Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN ...

Tài liệu THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 Tỷ lệ: 1/5000

.PDF
22
473
75

Mô tả:

THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 Tỷ lệ: 1/5000
Quy hoạch chungBỘ thị vệ DỰNG Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 đô XÂY tinh Sóc ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- VIỆN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN Địa chỉ: số 10 Hoa Lư - Hai Bà Trưng - Hà Nội Tel: (084.04)39760691 Fax: (084.04)39764339 THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 Tỷ lệ: 1/5000 Hà nội / 2013 1 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 Tỷ lệ: 1/5000 CƠ QUAN PHÊ DUYỆT CƠ QUAN THẨM ĐỊNH UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI CƠ QUAN TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH CƠ QUAN LẬP QUY HOẠCH BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QHXD SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VIỆN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Viện trưởng Ths. KTS. Ngô Trung Hải 2 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BỘ XÂY DỰNG VIỆN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ********* THUYẾT MINH TÓM TẮT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030 Tỷ lệ: 1/5000 GĐ TT TKĐT : Chủ nhiệm đồ án: Tham gia thiết kế: - Kiến trúc: - Kinh tế: - Giao thông: - Chuẩn bị kỹ thuật: - Cấp nước: - Cấp điện: - Thoát nước thải, QLCTR: - ĐMC: Quản lý kỹ thuật: - Kiến trúc: - Giao thông, CBKT: - Cấp điện: - Cấp nước, thoát nước thải: KTS Đỗ Kim Dung THS.KTS Nguyễn Đại Thắng KTS. Phạm Quỳnh Anh KTS. Trần Hoàng Giang KTS. Vũ Thị Minh Nguyệt KTS. Vũ Lê Tùng KTS. Đào Việt Dũng KS. Phan Đình Ấn KS. Lê Huy Phong KS. Nguyễn Hùng Sơn KS. Nguyễn Phương Liên KS. Nguyễn Anh Tuấn KS. Lê Ngọc Lan KS. Nguyễn Thị Thùy Dung THS.KTS. Nguyễn Thành Hưng THS.KS. Trần Văn Nhân THS.KS. Đoàn Trọng Tuấn THS.KS. Vũ Tuấn Vinh 3 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I. PHẦN MỞ ĐẦU: 1.1. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT: Theo Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, định hướng phát triển tổ chức không gian Thủ đô Hà Nội được phát triển theo mô hình chùm đô thị gồm khu vực đô thị trung tâm, 5 đô thị vệ tinh và các thị trấn, trong đó đô thị vệ tinh Sóc Sơn được xác định là đô thị cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô, kết nối với đô thị trung tâm qua tuyến quốc lộ 3, Thăng Long - Nội Bài và Nhật Tân - Nội Bài. Với những lợi thế về vị trí địa lý nằm trên trục hành lang kinh tế xuyên Á Côn Minh - Hà Nội Quảng Ninh, nằm trong vùng tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và vùng cảnh quan núi Sóc; kề cận Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài, kết nối thuận lợi với các tuyến đường quốc lộ 18, đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, đường vành đai 4, đường Hà Nội - Lào Cai, Đô thị vệ tinh Sóc Sơn là địa bàn có nhiều tiềm năng để phát triển và hình thành hệ thống đô thị mới quy mô, hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển, tăng trưởng kinh tế của Huyện Sóc Sơn và Thủ đô Hà Nội. Do vậy, việc triển khai lập Quy hoạch chung Đô thị vệ tinh Sóc Sơn, thành phố Hà Nội đến năm 2030 là hết sức cần thiết, là cơ sở pháp lý để quản lý và đầu tư xây dựng đô thị, là tiền đề tạo lập, phát triển và hình thành Thành phố vệ tinh phía Bắc Thủ đô Hà Nội trong tương lai. Tại các Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011, số 6167/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập 2012; Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015 đã xác định kế hoạch tổ chức thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt Quy hoạch chung Đô thị vệ tinh Sóc Sơn, thành phố Hà Nội đến năm 2030, hoàn thành trong năm 2012. 1.2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ : Cụ thể hoá Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1295/QĐ-TTg ngày 26/7/2011. - Tạo tiền đề phát triển thành Thành phố vệ tinh ở cửa ngõ phía Bắc Thủ đô Hà Nội, trước mắt đóng vai trò là Trung tâm vùng huyện Sóc Sơn. - Hình thành đô thị mới, có mối liên hệ về giao thông thuận tiện với khu vực trung tâm Thủ đô, đáp ứng yêu cầu dãn dân trong khu vực trung tâm, góp phần giảm tải cho khu vực đô thị trung tâm. - Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn với dịch vụ cấp vùng cảng hàng không quốc tế Nội Bài và các KCN thành một khu vực phát triển thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa quốc tế. sông hồ. , quốc lộ 3 và đường sắt quốc gia. à hạ tầng kỹ thuật. - Phát triển mở rộng đô thị về phía Nam và Đông, gắn với hành lang quốc lộ 18 và quốc lộ 3 với các khu chức năng. . - Phát triển khu công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ hàng không và dịch vụ trung chuyển hàng hóa từ khu công nghiệp Bắc Nội Bài. - Phát triển khu đại học tập trung tại khu vực phía Đông, gắn với vùng đầm Lai Cách để thu hút nhu cầu di dời các cơ sở đào tạo từ nội đô và nhu cầu đào tạo nghề gắn với các trung tâm công nghiệp. . . - Xác định khung hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội toàn đô thị; Khớp nối, điều chỉnh các đồ án, dự 4 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- án trong khu vực, phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện giai đoạn 2011-2030. , quy hoạch chi tiết, các dự án để phát triển kinh tế xã hội, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Huyện Sóc Sơn. - Đề xuất qui định quản lý kèm theo đồ án làm cơ sở pháp lý để Chính quyền địa phương quản lý và triển khai xây dựng theo quy hoạch được duyệt. 