CÔNG TY TNHH XIN CHANG
-------------
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VÙNG QUAN TRẮC: CÔNG TY TNHH XIN CHANG
NĂM 2016
Cơ quan chủ trì:
CÔNG TY TNHH XIN CHANG
Bình Dương, tháng 02 năm 2017
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 1
CÔNG TY TNHH XIN CHANG
-------------
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
VÙNG QUAN TRẮC: CÔNG TY TNHH XIN CHANG
NĂM 2016
Cơ quan chủ trì:
CÔNG TY TNHH XIN CHANG
Đại diện Công ty
Bình Dương, tháng 02 năm 2017
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 2
MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CHƯƠNG I :MỞ ĐẦU ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.Mục tiêu của báo cáo ................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.Thông tin chung ........................................................ Error! Bookmark not defined.
Thông tin liên lạc .............................................................................................................. 1
Địa điểm hoạt động ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.Tính chất và quy mô hoạt động .................................................................................. 1
CHƯƠNG II. ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC .............. Error! Bookmark not defined.
2.1Tổng quan vị trí quan trắc ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.Phạm vi thực hiện nhiệm vụ ..................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.Kiểu/loại quan trắc.................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.Danh mục các thông số quan trắc theo đợt ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm Error! Bookmark not defined.
2.4.Phương pháp lấy mẫu,bảo quản và vận chuyển mẫu .......... Error! Bookmark not defined.
2.5. Danh mục phương pháp đo tại hiện trường và phân tích trong phòng
thínghiệm ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6. Mô tả địa điểm quan trắc ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.7.Thông tinlấy mẫu......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.8.Công tác QA/QC trong quan trắc .................................. Error! Bookmark not defined.
2.8.1.QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc .....................................Error! Bookmark not defined.
2.8.4.QA/QC trong phòng thín ghiệm ............................................................................................. 19
2.8.5.Hiệu chuẩn thiết bị .................................................................Error! Bookmark not defined.
2.10.
Kết quả QA/QC trongphòng thí nghiệm ............ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮCError! Bookmark not defi
3.1.Chất lượng không khí xung quanh và bên trong tòa nhàError! Bookmark not defined.
3.2. Chất lượng môi trường nước ................................... Error! Bookmark not defined.
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 3
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Kết luận .................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Các kiến nghị ........................................................................................................... 29
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 4
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1. Khối lượng công việc thực hiện ................................................................ 10
Bảng 2. Danh mục điểm quan trắc ......................................................................... 12
Bảng 3. Số lượng mẫu của các đợt quan trắc ......................................................... 12
Bảng 4. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm ............................... 13
Bảng 5. Phương pháp lấy mẫu hiện trường ............................................................ 13
Bảng 6. Phương pháp đo tại hiện trường ................................................................ 14
Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm ....................................... 14
Bảng 8. Phương pháp bảo quản mẫu nước thải ...................................................... 17
Bảng 9. Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm ....................................... 19
Bảng 10. Thiết bị cần hiệu chuẩn công tác ............................................................. 21
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 5
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD5
Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC
BTNMT
Bộ Tài nguyên và Môi trường
BVMT
Bảo vệ môi trường
COD
Nhu cầu ôxy hóa học
CTNH
Chất thải nguy hại
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
HTXLNT
Hệ thống xử lý nước thải
KT - XH
Kinh tế - Xã hội
NĐ – CP
Nghị định Chính phủ
NTSH
Nước thải sinh hoạt
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
QĐ-BYT
Quyết định - Bộ Y tế
QLNN
Quản lý nhà nước
SS
Chất rắn lơ lửng (Suspended Solid)
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSLĐ
Tiêu chuẩn Vệ sinh - lao động
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 6
Danh sách những người tham gia
Người chịu trách nhiệm chính: Bà Lo Pi Feng – Chức danh: Giám đốc
Những người thực hiện:
1. Ông Lê Công Trung: phụ trách quan trắc, lấy mẫu hiện trường
2. Ông Nguyễn văn Minh: phụ trách quan trắc, lấy mẫu hiện trường
3. Bà Nguyễn Thị Minh: phụ trách phòng thí nghiệm
4. Bà Nguyễn Trúc Linh: phụ trách phòng thí nghiệm
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 7
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ
- Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc
giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để
giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến
môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất,…và từ đó có thể đề xuất và thực hiện
những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra.
- Căn cứ theo thông tư 43:2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị
môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành. Tần suất quan trắc của Công ty TNHH Xin Chang là 3 tháng/ lần đối
với các chỉ tiêu khí thải tại nguồn theo TT43:2015/TT-BTNMT.
- Danh sách đơn vị phối hợp:
+ Trung tâm nghiên cứu – tư vấn môi trường REC. Chứng chỉ kèm theo: chứng chỉ Vilas
mã số VILAS 687, Chứng chỉ Vimcert 101
+ Trung tâm phân tích và nghiên cứu ARC. Chứng chỉ kèm theo: Chứng chỉ Vilas mã số
VILAS 908, Vimcert 160.
Trong trường hợp các trung tâm không đủ khả năng phân tích một số chỉ tiêu sẽ ký hợp
đồng với đơn vị phân tích có chức năng. ( Hợp đồng đính kèm phụ lục)
- Vị trí quan trắc
+ 01 vị trí tại khu vực xưởng sản xuất
+ 01 vị trí tại hố ga trước khi đấu nối về hệ thống xử lý nước tahri tâp trung KCN.
- Phạm vi và thời gian thực hiện
+ Quý 1: thời gian quan trắc ngày 22/03/2016
+ Quý 2: thời gian quan trắc ngày 20/06/2016
+ Quý 3: thời gian quan trắc ngày 13/09/2016
+ Quý 4: thời gian quan trắc ngày 21/12/2016
- Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH Xin Chang hoạt động trên lĩnh vực sản xuất khuôn mẫu các loại với công
suất 1.200.000 cái/ năm, sản xuất các sản phẩm đinh, ốc vít, bu lông với công suất 3.600
tấn/ năm, sản xuất các sản phẩm nhựa với công suất 600 tấn/ năm, sản xuất giày dép
công suất 400.000 sản phẩm/ năm.
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 8
Bảng 1. Khối lượng công việc thực hiện
TT
Thành phần môi trường quan
trắc
I
Thành phần môi trường không khí
1
Thông số : Độ ồn
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
2
Thông số: NO2
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
3
Thông số: SO2
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
4
Thông số: Bụi
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
5
Thông số: CO
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
6
Thông số: Nhiệt độ
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
II
Thành phần môi trường nước thải
1
Thông số: pH
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
2
Thông số: TSS
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
3
Thông số: BOD
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
4
Thông số:COD
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
5
Thông số: Tổng N
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
6
Thông số: Tổng P
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
7
Thông số: Tổng Coliform
01 điểm x 01 lần x 04 đợt = 04
Số lần lấy mẫu
1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ
o Giới thiệu chung về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm.
Trong năm 2016 vừa qua, Công ty đã nghiêm chỉnh chấp hành theo các quy định
của Ban quản lý KCN Đồng An cũng như các luật và thông tin hiện hữu. Thực hiện quan
trắc chất lượng môi trường định kỳ theo đợt ( quý 1, 2, 3, 4) và tiến hành lập báo cáo
quan trắc tổng hợp năm 2016 về Ban quản lý KCN Đồng An. Kết quả phân tích các chỉ
tiêu đều nằm trong giới hạn cho phép của các tiêu chuẩn 3733, tiêu chuẩn tiếp nhận nước
thải của KCN Đồng An
o Công ty tiến hành quan trắc theo định kỳ 3 tháng / lần vào các tháng
3,6,9,12 của năm 2016. Cụ thể:
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 9
+ Quý 1: thời gian quan trắc ngày 22/03/2016
+ Quý 2: thời gian quan trắc ngày 20/06/2016
+ Quý 3: thời gian quan trắc ngày 13/09/2016
+ Quý 4: thời gian quan trắc ngày 21/12/2016
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
2.1. Tổng quan địa điểm, vị trí quan trắc
- Khu vực quan trắc của Công ty thuộc KCN Đồng An, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương nên đều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội giống như điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội tỉnh Bình Dương:
Khu vực nằm trong vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ tương đối
đồng đều.
Qua nghiên cứu tài kiệu địa chất chung của các dự án lân cận và khu vực cho thấy
điều kiện địa chất của khu vực như sau: lớp đất phía trên có bề dày từ 7m đến 15m là lớp
đất sét pha màu vàng nhạt lẫn nâu đỏ xám trắng, trạng thái ẩm déo cứng đến nửa cứng,
kết cấu chặt. Dưới lớp này là lớp cuội sỏi lẫn sét pha màu nâu đỏ lẫn xám trắng, nâu
vàng, trạng thái ẩm đến bão hòa nước, kết cấu chặt đến chặt vừa. Kế đến là lớp sét lẫn
màu xám trắng lẫn nâu vàng , nâu đỏ, trạng thái cứng, bão hòa nước, kết cấu chặt vừa.
Khí hậu có tính ổn định cao, không có sự biến động nhiều từ năm này qua năm
khác, không quá lạnh (thấp nhất không dưới 13 độ) và không quá nóng (cao nhất không
quá 40 độ). Không có gió Tây khô nóng, ít trường hợp mưa quá lớn (lượng mưa cực đại
không quá 200mm), hầu như không có bão.
Những sự thay đổi tích cực về kinh tế, dịch vụ, điều kiện cuộc sống của nhân dân
là nhờ tỉnh Bình Dương đầu tư hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đã thu hút một lượng đông đảo
các nhà đầu tư trong và ngoài nước với các dự án sản xuất công nghiệp hiện đại đến với
Bình Dương, làm đòn bẩy để đưa vùng đất xưa vốn là nông thôn nghèo trở thành một
vùng công nghiệp, đô thị trù phú.
Khu dân cư thương mại thị trấn đã được xây dựng hoàn chỉnh và đưa vào sử
dụng, tạo vẻ đẹp mỹ quan đô thị, góp phần trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường, trật tự
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 10
đô thị, an toàn giao thông, ổn định kinh doanh của tiểu thương. Đi đôi với sự phát triển
của kinh tế ngoài quốc doanh, kinh tế tập thể cũng được Đảng quan tâm chỉ đạo.
- Kiểu/loại quan trắc: quan trắc chất phát thải.
- Mô tả địa điểm lấy mẫu
- Giới thiệu điểm quan trắc (Bảng 2)
Bảng 2. Danh mục điểm quan trắc
STT
I
1
II
1
Tên điểm
quan trắc
Ký hiệu
điểm quan
trắc
Kiểu/loại
quan trắc
Vị trí lấy mẫu
Kinh độ
Mô tả
điểm
quan
trắc
Vĩ độ
Thành phần môi trường không khí
Điểm quan
trắc 1
KK
Quan trắc
chất phát
thải
0
’
0
106 02.597
Khu
vực
xưởng
sản xuất
’
10 05.267
Thành phần môi trường nước thải
Điểm quan
trắc 1
NT
Quan trắc
chất phát
thải
Hố ga
106002.596’
10005.266’
- Thông tin về số lượng mẫu của mỗi đợt quan trắc.
Bảng 3. Số lượng mẫu của các đợt quan trắc
STT
Khu vực/vị
trí/điểm quan trắc
Số lượng mẫu của từng đợt
Đợt 1
Đợt 2
Đợt 3
Đợt 4
I
Thành phần môi trường không khí
1
Khu vực 1
1
1
1
1
Tổng cộng số mẫu
1
1
1
1
Tổng cộng
số mẫu
4
II
Thành phần môi trường nước thải
1
Khu vực 1
1
1
1
1
Tổng cộng số mẫu
1
1
1
1
4
2.2. Giới thiệu thông số quan trắc
Các thông số lựa chọn cho chương trình quan trắc gồm: Độ ồn, NO2, SO2, CO, Bụi,
Nhiệt độ, pH, TSS, BOD, COD, Tổng N, Tổng P, Tổng Coliform
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 11
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
STT
Bảng 4. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
Tên thiết bị
Model thiết bị
Hãng sản
Tần suất hiệu
xuất
chuẩn/ Thời
gian hiệu
chuẩn (năm)
I. Thiết bị quan trắc
Máy đo ánh sáng
Tenmars – Đài
Loan
Đài Loan
2
Máy đo độ ồn
Sountek-Taiwan
Đài Loan
3
Máy đo nhiệt độ
Kestrel-Mỹ
1
1 lần
Kestrel- Mỹ
Kestrel- Mỹ
BUCK-USA
Rumania
Rumania
Rumania
WILDCO – Mỹ
Mỹ
Mỹ
Mỹ
Rumania
Rumania
Rumania
Mỹ
1 lần
1 lần
1 lần
1 lần
1 lần
1 lần
1 lần
Không cần
OHAUS- USA
Mỹ
1 lần
Máy quang phổ tử ngoại
khả kiến UV-VIS
HACH GERMANY
Đức
Máy phá mẫu COD
HACH- USA
MEMMERT –
Đức
Velp - Ý
Việt Nam
Mỹ
1 lần
1 lần
Đức
1 lần
Máy đo độ ẩm
Máy đo tốc độ gió
Bơm thu mẫu khí
Máy đo DO hiện trường
Máy đo pH hiện trường
Máy đo TDS hiện trường
Thiết bị lấy mẫu nước
II. Thiết bị phòng thí nghiệm
Cân điện tử (04 số)
1
4
5
6
7
8
9
10
2
3
Mỹ
1 lần
4
Tủ sấy
5
6
Tủ BOD
Bếp điện
Ý
Việt Nam
1 lần
2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Bảng 5. Phương pháp lấy mẫu hiện trường
TT
Phương pháp lấy mẫu
Thành phần
I
Thành phần môi trường không khí
1
Thông số độ ồn
TCVN 7878-2:20410
2
Thông số NO2
TCVN 6137:2009
3
Thông số SO2
TCVN 5971:1995
4
Thông số Bụi
TCVN 5067:1995
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 12
5
Thông số nhiệt độ
II
Thành phần môi trường nước thải
1
Thông số pH
TCVN 6492:2011
2
Thông số TSS
TCVN 6625:2000
3
Thông số BOD
SMEWW 5210B:2012
4
Thông số Tổng N
TCVN 6638:2000
5
Thông số Tổng P
SMEWW 4500.P.B&E:2012
6
Thông số Coliform
TCVN 6187-2:1996
QCVN 46:2012/BTNMT
Bảo quản và vận chuyển mẫu:
Mẫu nước thải được bảo quản bằng acid H2SO4 đậm đặc, ở nhiệt độ từ 1-5 0C và
thời gian vận chuyển mẫu từ nơi lấy mẫu về PTN là 2h.
Đối với mẫu khí sau khi thu được vào ống nghiệm thủy tinh đậy nút chắc chắn.
Được bảo quản lạnh và vận chuyển về PTN trong khoảng thời gian 2h. Tiến hành phân
tích trong vòng 24h.
