Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2008 trên đị...

Tài liệu Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2008 trên địa bàn huyện tam bình, vĩnh long

.PDF
39
782
117

Mô tả:

Đánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 – 2008 trên địa bàn huyện Tam Bình, Vĩnh Long
Nguyễn Lê Hoàng Nguyễn Văn Hoàng ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện Tam Bình giai ñoạn 2005 - 2008 MỤC LỤC ðặt vấn ñề ............................................................................................ 1 Chương I Tổng Quan Tài Liệu 1.1 KHÁI QUÁT VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ Xà HỘI 1.1.1 ðiều kiện tự nhiên ......................................................................... 2 1.1.2 Cơ cấu nhân sự ............................................................................. 3 1.1.3 Kinh tế .......................................................................................... 4 1.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẤN ðỀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN TAM BÌNH 1.2.1 Các khái niệm ................................................................................ 5 1.2.2 Các trường hợp chuyển .................................................................. 6 1.2.2.1 ðối với hộ gia ñình, cá nhân ........................................................ 6 1.2.2.2 ðối với tổ chức ........................................................................... 6 1.2.3 Hồ sơ chuyển nhượng .................................................................... 7 1.2.3.1 ðối với hộ gia ñình, cá nhân ...................................................... 7 1.2.3.2 ðối với tổ chức .......................................................................... 8 1.3 CƠ SỞ PHÁP LÝ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT ................... 9 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 11 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 11 2.3. VIẾT BÁO CÁO ........................................................................... 12 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2005 - 2008 TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TAM BÌNH ............... 13 3.1.1 Tình hình chuyển nhượng năm 2005 ............................................ 13 3.1.2 Tình hình chuyển nhượng năm 2006 ............................................ 15 3.1.3 Tình hình chuyển nhượng năm 2007 ............................................ 18 3.1.4 Tình hình chuyển nhượng năm 2008 ............................................ 19 iii 3.2 ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2005 - 2008 TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TAM BÌNH 3.2.1 Giai ñoạn 2005 – 2006 ................................................................. 21 3.2.2 Giai ñoạn 2006 – 2007 ................................................................. 22 3.2.3 Giai ñoạn 2007 – 2008 ................................................................. 23 3.3 BẢNG SO SÁNH TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2005 - 2008 TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TAM BÌNH .................................................................................................... 24 3.4 Nguyên nhân chuyển nhượng và những ảnh hưởng của vấn ñề chuyển nhượng QSDð ........................................................................................................... 24 3.5.Hiệu quả kinh tế xã – hội thông quá trình chuyển QSDð................. 25 A. Ưu ñiểm ........................................................................................... 25 B. Nhược ñiễm ..................................................................................... 25 3.6 Công việc thực tế tại cơ quan .......................................................... 25 Thuận lợi và khó khăn này tại cơ quan ......................................... 26 a.Thuận lợi ................................................................................. 26 b. Khó khăn ............................................................................... 26 3.7. Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập tốt nghiệp ............. 26 3.7.1. Thuận lợi .......................................................................... 26 3.7.2. Khó khăn ......................................................................... 27 3.8 NHẬN XÉT CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TAM BÌNH .............................................................................................................. 28 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 KẾT LUẬN ......................................................................... 29 4.2 KIẾN NGHỊ ......................................................................... 30 iv DANH SÁCH HÌNH Tên hình Trang. Hình 1.1: Sơ ðồ Cơ Cấu Tổ Chức VPðK QSDð huyện Tam Bình …………… 4 Hình 1.2: Sơ ñồ chuyển nhượng QSDð của hộ gia ñình, cá nhân ………………..7 Hình 1.3: Trình tự thủ tục chuyển QSDð ñối với tổ chức theo nghị ñịnh 17/2001/Nð-CP ...................…………………...……...8 Hình 3.2: Tình hình chuyển nhượng năm 2005…………………………………. 14 Hình 3.4: Tình hình chuyển nhượng năm 2006…………………………………. 16 Hình 3.6 Tình hình chuyển nhượng năm 2007…………………………………….18 Hình 3.8 Tình hình chuyển nhượng năm 2008………………………………..… 20 Hình 3.15 : Tình hình CNQSDð 2005 – 2008 ………………………………….. 21 vi DANH SÁCH BẢNG Tên Bảng Trang Bảng 3.1: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng năm 2005 …………… ...13 Bảng 3.3: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng năm 2006……………… 15 Bảng 3.5: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng năm 2007……………… 17 Bảng 3.7: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng năm 2008 ……………. 19 Bảng 3.9 Tình hình CNQSDð giai ñoạn 2005 – 2008………………………..21 Bảng 3.9 Tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð của huyện từ 2005-2006 ….. 22 Bảng 3.11 Tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð của huyện từ 2006-2007..... 22 Bảng 3.13 Tổng số hồ sơ chuyển nhượng QSDð của huyện từ 2006-2008…..23 v DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. UBND :Ủy ban nhân dân 2. QSDð :Quyền sử dụng ñất 3. CNQSDð :Chứng nhận quyền sử dụng ñất 4. Phòng TN và MT :Phòng tài nguyên và môi trường ii ðẶT VẤN ðỀ - ðất ñai ñóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành nên một quốc gia, nó mang ý nghĩa kinh tế xã hội sâu sắc, nhạy cảm và phức tạp với ñặc ñiểm cố ñịnh về vị trí, giới hạn về không gian nhưng vô hạn về thời gian sử dụng. ðất ñai trở thành một nguồn tài nguyên vô cùng quí giá, là tư liệu sản suất rất ñặc biệt do nhà nước quàn lý, là nền tảng và là nguồn vốn ban ñầu ñể phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. - Trong quá trình ñô thị hóa, công nghiệp hóa, ñất nước ngày càng theo chiều hướng ñi lên. Huyện Tam Bình là một trong những huyện của tình Vĩnh Long. Do cơ chế thị trường, do nhu cầu sử dụng ñất ñể ñầu tư các cơ sở hạ tầng, các công trình công nghiệp, dịch vụ, phát triển các khu dân cư trên ñịa bàn huyện tăng nhanh, ñã tạo ra sự biến ñộng về ñất ñai rất ñáng kể nhất là vấn ñề chuyển nhượng quyền sử dụng ñất gây không ít khó khăn trong công tác quàn lý nhà nước về ñất ñai. - Bên cạnh sự tuân thủ theo qui ñịnh của pháp luật hiện hành là không ít các trường hợp chuyển nhượng trái phép, mua bán sang tay, ñầu cơ ñất ñai,…ðiều này làm ảnh hưởng rất lớn ñến ñời sống của từng người sử dụng ñất, ñến vấn ñề quản lý, sử dụnất của Nhà nước. Chính vì vậy, công tác chuyển nhượng quyền sử dụng ñất là một vấn ñề nóng bỏng và ñược sự quan tâm của rất nhiều người dân và cơ quan ban ngành. Việc tiềm hiểu, hệ thống lại tình hình sử dụng ñất ñể có những kết luận ñúng, những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện công tác này trên ñịa bàn huyện Tam Bình là một việc rất cần thiết. - Xuất phát từ thực tiễn trên, ñược sự ñồng ý của Khoa Nông Nghiệp Trường Cao ðẳng Cộng ðồng Vĩnh Long, nhóm em thực hiện ñề tài: “ ðánh giá tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất giai ñoạn 2005 - 2008 trên ñịa bàn huyện Tam Bình – tỉnh Vĩnh Long”. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 KHÁI QUÁT VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ Xà HỘI 1.1.1 ðiều kiện tự nhiên Huyện Tam Bình với tổng diện tích tự nhiên 27.972,10 ha là một trong những huyện trọng ñiểm về sản xuất nông nghiệp, ñặc biệt là cây cam sành có diện tích lớn nhất tỉnh, nằm cách trung tâm thành phố Vĩnh Long khoảng 30 km về hướng Nam theo quốc lộ 1A, ñường tỉnh 905 và quốc lộ 53, ñường tỉnh 904, với toạ ñộ ñịa lý từ 9057’45” ñến 10010’05” vĩ ñộ Bắc và từ 105051’06” ñến 106004’50” kinh ñộ ðông. Toàn huyện có 16 xã và 1 thị trấn,với 132 ấp, khóm.Có vị trí giáp giới như sau: - Phía Bắc giáp Huyện Long Hồ. - Phía Nam giáp huyện Trà Ôn và huyện Bình Minh. - Phía ðông và ðông Bắc giáp huyện Trà Ôn, Vũng Liêm và Mang Thít. - Phía Tây giáp huyện Bình Minh. ðịa bàn huyện có vị trí khá thuận lợi như trên, cùng với mạng lưới giao thông ñường bộ khá ñều: có quốc lộ IA, quốc lộ 53, ngoài ra còn có các Tỉnh lộ phân bố trên ñịa bàn huyện: Tỉnh lộ 905, 904, tỉnh lộ Bắc nam (909) và Hương lộ Cái Ngang, Hương lộ 26-3.... Giao thông thủy với hai tuyến thông thủy chính là sông Hậu Giang, sông Mang Thít và là một trong những sông rất quang trọng của vùng ðồng bằng sông Cửu Long, bên cạnh ñó còn có rất nhiều nhánh sông vừa và nhỏ, ñã tạo thuận lợi cho huyện trong việc giao lưu hàng hóa giữa các vùng. Mặc khác: huyện Tam Bình có vị trí hết sức quan trọng ñối với quá trình phát triển kinh tế xã hội, là trung tâm trong vùng châu thổ ñồng bằng sông Cửu long, Tam Bình có ưu thế của vùng phù sa nước ngọt ñược bồi ñắp quanh năm.Với ñiều kiện thiên nhiên ưu ñãi, vị thế toàn ñịa bàn huyện rất thuận lợi cho sản xuất và phát triển kinh tế xã hội.Với vị trí, ñiều kiện trên giúp cho huyện có lợi thế trong giao lưu kinh tế, văn hóa, ñồng thời giúp cho quá trình ñô thị hóa và hiện ñại hóa nông thôn ñược thuận lợi hơn. 2 1.1.2 Cơ cấu nhân sự:  Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất thực hiện ñăng ký quyền sử dụng ñất,chỉnh lý thống nhất về sử dụng ñất, quản lý hồ sơ ñịa chính. Là nơi giải ñáp những yêu cầu và vướng mắt phát sinh trong quá trình thực hiện hồ sơ ñịa chính của người dân. Về ño ñạc, Văn phòng sẽ nhận ñơn xin tách thửa ñể chuyển cho cán bộ Phòng tổ chức thực hiện ño ñạc giải quyết tranh chấp do phòng phụ trách.( xem hình 1.1). - Thực hiện các thủ tục hành chính về ñăng ký lần ñầu, ñăng ký biến ñộng về quyền sử dụng ñất, tiếp nhận, giao cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo cơ chế “một cửa” ñối với hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư; - Thực hiện các thủ tục hành chính về quyền của người sử dụng ñất như: chuyển nhượng, chuyển ñổi, chuyển mục ñích sử dụng ñất, cho thuê, thế chấp, góp vốn, bảo lãnh về quyền sử dụng ñất. - Lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính ñối với tất cả các thửa ñất thuộc phạm vi ñịa giới hành chính huyện Tam Bình theo trích sao hồ sơ ñịa chính gốc ñã chỉnh lý do Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất cấp Tỉnh gửi tới; hướng dẫn và kiểm tra việc lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ bản sao hồ sơ ñịa chính của Uỷ Ban Nhân Dân xã - thị trấn. - Cung cấp số liệu ñịa chính cho cơ quan có chức năng xác ñinh mức thu tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, các loại thuế có liên quan ñến ñất ñai ñối với người sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng ñất ở, cộng ñồng dân cư. - In giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất, lưu trữ, quản lý bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và các giấy tờ khác hình thành trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính quy ñịnh tại khoản 1 ñiều 2. - Thực hiện việc trích ño ñịa chính thửa ñất theo yêu cầu; thống kê; kiểm kê ñất ñai và lập bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của xã - Thị trấn huyện Tam Bình. 3 - Cung cấp bản ñồ ñại chính, trích lục bản ñồ ñịa chính, trích sao hồ sơ ñịa chính và các thông tin khác về ñất ñai phục vụ yêu cầu quản lí nhà nước và nhu cầu của cộng ñồng. - Thực hiện việc thu phí, lệ phí trong quản lí sử dụng ñất ñai theo qui ñịnh của pháp luật; thực hiện các dịch vụ có thu về cung cấp thông tin ñất ñai, trích sao hồ sơ ñịa chính. - Thực hiện chế ñộ báo cáo theo qui ñịnh hiện hành về tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác ñựơc giao cho văn phòng ñăng ký quyền sử dụng ñất - Quản lí viên chức, người lao ñộng và tài chính, tài sản thuộc văn phòng theo qui ñịnh của pháp luật. GIÁM ðỐC: TRẦN NGỌC LAM PHÓ GIÁM ðỐC: NGUYỄN TRUNG ðỊNH Tổ hành chính, tiếp nhận, thẩm ñịnh và giao trả hồ sơ: Tổ công nghệ thông tin và thẩm tra in giấy chứng nhận: 1. Nguyễn Hồng Diễm. 2. Phạm Thái Nguyên. 1. Võ Thanh Khải. 2. Võ Lê Duyên. 3. Phạm Lê Minh Nguyên. 1.1.3 Kinh tế Tổ ño ñạc: 1.Trần Bé Út. 2. Nguyễn Văn Thọ. 3. Nguyễn Anh Hào. 4. ðoàn Anh Phúc. 5. Phan Ngọc Lành. 6. ðặng Duy Tâm. Hình 1.1: Sơ ðồ Cơ Cấu Tổ Chức VPðK QSDð huyện Tam Bình 4 1.1.3. Kinh Tế Giai ñoạn 2005 – 2008 kinh tế Tam Bình tiếp tục phát triển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế ñúng hướng, lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ tăng trưởng khá, thu nhập bình quân ñầu người ñạt 5,45 triệu ñồng /người/năm tăng 1.6 lần so với các năm trước với sự phát triển chung của tỉnh kinh tế của huyện không ngừng tăng trưởng về giá trị sản xuất nông nghiệp không ngừng tăng cao. Dân số của Tam Bình thuộc cơ cấu dân số trẻ cho thấy tiềm năng lao ñộng ñối với huyện Tam Bình là rất lớn, nhưng lượng lực lao ñộng chưa qua ñào tạo còn cao, số lao ñộng có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật chiếm tỉ lệ thấp khoảng 13,02% tổng số lao ñộng. Về thu nhập và mức sống của dân cư trên ñịa bàn huyện chịu tác ñộng nhiều yếu tố, nhưng trước hết là trình ñộ phát triển nền kinh tế - xã hội. Tình hình phát triển kinh tế của ñịa phương kéo theo ñời sống của ñại bộ phận dân cư trên ñịa bàn huyện ñược nâng lên rõ rệt. Mức thu nhập của người dân ngày càng tăng trong giai ñoạn 2005 – 2008 là 10,96%/năm. Ngày càng có nhiều hộ khá, giàu và tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm từ 10,5% xuống còn 4% và không có hộ ñói. 1.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẤN ðỀ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT HUYỆN TAM BÌNH 1.2.1 Các khái niệm - ðất: là một trong những thành phần của ñất ñai, cùng với các thành phần khác là nền tảng cơ bản tạo nên môi trường sống. ðặc biệt ñối với con người ñất ñã trở thành một yếu tố cần thiết không thể không có, là một tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa và những hoạt ñộng xã hội. - ðất ñai: là một diện tích hoanh vẽ của bề mặt trái ñất, chứa ñựng tất cả các ñặt trưng của sinh khí quyển ngay bên trên và bên dưới mặt này bao gồm khí hậu gần mặt ñất, ñất và dạng ñịa hình, mặt nước ( bao gồm những hồ cạn, sông, ñầm trũng…) và kết hợp với dự trữ nước ngầm, tập ñoàn thực vật và ñộng vật, mẫu hình ñịnh cư của con người và những kết quả về tự nhiên do những hoạt ñộng của con người trong thời gian qua và hiện tại ( làm ruộng bậc thang, cấu trúc hệ thống trữ nước và thoát nước, ñường xá và nhà cửa).( Lê Tấn Lợi, 1999). 5 - Luật ñất ñai năm 1993 ñược ban hanh thì thuật ngữ chuyển nhượng QSDð ra ñời từ ñó.Không thể dùng từ mua bán vì ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước thống nhất quản lý, người dân chỉ có quyền sử dụng ñất chứ không có quyền sở hữu chiếm ñoạt ñất ñai. - Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất là một trong 4 quyền cụ thể trong khaí niệm chuyển quyền sử dụng ñât: chuyển ñổi, chuyển nhượng , cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, thuế chấp, góp vốn giá trị quyền sử dụng ñất. - Chuyển nhượng quyền sử dụng ñất là hình thức chuyển quyền khá ñơn giản, nếu trong chuyển quyền ñối tượng ñược giao là ñổi lấy ñất thì ỷtong quan hệ chuyển nhượng dưới sự thỏa thuận của 2 bên chuyển và nhận chuyển nhượng là ñổi lấy tiền. Vì người chuyển nhượng do những nguyên nhân khác nhau mà không có nhu cầu sử dụng ñất nữa, họ chuyển nhượng cho người thật sự có nhu cầu sử dụng ñất và chấm dứt quan hệ pháp luật ñất ñai.  Sự cần thiết phải cho phép chuyển quyền sử dụng ñất Khi hiến pháp năm 1980 ra ñời làm thay ñổi căn bản về sử dụng ñất ñai ở nước ta. Hiến pháp quy ñịnh rằng: ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch chung, và những tập thể cá nhân ñang sử dụng ñược tiếp tục sử dụng và hướng kết quả lao ñộng theo quy ñịnh của pháp luật. ðến năm 1992, nền kinh tế thực sự chuyển mình sang nền kinh tế thị trường. ðất ñai trở thành hang hóa, nó cũng tuân theo sự vận ñộng của kinh tế thi trường, trong ñó có các quy ñịnh cung, cầu khả năng sinh lời…Khi ñó thị trường ñất ñai lên cơn sốt. Trong nền kinh tế thị trường, việc chuyển nhượng QSDð xảy ra rất nhiều việc cho phép chuyển quyền sử dụng ñất một mặt khắc phục những phiền hà trong khi làm các thủ tục thu hồi, giao ñất, góp phần cải cách các thủ tục hành chánh. Mặt khác tạo ñiều kiện tích tụ, tập trung ñất với quy mô thích hợp cho sản xuất hàng hóa, thúc ñẩy nền kinh tế phát triển.Vì vậy Nhà Nước yêu cầu người sử dụng ñất làm ñúng thủ tục, trình tự, tuân theo nghĩa vụ tài chính, thời hạn và mức giao ñất Nhà Nước chỉ can thiệp vào quá trình chuyển QSDð lúc cần thiết, khi người sử dụng ñất hoàn toàn ñi ngược lại với lợi ích Nhà Nứơc. 6 1.2.2 Các trường hợp chuyển nhượng 1.2.2.1 ðối với hộ gia ñình, cá nhân Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp ñể trồng rừng ñược chuyển nhượng quyền sử dụng ñất khi có một trong các trường hợp sau: - Chuyển ñến nơi cư trú khác ñể sinh sống hoặc sản xuất kinh doanh. - Chuyển sang làm nghề khác. - Không còn hoặc không có khả năng trực tiếp lao ñộng. Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ở ñất chuyên dùng ñược chuyển nhượng QSDð khi chuyển ñi nơi khác hoặc không có nhu cầu sử dụng ñất ñó. Hộ gia ñình, cá nhân ñược Nhà nước cho thuê ñất mà ñã trả tiền thuê ñất cho cả thời gian thuê hoặc ñã trả trước tiền thuê ñất cho nhiều năm mà thời hạn thuê ñất ñã ñược trả tiền còn lại ít nhất 5 năm thì ñược chuyển nhượng QSDð thuê. (Xem sơ ñồ ở hình 1.2) 4 UBND xã phường 1111111111111111 (1) thị trấn nơi có ñất Chủ sử dụng ñất (4) Cơ quan thuế (2) (5) Phòng ñịa chính (3) UBND quận, huyện,thị xãTP thuộc tỉnh Hình 1.2: Sơ ñồ chuyển nhượng QSDð của hộ gia ñình, cá nhân 7 1.2.2.2 ðối với tổ chức -Tổ chức kinh tế ñược chuyển nhượng QSDð khi có một trong các ñiều kiện sau : - ðất do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất. - ðất do nhận chuyển nhượng QSDð hợp pháp. - ðất do Nhà nước cho thuê mà ñã trả tiền thuê ñất cho cả thời gian thuê hoặc ñã trả trước tiền thuê ñất cho nhiều năm mà thời hạn thuê ñất ñã ñược trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm. (Xem sơ ñồ ở hình 1.3) UBND xã, phường, thị trấn nơi có ñất (6) 4 Cơ quan ñịa chính 1111111111111111 (1) cấp huyện nơi có ñất Tổ chức sử dụng ñất (3) Cơ quan thuế (2) (4) UBND quận, huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh (5) UBND quận, huyện,thị xãTP thuộc tỉnh Hình 1.3: Trình tự thủ tục chuyển QSDð ñối với tổ chức theo nghị ñịnh 17/2001/Nð-CP 8 1.2.3 Hồ sơ chuyển nhượng 1.2.3.1 ðối với hộ gia ñình, cá nhân Thành phần hồ sơ ñăng ký chuyển nhượng QSDð gồm có: - Hợp ñồng CNQSDð có xác nhận củ UBND xã, thị trấn. - Giấy chứng nhận QSDð của bên chuyển nhượng. - Trích lục bản ñồ ñịa chính khu ñất. - Biên bản xác ñịnh ranh ñất, mốc giới thửa ñất và xác minh ño ñạc. - ðơn xin ñăng ký QSDð. - Chứng minh nhân dân và hộ khẩu của bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng QSDð. - Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt. - Tờ khai lệ phí trước bạ và tờ khai thuế chuyển QSDð 1.2.3.2 ðối với tổ chức Trường hợp tổ chức kinh tế chuyển nhượng QSDð cho nhau trên ñịa bàn huyện rất ít, một năm chì có vài trường hợp có khi không có trường hợp nào. Trình tự thủ tục ñược tuân thủ như quy ñịnh tại Nghị ñịnh 79/2001/Nð-CP, trong ñó Phòng TN và MT huyện Tam Bình có chức năng xác minh và tham mưu cho UBND huyện xác nhận vào hợp ñồng chuyển nhượng QSDð trước khi lên Sở và UBND tỉnh Vĩnh Long. Thuế chuyển quyền sử dụng ñất Ngày 26/06/1994 , luật thuế chuyển QSDð ñược ban hành nhằm tăng cường quản lý Nhà Nước về ñất ñai. Khuyến khích sử dụng ñất có hiệu quả, ñảm bảo công bằng về nghĩa vụ nộp thuế của người sử dụng ñất khi chuyển quyền sử dụng ñất. Tuy nhiên, luật thuê chuyển quyền sử dụng ñất quy ñịnh thuế xuất quá cao. ðối với ñất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, người chuyển quyền nộp 10% giá trị ñất. ðối với ñất ở phi nông nghiệp , người chuyển quyền nộp 10% giá trị ñất. Riêng bên nhận chuyển quyền sử dụng ñất nộp lệ phí trước bạ là 2% 9 Trên cơ sở ñó, ngày 21/12/1999, quốc hội khóa X ban hành luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều: Ngày 23/10/2000 ban hành thông tư 104/2000/TT-TCðC hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 19/200/Nð-CP Việc ban hành luật sửa ñổi, bổ sung và nghị ñịnh, thông tư hướng dẫn cụ thể luật thuế chuyển quyền sử dụng ñất ñã tạo sự tin cậy cho người dân. * Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng ñất là diện tích chuyển quyền, giá trị và thuế xuất chuyển quyền sử dụng ñất. Diện tích chuyển quyền: diện tích thực tế ghi trong hợp ñồng chuyển quyền Giá ñất: là giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy ñịnh trên cơ sở khung gia của chinh phủ. Thuế xuất: 2% ñối với ñất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, 4% ñối với ñất ở ñất chuyên dùng. 1.3 CƠ SỞ PHÁP LÝ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT - Luật ñất ñai 1993 - Luật thuế chuyển quyền sử dụng ñất - Luật ñất ñai 2003 - Nghị ñịnh 181/2002/Nð/CP ngày 29/10/2004 quy ñịnh về trình tự thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. + Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan ñến công tác caáp giaáy chöùng nhaän quyền sử dụng ñất và tài sản gắn liền với ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân gồm: - Bộ luật dân sự năm 2005; - Luật ðất ñai; - Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai; - Thông tư 01/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên va Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai; 10 - Thông tư liên tịch 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất và tài sản gắn liền với ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân . - Thông tư 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất và tài sản gắn liền với ñất ñối với hộ gia ñình, cá nhân .Thông tư 04/2006/TTLT/BTPBTNMT của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp ñồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng ñất; - Nghị ñịnh số: 84/2007/Nð – CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 “Quy ñịnh bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñai, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất ñai, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai”; - Thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT – BTNMT – BNV ngày 31 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức phát triển quỹ ñất. 11 CHƯƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU - Khái quát các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Huyện. - Tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn Huyện giai ñoạn 2005 - 2008 - ðánh giá việc thực hiện công tác chuyển nhượng quyền sử dụng ñất. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp phân tích: phân tích số liệu, tài liệu thu thập ñược - Phương pháp so sánh: so sánh tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn huyện. - Phương pháp tổng hợp: : trên cơ sở phân tích, ñánh giá, thực hiện tổng hợp các vấn ñề. - Các bước tiến hành: + Thu thập tài liệu, số liệu bản ñồ và các văn bản liên quan. + Nghiên cứu, phân tích tài liệu, số liệu. + ðưa ra những ñánh giá, ñề xuất những kiến nghị và báo cáo kết quả. - Trong quá trình thực hiện thu thập những số liệu, tài liệu liên quan ñến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hộ gia ñình, cá nhân dựa vào các văn bản pháp luật về ñất ñai , các tài liệu có liên quan về ñất ñai. - Dựa trên các dữ liệu ñã thu thập ñược tiến hành lựa chọn và ñưa ra kết quả thu thập qua ñó ñưa ra nhận xét vấn ñề này. - Tham khảo kế thừa các tài liệu, tư liệu kết quả trước ñây có liên quan ñến cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hộ gia ñình, cá nhân giúp chúng em có những nhận xét chính xác hơn về tình hình của hoạt ñộng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hộ gia ñình, cá nhân. - Tiếp cận, trao ñổi học hỏi những kinh nghiệm của thầy cô, các anh chị ñi trước ñể giải quyết những vấn ñề sâu rộng. - Viết báo cáo. 12 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 TÌNH HÌNH CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT GIAI ðOẠN 2005 - 2008 TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TAM BÌNH 3.1.1 Tình hình chuyển nhượng năm 2005 Bảng 3.1: Kết quả giải quyết hồ sơ chuyển nhượng năm 2005 Hồ sơ tồn STT Tên xã, thị trấn và Hồ sơ ñã Hồ sơ chưa ñược ñược giải quyết giải quyết nhận mới Hồ sơ Tỷ lệ (%) Hồ sơ Tỷ lệ (%) 1 Ngãi Tứ 47 46 97,88 1 2,13 2 Hòa Thạnh 38 38 100 - - 3 Loan Mỹ 33 33 100 - - 4 Long Phú 44 44 100 - - 5 Mỹ Thạnh Trung 52 51 98,08 1 1,92 6 Mỹ Lộc 32 32 100 - - 7 Hòa Lộc 39 39 100 - - 8 Song Phú 82 76 92,68 6 7,32 9 Tân Lộc 28 28 100 - - 10 Tân Phú 66 62 93,94 4 6,06 11 Tường Lộc 72 67 93,06 5 6,94 12 Hòa Hiệp 36 36 100 - - 13 Hậu Lộc 24 24 100 - - 14 Phú Thịnh 61 58 95,08 3 4,92 15 Phú Lộc 27 27 100 - - 16 Bình Ninh 54 52 96,30 2 3,70 17 Tt. Tam Bình 18 18 100 - - Tổng 753 731 97,08 22 2,92 ( Nguồn: Phòng Tài Nguyên và Môi Trường huyên Tam Bình) 13 90 80 70 60 50 Hồ sơ 40 30 20 10 0 Ngãi Tứ Hòa Thạnh Loan Mỹ Long Phú Mỹ Mỹ Lộc Thạnh Trung Hòa Lộc Song Phú Tân Lộc Tân Phú Tường Lộc Hòa Hiệp Hậu Lộc Phú Thịnh Phú Lộc Bình Ninh Tt. Tam Bình Hình 3.2: Tình hình chuyển nhượng năm 2005 Qua biểu ñồ ta thấy, kết quả chuyển nhượng năm 2005 diễn ra rất phức tạp chủ yếu là các xã: Song Phú, Phú Thịnh, Tân Phú, Tường Lộc là những xã có tình hình chuyển nhượng mạnh mẽ. Do xã có những ñiều kiện tốt, dân cư ñông ñúc, giao thông ñược chú trọng là ñịa bàn trọng ñiểm của huyện Tam Bình. Một phần do cơ sở pháp lý vững chắc, hồ sơ giải quyết nhanh chóng. Mặt khác có các xã ít biến ñộng do ñất ñai ích có người quan tâm, không có nhà ñầu tư vào ñịa bàn ñiệu kiện và giao thông không thuận lợi.ñời sống người còn nghèo. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan