỊA LÝ ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 HUYỆN THIỆU HÓA TỈNH THANH HOÁ
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ
: 60.85.01.03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN QUỐC VINH
HÀ NỘI – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa
được sử dụng để thực hiện đề tài nào.
- Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chú thích nguồn gốc
là sự thật.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Hoàng Mạnh Linh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page i
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Trần Quốc Vinh - Bộ môn Hệ
thống thông tin đất đai, khoa Quản lý đất đai, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam,
người đã hướng dẫn, giúp đỡ em rất tận tình trong suốt thời gian học tập và thực
hiện luận văn tốt nghiệp cao học.
Để hoàn thành được bản luận văn này, em đã nhận được sự quan tâm tạo
điều kiện từ Khoa Quản lý đất đai, Học viện nông nghiệp Việt Nam, phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Thiệu Hóa, các cán bộ địa chính cấp xã đã tạo điều
kiện cho em học tập và giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện
đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, người thân và đồng nghiệp nơi
em đang sống và làm việc đã động viên, giúp đỡ, ủng hộ em trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu để đạt được kết quả như ngày hôm nay.
Em xin cảm ơn rất nhiều!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Hoàng Mạnh Linh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................... vi
Danh mục bảng ................................................................................................ vii
Danh mục hình ảnh.......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................2
3. Yêu cầu của đề tài............................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................3
1.1. Công nghệ viễn thám ....................................................................................3
1.1.1. Khái quát chung về công nghệ viễn thám .............................................3
1.1.2. Phản xạ phổ của một số đối tượng tự nhiên. .........................................6
1.1.3. Các loại vệ tinh và ảnh vệ tinh ..............................................................8
1.1.4. Các phương pháp giải đoán ảnh viễn thám ......................................... 17
1.2. Hệ thống thông tin địa lý (GIS)................................................................... 22
1.2.1. Khái niệm chung về GIS .................................................................... 22
1.2.2. Các bộ phận cấu thành GIS................................................................. 22
1.3. Khái niệm chung về sử dụng đất, bản đồ sử dụng đất và biến động sử dụng
đất ..................................................................................................................... 24
1.3.1. Khái niệm sử dụng đất ........................................................................ 24
1.3.2 . Khái niệm biến động sử dụng đất ...................................................... 25
1.3.3. Khái niệm bản đồ sử dụng đất và bản đồ biến động sử dụng đất ......... 25
1.4. Tình hình ứng dụng viễn thám và GIS trên thế giới và ở Việt Nam ............. 25
1.4.1. Tích hợp viễn thám và GIS ................................................................. 25
1.4.2. Trên Thế giới...................................................................................... 26
1.4.3. Tại Việt Nam ...................................................................................... 27
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iii
1.4.4. Tích hợp viễn thám và GIS trong đánh giá biến động sử dụng đất ...... 31
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 35
2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 35
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 35
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất của
huyện ........................................................................................................... 35
2.3.2. Xây dựng bản đồ sử dụng đất huyện Thiệu Hóa năm 2005, năm 2009
và năm 2015 ................................................................................................. 36
2.3.3. Xây dựng bản đồ biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2015, đánh giá
biến động sử dụng đất huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa ............................ 36
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 37
2.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................. 37
2.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .................................................... 37
2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 37
2.4.4. Phương pháp minh hoạ trên bản đồ, biểu đồ ...................................... 40
2.4.5. Phương pháp so sánh .......................................................................... 40
2.4.6. Phương pháp thống kê ........................................................................ 40
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 41
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất của
huyện................................................................................................................. 41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ...................................... 41
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ...................................................................... 45
3.1.3. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai ...................................................... 50
3.2. Giải đoán ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ sử dụng đất .................................... 54
3.2.1. Thu thập tư liệu .................................................................................. 54
3.2.2. Giải đoán ảnh viễn thám và thành lập bản đồ sử dụng đất huyện Thiệu Hóa .. 55
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page iv
3.3. Xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2015, đánh giá biến
động sử dụng đất huyện Thiệu Hóa. .................................................................. 65
3.3.1. Xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất theo các giai đoạn ................ 65
3.3.2. Đánh giá biến động sử dụng đất huyện Thiệu Hóa trong giai đoạn
nghiên cứu ................................................................................................... 66
3.4. Nhận xét về phương pháp ........................................................................... 69
3.4.1. Ưu điểm ............................................................................................. 69
3.4.2. Nhược điểm ........................................................................................ 70
3.4.3. So sánh giữa phương pháp tích hợp viễn thám và GIS với phương pháp
truyền thống ................................................................................................. 71
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ............................................................................... 72
Kết luận ............................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐSDĐ
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
BĐ SDĐ
Biến động sử dụng đất
ĐCX
Độ chính xác
QLTHĐB
Quản lý tổng hợp đới bờ
STT
Số thứ tự
SĐ SDĐ
Sơ đồ sử dụng đất
UBND
Ủy ban nhân dân
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1. Các hệ thống vệ tinh Landsat ...................................................................... 11
1.2. Các thông số kỹ thuật của các loại bộ cảm .................................................. 12
1.3. Đặc điểm ảnh vệ tinh VNREDSat-1............................................................ 15
3.1. Dữ liệu ảnh thu thập theo các năm .............................................................. 54
3.2: Các loại hình sử dụng đất trên địa bàn khu vực nghiên cứu......................... 57
3.3. Mẫu giải đoán ảnh vệ tinh .......................................................................... 59
3.4. Đánh giá kết quả phân loại bản đồ sử dụng đất năm 2015 ........................... 63
3.5. Thống kê biến động trong giai đoạn 2005-2009 .......................................... 66
3.6. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2009 huyện Thiệu Hóa ................... 67
3.7. Thống kê biến động trong giai đoạn 2009-2015 .......................................... 68
3.8. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2009-2015 huyện Thiệu Hóa ................... 68
3.9. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2009-2015 huyện Thiệu Hóa ................... 69
3.10. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2009-2015 huyện Thiệu Hóa ................. 71
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
Tên hình ảnh
Trang
1.1. Sơ đồ nguyên lý thu nhận hình ảnh viễn thám ...............................................4
1.2. Đường cong phản xạ phổ của một số đối tượng ............................................5
1.3. Đường cong phản xạ phổ của thực vật ..........................................................7
1.4. Landsat 7 .................................................................................................... 11
1.5. Landsat 8 .................................................................................................... 11
1.6. Vệ tinh VNREDSat-1 ................................................................................. 16
1.7. Ảnh chụp từ vệ tinh VNREDSat-1 khu vực sông Hồng............................... 17
1.8. Quá trình thu nhận, xử lý và ứng dụng của vệ tinh VNREDSat-1 ............... 17
1.9. Các bộ phận cấu thành của GIS .................................................................. 22
3.1. Sơ đồ vị trí huyện Thiệu Hóa - tỉnh Thanh Hóa .......................................... 41
3.2. Ảnh 2015 được cắt theo địa giới hành chính huyện Thiệu Hóa ................... 56
3.3. Tệp mẫu năm 2015 được gộp lại ................................................................. 60
3.4. Đánh giá độ chính xác theo phương pháp Serability ................................... 61
3.5. Ảnh 2015 thể hiện sau khi đánh giá xác suất cực đại................................... 61
3.6. Ảnh thể hiện sau khi tiến hành lọc ảnh năm 2015. ...................................... 62
3.7. Ảnh thể hiện tọa độ điểm thực địa trên ảnh 2015 đã lọc. ............................. 63
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page viii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai là
nền tảng trong mọi hoạt động của con người.
Đối với bất kỳ một quốc gia nào, đất đai cũng là nguồn lực quan trọng
hàng đầu cho sự phát triển kinh tế, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội. Nó luôn cố
định về diện tích, vị trí không gian và vô hạn về thời gian sử dụng.
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với gia tăng dân số đã và
đang gây sức ép lớn trong việc sử dụng đất ở nước ta hiện nay, kéo theo hàng
loạt các biến động về quỹ đất và tình hình sử dụng đất theo cả chiều hướng tích
cực lẫn tiêu cực đến các vấn đề môi trường tự nhiên và môi trường xã hội. Ngày
nay, cùng với sự phát triển của khoa học hiện đại đòi hỏi thông tin phải nhanh
chóng, chính xác, kịp thời. Đặc biệt, đất đai luôn biến động từng ngày, từng giờ
nên việc cập nhật, tra cứu, đánh giá biến động sử dụng đất để hoạch định ra
những phương án sử dụng đất trong tương lai là vô cùng cần thiết, tuy nhiên với
những hạn chế từ phương pháp truyền thống là mất nhiều thời gian và nhân lực,
cùng sự phát triển nhanh của khoa học công nghệ thì việc cải tiến phương pháp
và áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào đánh giá biến động là việc làm
vô cùng cần thiết.
Công nghệ viễn thám ngày càng được ứng dụng rộng rãi trên Thế giới
trong nhiều lĩnh vực. Dữ liệu viễn thám với đặc điểm đa thời gian, xử lý ngắn và
phủ trùm khu vực rộng là một công cụ hữu hiệu cho việc theo dõi biến động sử
dụng đất. Cùng với đó, thiết bị tin học được đồng bộ hóa tăng khả năng xử lý
nhanh chóng trong việc xây dựng các loại bản đồ. Vì vậy, phương pháp viễn
thám kết hợp công nghệ GIS (Hệ thống thông tin địa lý) sẽ góp phần khắc phục
nhiều hạn chế của phương pháp truyền thống và đặc biệt hiệu quả trong xử lý số
liệu nhằm đánh giá biến động trong quá trình sử dụng đất đai.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 1
Huyện Thiệu Hóa nằm ở vị trí trung tâm trên bản đồ hành chính tỉnh
Thanh Hóa. Trung tâm văn hóa chính trị của huyện là thị trấn Vạn Hà có tọa độ
địa lý ở vào khoảng 19º53’ vĩ độ Bắc, 105º40’ kinh độ Đông cách thành phố
Thanh Hóa khoảng 17km về phía Tây Bắc theo Quốc lộ 45. Cũng như các huyện
khác nằm trong tình hình chung của cả nước, đất đai của huyện thường xuyên có
sự biến động, do đó việc cập nhật, chỉnh lý những thông tin biến động về đất đai
một cách kịp thời, chính xác là rất cần thiết. Tuy nhiên thực tế cho thấy công tác
đánh giá biến động sử dụng đất bằng phương pháp truyền thống dựa trên hồ sơ, sổ
sách và bản đồ giấy tại huyện đang thực hiện khó đáp ứng được nhu cầu cập nhật,
tra cứu, so sánh, đánh giá làm cho công tác quản lý đất đai của huyện gặp nhiều
vướng mắc và kém hiệu quả.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc đánh giá biến động sử
dụng đất phục vụ công tác quản lý sử dụng đất được hiệu quả và từng bước hiện
đại hơn, được sự phân công và hướng dẫn của TS. Trần Quốc Vinh, em xin tiến
hành nghiên cứu đề tài:
“Tích hợp viễn thám và hệ thống thông tin địa lý đánh giá biến động đất
đai giai đoạn 2005 - 2015 huyện Thiệu Hóa – tỉnh Thanh Hóa”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Xây dựng bản đồ biến động đất đai giai đoạn 2005 - 2015 huyện Thiệu
Hóa, tỉnh Thanh Hóa bằng tư liệu viễn thám và GIS.
- Từ kết quả nghiên cứu, đưa ra các nhận xét đánh giá sự biến động đất đai
giai đoạn 2005 - 2015 trên địa bàn huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
3. Yêu cầu của đề tài
- Bản đồ sử dụng đất ba thời điểm năm 2005, 2009 và năm 2015 được xây
dựng từ tư liệu ảnh vệ tinh kết hợp với phương pháp điều tra ngoài thực địa.
- Bản đồ biến động đất đai huyện Thiệu Hóa trong các giai đoạn 20052009 và 2009-2015 được xây dựng từ sơ đồ sử dụng đất các năm 2005, 2009
và 2015.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 2
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Công nghệ viễn thám
1.1.1. Khái quát chung về công nghệ viễn thám
Viễn thám là khoa học và nghệ thuật thu nhận thông tin về một vật thể, một
vùng, hoặc một hiện tượng, qua phân tích dữ liệu thu được bởi phương tiện không
tiếp xúc với vật, vùng, hoặc hiện tượng khi khảo sát.( Lillesand và Kiefer, 1986)
"Viễn thám (Remote sensing - tiếng Anh) được hiểu là một khoa học và
nghệ thuật để thu nhận thông tin về một đối tượng, một khu vực hoặc một hiện
tượng thông qua việc phân tích tài liệu thu nhận được bằng các phương tiện.
Những phương tiện này không có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng, khu vực
hoặc với hiện tượng được nghiên cứu.
Thực hiện được những công việc đó chính là thực hiện viễn thám - hay
hiểu đơn giản: Viễn thám là thăm dò từ xa về một đối tượng hoặc một hiện tượng
mà không có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng hoặc hiện tượng đó.” ( Nguyễn
Khắc Thời, 2011)
Sóng điện từ được phản xạ hoặc bức xạ từ vật thể là những nguồn tư liệu
chính trong viễn thám. Các thiết bị dùng để thu nhận sóng điện từ gọi là bộ cảm.
Thiết bị để đưa bộ cảm vào vũ trụ gọi là vật mang. Máy bay và vệ tinh là những
vật mang thông dụng trong kỹ thuật viễn thám.
Tín hiệu điện từ thu nhận từ đối tượng nghiên cứu mang theo các thông tin
về đối tượng. Các thiết bị viễn thám thu nhận, xử lý các thông tin này, từ các
thông tin phổ nhận biết, xác định được các đối tượng. (Phạm Vọng Thành, 2013)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 3
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý thu nhận hình ảnh viễn thám
Do ảnh hưởng của các vật chất có trong khí quyển như hơi nước, khí CO2,
mà độ truyền dẫn sóng điện từ của khí quyển bị giảm thiểu ở nhiều bước sóng.
Tại những vùng đó bộ cảm trên vệ tinh sẽ không nhận được bức xạ từ bề mặt
Trái Đất đồng nghĩa với việc bộ cảm trên vệ tinh sẽ không nhận được thông tin.
Ở những vùng còn lại trong dải sóng điện từ được sử dụng trong viễn thám, bức
xạ sẽ truyền tới được bộ cảm một cách đầy đủ nhất.
Các tư liệu viễn thám được ghi nhận bởi vệ tinh trong dải sóng nhìn thấy
và dải sóng cận hồng ngoại hoặc hồng ngoại nhiệt các bức xạ được ghi nhận
thông qua các xung phát ra từ một diện tích nhất định, tùy thuộc vào độ phân giải
trong không gian của bộ cảm. Các xung này được tách thành các bước sóng thiết
kế sẵn cho bộ cảm và tạo ra các dữ liệu đa phổ từ bề mặt này. Tất cả các vật thể
đều phản xạ, hấp thụ, phân tách và bức xạ sóng điện từ bằng các cách khác nhau
và các đặc trưng này thường được gọi là đặc trưng phổ. Đặc trưng này sẽ được
phân tích theo nhiều cách khác nhau để nhận dạng ra đối tượng trên bề mặt đất.
Kể cả đối với giải đoán bằng mắt thì việc hiểu biết nhiều về đặc trưng phổ và sắc,
tông màu trên ảnh tổ hợp màu để giải đoán đối tượng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 4
Hình 1.2. Đường cong phản xạ phổ của một số đối tượng
Đối với các tư liệu viễn thám được ghi nhận bởi bộ cảm vệ tinh trong dải
sóng nhìn thấy và dải cận hồng ngoại hoặc hồng ngoại nhiệt, các bức xạ được thu
nhận thông qua các xung phát ra từ một diện tích nhất định, tùy thuộc vào độ
phân giải không gian của bộ cảm.
Dải phổ sử dụng trong viễn thám bắt đầu từ vùng cực tím (0,3- 0,4µm),
sóng ánh sáng nhìn thấy (0,4- 0,7µm), dải sóng ngắn và hồng ngoại nhiệt. Các
bước sóng gần đây được sử dụng trong phân loại thạch học. Sóng hồng ngoại
nhiệt được sử dụng trong đo nhiệt, sóng micromet được sử dụng trong kỹ thuật
radar. Viễn thám được phân thành ba loại cơ bản theo bước sóng sử dụng.
a. Viễn thám trong dải sóng nhìn thấy và hồng ngoại:
Nguồn năng lượng chính sử dụng của viễn thám trong dải sóng này là bức
xạ mặt trời. Mặt trời cung cấp một bức xạ có bước sóng ưu thế ở 0,5 µm. Tư liệu
viễn thám thu được trong dải sóng nhìn thấy phụ thuộc chủ yếu vào sự phản xạ từ
bề mặt vật thể và bề mặt trái đất. Vì vậy các thông tin về vật thể được xác định từ
các phổ phản xạ. Đây là nhóm kỹ thuật được sử dụng nhiều nhất. Nó cho hình
ảnh chất lượng rất cao và hợp với tư duy giải đoán của con người. Điểm yếu của
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 5
nó là phụ thuộc vào thời tiết, chỉ những khi trời trong, không mây, không mưa thì
tư liệu thu được mới có thể sử dụng được.
b. Viễn thám hồng ngoại nhiệt:
Nguồn năng lượn sử dụng là bức xạ nhiệt do chính vật thể sản sinh ra. Mỗi
vật thể trong điều kiện bình thường đều tự phát ra một lượng bức xạ có đỉnh tại bước
sóng 10 µm. Các bộ cảm dựa theo nguyên lý này thường thu nhận thông tin về đêm.
Tư liệu thu được cho phép xác định các nguồn nhiệt trên bề mặt trái đất.
c. Viễn thám siêu cao tần:
Trong đó hai loại kỹ thuật chủ động và bị động đều được áp dụng. Trong
viễn thám siêu cao tần bị động thì bức xạ siêu cao tần do chính vật thể phát ra,
được ghi lại, còn viễn thám siêu cao tần chủ động lại thu những bức xạ tán xạ
hoặc phản xạ từ vật thể sau khi được phát ra từ các máy phát đặt trên từng vật
mang. Nhìn chung, kỹ thuật viễn thám chủ động được ứng dụng nhiều và có hiệu
quả cao bởi lẽ điều kiện quan trắc không bị giới hạn bởi điều kiện của khí quyển.
1.1.2. Phản xạ phổ của một số đối tượng tự nhiên.
Đặc điểm phản xạ phổ của các đối tượng tự nhiên trên bề mặt trái đất là
thông số quan trọng trong viễn thám. Đặc trưng phản xạ phổ hay đặc tính phản
xạ phổ của các đối tượng tự nhiên là hàm của nhiều yếu tố. Các đặc tính này phụ
thuộc vào điều kiện chiếu sáng, môi trường khí quyển, bề mặt đối tượng, bản
thân đối tượng và thời điểm thu nhận thông tin về đối tượng.
1.1.2.1. Đặc tính phản xạ phổ của thực vật.
Lớp phủ thực vật là đối tượng được quan tâm nhiều bởi chiếm đa số diện
tích bề mặt tự nhiên. Khả năng phản xạ phổ của thực vật xanh thay đổi theo chiều
dài bước sóng. Trong vùng ánh sáng nhìn thấy các sắc tố của lá cây ảnh hưởng
đến đặc tính phản xạ phổ của nó, đặc biệt là chất clorophin và một số sắc tố khác
cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phản xạ phổ của thực vật.
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến khả năng phản xạ phổ của lá cây là: sắc
tố, cấu trúc tế bào, thành phần nước.
Năng lượng mặt trời khi chiếu xuống Trái Đất thì lá cây hấp thụ khoảng
85% ánh sáng nhìn thấy, phản xạ 10%, cho đi qua lá 5%.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 6
Lá cây hấp thụ mạnh ở khoảng phổ hẹp (0,4- 0,47 µm) khoảng phổ tím,
chàm - tím và ( 0,59 - 0,68 µm) khoảng phổ da cam, đỏ - da cam, đỏ. Cực đại của
sự hấp thụ tại 0,43µm và 0,62µm.
Hình 1.3. Đường cong phản xạ phổ của thực vật
Trên đồ thị hình 2.3 nhận thấy khả năng phản xạ phổ của thực vật ở vùng
bước sóng nhìn thấy và bước sóng hồng ngoại là thấp hơn nhiều so với khả năng
phản xạ phổ của thực vật ở vùng bước sóng cận hồng ngoại. Ở vùng phổ hồng
ngoại sự ảnh hưởng của thành phần nước tới khả năng phản xạ phổ thể hiện rõ rệt
nhất khi thành phần nước hấp thụ đáng kể năng lượng mặt trời. Hàm lượng nước
trong lá cây giảm đi thì khả năng phản xạ phổ của thực vật cũng tăng mạnh.
Tuy nhiên, khả năng phản xạ phổ của mỗi loại thực vật là khác nhau và đặc
tính chung nhất về khả năng phản xạ phổ của thực vật là:
- Ở vùng ánh sáng nhìn thấy, cận hồng ngoại và hồng ngoại khả năng phản
xạ phổ có sự khác biệt rõ rệt.
- Ở vùng ánh sáng nhìn thấy phần lớn ánh sáng bị hấp thụ bởi sắc tố trong
tế bào (Clorophin) có trong lá cây, một phần nhỏ thấu quang qua lá còn lại là
phản xạ.
- Ở vùng cận hồng ngoại cấu trúc lá ảnh hưởng lớn đến khả năng phản xạ
phổ của lá cây, ở đây khả năng phản xạ phổ tăng lên rõ rệt.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 7
- Ở vùng hồng ngoại, nhân tố ảnh hưởng lớn đến khả năng phản xạ phổ của
lá là hàm lượng nước, khi độ ẩm trong lá cao thì năng lượng hấp thụ là cực đại.
(Nguyễn Khắc Thời, 2011) (Phạm Vọng Thành, 2013)
1.1.2.2. Đặc tính phản xạ phổ của thổ nhưỡng.
Đường đặc trưng cho phản xạ phổ của thổ nhưỡng không phức tạp như của
thực vật. Khả năng phản xạ phổ tăng theo độ dài bước sóng, đặc biệt là trong
vùng cận hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy.
Các loại đất có thành phần cấu tạo, có hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau
sẽ có khả năng phản xạ phổ khác nhau. Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến khả
năng phản xạ phổ của đất là cấu trúc bề mặt đất, độ ẩm của đất, hợp chất hữu cơ,
hợp chất vô cơ, thời điểm thu nhận thông tin. Trong vùng ánh sáng nhìn thấy, đất
thường có hệ số phản xạ cao hơn thực vật.
1.1.2.3. Đặc tính phản xạ phổ của nước.
Khả năng phản xạ phổ của nước thay đổi theo chiều dài bước sóng chiếu
tới (giảm dần theo chiều dài bước sóng) và thành phần vật chất có trong nước,
hàm lượng các vật chất lơ lửng, nước bẩn chứa nhiều tạp chất phản xạ mạnh hơn
so với nước sạch, nhất là vùng ánh sáng nhìn thấy (đỏ - Red).
Nước trong chỉ phản xạ mạnh ở vùng sóng ngắn xanh chàm (blue), yếu
dần khi sang vùng lục (green) và triệt tiêu ở cuối dải sóng đỏ (red). Khi nước bị
đục, khả năng phản xạ tăng lên do ảnh hưởng của sự tán xạ bởi vật chất lơ lửng
trong nước. Sự thay đổi về tính chất của nước (độ mặn, độ sâu,...) đều ảnh hưởng
đến tính chất phổ của chúng.(Nguyễn Khắc Thời, 2011) (Phạm Vọng Thành,
2013)
1.1.3. Các loại vệ tinh và ảnh vệ tinh
1.1.3.1. Vệ tinh SPOT và ảnh vệ tinh SPOT
Vào đầu năm 1978 chính phủ Pháp quyết định phát triển chương trình
SPOT (Système Pour l`Observation de la Terre) với sự tham gia của Bỉ và Thụy
Điển. Hệ thống vệ tinh viễn thám do Trung tâm nghiên cứu không gian (Centre
National d`Etudes Spatiales - CNES) của Pháp chế tạo và phát triển. Vệ tinh đầu
tiên là SPOT-1 được phóng lên quỹ đạo năm 1986, tiếp theo là SPOT-2, SPOT-3,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 8
SPOT-4, SPOT-5, SPOT-6 và SPOT-7 lần lượt vào các năm 1990, 1993, 1998,
2002, 2012 và 2014 trên mình mang hệ thống quét CCD.
Vệ tinh SPOT bay ở độ cao 832km, góc nghiêng của mặt phẳng quỹ đạo
là 98,7o, thời điểm bay qua xích đạo là 10h30` và chu kỳ lặp là trong 26 ngày.
Các thế hệ vệ tinh 1,2,3 có bộ cảm HRV (High Resolution Visible) với kênh toàn
sắc (0,51 - 0,73µm) độ phân giải 10m; ba kênh đa phổ có độ phân giải 20m, phân
bố trong vùng sóng nhìn thấy gồm xanh lục (0,5-0,59µm), đỏ (0,61-0,68µm), gần
hồng ngoại (0,79-0,89µm). Mỗi ảnh có độ bao phủ mặt đất là 60km x 60km. Vệ
tinh SPOT-4 với kênh toàn sắc (0,49-0,71µm); ba kênh đa phổ HRV tương
đương với ba kênh truyền thống HRV; thêm kênh hồng ngoại (1,58-1,75µm) có
độ phân giải 20m. Khả năng chụp nghiêng của SPOT cho phép tạo lập cặp ảnh
lập thể từ hai ảnh chụp vào hai thời điểm với các góc chụp khác nhau.
Vệ tinh SPOT-5 phóng lên quỹ đạo ngày 03/05/2002, được trang bị một
cặp Sebsor HRG (High Resolution Geometric) là loại Sensor ưu việt hơn các loại
trước đó. Mỗi một Sensor HRG có thể thu được ảnh đối với độ phân giải 5m đen
trắng và 10m đối với ảnh màu. Với kỹ thuật xử lý ảnh đặc biệt, có thể đạt được
ảnh độ phân giải 2,5m, trong khi đó dải chụp phủ mặt đất của ảnh vẫn đạt 60km
đến 80km. Đây chính là ưu điểm của ảnh SPOT, điều mà các loại vệ tinh cùng
thời khác ở cùng độ phân giải này đều không đạt được.
Kỹ thuật thu ảnh HRG cho phép định vị ảnh với độ chính xác nhỏ hơn
50m nhờ hệ thống định vị vệ tinh DOGIS và Star Tracker lắp đặt trên vệ tinh.
Trên vệ tinh SPOT-5 còn lắp đặt thêm 2 máy chụp ảnh nữa. Máy thứ nhất HSR
(High Resolution Stereoscopic) - Máy chụp ảnh lập thể lực phân giải cao. Máy
này chụp ảnh lập thể dọc theo đường bay với độ phủ 120km x 600km. Nhờ ảnh
lập thể độ phủ rộng này tạo lập mô hình số độ cao (DEM) với độ chính xác 10m
mà không cần tới điểm khống chế mặt đất. Máy chụp ảnh thứ 2 mang tên
VEGETATION giống như VEGETATION lắp đặt trên SPOT - 4 hàng ngày chụp
ảnh mặt đất trên một dải rộng 22,5km với kích thước pixel 1x1km trong 4 kênh
phổ. Ảnh VEGETATION được sử dụng rất hữu hiệu cho mục đích theo dõi biến
động địa cầu và đo vẽ bản đồ hiện trạng đất đai. Hai vệ tinh SPOT-4 và SPOT-5
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 9
có thêm kênh phổ chụp SWIR nằm phía trên ba kênh phổ của các vệ tinh SPOT
trước đó, nhờ vậy rất thuận tiện cho nghiên cứu về độ ẩm và lớp phủ thực vật. Sự
cải tiến này đã tạo ra rất nhiều ứng dụng nông nghiệp, nghiên cứu hiện trạng đất
đai và quản lý tài nguyên thiên nhiên. Ngày 9/9 năm 2012, vệ tinh SPOT-6 được
phóng lên quỹ đạo, nét nổi bật của vệ tinh này là độ phân giải đạt tới 1,5m ở kênh
toàn sắc. Tuy nhiên tới ngày 30/7/2014, vệ tinh SPOT-7 là vệ tinh mới nhất được
đưa lên quỹ đạo, vệ tinh SPOT-7 cung cấp ảnh với độ phân giải không gian 1,5 m
kênh toàn sắc và 6 m kênh đa phổ. Vệ tinh SPOT-7 có khả năng chụp ảnh linh
hoạt, cung cấp ảnh có độ rộng tới 180 km trên cùng một quỹ đạo.
Ảnh SPOT được sử dụng chủ yếu trong các lĩnh vực đo vẽ mới và hiệu
chỉnh bản đồ địa hình, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và theo dõi biến
động môi trường như mất rừng, xói mòn, phát triển đô thị ... Ảnh SPOT 6 và 7 có
độ phân giải cao, độ phân giải 1,5m cho phép ứng dụng thực hiện những công
việc chỉ có thể thực hiện với ảnh hàng không trước đây như thành lập bản đồ tỉ lệ
lớn, quy hoạch đô thị, quản lý hiểm họa thiên tai. (Nguyễn Khắc Thời, 2011) (
Phạm Vọng Thành, 2013)
1.1.3.2. Vệ tinh Landsat và ảnh vệ tinh Landsat
Vệ tinh Landsat là vệ tinh viễn thám tài nguyên đầu tiên được phóng lên
quỹ đạo năm 1972 cho đến nay đã có 8 thế hệ vệ tinh Landsat được phóng lên quỹ
đạo và dữ liệu đã được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Hiện nay, ảnh vệ tinh
Landsat được cung cấp từ 15 trạm thu nhằm phục vụ quản lý tài nguyên và giám
sát môi trường Landsat được NASA thiết kế đầu tiên như là thực nghiệm kiểm tra
tính khả thi việc sử dụng bộ cảm biến đa phổ để quan sát mặt đất, ảnh có độ phân
giải không gian tương đối tốt và phủ một vùng khá rộng với chu kỳ lặp ngắn.
Vệ tinh Landsat được thiết kế có bề rộng tuyến chụp là 185km và có thời
điểm bay qua xích đạo là 9h39 sáng. Dữ liệu do 2 bộ cảm biến TM và MSS thu
nhận được chia thành các ảnh phủ một vùng trên mặt đất 185x170 km được đánh
số theo hệ quy chiếu toàn cầu gồm số liệu của tuyến và hàng. Các giá trị của
pixel được mã hóa 8bit tức là cấp độ xám ở quỹ đạo trong khoảng 0÷255. (Phạm
Xuân Hưng, 2010) (Vũ Việt Khoa, 2013)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp
Page 10
- Xem thêm -