2.5. Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm
Giới thiệu sơ lược phương pháp quan trắc hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm
Bảng 6. Phương pháp đo tại hiện trường
TT
Tên thông
số
Phương pháp
đo
1
Độ ồn
TCVN 78782:2010
2
Nhiệt độ
QCVN462012/BTNMT
3
Độ ẩm
QCVN462012/BTNMT
10 ÷
95%RH
Độ ẩm
4
Gió
QCVN462012/BTNMT
0,6 ÷ 40
m/s
Gió
Giới hạn phát
hiện
30 ÷ 130
dBA
0 ÷ 50 oC
Dải đo
Ghi chú
Độ ồn
Nhiệt độ
Bảng 7. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 13
STT
Tên thông số
Phương pháp phân
tích
1
Bụi
TCVN 5067 : 1995
20µg/m3
2
NO2
TCVN6137 : 2009
5µg/m3
3
SO2
TCVN 5971 : 1995
10µg/m3
4
CO
QT-PTKCO-29
5.000µg/m3
5
BOD5
(200C)
TCVN 6001 : 2008
1 mg/L
6
Tổng chất rắn
lơ lửng(TSS)
TCVN 6625 : 2000
5 mg/L
7
Amoni (tính
theo N)
Nitrat (NO3-)
(tính theo N)
EPA METHOD
350.2
0,01 mg/L
9
Phosphat (*)
(Tính theo P)
TCVN 6202 : 2008
0,02 mg/L
10
Sunfua (Tính
theo H2S)
TCVN 6637 : 2000
0,04 mg/L
11
Tổng dầu mỡ
ĐTV
SMEWW5520B.F:
2012
0,3 mg/L
8
-
Giới hạn
phát hiện
Giới hạn
báo cáo
Ghi
chú
0,05 mg/L
2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường
2.6.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc
Mục tiêu quan trắc:
Các hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước diễn ra ngoài hiện
trường ( lấy mẫu, bảo quản mẫu, đo đạc một số thông số không bền) và phân tích trong
phòng thí nghiệm. Để thu thập được thông tin cần phải tiến hành một loạt hoạt động
bao gồm từ khâu lập kế hoạch, thiết kế chương trình, thiết kế mạng lưới, lấy mẫu, phân
tích trong phòng thí nghiệm và xử lý số liệu.
Mục tiêu của chương trình đảm bảo chất lượng/ kiểm soát chất lượng (
QA/QC) trong hoạt động quan trắc và phân tích môi trường nước ( bao gồm nước lục
địa và nước biển) là cung cấp những số liệu tin cậy và đã được kiểm soát về hiện trạng
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 14
môi trường nước bao gồm các thông số chủ yếu như: nhiệt độ, Ph, DO, kim loại nặng,
cặn lơ lửng, đọ đục, COD, BOD5/TOC ( với nước biển), clorua, amoni, tổng P, tổng N,
tổng coliform, trầm tích, phù du, vi sinh vật,…thỏa mãn yêu cầu thông tin cần thu thập,
theo ,mục tiêu chất lượng đặt ra để:
Đánh giá hiện trạng chất lượng nước khu vực/địaphương;
Đánh giá diễn biến chất lượng môitrường nước theo thời gian;
Cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm nguồn nước;
Theo cácyêu cầu khác của công tác quản lý môi trường và phát triển kinh tế.
2.6.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị
Khi lập kế hoạch quan trắcphải bao hàm các nội dung chính như sau:
Xác định nội dung nhiệm vụ đợt quan trắc: địa điểm/trạm vị, các thông số cần đo
đạc, cácloại mẫu cần lấy, thời gian thực hiện.
Xác định yêu cầu về nhân lực tham gia (số lượng,lĩnh vực chuyênmôn).
Yêu cầu về trang thiết bị.
Lập kế hoạch lấy mẫu.
Phương pháp lấy mẫu vàphân tích.
Kinh phí cho chương trình quan trắc và QA/QC
Các vấn đề đảm bảo an toàn con người, thiết bị cho các hoạt động quan trắc nhất
là quan trắc trên sông, bao gồm:
-Các biện pháp, phương tiện bảo đảm an toàn (người và thiết bị);
- Phương áncứu hộ;
-Liệt kê những vùng nước xoáy, bãi cát ngầm trong vùngquan trắc để tàu thuyền né
tránh;
-Những yếu tố thời tiết bất thườngcó thể xẩy ra trong thời gian quan trắc.
2.6.3. QA/QC tại hiện trường
Một số thông số không bền như nhiệt độ, pH, DO, chất rắn hòa tan, độ đục cần
được xác định tại chỗ hoặc ngay sau khi lấy mẫu càng sớm càng tốt.
Khi đo, phân tích tại chỗ các thông số không bền,cần phải chú ý:
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 15
- Lựa chọn phương pháp phân tích phù hợp để không hoặc ít bị ảnh hưởng của điều
kiện bên ngoài hoặc tạo các điều kiện môi trường thích hợp (như phòng thí nghiệm
di động,bố trí buồng làm việc trên tàu ...)để bảo đảm kết quả phân tích.
- Những thay đổi bất thường khi lấy mẫu.
- Tình trạng hoạt động của thiết bị.
- Ngăn ngừa nhiễm bẩn mẫu:
+ Đo đạc hiện trường:Khi đo đạc các thông số bằng máy móc ngoài hiện trường
(ví dụ pH, to,độ mặn,...)không được nhúng trực tiếp các thiết bị đo vào máy
lấy nước mà phải lấy cá cmẫu phụ để đo, sau khi đo, mẫu đó phải đổ đi.
+ Chai lọ chứa mẫu phải được rửa sạch theo đúng yêu cầu đối với từng thông
số.Không được tận dụng các loại chai lọ đã dùng chứa hoá chất trong phòng
thí nghiệm để sử dụng cho việc chứa mẫu.
+ Dụng cụ chứa mẫu phải được bảo quản trong môi trường sạch sẽ,tránh
bụi,khói và các nguồn gây ô nhiễm khác.
+ Các loại giấy lọc,bộ dụng cụ lọc phải được đóng gói cẩn thận, bọc bằng các
chất liệu thích hợp.
Để đảm bảo các thiết bị hoạt động quan trắc ngoài hiện trường làm việc chính xác
ổn định, cần phải định kỳ hiệu chuẩn các thiết bị này theo các quy định của nhà sản
xuất. Tất cả hồ sơ hiệu chuẩn của thiết bị đều được lưu giữ.
Trong trường hợp không có điều kiện hiệu chuẩn thì phải có các biện pháp để
nhận biết tình trạng làm việc của thiết bị đó. Thí dụ:so sánh thường xuyên giữa các
thiết bị giống nhau hoặc cùng loại với nhau theo một chỉ tiêu phù hợp.
Trước mỗi đợt quan trắc cần phải kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị.
Đối với những mẫu được phân tích tại hiện trường (chất rắn lơ lửng, độ đục...)
cũng phải tiến hành phân tích mẫu QC để kiểm soát được chất lượng số liệu.
Mẫu nước thải
Bảo quản mẫu nước
Bảng 8. Bảng phương pháp bảo quản mẫu nước thải
STT
Thông số
Phương thức bảo quản
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Thời gian tồn
trữ tối đa
Loại bình
chứa
Page 16
1
2
3
4
5
6
7
8
9
BOD5 (200C)
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
TSS
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
Amoni
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
Nitrat
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
Phosphat
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
Sunfua
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
Tổng dầu mỡ
ĐTV
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
Tổng các chất
hoạt động bề mặt
Acid hóa mẫu bằng H2SO4đậm
đặc đến pH<2, 1 – 5 0C
24 giờ
Thuỷ
tinh/nhựa
Coliform
Bình chứa tiệt trùng,Làm lạnh
20C
8 giờ
Bình chứa
tiệt trùng
đến 50C
Lưu ý:
Vận chuyển mẫu.
Thời gian vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến phòng thí nghiệm càng ngắn càng
tốt.Phải giữ mẫu ở chỗ tối và nhiệt độ thấp.
Khi vận chuyển mẫu phải đảm an toàn tránh đổ vỡ trong khi vận chuyển.
Hóa chất dùng để bảo quản mẫu phải là loại tinh khiết để phân tích.
Nhận dạng mẫu.
Các bình mẫu cần được đánh dấu rõ ràng và bền.Nếu cần dùng nhiều bình cho
một mẫu, thường phải đánh dấu bình bằng mã số theo quy định quản lý mẫu (QDQLM) và ghi chép đầy đủ chi tiết về mẫu vào biểu mẫu BM02-QT5.7/01/01
Kiểm soát chất lượng
Kiểm soát chất lượng hiện trường yêu cầu phải tiến hành lấy các loại mẫu
trắng,mẫu đúp nhằm kiểm tra mức độ tinh khiết của hoá chất dùng làm chất bảo
quản, kiểm tra mức độ nhiễm bẩn của dụng cụ lấy, chứa mẫu,giấy lọc hay các thiết bị
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 17
khác có liên quan đến công việc thu, bảo quản và vận chuyển mẫu. Mẫu lặp cũng
được thu nhằm kiểm tra mức độ tái lặp của việc lấy mẫu. Thời gian và tần xuất lấy
mẫu trắng, mẫu đúp và mẫu lặp được xác định khi thiết kế chương trình .
Mẫu không khí
Bảo quản và vận chuyển
- Các phức được tạo thành trong quá trình thu mẫu thường chịu tác động mạnh bởi
ánh nắng mặt trời, do vậy Impinger cần được bọc đen trong quá trình thu mẫu.
- Mẫu khí sau khi hấp thụ được chuyển vào ống nghiệm thủy tinh đậy nút chắc
chắn, ghi nhận thông tin nhận dạngmẫu.
- Đặt ống nghiệm trên giá và chèn cẩn thận trong thùng bảo quản lạnh và phân tích
trong vòng 24 giờ.
- Đối với mẫu bụi sau khi thu mẫu cần cho giấy có chứa bụi vào bao kẹp, đặt trong
các đĩa thủy tinh kín, bảo quản ở điều kiện thường.
- Thời gian vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến phòng thí nghiệm càng ngắn càng tốt.
- Khi vận chuyển mẫu phải đảm an toàn tránh đổ vỡ trong khi vận chuyển.
Lưu ý: quan trắc viên tuyệt đối nghiêm chỉnh chấp hành và tuân thủ quy trình thao tác
chuẩn trong lấy, bảo quản và vận chuyển mẫu.
2.6.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm
Mụcđích
Nhằm đưa ra phương thức nhất quán trong việc kiểm tra năng lực thử nghiệm đối
với các phương pháp thử nghiệm do phòng thử nghiệm thực hiện.
b.Phạm vi áp dụng
Áp dụng cho các phương pháp thử nghiệm.
Bảng 9.Thủ tục kiểm soát chất lượng phòng thí nghiệm
Công việc
- Chịu trách nhiệm thực hiện việc kiểm soát năng lực thử nghiệm
của PTN
Người thực hiện
Trưởng PTN
- Trình lãnh đạo phê duyệt kế hoạch.
A.Tham gia chương trình kiểm tra năng lực do bên ngoài tổ chức:
Trưởng PTN
1.Lập kế hoạch kiểm tra phương pháp thử cho một năm,
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 18
2. Nhận thông báo,giấy mời tham gia chương trình.
3. Phân công người thực hiện.
4. Đánh giá kết quả thực hiện:
5. Không đạt: thực hiện hành động khắcphục/ phòng ngừa.
Đạt:lưu hồ sơ
Công việc
Người thực hiện
B. Gửi mẫu kiểm nghiệm liên phòng
1. Căn cứ vào kế hoạch gửi mẫu liên phòng
Trưởng PTN
2.Xác định những PTN phù hợp với yêu cầu theo thủ tục hợp đồng
phụ
Lưu hồ sơ.
Trưởng PTN
3. Phân công người thực hiện
Trưởng PTN
4. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm liên phòng
Trưởng PTN
5. Thực hiện gửi mẫu
6.Thực hiện việc thử nghiệm và báo cáo kết quả theo thủ tục kiểm
soát dữ liệu.
Kiểm nghiệm
viên
Kiểm nghiệm
viên
7. Đánh giá kết quả thực hiện dựa trên kết quả của những PTN khác.
Trưởng PTN
C.Chương trình đánh giá tay nghề
1.Phân công người thực hiện, Đảm bảo mỗi KNV phải được đánh
giá ít nhất 1 lần/năm.
Trưởng PTN
2. Chuẩn bị mẫu kiểm tra tay nghề
3.Thực hiện việc thử nghiệm và báo cáo kết quả theo thủ tục kiểm
soát dữ liệu.
4. Đánh giá kết quả thực hiện dựa trên hiệu suất thu hồi.
D. Kiểm soát kết quả của mỗi loạt mẫu thử nghiệm
1. Thực hiện xây dựng biểu đồ kiểm soát chất lượng
Trưởng PTN
2.Mỗi loạt mẫu thử nghiệm cần thực hiện ít nhất một mẫu QC. Báo
cáo kết quả theo thủ tục kiểm soát dữ liệu
Kiểm nghiệm
viên
3. Kết quả mẫu QC sẽ được cập nhật.
Trưởng PTN
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 19
4. Trường hợp không đạt yêu cầu, thực hiện khắc phục, phòng ngừa
Trưởng PTN /
Kiểm nghiệm
E.Lưu hồ sơ
Trưởng
PTN
viên
Các yêu cầu chung về năng lực phòng thí nghiệm phân tích môi trường: Để có
thể cung cấp được những số liệu tin cậy, duy trì các hoạt động kiểm soát chất lượng
thường xuyên, một phòng thí nghiệm phân tích môi trường (cố định hoặc di động)
phải đáp ứng được các yêu cầu về năng lực quản lý và kỹ thuật theo chuẩn mực của
ISO/IEC 17025: 2007.
Các yếu tố quyết định mức độ chính xác và độ tin cậy của phép thử do phòng
thí nghiệm thực hiện, bao gồm:
- Cơ cấu tổ chức phù hợp (người quản lý và người thực hiện).
- Yếu tố con người làm phân tích (công tác tập huấn, kiểm tra tay nghề),
- Trang thiết bị; quản lý, bảo dưỡng, kiểm chuẩn và hiệu chuẩn thiết bị,
- Điều kiện, vật chất, tiện nghi và môi trường,
- Quản lý mẫu thử,
- Phương pháp phân tích và hiệu lực của phương pháp,
- Chất chuẩn, mẫu chuẩn,
Như vậy ngoài yếu tố quản lý, con người, phòng thí nghiệm phải có đủ cơ sở vật
chất
để tiến hành các phép thử có chất lượng, thoả mãn mục tiêu chất lượng số liệu.
Phòng thí nghiệm phải tiến hành cácthủ tục kiểm soát chất lượng, baogồm:
- Thường xuyên sử dụng chất chuẩn được chứng nhận trong các phép thử,
- Tham gia các chương trình so sánh liên phòng hoặc thử nghiệm thành thạo,
Tổ chức phân tích mẫu QC theo kế hoạch và duy trì thường xuyên
2.6.5. Hiệu chuẩn thiết bị
Bảng 10. Thiết bị cần hiệu chuẩn công tác
Chỉ tiêu
Tên thiết bị
TT
A.
Nước thải
1.
pH
Máy đo pH -ADVWA
Báo cáo quan trắc định kỳ năm 2016
Công ty TNHH Xin Chang
Page 20
- Xem thêm -