1.3. CÁC CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH: 1.3.1. Các cơ sở pháp lý: - Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009; - Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ - Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ - Thông tư số 10/2010/TT- BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; - Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày về hướng dẫn đánh giá tác động môi trường chiến lược trong đồ án; - Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thỉ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 24/2001/QĐ-UB ngày 09/5/2001 của UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Sóc Sơn, Hà Nội - tỷ lệ 1/10000; - Quyết định số 30/1999/QĐ-UB ngày 03/05/1999 của UBND Thành phố phê duyệt Quy hoạch chi tiết Thị trấn huyện lỵ Sóc Sơn - tỷ lệ 1/2000; - Chương trình 06-CTr/TU ngày 08/11/2011 của Thành ủy về Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng và quản lý đô thị thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015; - Quyết định số 5606/QĐ-UBND ngày 01/12/2011 và số 6176/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND thành phố về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố về việc ban hành danh mục quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và Danh mục quy hoạch lập 2012; - Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2011-2015; - Công văn số 353/QHKT-TH ngày 13/02/2012 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc về việc lập quy hoạch thuộc thẩm quyền của UBND huyện, thị xã và Sở Quy hoạch - Kiến trúc; - Công văn số 267/UBND-QLĐT ngày 27/3/2012 của UBND huyện Sóc Sơn tổng hợp ý kiến đóng góp về nhiệm vụ đồ án quy hoạch vùng huyện Sóc Sơn và quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn; - Công văn số 17/BXD-KTQH ngày 13/4/2012 của Bộ Xây dựng trả lời về tỷ lệ bản đồ Quy hoạch chung các đô thị vệ tinh; - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng: QCXDVN 01: 2008/BXD; Các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam có liên quan khác; - Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 15/06/2012 về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000 - Thông báo kết luận số 348/TB-HĐTĐ ngày 4/2/2013 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội. 1.3.2. Cơ sở tài liệu, số liệu, bản đồ: 5 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; - Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; - Chiến lược phát triển Kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Sóc Sơn đang thẩm định; - Các đồ án quy hoạch và dự án liên quan trong khu vực được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Tài liệu, số liệu thống kê về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; I. NỘI DUNG: 1. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch a) Vị trí, ranh giới nghiên cứu: Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, phạm vi nghiên cứu đô thị vệ tinh Sóc Sơn bao gồm Thị trấn Sóc Sơn và các xã Tiên Dược và một phần các xã Phù Linh, Tân Minh, Đức Hòa, Đông Xuân, Mai Đình và Quang Tiến. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch được giới hạn như sau: - Phía Bắc giới hạn phát triển đến khu vực đền Sóc; - Phía Nam giới hạn phát triển đến quốc lộ 18 và sân bay quốc tế Nội Bài; - Phía Đông giới hạn phát triển đến khu vực đầm Lai Cách; - Phía Tây giới hạn phát triển đến hồ Đồng Quan và vùng cảnh quan núi Sóc. (Phạm vi, ranh giới cụ thể sẽ được xác định khi nghiên cứu lập đồ án quy hoạch trên cơ sở bản đồ nền địa hình khu vực đo đạc đúng tỷ lệ). b) Quy mô nghiên cứu: - Diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng 5.491 ha; - Quy mô dân số đến năm 2030: khoảng 250 ngàn người; - Quy mô dân số khống chế tối đa: 365 ngàn người; 2. Mục tiêu quy hoạch: - Cụ thể hoá Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1295/QĐ-TTg ngày 26/7/2011. - Tạo tiền đề phát triển thành Thành phố vệ tinh ở cửa ngõ phía Bắc Thủ đô Hà Nội, trước mắt đóng vai trò là Trung tâm vùng huyện Sóc Sơn. - Hình thành đô thị mới, có mối liên hệ về giao thông thuận tiện với khu vực trung tâm Thủ đô, đáp ứng yêu cầu dãn dân trong khu vực trung tâm, góp phần giảm tải cho khu vực đô thị trung tâm. - Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn với dịch vụ cấp vùng cảng hàng không quốc tế Nội Bài và các KCN thành một khu vực phát triển thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa quốc tế. . , quốc lộ 3 và đường sắt quốc gia. - ã hội và hạ tầng kỹ thuật. - Phát triển mở rộng đô thị về phía Nam và Đông, gắn với hành lang quốc lộ 18 và quốc lộ 3 với các khu chức năng. 6 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- . - Phát triển khu công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ hàng không và dịch vụ trung chuyển hàng hóa từ khu công nghiệp Bắc Nội Bài. - Phát triển khu đại học tập trung tại khu vực phía Đông, gắn với vùng đầm Lai Cách để thu hút nhu cầu di dời các cơ sở đào tạo từ nội đô và nhu cầu đào tạo nghề gắn với các trung tâm công nghiệp. . . - Xác định khung hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội toàn đô thị; Khớp nối, điều chỉnh các đồ án, dự án trong khu vực, phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện giai đoạn 2011-2030. khu, quy hoạch chi tiết, các dự án để phát triển kinh tế xã hội, phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Huyện Sóc Sơn. - Đề xuất qui định quản lý kèm theo đồ án làm cơ sở pháp lý để Chính quyền địa phương quản lý và triển khai xây dựng theo quy hoạch được duyệt. 3. Tính chất và các chức năng chính của đô thị vệ tinh Sóc Sơn: a) Tính chất: : Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn với dịch vụ cấp vùng cảng hàng không quốc tế Nội Bài và các KCN thành một khu vực phát triển thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa quốc tế của miền Bắc Việt Nam mà trọng tâm là lĩnh vực vận tải gắn liền với hệ thống đường sắt và hàng không - Đô thị sin ; các công v , sân Golf.... b) Các chức năng chính của đô thị: - Là trung tâm dịch vụ cảng hàng không, dịch vụ thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa quốc tế. - Là trung tâm dịch vụ du lịch thương mại nghỉ dưỡng cấp vùng và thành phố. - Là đầu mối hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia và thành phố. - Là vùng phát triển công nghiệp sạch của Thành phố Hà Nội. - Là trung tâm dịch vụ đào tạo cấp vùng. 4. TT I II Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Hạng mục Đất dân dụng đô thị - Đất đơn vị ở - Đất CTCC cấp đô thị - Đất cây xanh, TDTT đô thị - Đất giao thông, quảng trường Các chỉ tiêu HTKT - Cấp điện Đơn vị tính m2/người Đến năm 2030 75 80 40 45 5 6 12 14 19 21 w/người 500 800 7 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Hạng mục - Cấp nước + Thoát nước + Rác thải - Giao thông đô thị + Tỷ lệ giao thông + Mật độ mạng lưới đường - Thông tin liên lạc TT Đơn vị tính Đến năm 2030 l/người/ng.đ 150 180 tối thiểu 80% chỉ tiêu cấp nước kg/người/ngày 0,9 1,3 % đất XDĐT km/km2 máy/100 dân 20 26 4,0 6,0 77,4 Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất đô thị vệ tinh Sóc Sơn TT CÁC PHÂN KHU TRONG ĐÔ THỊ VỆ TINH DIỆN TÍCH (HA) TỶ LỆ (%) 1 Phân khu A1 205,11 3,74 2 Phân khu A2 140,89 2,57 3 Phân khu A3 236,79 4,31 4 Phân khu A4 349,36 6,36 5 Phân khu C1 808,11 14,72 6 Phân khu C2 470,73 8,57 7 Phân khu D1 201,26 3,66 8 Phân khu D2 201,60 3,67 9 Phân khu DH 1.142,11 20,80 10 Phân khu TD 240,25 4,37 11 Phân khu ST 1.245,09 22,67 12 Đất hệ thống giao thông chính 250,17 4,56 5.491,47 100,00 TỔNG CỘNG 5. Đô thị vệ tinh Sóc Sơn được quy hoạch thành 11 phân khu chính: A1, A2, A3, A4, C1, C2, D1, D2, TD, DH và ST có quy mô cụ thể như sau: Bảng quy hoạch sử dụng đất đô thị vệ tinh Sóc Sơn Cụ thể quy hoạch sử dụng đất các phân khu trong đô thị vệ tinh Sóc Sơn như sau: BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ VỆ TINH SÓC SƠN TT Các hạng mục Diện tích (ha) Chỉ tiêu (m2/người) Tỷ lệ (%) 8 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- I 1 2 3 4 II Đất dân dụng Đất khu ở Đất công cộng Đất cây xanh TDTT Đất giao thông đô thị Đất dân dụng khác 5 6 III 7 8 9 10 11 12 13 2.042,39 1.111,92 286,18 111,69 532,60 713,95 82,7 45,0 11,6 4,5 21,6 28,9 Đất cơ quan, viện NC, trường đào tạo 638,28 25,8 Đất cơ sở y tế điều dưỡng thành phố 75,67 3,1 2.735,13 266,55 122,57 356,32 2,77 1.204,15 0 782,77 5.491,47 110,7 10,8 Đất ngoài dân dụng Đất CN, kho tàng Đất quốc phòng an nhinh Hồ, sông, mương TN Công trình đầu mối HTKT Cây xanh lâm viên, du lịch Đất dự phòng phát triển Đất giao thông Tổng đất đô thị 37,2 13,0 49,8 0,1 31,7 222,2 100,0 BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CÁC PHÂN KHU TRONG ĐÔ THỊ VỆ TINH TT 1 2 Tên phân khu Khu ở mới và tổ hợp y tế Sóc Sơn Khu ở mới và hiện trạng cải tạo chỉnh trang Ký hiệu A1 A2 Các khu quy hoạch Diện tích phân khu Đất khu ở Đất công trình tổ hợp y tế Đất công trình giáo dục Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu ở Đất giao thông, bãi đỗ xe Diện tích phân khu Đất khu ở Đất công trình công cộng Đất công trình giáo dục Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu ở Tầng cao Mật độ xây dựng (%) 2÷25 30÷40 75,67 2÷25 20÷40 1,88 1÷3 30÷40 2÷5 30÷60 17,15 2÷25 20÷40 2,86 1÷3 30÷40 Diện Dân số Chỉ tiêu tích (ha) (người) (m2/người) 205,11 89,53 19.896 45 20,02 12,50 140,89 101,04 22.453 45 5,85 9 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 3 4 5 6 7 Khu ở mới và hiện trạng cải tạo chỉnh trang Khu trung tâm hành chính đô thị Khu CN Nội Bài Khu CN Mai Đình Khu ở A3 A4 C1 C2 D1 Đất giao thông, bãi đỗ xe Diện tích phân khu Đất khu ở Đất công trình công cộng Đất công trình giáo dục Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu ở Mặt nước Đất giao thông, bãi đỗ xe Diện tích phân khu Đất khu ở Đất công trình công cộng Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu ở Mặt nước Đất giao thông, bãi đỗ xe Diện tích phân khu Đất khu ở Đất công trình công cộng Đất công trình giáo dục Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu ở Mặt nước Đất giao thông, bãi đỗ xe Diện tích phân khu Đất khu ở Đất công trình công cộng Đất công trình giáo dục Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu ở Mặt nước Đất giao thông, bãi đỗ xe Diện tích phân khu 9,96 236,79 105,99 23.553 45 2÷25 30÷40 20,69 2÷4 20÷40 17,86 1÷3 30÷40 2÷25 30÷40 2÷5 20÷40 2÷15 20÷60 38,37 2÷5 20÷40 12,96 1÷5 30÷40 3÷5 30÷40 4,30 2÷5 20÷40 5,00 2÷5 30÷40 55,01 16,10 20,06 349,36 94,15 20.922 45 56,50 84,45 42,46 27,61 808,11 159,81 35.513 45 225,28 27,65 91,49 470,73 70,52 15.671 45 227,44 20,00 96,68 201,26 10 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- mới và hiện trạng cải tạo chỉnh trang 8 9 10 11 Khu ở mới và hiện trạng cải tạo chỉnh trang Khu đại học Khu trung tâm TDTT Khu du lịch sinh thái đền Sóc D2 DH TD ST Đất khu ở 120,31 Đất công trình công 13,45 cộng Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu 27,55 ở Mặt nước 10,59 Đất giao thông, bãi 20,40 đỗ xe Diện tích phân khu 201,60 Đất khu ở 88,47 Đất công trình công 27,44 cộng Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu 46,73 ở Mặt nước 15,21 Đất giao thông, bãi 23,32 đỗ xe Diện tích phân khu 1.142,11 Đất khu ở 166,18 Đất công trình công 24,09 cộng Đất công trình giáo 595,64 dục Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu 255,48 ở Mặt nước 30,90 Đất giao thông, bãi 43,28 đỗ xe Diện tích phân khu 240,25 Đất khu ở 22,08 Đất công trình giáo 0,55 dục Đất cây xanh cảnh quan. Cây xanh khu 66,80 ở Mặt nước 27,33 Đất giao thông, bãi 10,02 đỗ xe Diện tích phân khu 1.245,09 Đất khu ở 93,84 Đất công trình công 8,52 cộng Đất công trình giáo 1,53 dục Đất khu du lịch 588,19 Mặt nước 166,08 26.736 20.853 45 45 30÷60 20÷40 3÷5 30÷60 20÷40 30÷40 3÷5 30÷60 1÷3 4.907 2÷25 1÷5 45 20÷40 2÷5 36.929 30÷60 2÷5 45 2÷25 2÷5 19.660 45 30÷40 3÷5 30÷60 2÷5 20÷40 1÷3 30÷40 11 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12 6. GT Đất giao thông, bãi 177,28 đỗ xe Đất giao thông giữa 250,17 các phân khu Tổng cộng 5.491,47 247.093 Định hướng phát triển không gian 7.1. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính đô thị: Vị trí: Nằm ở trung tâm khu đô thị vệ tinh Quy mô: khoảng 350,6 ha. Chức năng: là trung tâm hành chính đô thị Sóc Sơn bố trí các công trình sau: - Trụ sở trung tâm hành chính đô thị Sóc Sơn - Các công hành chính đô thị - Quảng trường nước - Công trình thương mại dịch vụ - Nhà hát, rạp chiếu phim - Làng xóm đô thị hóa Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Tạo dựng trục cảnh quan hướng Tây Bắc – Đông Nam. - Trụ sở trung tâm hành chính đô thị vệ tinh nằm trên trục cảnh quan mặt chính hướng về phía Đông Nam, nằm trên trục không gian này 2 bên bố trí các công trình hành chính đô thị. - Tổ chức không gian quảng trường nước phía trước khu trung tâm hành chính đô thị, tao ra không gian mở thoáng đãng cho khu vực trung tâm này. - Nằm phía trước quảng trường nước bố trí công trình văn hóa như rạp chiếu phim - Bố trí các công trình thương mại dịch vụ với các hoạt động thương mại dịch vụ tạo ra một không gian sống động gắn liền với trung tâm hành chính tạo dựng khu trung tâm hành chính đô thị vừa có chức năng hành chính vừa có các chức năng thương mại, dịch vụ, văn hóa và ở phong phú và hài hòa. 7.2. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan trục trung tâm: Vị trí: Trục có hướng Tây Bắc – Đông Nam, nằm ở trung tâm khu đô thị vệ tinh Quy mô: gồm không gian trục chính và các công trình nằm 2 bên trục Chức năng: Trục trung tâm, trục cảnh quan, trục tâm linh Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: -Tổ chức không gian trục gắn liến với các công trình hành chính - Bố trí các công trình thương mại dịch vụ - Gắn kết không gian trục cảnh quan với giao thong của khu vực - Kết nối trục cảnh quan và không gian giao thông thân thiện (đi độ, xe đạp và xe điện) 7.3. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu công viên quảng trường văn hóa trung tâm: Vị trí: Nằm ở trung tâm đô thị vệ tinh Sóc Sơn Quy mô: khoảng 405, 5 ha Chức năng: Khu công viên quảng trường văn hóa trung tâm bao gồm các chức năng sau: - Trung tâm hôi nghị hôi thảo quốc tế - Bảo tàng Sóc Sơn - Biểu tượng đô thị vệ tinh Sóc Sơn - Trung tâm thương mại tài chính và dịch vụ sân bay - Quảng trường nước - Tuyến đi bộ - Khu ở hiện hữu đô thị hóa - Khu đô thị mới 7.4. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị đại học Sóc Sơn: Vị trí: Nằm ở phía Đông của đô thị vệ tinh Sóc Sơn 12 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Quy mô: Tổng diện tích 1220 ha (trong đó đô thị đại học khoảng 600 ha) Chức năng: Bao gồm các chính như sau: - Các cụm trường đại học - Ga Đa Phúc - Thôn Đan Tảo - Đầm Lai Cách - Làng xóm đô thị hóa Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Tổ chức không gian các cụm trường theo mô hình “Đô thị đại học” các trường có đầy đủ các không gian chức năng phục vụ như các khối hành chính, giảng đường, khu thí nghiệm, không gian thể dục thể thao... - Ga Đa Phúc được tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo mô hình T.O.D (đầu mối về giao thông gắn liền và hỗ trợ cho các chức năng đô thị) - Không gian Đầm lai Cách được tổ chức bảo tồn không gian mặt nước, gắn với các các không gian cây xanh. 7.5. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu tổ hợp y tế Sóc Sơn: Vị trí: Nằm ở phía Bắc của đô thị vệ tính Sóc Sơn. Quy mô: Khoảng 207 Chức năng: - Khu trung tâm hiện hữu cải tạo chỉnh trang - Khu đô thị mới - Khu tổ hợp Yê tế Sóc Sơn - Khu ở mới - Làng xóm đô thị hóa Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Khu tổ hợp y tế Sóc Sơn tổ chức không gian thành các khu điều dưỡng với không gian cây xanh cảnh quan phù hợp với không gian khu điều trị kết hợp với điều dưỡng, - Các không gian phía Tây quốc lộ 3 bao gồm 1 phần trung tâm thị trân Sóc Sơn hiện hữu và các khu ở. Khu vực này tập trung cải tạo chỉnh trang, bổ sung các công trình thương mại dịch vụ tạo bộ mặt đô thị khi nhìn từ QL 3 - Không gian ở mới được bố trí ở giữa không gian khu vực y tế và khu trung tâm hiện hữu cải tạo chỉnh trang 7.6. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu văn hóa tâm linh và du lịch sinh thái đền Sóc: Vị trí: Nằm ở phía Tây Bắc của khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn Quy mô: khoảng 1102, 8 ha Chức năng: khu vực văn hóa tâm linh và du lịch sinh thái gồm các chức năng chính như sau: - Quần thể đền Sóc - Khu vui chơi giải trí thể thao-sân golf quốc tế Sóc Sơn - Khu du lịch quanh hồ Đồng Quan, hồ Đồng Chằm và hồ Đạc Đức - Khu cứu hộ động vật hoang dã Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: -Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực này đặc biệt trú trọng đến bảo tồn, tôn vinh các giá trị văn hóa lịch sử của quần thể Đền Sóc - Các khu du lịch nghỉ dưỡng được bố trí tại các vị trí thích hợp, tổ chức không gian hài hòa với không gian cảnh quan tự nhiên, bảo tồn phát huy các giá trị về địa hình đặc trưng của khu vực (đồi thoải). Đặc biệt bảo tồn tuyệt đối không gian mặt nước tại các hồ Đồng Quan, hồ Đồng Chằm và hồ Đạc Đức 7.7. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu công nghiệp Nội Bài: Vị trí: nằm ở phía Tây Nam của đôt hị vệ tinh Sóc Sơn Quy mô: khoảng 813,9 ha 13 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chức năng: khu vực công nghiệp Nôi Bài và khu vực lân cận bao gồm các khu chức năng chính như sau: - Không gian ngòi Đầm Sen - Trường trung cấp kinh tế kỹ thuật đa nghành Sóc Sơn - Khu công nghiệp Nội Bài - Khu nhà ở xã hội, nhà ở công nhân Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Tổ chức không gian cảnh quan khu tuyến kênh Đầm Ngòi Sen tạo dựng lên không gian mặt nước liên kết với khu trung tâm - Tiếp tục hoàn thiện, lấp đầy không gian khu công nghiệp Nội Bài, khuyến khích công nghiệp sạch và cảnh quan môi trường khu công nghiệp luôn được đảm bảo về cây xanh cảnh quan và cây xanh cách ly - Bố trí các khu ở cho người thu nhập thấp (nhà ở xã hôi) và nhà ở cho công nhân tại đây, ngoài phục vụ cho người lao động tại khu công nghiệp nói riêng, còn phục cho nhu cầu nhà ở của huyện và thành phố. - Làng xóm hiện hữu ở đây được cải tạo, chỉnh trang, khớp nối hạ tầng kỹ thuật trở thành làng xóm có bản sắc riêng, tồn tại hài hòa cùng đôt hị vệ tinh. 7.8. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm thể dục thể thao: Vị trí: nằm ở phía Bắc đô thị vệ tinh Sóc Sơn Quy mô: khoảng 240,3 ha Chức năng: Thể dục thể thao bao gồm các công trình chính như: - Trường đua ngựa - Công viên cảnh quan Núi Đôi - Khu thể thao trong nhà - Khu thể thao ngoài trời. - Thôn Xuân Dục Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Bảo tồn không gian xanh núi đôi - Tổ chức không gian trường đua ngựa - Bố trí không gian mặt nước cảnh quan - Bốc trí các không gian thi đấu trong nhà và ngoài trời liên hệ mật thiết với nhau. 7.9. Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan các khu ở mới: Vị trí: Nằm chủ yếu tập trung ở biên của khu trung tâm đô thị Quy mô: Tổng quy mô các khu ở mới này khoảng 500 ha Chức năng: Khu ở mơi và các công trình công cộng, hạ tầng xã hội khu ở Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Tổ chức không gian các khu ở có không gian sinh thái, tăng cường cây xanh,mặt nước - Các khu ở phía Nam chủ yếu là ở thấp thấp tầng và hoàn toàn nằm ngoài phễu và tĩnh không của sân bay quốc tế Nội Bài - Bố trí các công trình cao tầng tại các vi trí quan trọng về giao thông như các khu vực của ngõ đô thị... 7. Thiết kế đô thị: - Đề xuất các giải pháp tổ chức không gian cho đô thị vệ tinh Sóc Sơn theo Điểm – Tuyến – Diện gồm: + Điểm: Các trung tâm, các cửa ngõ, quảng trường, các điểm nhìn, các quần thể và công trình có giá trị đặc biệt... + Tuyến: Các trục không gian chính, các hàng lang, các tuyến không gian, các cạnh, các giới hạn đô thị... + Diện: Các khu chức năng điển hình, các vùng cảnh quan, vùng sinh thái, các khu vực xây dựng mới, các khu vực cải tạo, chỉnh trang... - Xác định các vùng có giá trị đặc biệt về cảnh quan, không gian cần bảo tồn, tôn tạo, kiểm sóat chặt chẽ. 14 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8. Định hướng phát triển hạ tầng kĩ thuật 9.1. Giao thông Hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh Sóc Sơn nằm trong cấu trúc giao thông của huyện Sóc Sơn với 2 hình thức giao thông chính là đường bộ và đường sắt. Đô thị vệ tinh được kết nối với các khu vực khác trong huyện bằng hệ thống các đường tỉnh và huyện, kết nối với mạng giao thông thành phố và các tỉnh lân cận bằng hệ thống đường bộ và đường sắt. Hệ thống đường bộ đối ngoại của huyện có tác động trực tiếp đến đô thị vệ tinh Sóc Sơn như: Quốc lộ 18, cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, tỉnh lộ 35 mới. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài nằm phía Tây Nam của đô thị vệ tinh là đầu mối giao thông quan trọng, thúc đẩy kinh tế xã hội của đô thị vệ tinh và huyện Sóc Sơn phát triển. a. Giao thông đối ngoại: - Giao thông hàng không : + Cảng hàng không, sân bay quốc tế Nội Bài: Cảng hàng không cấp 4F theo tiêu chuẩn ICAO (Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế) lớn nhất phía Bắc lưu lượng hành khách đạt 20-25, 35 và 50 triệu triệu hành khách/năm vào các năm 2020: 2030 và sau 2030 + Sân bay quốc tế Nội Bài được kết nối với đô thị trung tâm và mạng lưới giao thông đường bộ của quốc gia và thành phố, mạng lưới đường sắt đô thị của thành phố bằng các tuyến: tuyến đường Bắc Thăng Long – Nội Bài và tuyến đường cầu Nhật Tân – sân bay Nội Bài là hai tuyến đường trục chính đô thị; Tuyến đường sắt đô thị số 2 và tuyến đường sắt đô thị số 6 (trên cơ sở tuyến đường sắt vành đai phía Tây hiện nay). +Vùng ảnh hưởng của phễu bay và quy định chiều cao an toàn xây dựng : Các khu vực dân cư nằm trong vùng ảnh hưởng của phễu bay cần hạn chế phát triển tiến tới di chuyển khỏi khu vực có ảnh hưởng lớn. Trồng cây xanh và triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn cho dân cư - Giao thông đường bộ : +Cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên : Tuyến đường chạy phía Đông của đô thị vệ tinh, là đường vành đai phía Đông của KVNC có vai trò làm giảm lưu lượng giao thông đang bị quá tải trên tuyến đường quốc lộ 3, kết nối hệ thống giao thông của KVNC với hệ thống giao thông thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Tổng chiều dài đoạn qua huyện là 13km. Quy mô 120 với 4 làn xe cao tốc, đường gom 2 bên và hành lang bảo vệ đường cao tốc.. Hệ thống giao thông trong KVNC được kết nối với tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên tại nút giao khác mức tại xã Bắc Phú. + Đường 18 mới : Tuyến đường chạy phía Bắc của cảng hàng không quốc tế Nội Bài, có vai trò là vành đai phía Nam của đô thị vệ tinh Sóc Sơn, kết nối hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh Sóc Sơn với hệ thống giao thông thành phố bằng nút giao thông khác mức N - 01 và N - 03, quy mô 100m với 6 làn xe cao tốc và hệ thống đường gom 2 bên. +Tỉnh lộ 35 mới: Tuyến đường chạy phía Tây của đô thị vệ tinh Sóc Sớn, kết hợp với đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và quốc lộ 18 tạo thành vành đai giao thong đối ngoại chính của huyện. Trong tương lai, đường được cải tạo và xây mới dựa trên hướng tuyến đường 35 cũ, nâng cấp thành đường cấp 2 đồng bằng, quy mô 60m với 4 làn xe cơ giới và hành lang bảo vệ đường bộ. - Giao thông đường sắt quốc gia: + Tuyến đường sắt Hà Nội – Thái Nguyên sẽ được cải tạo, nâng cấp trên hường tuyến cũ thành tuyến đường sắt đôi, khổ đường 1435m, phục vụ nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa, đảm bảo hành lang cách ly 15 – 20 m. + Dự báo đến năm 2020 đạt 1 triệu HK/năm, đạt 3.3 triệu HK/năm vào năm 2030. b. Giao thông nội thị của đô thị vệ tinh Sóc Sơn : - Hệ thống đường đô thị : Hệ thống đường đô thị được quy hoạch theo cấu trúc ô bàn cờ và được kết nối trực tiếp với hệ thống giao thông thành phố bằng hệ thống đường chính đô thị. Hệ thống đường được thiết kết chặt chẽ và liên thông đảm bảo đảm kết nối thuận tiện giữa khu vực chức năng. + Đường chính đô thị: Hệ thống đường chính đô thị tạo thành khung giao thông chính của đô thị vệ tinh Sóc Sơn, kết nối hệ hệ thống đường trong đô thị với mạng lưới đường giao thông đối ngoại. Hệ thống đường được cải tạo, nâng cấp và xây mới dựa trên các tuyến đường chính hiện có, đảm bảo quy mô theo tiêu chuẩn 30-50m với 4 làn xe và có khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển hệ 15 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- thống giao thông công cộng như : Đường sắt đô thị, xe buýt. Tổng chiều dài đường chính đô thị là 71.5km Trong tương lai, đoạn quốc lộ 3 và tỉnh lộ 131 chạy qua khu vực đô thị sẽ có vai trò là đường chính đô thị : Quốc lộ 3 được nâng cấp cải tạo đảm bảo quy mô mặt cắt ngang đường 52 m, mặt đường bê tông nhựa, được bố trí hệ thông đường sắt đô thị và hệ thống xe buýt nhanh (BRT). Tỉnh lộ 131 được cải tạo nâng cấp thành đường chính đô thị với quy mô 50m, đảm bảo khả năng kết nối của đô thị vệ tinh Sóc Sơn với các xã phía Tây của huyện. + Đường liên khu vực : Hệ thống đường liên khu vực kết hợp với đường chính đô thị tạo thành khung giao thông chính làm tăng tính chặt chẽ cho kết cấu đường ô bàn cờ, được quy hoạch đáp ứng nhu cầu phát triển hệ thống giao thông công cộng trong tương lai. Tổng chiều dài 29.5km, quy mô mặt cắt ngang 30 – 42m. + Đường chính khu vực : Dựa trên các tuyến đường đối ngoại, chính đô thị, đường liên khu vực và các đầu mối giao thông quan trọng, thiết kế xây dựng mạng đường chính khu vực với khoảng cách giữa 2 đường 300-500m, quy mô mặt cắt 25-28m . Tổng chiều dại mạng lưới đường chính khu vực: 21.5 km + Đường khu vực : Tổng chiều dài mạng lưới đường khu vực là 26.5 km, quy mô mặt cắt ngang 17-23m, thiết kế xây dựng mạng lưới đường đảm bảo khoảng cách giữa 2 đường là 250 – 300 m. - Du lịch đường thủy : Nạo vét luồng lạch để tạo hệ thống mặt nước cảnh quan trong khu vực nghiên cứu. Phát triển một số tuyến du lịch đường thủy bằng ca nô và tàu nhỏ, liên kết các vùng sinh thái cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa và làng nghề, bổ xung ngồn nước vào mùa cạn, khắc phục ô nhiễm vừa để làm chức năng cảnh quan, thoát nước - Hệ thống giao thông công cộng : + Hệ thống đường sắt đô thị : Theo QHC thủ đô Hà Nội, trên địa bàn đô thị vệ tinh Sóc Sơn có 1 tuyến đường sắt đô thị chạy qua là tuyến số 2 : Thạch Lỗi – Nội bài – Trung tâm thành phố Thượng Đình – Hà Đông, tổng chiều dài tuyến 50 km, phục vụ các khu vực dọc đường vành đai 3. Trong khu vực đô thị vệ tinh Sóc Sơn có 2 ga đầu mối là : Ga Nội Bài, ga Trung Giã và 3 điểm dừng đón khách Phú Linh, Thị trấn Sóc Sơn, Mai Đình. + Hệ thống xe buýt : Duy trì 2 tuyến xe buýt ngoại thị là tuyến số 15 và tuyến số 56. Phát triển thêm các tuyến xe buýt nội thị trên các tuyến đường chính của đô thị, kết nối với các đầu mối giao thông quan trọng như bến dừng đón khách của đường sắt đô thị, ga Trung giã, ga Đa phúc đảm bảo phục vụ nhu cầu đi lại của người dân đô thị và tăng cường kết nối giữa các khu vực chức năng. Cải thiện dịch vụ vận tải hành khách công cộng thông qua các giải pháp: cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ của hệ thống xe buýt, đặc biệt chú trọng các dịch vụ phục vụ người già, trẻ em và người khuyết tật. Phát triển thêm các loại hình giao thông thân thiện môi trường trong các khu du lịch và các khu công cộng như : Xe điện, rail way.... c. Hệ thống công trình phục vụ giao thông : - Hệ thống bến, bãi đỗ xe : + Hệ thống bến xe đối ngoại được bố trí tại các đầu mối giao thông: Bến xe Tân Minh nằm ở cửa ngõ phía Bắc đô thị vệ tinh Sóc Sớn với quy mô 5ha. Bến xe khách Mai Đình tại nút giao thông N – 03 với quy mô 5ha. Bến xe tải Phủ Lỗ tại nút giao thông N – 01 (quốc lộ 18 cũ và quốc lộ 3) với quy mô 10ha. + Hệ thống bãi đỗ xe: Được bố trí tại trung tâm công cộng, khu dịch vụ vui chơi giải trí... Chỉ tiêu tính toán điểm đỗ xe công cộng nội thị: Đạt từ 3,0-3,5m2 đất đỗ xe trên 1 người dân đô thị. Dành 2-4% đất xây dựng đô thị để xây dựng hệ thống điểm đỗ. Có thể đáp ứng số lượng phương tiện trong đô thị tính toán quy đổi 100-120 xe con/1000 dân. Hệ thống điểm đỗ xe xây dựng theo phân cấp: Điểm đỗ xe cấp đô thị: Quy mô 0,8-1,5ha. Điểm đỗ xe cấp khu vực: Quy mô 0,5-0,8ha. 16 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Điểm đỗ xe cấp khu ở: Quy mô 0,15-0,4ha. Hệ thống cầu, cống qua đường : + Khi quốc lộ 18 mới chạy phía Bắc sân bay Nội Bài được xây dựng sẽ hình thành hệ thống cầu cống qua đường để đảm bảo khả năng kết nối và tính liên hoàn của hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh Sóc Sơn. + Hệ thống cầu hiện trạng đang được sử dụng sẽ được cải tạo nâng cấp đáp ứng nhu cầu đi lại. Hệ thống nút giao thông khác mức : Hệ thống nút giao thông khác mức tại các giao cắt giữa các tuyến đường đối ngoại có vai trò rất quan trọng kết nối hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh Sóc Sơn với hệ thống giao thông thành phố và quốc gia. Một số nút giao cắt quan trọng như : + Nút giao N – 01 (Quốc lộ 18 cũ – quốc lộ 3) : Cải tạo nâng cấp đáp ứng nhu cầu là đầu mối giao thông chính phía Nam của đô thị vệ tinh Sóc Sơn, quy mô 60 ha. + Nút giao N – 02 (Quốc lộ 18 cũ – Cao tốc Nhật Tân – Nội Bài) : Được triển khai xây mới để tăng cường kết nối hệ thống giao thông của đô thị vệ tinh với cảng hàng không quốc tế Nội Bài và hệ thống giao thông thành phố. +Nút giao N – 03 (Quốc lộ 18 mới – Quốc lộ 3) : Kết hợp với nút giao N – 01 tạo thành của ngõ phía Nam kết nối đô thị vệ tinh với hệ thống giao thông đối ngoại. + Nút giao N – 04 (Quốc lộ 18 mới – Quốc lộ 18 cũ) : Kết nối khu vực phía Nam sân bay Nội Bài và phía Nam của đô thị vệ tinh Sóc Sơn với hệ thống giao thông đối ngoại thành phố. 9.2. Cao độ nền , thoát nước mưa Cao độ nền xây dựng khống chế được lựa chọn căn cứ từ mực nước lớn nhất của sông Cầu, sông Cà Lồ tại các điểm xả của hệ thống thoát nước và độ dốc thuỷ lực của các tuyến lạch, mương: Lựa chọn cao độ nền khống chế cho các khu vực đô thị như sau: - Khu trung tâm đô thị Sóc Sơn: cao độ nền xây dựng Hxd ≥ 11,5m. - Khu công nghiệp Sóc Sơn: Hxd ≥ 12,0m. - Khu công nghiệp Nội Bài: Hxd ≥ 11,5m. - Khu công nghiệp Mai Đình: : H ≥ 11,5m. - Khu cụm trường đại học : H ≥ 9,5m. - Khu trung tâm thể dục thể thao: : H ≥ 9,5m - Khu tổ hợp y tế: : H ≥ 13,5m. -Khu du lịch, công viên vui chơi giải trí thành phố: Hxd ≥ 7,5m. Đối với những khu vực xây dựng hiện trạng có mật độ dày đặc, không có điều kiện tôn nền, dự kiến giữ nguyên nền hiện trạng, khi có công trình xây dựng cải tạo, hoặc xây mới cần tôn nền công trình đến cao độ khống chế, song không được gây ảnh hưởng tới xung quanh. Đồng thời có biện pháp thu nước mưa hợp lý, tránh gây úng ngập cục bộ trong những khu vực trũng. Khối lượng san nền tính toán sơ bộ tại các khu vực đắp và đào tập trung với khối lượng lớn. Nguồn đất đắp dự kiến khai thác từ nguồn cát sông tại các khu vực được phép khai thác theo dự án quy hoạch sử dụng tài nguyên cát. Tổng khối lượng san nền: Đắp nền: Wđắp = +793300(m3) Đào nền: Wđào = -300 000(m3) Hệ thống thoát nước mưa được tiêu thoát theo 7 lưu vực chính thông qua các trục tiêu, hồ, trạm bơm tiêu, kênh tiêu thuỷ lợi ra sông Công, sông Cầu, sông Cà Lồ. Lưu vực 1, 2, 3, 4, 5 tiêu tự chảy. Lưu vực 6, 7 tiêu động lực. Cụ thể: Vùng tiêu 1: - Lưu vực 1: Thoát nước tự chảy về suối Mộc, suối Cống Cái và thoát ra sông Công. Vùng tiêu 2: - Lưu vực 2: Thoát nước tự chảy về suối Bầu – kênh Anh Hùng - ngòi Cầu Sỏi rồi ra sông Cà Lồ. - Lưu vực 3: Thoát nước tự chảy về ngòi Cầu Trắng ra sông Cà Lồ. - Lưu vực 4: Thoát nước tự chảy về ngòi Cầu Đen ra sông Cà Lồ, một phần thoát trực tiếp ra sông Cà Lồ. 17 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- - Lưu vực 5: Thoát nước tự chảy về ngòi Xuân Kỳ ra sông Cà Lồ, một phần thoát trực tiếp ra sông Cà Lồ. Vùng tiêu 3: - Lưu vực 6: Khi mực nước sông Cầu < 5.5m và Cà Lồ thấp, nước mưa được tự chảy ra kênh tiêu Bến Tre và Đầm Lai Cách rồi qua các cống Tấc Ba, cống Lương Phúc, cống Thá, cống Cầu Dâu thoát nước ra sông Cầu và sông Cà Lồ. Khi mực nước sông Cầu >5,5m và Cà Lồ lên cao thì nước tại các lưu vực chảy về Đầm Lai Cách ra trạm bơm Cẩm Hà 1, Cẩm Hà 2, Tăng Long, Lương Phúc, Tiên Tảo, bơm nước qua đê ra sông Cầu. - Lưu vực 7: Thoát nước tự chảy ra kênh Bến Tre, qua cống Thá, Cầu Dâu, Lủ Trung, Thu Thủy ra sông Cà Lồ nhờ 2 trạm bơm xây mới là Xuân Kỳ và Kim Lũ. c. Giải pháp c : - Kè bảo vệ, chống sạt lở các hồ cảnh quan, trục tiêu trong khu vực phát triển đô thị. Tổng chiều dài kè Lkè = 6720(m) - Kiên cố hoá các hệ thống kênh, mương thuỷ lợi, đặc biệt là các kênh tiêu chính thoát ra sông. - Thường xuyên kiểm tra, tu bổ các cống tiêu, kênh tiêu, tuyến đê có hiện tượng hư hỏng, sạt lở đảm bảo an toàn cho khu vực về mùa mưa lũ. a. Nguồn nước: Nguồn nước cấp cho khu vực này là nhà máy nước (NMN) ngầm Đông Anh và NMN mặt sông Đuống. NMN ngầm Đông Anh hiện có tại Đông Anh; NMN mặt sông Đuống dự kiến xây dựng tại xã Phù Đổng, Gia Lâm Hà Nội. (Nguồn: QHC xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; QH cấp nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050). b. Mạng lưới ống cấp nước: Tuyến ống truyền tải: Đặt mới tuyến ống truyền tải 1200mm trên QL3 từ hệ thống cấp nước của Thành Phố về đến trạm bơm tăng áp Sóc Sơn. Tiếp tục sử dụng mạng lưới ống hiện có trên địa bàn, đường kính 200mm, 250mm, 300mm, 400mm. Đặt mới các tuyến ống phân phối dọc theo các trục đường chính của khu vực cấp cho khu đô thị vệ tinh Sóc Sơn và các xã ven đô thị vệ tinh, đường kính 300mm, 400mm, 500mm, 600mm, 800mm. Mạng lưới đường ống bố trí dạng vòng, cụt kết hợp thuận tiện cho việc phân phối nước đến các điểm tiêu thụ. c. Công trình trên mạng: Trạm bơm tăng áp (TBTA) hay còn gọi là trạm cấp nước Sóc Sơn hiện có vẫn tiếp tục sử dụng để tăng áp cho các khu vực cần thiết. Vị trí TBTA thuộc xã Tiên Dược. Xây dựng trạm bơm tăng áp Sóc Sơn dự kiến tại xã Mai Đình gần đường Quốc lộ 3. TBTA Sóc Sơn công suất 2020: 60.000m3/ngđ; 2030: 100.000m3/ngđ. Cấp cho đô thị vệ tinh 2020 là 43.000 m3/ngđ và 2030 là 72.000m3/ngđ. Còn lại cấp cho các khu vực khác. Áp lực dự kiến trong mạng cấp 1 vào giờ cao điểm là ≥20m. d. Giải quyết khi có cháy. Chữa cháy áp lực thấp. Khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nước tại các họng cứu hoả, áp lực cột nước tự do lúc này không được nhỏ hơn 10m. Họng cứu hoả được bố trí trên các tuyến ống 100mm trở lên, đồng thời phải tuân theo quy phạm phòng cháy chữa cháy của bộ Công an. Họng cứu hoả được đặt nổi trên mép đường, dọc theo đường phố, ở các ngã ba, ngã tư. Khoảng cách cách tường nhà tối thiểu 3m, cách mép ngoài của lòng đường tối đa 2.5m. Khoảng cách giữa các họng được xác định theo lưu lượng chữa cháy tính toán và đặc tính của từng loại họng, có thể từ 150 – 300m. (Được thiết kế cụ thể trong giai đoạn tiếp theo) 9.4. a. Nguồn điện: - Nguồn điện của khu Đô thị vệ tinh Huyện Sóc Sơn giai đoạn đầu dự kiến được cấp từ các trạm: + Trạm 110KV Sóc Sơn (110/22KV – 25 + 40MVA) 18 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- + Trạm 110KV Nội Bài (110/22KV – 2 x 25 MVA) + Trạm 110KV Đông Anh (110/35/22KV – 2x63 + 40MVA) Giai đoạn dài hạn khu Đô thị sẽ được bổ sung thêm nguồn điện từ trạm 110KV mới: + Trạm 110/22KV Sóc Sơn II ( Dự kiến XD mới trong giai đoạn dài hạn ) + Trạm 110/22KV Sóc Sơn III ( Dự kiến XD mới trong giai đoạn dài hạn ) b. Lưới điện: - Lưới điện trung thế của khu đô thị sử dụng cấp điện áp tiêu chuẩn 22KV. Bố trí đi nổi sử dụng cáp bọc hợp kim nhôm. Khu vực trung tâm Đô thị bố trí đi ngầm sử dụng cáp ngầm trung thế XLPE tiết diện từ 3x150 ÷ 3x240 mm2. - Các tuyến trung thế 6, 35KV không phù hợp với quy hoạch sẽ được di chuyển cải tạo nâng cấp lên điện áp tiêu chuẩn 22KV, đi dọc theo các tuyến đường quy hoạch trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. c. Trạm lưới: - Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng công suất các trạm biến áp hạ thế hiện có. Các trạm biến áp hạ thế xây dựng mới dùng loại trạm Kios kiểu kín hợp bộ hoặc trạm xây, trạm cần được bố trí vào các khu vực cây xanh nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị. d. Lưới hạ thế, chiếu sáng: - Xây dựng hoàn chỉnh lưới điện hạ thế 0,4KV với kết cấu mạng hình tia, sử dụng cáp vặn xoắn ABC đi nổi trên cột bê tông ly tâm. Các khu vực đô thị xây dựng mới nếu điều kiện cho phép nên bố trí hạ ngầm lưới điện hạ thế, bán kính phục vụ của lưới phải đảm bảo ≤ 300m. - Xây dựng hoàn thiện lưới điện chiếu sáng theo đúng tiêu chuẩn trên toàn bộ các trục đường chính của khu đô thị, bố trí đi ngầm, sử dụng cáp ngầm XLPE, bóng Sodium cao áp. Các khu ngã ba, ngã tư quảng trường giao thông cần bố trí thêm các cột đèn pha nhằm đảm bảo cho việc tham gia giao thông của người và các phương tiện. , quốc phòng – ... Các đư . (NGN) - . - 9.6. Quy hoạch thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang 19 Quy hoạch chung đô thị vệ tinh Sóc Sơn- Thành phố Hà Nội đến năm 2030 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Các loại nước thải không được xả trực tiếp ra sông, suối mà phải được xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo TCVN quy định trước khi xả ra nguồn. Hệ thống thoát nước thải của khu vực bao gồm: hệ thống thoát nước riêng Nước thải sinh hoạt: phân chia khu vực đô thị thành 3 lưu vực chính. + Lưu vực 1: Toàn bộ nước thải ở khu vực phía Bắc của đô thị sẽ được thu gom và đưa về trạm xử lý nước thải số 1.Công suất trạm xử lý số 1 là 21.000m3/ng.đêm ( vào năm 2030).Vị trí đặt TXL sẽ thuộc đất cây xanh và gần kênh, mương. + Lưu vực 2: Toàn bộ nước thải sinh hoạt khu vực phía Tây Nam của đô thị sẽ được thu gom và vận chuyển về trạm xử lý nước thải số 2. Công suất TXL số 2 là: 23.000 m3/ng.đ ( vào năm 2030). + Lưu vực 3: Thu gom nước thải sinh hoạt khu vực phía Đông Nam của đô thị đưa về TXL số 3. Công suất TXL số 3 là: 22.000m3/ng.đ( vào năm 2030 Đối với nước thải công nghiệp: + Các khu CN trong khu vực đô thị được thu gom và xử lý riêng hoàn toàn. + Trạm XLNT được đặt trong khu CN, xử lý nước thải đạt đến tiêu chuẩn cho phép rồi mới thải ra hệ thống thoát nước chung Đối với nước thải y tế: + Sử dụng HTTN riêng + Nước thải y tế sau khi được xử lý đạt TCCP mới được thải ra hệ thống TN chung Xử lý nước thải: Nước thải sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn cho phép mới được xả ra môi trường. CTR sinh hoạt + CTR sinh hoạt được thu gom và phân loại tại nguồn theo 2 loại vô cơ và hữa cơ, sau đó đưa về các điểm trung chuyển CTR trước khi vận chuyển đến khu xử lý; + CTR đưa về xử lý tại Khu liên hiệp xử lý CTR Nam Sơn CTR công nghiệp + CTR công nghiệp không nguy hại: được đưa về các điểm trung chuyển và đưa về các cơ sở xử lý CTR công nghiệp; trao đổi hoặc bán lại cho các cơ sở sản xuất; + CTR công nghiệp nguy hại: được thu gom và xử lý riêng; CTR y tế + CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý riêng; + Xây dựng lò đốt CTR y tế tại các trung tâm ý tế cấp huyện. c. Định hướng quy hoạch nghĩa trang: Một số nghĩa trang nằm trong khu vực đô thị vệ tinh tiếp tục cho hoạt động nhưng có sự kiểm soát và không mở rộng, có các giải pháp tăng cướng về cây xanh cảnh quan cho các nghĩa trang này. Đánh giá sự thống nhất giữa mục tiêu quy hoạch và mục tiêu môi trường Mục tiêu quy hoạch Xây dựng đô thị mới Sóc Sơn gắn với dịch vụ cấp vùng cảng hàng không quốc tế Nội Bài và các KCN thành một khu vực phát triển thương mại, Logistics và trung chuyển hàng hóa quốc tế của miền Bắc Việt Nam mà trọng tâm là lĩnh vực vận tải gắn liền với hệ thống đường sắt và hàng không Mục tiêu môi trường - Phù hợp với các mục tiêu môi trường; - Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với mục tiêu, tính chất và điều kiện thực trạng đô thị sẽ đem lại hiệu quả tốt cho sự phát triển chung về kinh tế - xã hội, phù hợp với các mục tiêu môi trường; - Tổ chức đồng bộ mạng lưới giao thông nói chung và hệ thống giao thông công cộng nói riêng sẽ giải quyết tốt cho định hướng phát triển quy hoạch xây dựng đô thị, nhằm phục vụ chủ trương phân vùng phát triển, giãn dân cư nội thành… - Cần áp dụng các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm môi trường từ các khu, cụm công nghiệp, làng nghề…như: lắp đặt các trang thiết bị hạn chế bụi, mùi, tiếng ồn, hệ thống thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại… 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan