BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2
———————————————
CAO VĂN NHẬM
TÍCH CHẬP, TÍCH CHẬP SUY RỘNG ĐỐI VỚI
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TÍCH PHÂN FOURIER,
FOURIER SINE, FOURIER COSINE VÀ ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Chuyên ngành: TOÁN GIẢI TÍCH
Mã số: 60 46 01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Minh Khoa
Hà Nội - 2011
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Minh Khoa
- Trưởng khoa Khoa học cơ bản Trường Đại học Điện lực, người thầy đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận
văn này.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô đã và đang
tham gia giảng dạy, công tác ở phòng Sau đại học trường Đại học Sư phạm
Hà Nội 2. Các thầy cô đã nhiệt tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành khóa học tại trường.
Đồng thời tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả bạn bè, đồng nghiệp
và người thân đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và viết
luận văn.
Mặc dù đã dành nhiều thời gian nghiên cứu tìm hiểu song bản luận văn
không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong muốn
nhận được sự góp ý của tất cả quý vị để luận văn này được hoàn thiện hơn.
Hà nội, tháng 12 năm 2011
Học viên
Cao Văn Nhậm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và các kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả
Cao Văn Nhậm
Mục lục
1
2
Mục lục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1
Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2
Các phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine và Fourier
sine
1.1. Phép biến đổi Fourier . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
8
8
1.2. Phép biến đổi Fourier cosine và Fourier sine . . . . . . . .
15
1.3. Ứng dụng các phép đổi tích phân Fourier, Fourier cosine,
Fourier sine vào giải các phương trình vi phân và phương
trình đạo hàm riêng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
22
Tích chập, tích chập suy rộng đối với các phép biến đổi tích
phân Fourier, Fourier cosine và Fourier sine
27
2.1. Tích chập với hàm trọng γ2 (y) = cos y đối với phép biến
đổi tích phân Fourier cosine . . . . . . . . . . . . . . . .
2.2. Tích chập suy rộng đối với các phép biến đổi tích phân
Fourier sine, Fourier cosine . . . . . . . . . . . . . . . . .
2.3. Tích chập suy rộng với hàm trọng γ3 (y) = sign y đối với ba
phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine và Fourier
sine . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3
27
38
46
Ứng dụng giải phương trình và hệ phương trình tích phân dạng
chập
53
3.1. Các phương trình tích phân Toeplitz - Hankel . . . . . . . 53
3.2. Các hệ phương trình tích phân dạng chập . . . . . . . . . . 59
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
65
Tài liệu tham khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
67
-1-
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phép biến đổi tích phân là một trong những vấn đề quan trọng của giải
tích toán học và được phát triển liên tục trong khoảng hai trăm năm trở lại
đây. Phép biến đổi tích phân đóng vai trò quan trọng trong toán học cũng
như trong nhiều lĩnh vực khoa học tự nhiên khác, đặc biệt là trong việc giải
các bài toán với điều kiện ban đầu và điều kiện biên của phương trình vi
phân, phương trình đạo hàm riêng, phương trình tích phân, và các bài toán
của vật lý - toán. Các phép biến đổi tích phân là những công cụ có hiệu
lực để chuyển các toán tử vi phân, toán tử đạo hàm riêng, toán tử tích phân
về toán tử đại số và đồng thời đưa các hệ phương trình vi phân, tích phân
về hệ phương trình đại số tuyến tính quen thuộc. Những phép biến đổi tích
phân phổ biến nhất, có ứng dụng rộng rãi nhất và ra đời sớm nhất đó là các
phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine, Fourier sine.
Cùng với sự phát triển của lý thuyết các phép biến đổi tích phân, một
hướng phát triển mới của lý thuyết các phép biến đổi tích phân là tích chập
của các phép biến đổi tích phân xuất hiện vào khoảng đầu thế kỷ 20. Các
tích chập được nghiên cứu đầu tiên đó là:
Tích chập đối với phép biến đổi tích phân Fourier F của hai hàm f và g
được xác định như sau [4, 9, 15]
1
( f ∗ g) (x) = √
2π
F
Z+∞
f (x − y)g(y)dy, x ∈ R.
−∞
Tích chập này thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa
F( f ∗ g )(y) = (F f ) (y). (Fg) (y), ∀y ∈ R, ∀ f , g ∈ L1 (R).
F
-2-
Tích chập đối với phép biến đổi tích phân Fourier cosine Fc của hai hàm f
và g được xác định như sau [9, 15]
1
( f ∗ g) (x) = √
2π
Fc
Z+∞
f (y) [g (|x − y|) + g (x + y)] dy, x > 0.
0
Tích chập này thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa
Fc ( f ∗ g )(y) = (Fc f ) (y). (Fc g) (y), ∀y > 0, f , g ∈ L1 (R+ ) .
Fc
Tiếp đến là tích chập đối với các phép biến đổi Laplace [9, 15], Mellin,
Hilbert [9], Hankel [5] và Stieltjes [6, 10].
Các tích chập nói trên đều có cùng một thuộc tính đặc trưng đó là trong
đẳng thức nhân tử hóa của chúng chỉ có duy nhất một phép biến đổi tích
phân tham gia. Điều này ít nhiều làm hạn chế đến cấu trúc và việc ứng
dụng chúng vào giải các các phương trình, hệ phương trình tích phân dạng
chập và các bài toán thực tế.
Năm 1951, I. N. Sneddon đã xây dựng được tích chập suy rộng đầu tiên
đối với hai phép biến đổi tích phân Fourier sine và Fourier cosine [9]
1
( f ∗ g) (x) = √
1
2π
Z+∞
f (t) [g (|x − t|) − g(x + t)] dt,
x > 0.
0
Tích chập này thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa
Fs ( f ∗ g) (y) = (Fs f ) (y). (Fc g) (y),
1
∀y > 0, f , g ∈ L1 (R+ ) .
Năm 1958, lần đầu tiên tích chập với hàm trọng ra đời . Đó là tích chập
với hàm trọng đối với phép biến đổi tích phân Mehler – Fox được khám
phá bởi Vilenkin Y. Ya.
Sau đó, năm 1967, trong một công trình công bố trên tạp chí D.A.N. [5],
V. A. Kakichev đã xây dựng phương pháp kiến thiết tích chập với hàm
trọng γ(y) đối với phép biến đổi tích phân K bất kì, thỏa mãn đẳng thức
nhân tử hóa sau
γ
K ( f ∗ g) (y) = γ(y) (K f ) (y) (Kg) (y) .
Nhờ phương pháp này mà một số tích chập với hàm trọng đã được xây dựng
và nghiên cứu [6].
-3-
Đến đầu những năm 90 của thế kỷ trước, S. B. Yakubovich đã đưa ra
một số tích chập suy rộng đối với các phép biến đổi tích phân với chỉ số,
chẳng hạn như tích chập đối với phép biến đổi tích phân Mellin, tích chập
đối với phép biến đổi tích phân Kontorovich - Lebedev, biến đổi G, biến
đổi H.
Vào năm 1998, V. A. Kakichev và Nguyễn Xuân Thảo đã đưa ra phương
pháp mới kiến thiết tích chập suy rộng của ba phép biến đổi tích phân bất
kì K1 , K2 , K3 với hàm trọng γ (y) thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa [6]
γ
K1 ( f ∗ g) (y) = γ (y) . (K2 f ) (y) . (K3 g) (y) .
Từ ý tưởng của bài báo này trong vòng sáu, bẩy năm trở lại đây Nguyễn
Xuân Thảo và Nguyễn Minh Khoa đã xây dựng và nghiên cứu hàng chục
tích chập, tích chập suy rộng và đa chập đối với chùm ba phép biến đổi tích
phân Fourier, Fourier cosine, Fourier sine [2, 8, 11–14]. Chẳng hạn như:
Tích chập suy rộng đối với phép biến đổi Fourier cosine và Fourier sine [7]
được xác định bởi
1
( f ∗ g) (x) = √
2
2π
Z+∞
f (t) [sign(t − x)g (|t − x|) + g(t + x)] dt,
x > 0.
0
Khi f và g là các hàm thuộc
L1 (R
(0.1)
+ ) thì tích chập ( f ∗ g) cũng thuộc vào
2
L1 (R+ ) và thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa sau
Fc ( f ∗ g) (y) = (Fs f ) (y). (Fs g) (y),
2
∀y > 0.
(0.2)
Tích chập suy rộng với hàm trọng γ1 (y) = sin y đối với phép biến đổi
Fourier cosine và Fourier sine [12] được xác định bởi
1
( f ∗ g) (x) = √
3
2 2π
γ1
Z+∞
f (t) [g (|x + t − 1|) + g (|x − t + 1|) − g(x + t + 1)
0
−g (|x − t − 1|)] dt,
x > 0.
(0.3)
γ1
Khi f và g là các hàm thuộc L1 (R+ ) thì tích chập ( f ∗ g) cũng thuộc vào
3
L1 (R
+)
và thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa sau
γ1
Fc ( f ∗ g) (y) = sin y. (Fs f ) (y). (Fc g) (y),
3
-4-
∀y > 0.
(0.4)
Xây dựng, nghiên cứu các tích chập, tích chập suy rộng với hàm trọng
thực sự có ý nghĩa trong lý thuyết về các phép biến đổi tích phân, tích chập
và phương trình vi, tích phân. Vì vậy tôi đã chọn hướng nghiên cứu của
luận văn là xây dựng và nghiên cứu tích chập, tích chập suy rộng đối với
các phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine, Fourier sine và ứng
dụng chúng vào giải phương trình và hệ phương trình tích phân dạng chập.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng và nghiên cứu ba tích chập, tích chập suy rộng đối với các
phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine, Fourier sine và ứng dụng
chúng để giải phương trình tích phân Toeplitz – Hankel và hệ phương trình
tích phân dạng chập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tích chập, tích chập suy rộng với hàm trọng đối với các phép
biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine, Fourier sine và ứng dụng vào
giải phương trình tích phân, hệ phương trình tích phân dạng chập.
4. Phương pháp nghiên cứu
• Sử dụng các phép biến đổi tích phân và các kết quả của giải tích, giải
tích hàm.
• Sử dụng phương pháp kiến thiết tích chập với hàm trọng của V. A. Kakichev, Nguyễn Xuân Thảo và kỹ thuật trong các bài báo của Nguyễn
Xuân Thảo, Nguyễn Minh Khoa để tìm tòi, nghiên cứu các tích chập,
tích chập suy rộng và các ứng dụng của chúng.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm ba chương:
-5-
• Chương 1. Các phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine và
Fourier sine
Nhắc lại định nghĩa, các tính chất cơ bản của các phép biến đổi Fourier,
Fourier cosine, Fourier sine và một số ví dụ áp dụng các phép biến đổi
này trong việc giải các phương trình vi phân, phương trình đạo hàm
riêng.
• Chương 2. Tích chập, tích chập suy rộng đối với các phép biến đổi tích
phân Fourier, Fourier cosine và Fourier sine
Xây dựng lại và nghiên cứu các tính chất của ba tích chập, tích chập
suy rộng đối với các phép biến đổi tích phân Fourier, Fourier cosine
và Fourier sine.
• Chương 3. Ứng dụng giải phương trình và hệ phương trình tích phân
dạng chập
Sử dụng các tích chập, tích chập suy rộng ở chương 2 để giải phương
trình và hệ phương trình tích phân dạng chập.
-6-
Một số kí hiệu dùng trong luận văn
• R+ là tập các số thực dương.
• L1 (R) là tập các hàm f xác định trên R sao cho:
Z+∞
| f (x)| dx < +∞.
−∞
• L1 (R+ ) là tập các hàm f xác định trên R+ sao cho:
Z+∞
| f (x)| dx < +∞.
0
• L (R, ex ) là tập các hàm f xác định trên R sao cho:
Z+∞
ex | f (x)| dx < +∞.
−∞
• L (R+ , ex ) là tập các hàm f xác định trên R+ sao cho:
Z+∞
ex | f (x)| dx < +∞.
0
-7-
Chương 1
Các phép biến đổi tích phân Fourier,
Fourier cosine và Fourier sine
1.1.
1.1.1.
Phép biến đổi Fourier
Phép biến đổi Fourier
Định nghĩa 1.1.1. Cho f ∈ L1 (R), hàm F( f ) xác định bởi
1
(F f ) (y) = fb(y) = √
2π
Z+∞
e−iyx f (x)dx , y ∈ R
(1.1.1)
−∞
được gọi là biến đổi Fourier của f .
Định nghĩa 1.1.2. (Biến đổi Fourier ngược) Nếu F(y) ∈ L1 (R) thì hàm
F −1 {F(y)} xác định bởi
F
−1
1
{F(y)} (x) = f (x) = √
2π
Z+∞
eiyx F(y)dy , x ∈ R
−∞
được gọi là biến đổi Fourier ngược của hàm F.
Ví dụ 1.1.1. Tìm biến đổi Fourier của hàm exp −ax2 , a > 0
Giải:
-8-
(1.1.2)
Theo định nghĩa ta có
fb(y) = (F f ) (y)
1
= √
2π
1
= √
2π
Z+∞
2
e−iyx−ax dx
−∞
Z+∞
#
2
2
y
iy
−
dx
exp −a x +
2a
4a
−∞
"
2 Z+∞
2
1
y
= √ exp −
e−at dt
4a
2π
−∞
1
= √ e
2a
2
− y4a
.
iy
và sử dụng công thức
Ở đây ta đã sử dụng phép đổi biến t = x + 2a
q
+∞
R −at 2
e
dt = πa , a > 0.
−∞
n 2 o
2
2
1
Nhận xét: Nếu a = 2 thì F e−x /2 (y) = e−y /2 tức là hàm e−x /2 và biến
đổi Fourier của nó có dạng giống nhau (hàm có tính chất như vậy được gọi
là tự nghịch đảo qua phép biến đổi Fourier).
Ví dụ 1.1.2. Tìm biến đổi Fourier của hàm g(x) = e−a|x| , a > 0
Giải:
Theo định nghĩa ta có
gb(y) = (Fg) (y)
1
= √
2π
Z+∞
e−a|x|−iyx dx
−∞
Z+∞
Z0
1
= √ e−(a+iy)x dx + e(a−iy)x dx
2π
−∞
0
1
1
1
= √
+
2π a + iy a − iy
r
2
a
=
. 2
.
π (a + y2 )
-9-
+∞
R
Ở đây ta đã sử dụng công thức
e−λ x dx =
0
1.1.2.
1
λ
, λ > 0.
Các tính chất cơ bản của biến đổi Fourier
Tính chất 1. Phép biến đổi Fourier là toán tử tuyến tính.
Chứng minh. Với ∀ f , g ∈ L1 (R) và với ∀λ , µ ∈ R ta có
1
F [λ . f + µ.g] (y) = √
2π
λ
= √
2π
Z+∞
e−iyx [λ f (x) + µg(x)]dx
−∞
Z+∞
e
−iyx
−∞
µ
f (x)dx + √
2π
Z+∞
e−iyx g(x)dx
−∞
= λ (F f ) (y) + µ (Fg) (y).
Tính chất 2. Với ∀a ∈ R, ta có
F { f (x + a)} (y) = eiya F { f (x)} (y).
Chứng minh. Theo định nghĩa ta có
1
F { f (x + a)} (y) = √
2π
1
= √
2π
Z+∞
e−iyx f (x + a)dx
−∞
Z+∞
e−iy(ξ −a) f (ξ )dξ , ξ = x + a
−∞
1
= eiya . √
2π
Z+∞
e−iyξ f (ξ )dξ
−∞
iya
= e F { f (x)} (y).
- 10 -
Tính chất 3. Với ∀a 6= 0, đặt fa (x) = f (ax). Khi đó ta có
y
1
(F fa ) (y) =
(F f )
.
|a|
a
Chứng minh. Ta có
1
(F fa ) (y) = √
2π
Z+∞
e−iyx f (ax)dx
−∞
1 1
=
.√
|a| 2π
=
Z+∞
e−
iyξ
a
f (ξ )dξ , ξ = ax
−∞
1
(F f )
.
|a|
a
y
Tính chất 4. Nếu F(y) = (F f ) (y), G(y) = (Fg) (y) thì
Z+∞
Z+∞
F(y)g(y)eiyx dy =
−∞
f (t)G(t − x)dt.
−∞
Chứng minh. Ta có
Z+∞
Z+∞
iyx
1
g(y)e dy √
2π
F(y)g(y)e dy =
−∞
−∞
Z+∞
=
−∞
Z+∞
=
Z+∞
e−iyt f (t)dt
iyx
1
f (t)dt √
2π
−∞
Z+∞
e−iy(t−x) g(y)dy
−∞
f (t)G(t − x)dt.
−∞
Nhận xét: Trường hợp đặc biệt khi x = 0, ta có
Z+∞
Z+∞
F(y)g(y)dy =
−∞
f (t)G(t)dt.
−∞
- 11 -
Tính chất 5. Nếu f (x) khả vi liên tục từng khúc và khả tích tuyệt đối thì
(i) fb(y) = (F f ) (y) bị chặn,
(ii) fb(y) = (F f ) (y) liên tục với ∀y ∈ R.
Chứng minh. Theo định nghĩa ta có
Z+∞
1
b
e−iyx | f (x)| dx
f (y) ≤ √
2π
1
= √
2π
−∞
Z+∞
| f (x)|dx < +∞.
−∞
Khẳng định (i) được chứng minh.
Để chứng minh (ii) ta có
Z+∞
1
b
−ihx
− 1 | f (x)| dx
f (y + h) − fb(y) ≤ √
e
2π
−∞
r Z+∞
2
| f (x)|dx.
≤
π
−∞
Do lim e−ihx − 1 = 0 với ∀x ∈ R nên lim
h→0
h→0
b
b
f (y + h) − f (y) = 0.
Điều này chứng tỏ fb(y) liên tục với ∀y ∈ R.
Tính chất 6. (Bổ đề Riemann - Lebesgue) Nếu f ∈ L1 (R) thì
b
lim f (y) = 0.
|y|→∞
- 12 -
Chứng minh. Từ e−iyx = −e−iyx−iπ , ta có
1
fb(y) = √
2π
Z+∞
e−iyx f (x)dx
−∞
1
= −√
2π
1
= −√
2π
Z+∞
−iy x+ πy
e
f (x)dx
−∞
Z+∞
−∞
π
dx.
e−iyx f x −
y
Do đó
1 1
fb(y) = √
2 2π
1 1
= √
2 2π
( Z+∞
e−iyx f (x)dx −
−∞
Z+∞
−iyx
e
−∞
Z+∞
−∞
)
π
e−iyx f x −
dx
y
π
f (x) − f x −
dx.
y
Suy ra
Z+∞
π
1
b
f (x) − f x −
dx
f (y) ≤ √
y
2 2π
−∞
Z+∞
π
1
f (x) − f x −
dx = 0.
lim fb(y) ≤ √
lim
y
|y|→∞
2 2π |y|→∞
−∞
Tính chất 7. Cho f
∈ L1 (R)
và thỏa mãn các điều kiện:
(i) f (x) khả vi liên tục và f 0 ∈ L1 (R),
(ii) f (x) → 0 khi |x| → ∞.
Khi đó
b
f 0 (y) = (iy) fb(y).
- 13 -
Chứng minh. Áp dụng công thức tích phân từng phần ta có
1
b
f 0 (y) = √
2π
Z+∞
e−iyx f 0 (x)dx
−∞
+∞
Z+∞
iy
1
f (x)e−iyx + √
e−iyx f (x)dx
= √
2π
2π
−∞
−∞
= (iy) fb(y).
f (k) (x)
→ 0 khi x → ∞ với
Tổng quát: Nếu f khả vi liên tục cấp n và
k = 1, 2, ..., (n − 1) thì
n
o
(n)
F f (x) (y) = (iy)n {F f } (y).
Do đó ta có
n
o
F f (n) (x)
b
.
f (y) =
|y|n
Vậy nếu f có đạo hàm bậc càng cao trong L1 (R) thì fb(y) hội tụ về 0 càng
nhanh khi |y| → ∞.
Định nghĩa 1.1.3. Tích chập của hai hàm f và g đối với phép biến đổi
Fourier kí hiệu là ( f ∗ g) và được xác định bởi
F
1
( f ∗ g) (x) = √
2π
F
Z+∞
f (x − t)g(t)dt.
(1.1.3)
−∞
Tính chất 8. (Định lí tích chập)
Cho f , g ∈ L1 (R), khi đó tích chập (1.1.3) thỏa mãn đẳng thức nhân tử hóa
F( f ∗ g) (y) = (F f ) (y). (Fg) (y) , ∀y ∈ R.
F
- 14 -
(1.1.4)
Chứng minh. Ta có
1
F( f ∗ g) (y) = √
2π
F
1
= √
2π
1
= √
2π
Z+∞
o
n 1 Z+∞
−iyx
√
e
f (x − t)g(t)dt dx
2π
−∞
Z+∞
−∞
1
e−iyt g(t)dt. √
2π
Z+∞
e−iy(x−t) f (x − t)d(x − t)
−∞
Z+∞
−∞
Z+∞
−∞
−∞
1
e−iyt g(t)dt. √
2π
e−iyk f (k)dk , (k = x − t)
= (F f ) (y). (Fg) (y).
Chú ý 1.1.1. Kết quả của định lí trên còn được viết dưới dạng
F −1
n
Z+∞
o
1
fb(y).b
g(y) (x) = √
f (x − t)g(t)dt.
2π
(1.1.5)
−∞
1.2.
1.2.1.
Phép biến đổi Fourier cosine và Fourier sine
Phép biến đổi Fourier cosine và Fourier sine
Định nghĩa 1.2.1. Cho f ∈ L1 (R+ ), hàm Fc ( f ) xác định bởi
r Z+∞
2
fb(y) = (Fc f ) (y) =
f (x) cos yxdx
π
0
được gọi là biến đổi Fourier cosine của hàm f .
Ta có công thức biến đổi ngược là
r Z+∞
2
f (x) = Fc fb (x) =
fb(y) cos xydy
π
0
.
- 15 -
(1.2.1)
Định nghĩa 1.2.2. Cho f ∈ L1 (R+ ), hàm Fs ( f ) xác định bởi
r Z+∞
2
fb(y) = (Fs f ) (y) =
f (x) sin yxdx
π
0
được gọi là biến đổi Fourier sine của hàm f .
Ta có công thức biến đổi ngược là
r Z+∞
2
fb(y) sin xydy.
f (x) = Fs fb (x) =
π
0
Hệ quả 1.2.1.
• Nếu f (x) là hàm chẵn thì (F f ) (y) = (Fc f ) (y),
∀y > 0.
• Nếu f (x) là hàm lẻ thì (F f ) (y) = −i (Fs f ) (y),
∀y > 0.
Ví dụ 1.2.1. Tìm biến đổi Fourier cosine và Fourier sine của hàm
f (x) = e−ax , a > 0.
Giải. Theo định nghĩa ta có
r
(Fc f ) (y) =
1
=
2
2
π
r
Z+∞
e−ax cos yxdx
0
2
π
Z+∞h
−(a−iy)x
e
−(a+iy)x
+e
0
r
1 2
1
1
=
+
2 π a − iy a + iy
r
2
a
=
.
π a2 + y2
- 16 -
i
dx
(1.2.2)
r
(Fs f ) (y) =
1
=
2i
2
π
r
Z+∞
e−ax sin yxdx
0
2
π
Z+∞h
−(a−iy)x
e
−e
−(a+iy)x
i
dx
0
r
1 2
1
1
=
−
2i π a − iy a + iy
r
2
y
=
.
π a2 + y2
1.2.2. Các tính chất cơ bản của biến đổi Fourier cosine và Fourier sine
Tính chất 1. Các phép biến đổi Fourier cosine và Fourier sine là các toán
tử tuyến tính.
Chứng minh. Với ∀ f , g ∈ L1 (R+ ) và với ∀λ , µ ∈ R ta có
r Z+∞
2
[λ . f (x) + µ.g(x)] cos yxdx
Fc [λ . f (x) + µ.g(x)] (y) =
π
0
r
= λ
2
π
Z+∞
r
f (x) cos yxdx + µ
0
2
π
Z+∞
g(x) cos yxdx
0
= λ (Fc f ) (y) + µ (Fc g) (y),
hay Fc [λ . f + µ.g] = λ Fc ( f ) + µFc (g).
Chứng minh tương tự cho phép biến đổi Fourier sine.
Tính chất 2. Với a > 0, đặt fa (x) = f (ax). Khi đó ta có
y
1
(Fc fa ) (y) = (Fc f )
,
a
a
y
1
(Fs fa ) (y) = (Fs f )
.
a
a
- 17 -
- Xem thêm -