Lời cảm ơn!
Để hoàn thành chương trình đại học và thực hiện khóa luận tốt
nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ từ quý thầy cô, gia đình
và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Địa Lý trường
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh đã tận tâm giúp đỡ, dạy dỗ em trong bốn
năm học qua.
Xin chân thành cảm ơn các tài liệu do Viện Nghiên cứu Biến
đổi Khí hậu Đại học Cần Thơ, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, Viện
khí tượng và thủy văn, Trung tâm START vùng Đông Nam Á (Đại
học Chulalongkorn, Thái Lan), Viện Khoa học thuỷ lợi Miền Nam,
UNDP, WB, ADB…cùng với các bào đài, tạp trí, đài phát thanh,
truyền hình, tài liệu của Viện Khoa Học và Công Nghệ, NXB Đại học
quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Xin gửi lời biết ơn đến gia đình cùng bạn bè đã thương yêu,
giúp đỡ và chỉ bảo để tôi có được như ngày hôm nay.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên vì một số lý do
nên đề tài hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô cùng các
bạn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Trang 0
Mục lục
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ......................................................................8
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................9
1.1.
Lí do chọn đề tài .............................................................................9
1.2.
Mục tiêu - nhiệm vụ - phạm vi nghiên cứu ....................................10
1.2.1. Mục tiêu..................................................................................10
1.2.2. Nhiệm vụ.................................................................................10
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu (giới hạn đề tài) ......................................10
1.2.4. Lịch sử nghiên cứu..................................................................11
1.3.
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu............................12
1.3.1. Các quan điểm sử dụng trong nghiên cứu ...............................12
1.3.1.1. Quan điểm tổng hợp ......................................................... 12
1.3.1.2. Quan điểm lịch sử ............................................................ 12
1.3.1.3. Quan điểm hệ thống ......................................................... 13
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu .................................................13
1.3.2.1. Phương pháp thực địa....................................................... 13
1.3.2.2. Phương pháp trong phòng ................................................ 13
1.4.
Các bước tiến hành nghiên cứu ....................................................15
1.5.
Cấu trúc khóa luận .......................................................................15
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHÍ HẬU
VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU....................................................................................16
2.1.1. Cơ sở lí luận về khí hậu...........................................................16
2.1.2. Cơ sở lí luận về biến đổi khí hậu .............................................17
2.1.2.1. Các định nghĩa về biến đổi khí hậu................................... 17
2.1.2.2. Đặc điểm của biến đổi khí hậu ......................................... 18
Trang 1
2.1.2.3. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu ................................... 18
2.1.2.4. Tác động của biến đổi khí hậu (năm bước thụt lùi do
biến đổi khí hậu). ....................................................................................... 24
2.1.3. Vài nét về tình hình biến đổi khí hậu và xu hướng
biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam hiện nay .......................................25
2.1.3.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới............................ 25
2.1.3.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam ............................ 28
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG, XU HƯỚNG, TÁC
ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐBSCL ....................................................34
2.1.4. Tổng quan về Đồng bằng sông Cửu Long ...............................34
2.1.4.1. Điều kiện tự nhiên............................................................ 34
2.1.4.2. Điều kiện KT-XH............................................................. 45
2.1.5. HIỆN TRẠNG TÌNH HÌNH VÀ XU HƯỚNG BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐBSCL ..............................................................................47
2.1.5.1. Mực nước biển dâng......................................................... 48
2.1.5.2. Hạn hán............................................................................ 53
2.1.5.3. Các hiện tượng thời tiết cực đoan ..................................... 59
2.1.5.4. Dự báo cho năm 2020 ...................................................... 65
2.1.5.5. Dự báo sau năm 2020....................................................... 66
2.1.6. Những tác động của biến đổi khí hậu ở ĐBSCL ......................68
2.1.6.1. Những tác động nghiêm trọng .......................................... 69
2.1.6.2. Dự báo tác động tiềm tàng của BĐKH đối với các lĩnh
vực
......................................................................................... 77
CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI TÌNH
TRẠNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐBSCL............................................................91
2.1.7. Các biện pháp giảm nhẹ..........................................................92
2.1.7.1. Về vấn đề năng lượng....................................................... 92
2.1.7.2. Về vấn đề giao thông vận tải ............................................ 93
2.1.7.3. Về vấn đề công nghiệp ..................................................... 93
Trang 2
2.1.7.4. Về vấn đề nông nghiệp..................................................... 93
2.1.7.5. Về vấn đề lâm nghiệp....................................................... 95
2.1.7.6. Theo dõi hệ sinh thái một số lưu vực, vùng trọng điểm .... 96
2.1.7.7. Theo dõi lở, xói bồi, đổi dòng .......................................... 97
2.1.7.8. Phòng chống bão tố .......................................................... 97
2.1.8. Các biện pháp thích nghi (thích ứng) ......................................98
2.1.8.1. Trong nông nghiệp: hướng tới nền nông nghiệp bền
vững
......................................................................................... 99
2.1.8.2. Thích ứng trong giao thông, du lịch................................ 109
2.1.8.3. Thích ứng trong phát triển công nghiệp và đô thị ........... 109
2.1.8.4. Thích ứng xã hội ............................................................ 110
2.1.8.5. Một số biện pháp khác ................................................... 112
PHẦN 3- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................114
3.1.
KẾT LUẬN .................................................................................114
3.2.
KIẾN NGHỊ ................................................................................115
Phụ lục ........................................................................................................121
MỘT SỐ HÌNH ẢNH..................................................................................127
Tài liệu tham khảo .......................................................................................131
Trang 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
IPCC: Ủy ban liên chính phủ về thay đổi khí hậu
ĐBSCL: Đồng Bằng sông Cửu Long
BĐKH: Biến đổi khí hậu
HST: Hệ sinh thái
TGLX: Tứ Giác Long Xuyên
ĐTM: Đồng Tháp Mười
UNDP: Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc
WB: Ngân hàng thế giới
ADB(Asian Development Bank): Ngân hàng phát triển châu Á
Trang 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Khuynh hướng gia tăng nhiệt độ mùa đông của Việt Nam
trong thế kỉ 20 (theo Dr, Dirk Schaefer, 2002). ......................................... 25
Bảng 2.1. Lượng mưa bình quân tháng ở ĐBSCL năm 2001. ....... 40
Bảng 2..2. Bảng so sánh mùa khí hậu ở ĐBSCL............................. 41
Bảng 2.3. Lưu lượng trung bình tháng 5 năm liên tục tại Paskse
(1986 – 2005, m3/s ....................................................................................... 54
Bảng 2.4. Lưu lượng nước trung bình tháng 5 năm liên tục tại
Kratie (1986-2000, m3/s) ............................................................................. 54
Bảng 2.5. Lưu lượng trung bình nước sông Mêkong hạ lưu Phnom
Penh (1960-1970), m3/s................................................................................ 55
Bảng 2.6. So sánh lưu lượng nước trung bình Krate qua các thời kỳ
(m3/s)............................................................................................................ 55
Bảng 2.7. Dung tích các hồ chứa thủy điện lớn trên lưu vực sông
Mêkong xây dựng trong giai đoạn 1979-2010............................................ 56
Bảng 2.8. Dự báo theo kịch bản Diện tích bị ngập khi mực nước biển
dâng 1m ở các tỉnh ĐBSCL ........................................................................ 62
Bảng 2.9. Xu thế thay đổi khí hậu và các thiên tai khác ở ĐBSCL
trong 3 thập kỷ sắp tới................................................................................ 67
Bảng 3.1. Dự báo thời tiết và mùa vụ tốt hơn để giảm các nguy cơ có
thể đến với nông nghiệp.............................................................................. 95
Trang 5
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính Đồng bằng sông Cửu Long........... 34
Bản đồ 2.2. Bản đồ lưu vực sông MêKông, Cao độ Đồng bằng sông
Cửu Long và cao trình một mặt cắt của vùng ĐBSCL. ............................ 48
Bản đồ 2.3. Phỏng đoán sự thay đổi diện tích ngập vào thập niên
2030 so với thập niên 1980 ở ĐBSCL (theo IPCC, 2007). ......................... 52
Bản đồ 2.4. Phỏng đoán sự thay đổi thời gian ngập vào thập niên 2030 so
với thập niên 1980....................................................................................... 53
Bản đồ 2.5. Sự thay đổi nhiệt độ lớn nhất trung bình thập niên 2030
so với thập niên 1980 .................................................................................. 63
Bản đồ 2.6. Sự suy giảm tổng lượng mưa thập niên 2030 so với thập
niên 1980 ..................................................................................................... 64
Bản đồ 2.7. Ba tiểu vùng của ĐBSCL chịu ảnh hưởng của nước biển
dâng ............................................................................................................. 73
Bản đồ 2.8. Bản đồ đường nhiễm mặn (màu đỏ-hình bên trái) và
ngập lụt hàng năm(màu xanh tím-hình bên phải) ở đồng bằng sông Cửu
Long............................................................................................................. 121
Bản đồ 2.9. Bản đồ mức độ xâm nhập mặn cao nhất (mùa khô) tại
ĐBSCL. ....................................................................................................... 121
Bản đồ 2.10. Phạm vi ngập khu vực ĐBSCL theo kịch bản nước
biển dâng 65 cm .......................................................................................... 122
Bản đồ 2.11. Phạm vi ngập khu vực ĐBSCL theo kịch bản nước
biển dâng 75 cm .......................................................................................... 123
Bản đồ 2.12. Phạm vi ngập khu vực ĐBSCL theo kịch bản nước
biển dâng 100 cm ........................................................................................ 123
Biểu đồ 1.1. Biểu đồ thể hiện các nguyên nhân gây biến đổi khí hậu 25
Trang 6
Biểu đồ 2.1. Biến trình mực nước trung bình 5 năm tại Hòn Dấu và
Vũng Tàu..................................................................................................... 51
Biểu đồ 2.2. Biến trình mực nước trung bình 10 năm tại Hòn Dấu và
Vũng Tàu..................................................................................................... 51
Sơ đồ 2.1. Tác động giữa biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên tự
nhiên, kinh tế, xã hội................................................................................... 68
Sơ đồ 2.2. Chuỗi dây chuyền tác động của hiện tượng biến đổi khí
hậu - nước biển dâng lên hệ sinh thái, sản xuất và đời sống..................... 69
Sơ đồ 3.1. Một số phương cách “sống chung với BĐKH” đối với
người dân ở ĐBSCL. .................................................................................. 111
Sơ đồ 4.1. Năm bước thực hành thích nghi với biến đổi khí hậu
(Tuấn, 2009) ................................................................................................ 116
Trang 7
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1. Bão Durion đổ bộ vào ĐBSCL tháng 11/2006 ....................... 127
Hình 2. Thiếu nước- nhiễm mặn đầu mùa khô 2010 ở Trà Vinh......... 127
Hình 3. ĐBSCL chịu ảnh hưởng kép của BĐKH................................ 128
Hình 5. Đê biển mới được xây dựng tại Trà Vinh. (Ảnh: SGGP)........ 129
Hình 6. So sánh độ mặn mộ số tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu long trong 2
năm 2009 và 2010......................................................................................... 129
Hình 7. Xâm nhập mặn đã tiến sâu vào các kênh rạch ĐBSCL (Trà
Vinh). ........................................................................................................... 130
Hình 8. Mô hình lúa-tôm hiệu quả trong điều kiện BĐKH ở Đồng bằng
sông Cửu Long ............................................................................................. 130
Trang 8
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu hiện đang là vấn đề mang tính toàn cầu, trong đó biến
đổi khí hậu đã và đang xảy ra và làm ảnh hưởng tới ĐBSCL. Theo thời gian,
biến đổi khí hậu ngày càng biểu hiện rõ, và nó đã tác động tới tự nhiên và kinh
tế xã hội của vùng.
ĐBSCL nằm giữa khu kinh tế năng động và phát triển: kề vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và toàn vùng Đông Nam Á rộng lớn, nằm giữa Nam Á và
Đông Á, gần Châu Úc và các quần đảo trên Thái Bình Dương. ĐBSCL có
mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày, thuận lợi cho giao thông đường thủy.
Với diện tích khoảng 3,94 triệu ha, dân số gần 18 triệu người (quý
4/2009), ĐBSCL có nhiều thuận lợi không những về điều kiện tự nhiên mà còn
là địa phương cung cấp lực lượng lao động nông nghiệp chính của cả nước.
Tuy vậy, khu vực này hiện đang phải hứng chịu không ít khó khăn, đặc
biệt là về thời tiết và khí hậu. Nước biển dâng, nước mặn xâm hại, hiện tượng
chua phèn, lũ và ngập lụt, hạn hán và thiếu nước ngọt, xói lở, cháy rừng và ô
nhiễm nguồn nước là những gì mà ĐBSCL hiện đang phải đối mặt, đó cũng
chính là những hậu quả của biến đổi khí hậu mang lại.
Nếu tình trạng mực nước biển dâng tiếp tục xảy ra, nó sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến an ninh lương thực quốc gia. Ngoài ra, nếu mực nước biển
dâng cao, các trại nuôi trồng thuỷ sản phải di dời và xâm mặn, diện tích rừng
ngập mặn giảm sẽ làm mất nơi cư trú của các sinh vật nứơc ngọt, ảnh hưởng rất
lớn tới môi trường sinh thái-một trong những khu vực có diện tích rừng ngập
mặn lớn hàng đầu của thế giới.
Trang 9
1.2. Mục tiêu - nhiệm vụ - phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu
Việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài giúp tôi có điều kiện củng cố thêm kiến
thức bản thân, tìm hiểu thêm nhiều kiến thức mà mình chưa rõ và chưa
biết đến. Đặc biệt việc nghiên cứu đề tài, tôi có thể đánh giá được những
tác động của biến đổi khí hậu ở ĐBSCL và từ đó có thể tìm ra được một
số biện pháp thích ứng và giảm thiểu những tác hại của biến đổi khí hậu
gây ra ở ĐBSCL. Đồng thời, với những kiến thức thu nhận được qua
nghiên cứu sẽ giúp ích cho tôi trong việc giảng dạy sau này và giúp tôi
hiểu rõ hơn phần nào về ĐBSCL - một vùng đồng bằng trù phú được
thiên nhiên ưu đãi, có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, đặc biệt là
nông nghiệp. Nhưng cũng là vùng hiện và sẽ chịu những ảnh hưởng rất
lớn từ biến đổi khí hậu.
1.2.2. Nhiệm vụ
Luận văn chủ yếu tập trung giải quyết các vấn đề chính:
Trình bày một cách tổng quan hiện trạng và xu hướng biến đổi
khí hậu trên thế giới và Việt Nam.
Trình bày kĩ hiện trạng và xu hướng biến đổi khí hậu ở ĐBSCL.
Những tác động của biến đổi khí hậu tới ĐBSCL.
Từ việc đánh giá đưa gia một số biện pháp, kiến nghị và kết luận
giúp giảm thiểu những khó khăn do BĐKH mang lại đối với
ĐBSCL.
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu (giới hạn đề tài)
Do số liệu đo đạc liên quan tới đề tài của các cơ quan chưa nhiều vì vậy
việc thu thập số liệu còn hạn chế. Với khả năng của một sinh viên sư phạm, tôi
chỉ có thể thu thập và tập hợp số liệu và tài liệu một số cơ quan nghiên cứu biến
Trang 10
đổi khí hậu ĐBSCL để tổng hợp và phân tích. Và từ đó đánh giá, đưa ra một số
ý kiến của bản thân về đề tài….
1.2.4. Lịch sử nghiên cứu
Trên thế giới, BĐKH được quan sát và nghiên cứu từ năm 1870-sau 100
năm thời kì bắt đầu của quá trình công nghiệp hóa.
Ở Việt Nam, tuy trạm khí tượng thủy văn có từ năm 1985, nhưng những
biểu hiện của BĐKH mới được quan sát từ năm 1950.
Còn đối với ĐBSCL, những tác động của BĐKH là một vấn đề khá mới
nên những biểu hiện thay đổi của thời tiết, khí hậu được theo dõi chi tiết từ năm
1980 bởi Viện khí tượng và thủy văn. Và được thể hiện trong các báo cáo chính
thức vào nă 2007 của Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH (IPCC), Ngân hàng
Thế giới (WB), Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc. Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long được xem nơi chịu tổn thương mọi mặt nghiêm trọng nhất của
Việt Nam do lũ lớn, bão tố bất thường, hạn hán kéo dài, mùa mưa đến trễ đầu
vụ và lớn hơn vào cuối vụ, nước biển dâng, sự xâm nhập mặn, ...Báo cáo này
như một lược khảo các kết quả nghiên cứu dẫn chứng cho sự phỏng đoán về
biến đổi khí hậu ở Việt Nam nói chung và miền Nam nói riêng, đặc biệt nhấn
mạng vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ngoài những báo của của các tổ chức quốc tế, ở Việt Nam còn có một số
tác phẩm nghiên cứu về BĐKH ở ĐBSCL như: Biến đổi khí hậu và năng lượng
của Nguyễn Thọ Nhân, Môi trường thay đổi-mối hiểm họa của toàn cầu của
Nxb đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, tham luận “Giải pháp thích ứng
với biến đổi khí hậu tại vùng ĐBSCL” (GS. TSKH Lê Huy Bá - Viện KHCN và
Quản lý Môi trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, Nghiên cứu đề xuất giải pháp
thích ứng biến đổi khí hậu ( BĐKH) trong hoạt động nuôi trồng thủy sản
(NTTS) tại khu vực sông Cửu Long.ThS. Thân Thị Hiền, CN. Nguyễn Văn Công
và ThS. Vũ Thị Thảo(Trung tâm Bảo tồn sinh vật biển và Phát triển cộng đồng –
MCD)… Những tác phẩm này chỉ đề cập một khí cạnh, một mảng của vấn đề
Trang 11
BĐKH ở ĐBSCL chứ chưa đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu những tác động về mọi
mặt của BĐKH đối với ĐBSCL và tìm ra các giải pháp giảm nhẹ và thích nghi
trên các mặt cả về tự nhiên cũng như kinh tế-xã hội.
Tuy vậy, các tác phẩm trên đây giữ một vai trò quan trọng, tạo cơ sở lý
luận và thực tiễn cho việc hoàn thành khóa luận này.
1.3. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Các quan điểm sử dụng trong nghiên cứu
1.3.1.1. Quan điểm tổng hợp
Theo quan điểm này, chúng ta xem xét nguyên nhân gây ra biến đổi khí
hậu, tác động của BĐKH ở vùng này; xét đến trên thế giới, Việt Nam, để thấy
được mối liên hệ giữa ĐBSCL với tình hình BĐKH ở nước ta và trên thế giới.
Đồng thời khi đánh giá ảnh ưởng của BĐKH phải xét đến ảnh hưởng tới
mọi mặt về tự nhiên cũng như đời sống kinh tế- xã hội, và ngoài những khó
khăn do BĐKH gây ra, còn phải đề cập tới một số mặt lợi do BĐKH mang lại
cho ĐBSCL từ đó đề xuất biện pháp sống chung với lũ và ngập, sống chung với
BĐKH cho phù hợp.
1.3.1.2. Quan điểm lịch sử
BĐKH là hiện tượng tự nhiên, trong lịch sử phát triển của thế giới nó
luôn thay đổi, diễn biến của BĐKH ngày càng phức tạp, hậu quả của nó gây ra
ngày càng lớn; nên để nhận định sâu sắc về nó phải đứng trên quan điểm lịch sử
để xem xét, nắm bắt được tình hình BĐKH trước đây và hiên nay nhằm có
những nhân xét đúng đắn nhất về diễn biến của BĐKH và có thể dự báo cho
tương lai. Song song với đó, đứng trên quan điểm lịch sử, ta có thể xem xét giải
pháp không chỉ “sống chung với lũ” trước đây mà cả “sống chung với ngập”,
“sống chung với BĐKH” ở ĐBSCL hiện nay và sau này. Trước đây, người dân
ĐBSCL sống chan hòa với lũ, nhưng chưa sống với ngập, nhưng hiện nay trước
Trang 12
tình hình BĐKH và hậu quả khôn lường của nó gây ra, cùng với những hành vi
khai thác mạnh mẽ tự nhiên, dân cư đông đúc, cơ sở hạ tầng mọc lên khắp nơi,
thì những giải pháp sống chung với lũ, với tình hình khí hậu trước đây là không
còn thích hợp, và từ đó sẽ ảnh hưởng đến đời sống kinh tế-xã hội.
1.3.1.3. Quan điểm hệ thống
Đứng trên quan điểm hệ thống, rõ ràng những nguyên nhân gây ra
BĐKH và những hậu quả của nó gây ra, nhất là những biến dị của thời tiết,
nước biển dâng có quan hệ chặt chẽ với nhau, là một hệ thống không thể tách
rời nhau. Khi nhận xét nguyên nhân làm cho tình hình BĐKH ở ĐBSCL càng
trở nên gay gắt, ngoài việc xem xét nguyên nhân tại vùng, mà quan trọng hơn
hết là là các nguyên nhân của toàn cầu, vì BĐKH mang tính chất toàn cầu. Vì
vậy, khi nghiên cứu ta nên xem xét các yếu tố ấy trong mối liên hệ với nhau,
phải giải quyết đồng thời tất cả các yếu tố với nhau.
1.3.2. Các phương pháp nghiên cứu
1.3.2.1.
Phương pháp thực địa
Đây là một phương pháp rất cần thiết cho việc nghiên cứu, nhưng do hạn
chế về kinh phí, thời gian và trình độ nên còn ít thâm nhập thực tế, mà chỉ qua
những hiểu biết thông qua những chuyến thực địa về tự nhiên ở ĐBSCL, cùng
với những thông tin, tài liệu tham khảo cũng giúp ích rất nhiều cho việc nghiên
cứu đề tài.
1.3.2.2.
Phương pháp trong phòng
Là một phương pháp chủ yếu, chiếm nhiều thời gian, phương pháp trong
phòng chủ yếu là các phương pháp như: phương pháp thu thập xử lí thông tintài liệu, phương pháp bản-đồ biểu, phương pháp so sánh, phương pháp tổng
hợp.
a- Phương pháp sưu tầm và xử lí thông tin-tài liệu
Trang 13
Phương pháp này chủ yếu sưu tầm những tài liệu, thông tin có lien quan
đến BĐKH, đặc biệt là những tài liệu nói về điễn biến tình hình BĐKH, những
giải pháp để thích nghi với BĐKH và làm giảm ảnh hưởng của BĐKH của Ủy
hội quốc tế sông MêKông, ICCP, Bộ Tài nguyên và Môi Trường, Trung tâm
START vùng Đông Nam Á (Đại học Chulalongkorn, Thái Lan) và Viện
Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu - Đại học, Viện Khoa học thuỷ lợi Miền Nam,
UNDP, WB, ADB…cùng với các bào đài, tạp trí, đài phát thanh, truyền hình,
tài liệu của Viện Khoa Học và Công Nghệ, NXB Đại học quốc gia Thành phố
Hồ Chí Minh.
Việc sưu tầm có một ý nghĩa hết sức quan trọng, thông qua các số liệu
ấy chúng ta có thể tổng hợp lại để phân tích đánh giá.
b- Phương pháp bản đồ-biểu đồ
Đối với việc nghiên cứu về tự nhiên việc sử dụng bản đồ và biểu đồ để
mô tả và so sánh diễn biến khí hậu qua các năm là rất cần thiết, nên trong bài
luận văn tôi đã sử dung phương pháp này.
c- Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong bài viết nhằm so
sánh các số liệu, giữa các địa phương để thấy được những diễn biến, thay đổi
của khí hậu và những hậu quả nó gây ra ngày càng nghiêm trọng theo thời gian
(thay đổi bất thường của thời tiết, mức dâng của mực nước biển, ngập mặn…).
d- Phương pháp tổng hợp
Trong tự nhiên, các yếu tố tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Do đó khi nghiên cứu không chỉ tìm hiểu mỗi yếu tố về khí hậu mà còn cả tìm
hiểu các yếu tố tự nhiên khác như thủy văn, thổ nhưỡng, địa hình, sinh vật…và
ngay cả các yếu tố kinh tế-xã hội cũng vậy.
Thông qua thực địa, sưu tầm và nghiên cứu tài liệu, cùng với những ghi
nhận từ báo đài, truyền hình và thực tế, tiến hành tổng hợp lại các vấn đề để
viết bài nhằm đạt hiệu quả cao.
Trang 14
1.4. Các bước tiến hành nghiên cứu
Lập đề cương thông qua giáo viên hướng dẫn.
Sưu tầm tài liệu, scan bản đồ.
Xử lý số liệu.
Viết đề cương cương chi tiết.
Vẽ biểu đồ.
Viết nháp.
Hoàn chỉnh khóa luận.
1.5. Cấu trúc khóa luận
- Phần mở đầu
- Phần nội dung nghiên cứu
+ Chương 1: Cơ sở lý luận chung về khí hậu và biến đổi khí hậu
+ Chương 2: Đánh giá hiện trạng, xu hướng, tác động của biến đổi khí
hậu ở Đồng Bằng sông Cửu Long.
+ Chương 3: Những giải pháp ứng phó và thích nghi với biến đổi khí
hậu ở Đồng Bằng sông Cửu Long.
- Phần kết luận và kiến nghị.
Trang 15
2. PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHÍ HẬU
VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2.1.1. Cơ sở lí luận về khí hậu
Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó
(tỉnh, quốc gia, châu lục, toàn cầu) trên cơ sở chuỗi số liệu khoảng 30 năm trở
lên. Ví dụ khi nói Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm, có nghĩa
là Việt Nam thường xuyên có nhiệt độ trung bình hàng năm cao, lượng mưa
trung bình hàng năm lớn và có sự thay đổi theo mùa.
Cần phân biệt khái niệm thời tiết và khí hậu. Thời tiết lá trạng thái nhất
thời của khí quyển tại một địa điểm nhất định được xác định bằng tổ hợp hoặc
riêng rẽ các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa… Thời tiết thường
thay đổi trong một ngày, từ ngày này sang ngày khác, từ năm này qua năm
khác. Khí hậu thường ít thay đổi.
Hệ thống khí hậu Trái Đất là sự liên kết 5 thành phần chủ yếu: khí
quyển, đại dương, đất liền, băng quyển, sinh quyển.
Khí quyển: Trái Đất là một hành tinh được bao bọc bởi lớp không khí
mà ta gọi là khí quyển. Không có khí quyển các tia mặt trời sẽ thiêu đốt Trái
Đất, Trái Đất sẽ không có sự sống. Thành phần hóa học của khí quyển bao gồm
78% khí nitơ, 21% là ôxy và 1% là khí khác (cacbonic, hơi nước, mê tan
v.v…). Những khí này tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò cực kì quan trọng.
Khí cacbonic, hơi nước, mê tan… hấp thụ năng lượng mặt trời làm ấm khí
quyển (gọi là khí nhà kính).
Trang 16
Đại dương chiếm 71% diện tích bề mặt Trái Đất, độ sâu trung bình
3.711 m. Đại dương là một bình giữ nhiệt khổng lồ, mỗi khi bình giữ nhiệt này
nóng lên hay nguội đi dù một chút thôi cũng làm ảnh hưởng nhiều đến khí hậu.
Băng quyển: bao gồm tất cả các vùng có băng và tuyết bao phủ trên Trái
Đất, kể cả trên biển. Băng tuyết có độ phản xạ lớn nên đã phản xạ phần lớn bức
xạ của mặt trời, nếu không có băng tuyết Trái Đất chắc chắn sẽ nóng hơn bây
giờ.
Đất liền: bao gồm đất liền, trầm tích, đá (trên mặt đất, các lục địa và cả
nằm trong lòng đất-ta thường gọi là thạch quyển). Đất liền có thể ảnh hưởng
đến khí hậu toàn cầu ở những quy mô khác nhau do sự phân bố của đất liền trên
Trái Đất quyết định.
Sinh quyển trên đất liền và trong các đại dương có ảnh hưởng đến độ
phản xạ của bề mặt Trái Đất. Những vùng rừng rậm lớn làm giảm độ phản xạ,
do đó làm giảm sự phát xạ của Trái Đất, rừng cón hấp thụ các khí nhà kính làm
giảm sự nóng lên của toàn cầu.
2.1.2. Cơ sở lí luận về biến đổi khí hậu
2.1.2.1. Các định nghĩa về biến đổi khí hậu
"Biến đổi khí hậu trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí
quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các
nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo"(theo Bộ Tài Nguyên và Môi Trường).
Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình
và hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khỏang thời gian dài, thường là
vài thập kỉ hoặc dài hơn.
Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các
tác động bên ngoài hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần
của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất.
Trang 17
Biến đổi khí hậu là những thay đổi theo thời gian của các hình thái thời
tiết trên toàn thế giới, nhiệt độ trung bình tăng hay là sự nóng lên dần của Trái
Đất, tăng nồng độ khí nhà kính hay khí các bon thải ra từ các hoạt động của con
người và đọng lại trong khí quyển.
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về BĐKH, nhưng chúng ta có thể
hiểu theo một định nghĩa khá đầy đủ sau: “Biến đổi khí hậu là “những ảnh
hưởng có hại của biến đổi khí hậu”, là những biến đổi trong môi trường vật lý
hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả
năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý
hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và
phúc lợi của con người”(Theo công ước chung của LHQ về biến đổi khí hậu).
2.1.2.2. Đặc điểm của biến đổi khí hậu
- Qúa trình diễn ra từ từ, khó bị phát hiện, không thể đảo ngược được.
- Diễn ra trên phạm vi tòan cầu, tác động tới tất cả các châu lục, ảnh
hưởng tới tất cả các lĩnh vực của sự sống (động thực vật, đa dạng sinh học,
cảnh quan, môi trường sống…)
- Cường độ ngày một tăng, và hậu quả ngày càng nặng nề, khó lường
trước.
- Là nguy cơ lớn nhất mà loài người phải đối mặt trong lịch sử phát triển
của mình.
2.1.2.3. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu
Có nhiều quan điểm về nguyên nhân gây biến đổi khí hậu, chúng ta có
thể chia thành 2 nhóm quan điểm chính:
Loại ý kiến thứ nhất:
Được đại đa số các nhà khoa học nhất trí, đó là việc tăng hàm lượng CO2
và các loại khí thải hiệu ứng. Nguyên nhân này chiếm 90-99% mức gia tăng
nhiệt độ của bề mặt Trái Đất. Nhiệt độ bề mặt Trái Đất có được là nhờ sự hấp
Trang 18
thụ nhiệt từ Mặt Trời và dòng nhiệt từ bên trong lòng đất. Sự có mặt của khí
CO2 trong bầu khí quyển sẽ duy trì một nhiệt độ điều hòa cho sự sinh sôi phát
triển của sự sống nhưng nếu quá nhiều sẽ trở thành chiêc áo giáp ngăn chặn bức
xạ nhiệt(bức xạ hồng ngoại) từ Trái Đất thoát vào vũ trụ, từ đó làm gia tăng
nhiệt độ bề mặt Trái Đất.
Các kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy các hoạt động thải khí thải
nhà kính đã tăng khoảng 70% trong khoảng từ 1970 đến 2004. Những thay đổi
trong thành phần hóa học cấu tạo khí quyển đã xuất hiện từ đầu thế kỉ 18, thời
kì Cách Mạng Công Nghiệp. Từ năm 1850, khí CO2 đã tăng 36%, CH4 tăng
17%, NO2 tăng 151%. Cũng trong khoảng cùng thời gian đó, nhiệt đội trung
bình của Trái Đất đã được ghi nhận đã tăng khoảng 0,80C.
Loại ý kiến thứ 2:
Tuy thừa nhận vấn đề gia tăng nhiệt độ do hiệu ứng nhà kính, song cho
rằng cần nhấn mạnh hơn đến chu kì nóng lên của Trái Đất do hoạt động nội tại.
Hiện tượng bề mặt Trái Đất nóng lên và lạnh đi vốn là hiện tượng tự nhiên xảy
ra có tính chu kì trong lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất. Không phải
bây giờ mà lịch sử Trái Đất hàng triệu năm đã trải qua nhiều lần nóng lên rồi
lạnh đi kéo theo những biến động to lớn tron đời sống sinh vật trên Trái Đất,
làm thay đổi cả diện mạo địa hình lục địa và đại dương.
Tính từ 1,6 triệu năm trước cho tới nay, đã có 5-6 chu kì biến động lớn
của nhiệt độ Trái Đất. Đó là các chu kì băng hà kéo theo mực nước biển hạ thấp
và cả các thời kì gian băng kéo theo mực nước biển dâng cao. Vào các thời kì
băng hà nhiệt độ bề mặt Trái Đất khô lạnh. Vào thời kì gian băng nhiệt độ bề
mặt Trái Đất đan xen giữa nóng ẩm và khô hạn. Vào các thời kì đó biên độ dao
động của nước biển lên tới hàng chục, hàng trăm mét.
Mỗi chu kì kéo dài hàng vạn, chục vạn năm. Mỗi chu kì như vậy chia ra
làm các chu kì ngắn hơn với thời gian kéo dài vài tằm tới nghìn năm với biên
độ dao động nước biền từ 2-3 m hoặc hơn.
Trang 19
- Xem thêm -