Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Thực trạng, giải pháp trong sản xuất và tiêu thụ chè cành tại xã văn hán, huyện ...

Tài liệu Thực trạng, giải pháp trong sản xuất và tiêu thụ chè cành tại xã văn hán, huyện đồng hỷ, tỉnh thái nguyên

.PDF
97
199
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ DẬU TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG, GIẢI PHÁP TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ CÀNH TẠI XÃ VĂN HÁN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Định hƣớng đề tài Chuyên ngành Khoa Khóa học : Chính quy : Hƣớng nghiên cứu : Kinh tế nông nghiệp : Kinh Tế & PTNT : 2014 - 2018 Thái Nguyên - năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÝ THỊ DẬU TÊN ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG, GIẢI PHÁP TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CHÈ CÀNH TẠI XÃ VĂN HÁN, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Định hƣớng đề tài Chuyên ngành Khoa Khóa học Giảng viên hƣớng dẫn : Chính quy : Hƣớng nghiên cứu : Kinh Tế Nông Nghiệp : Kinh Tế & PTNT : 2014 - 2018 : ThS. Chu Thị Hà Thái Nguyên - năm 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận này là do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của cô giáo: Th.s Chu Thị Hà. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận là trung thực và chƣa hề đƣợc công bố hoặc sử dụng để bảo vệ một học hàm nào. Các thông tin trích dẫn trong khóa luận này đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 05 năm 2018 Sinh viên Lý Thị Dậu ii LỜI CẢM ƠN Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, các thầy giáo, cô giáo trong khoa. Đặc biệt, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo Th.s Chu Thị Hà ngƣời đã tận tình chỉ bảo và hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Để hoàn thành đƣợc khóa luận này, tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến Uỷ ban nhân dân xã Văn Hán, các hộ sản xuất chè tại xóm Vân Hòa,Thịnh Đức 1 và Vân Hán đã cung cấp cho tôi những nguồn tƣ liệu hết sức quý báu. Trong suốt quá trình nghiên cứu, tôi nhận đƣợc sự quan tâm, sự động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần của gia đình và bạn bè. Thông qua đây, tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến những tấm lòng và sự giúp đỡ quý báu đó. Trong quá trình hoàn thành khóa luận, tôi đã có nhiều cố gắng. Tuy nhiên, khóa luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót vì vậy, tôi kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các quý thầy cô giáo và các bạn sinh viên để khóa luận đƣợc hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 5năm 2018 Sinh viên thực hiện Lý Thị Dậu iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè thế giới qua các thời kỳ từ 1965 - 2015...........................................................................................21 Bảng 2.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng chè của một số nƣớc trên thế giới năm 2016 ..................................................................................................22 Bảng 2.3. Bảng thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trƣờng xuất khẩu chè năm 2016 .24 Bảng 4.1. Tình hình sử dụng và phân bổ đất đai của xã Văn Hán năm 2017 ...........32 Bảng 4.2. Bảng so sánh sản lƣợng và diện tích của xã Văn hán năm 2016 - 2017 ..37 Bảng 4.3. Thông tin chung của các hộ đã điều tra ....................................................38 Bảng 4.4. Bảng cơ cấu và diện tích chè của các hộ điều tra 2016-2017 ...................40 Bảng 4.5. Quy mô sản xuất chè của các hộ điều tra năm 2016-2017 .......................41 Bảng 4.6. Chi phí sản xuất cho sản xuất chè cành của các hộ điều tra .....................44 Bảng 4.7. Kết quả và hiệu quả sản xuất chè cành của các hộ điều tra trong năm 2017 (Tính BQ cho 01 sào/năm) .......................................................................50 Bảng 4.8. Bảng so sánh chè trung du và chè cành ....................................................51 Bảng 4.9. Bảng phân tích ƣu nhƣợc điểm của phân bón và thuốc BVTV ................58 Bảng 4.10. Nguồn lực lao động của các hộ điều tra năm 2017 ................................60 Bảng 4.11. Ảnh hƣởng của năng suất và giá chè đến thu nhập hộ sản xuất chè (Tính BQ cho 01 sào/năm) .................................................................................64 iv DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ GHI CHÚ Hình 4.1. Biểu đồ tỷ lệ nhóm tuổi của chủ hộ sản xuất chè ......................................39 Hình 4.2. xu hƣớng diện tích sản xuất chè cành của các hộ điều tra ........................43 Hình 4.3. Biểu đồ tỷ lệ địa điểm mua cành giống của các hộ điều tra năm 2017 .....46 Hình 4.4. Biểu đồ địa điểm và hình thức tiêu thụ chè cành của các hộ điều tra năm 2017 ....................................................................................................52 Hình 4.5. Biểu đồ xử lý đất trồng chè của các hộ điều tra tính đến năm 2017 .........62 *Ghi chú: Trong đề tài “Thực trạng, giải pháp trong sản xuất và tiêu thụ chè cành tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên” xin được sử dụng tên gọi “Chè” thay cho tên gọi “Chè cành” trong nội dung để đảm bảo tính khoa học cũng như ngôn từ hợp lý trong nội dung của đề tài. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA Tên viết tắt Diễn giải SX Sản xuất KD Kinh doanh BQ Bình quân VTNN Vật tƣ nông nghiệp BVTV Bảo vệ thực vật GTSXNN Gía trị sản xuất nông nghiệp GTSX Gía trị sản xuất ĐVT Đơn vị tính THCS Trung học cơ sở TH Tiểu học THPT Trung học phổ thông CĐ-ĐH Cao đẳng- Đại học KH-KT Khoa học- Kĩ thuật GO Tổng giá trị sản xuất VA Giá trị gia tăng MI Thu nhập hỗn hợp Pr Lợi nhuận TC Tổng chi phí IC Chi phí trung gian Chè Trà vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ....................................v MỤC LỤC ................................................................................................................. vi Chƣơng 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................2 3.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học .................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................3 4. Đóng góp mới của đề tài .........................................................................................3 5. Bố cục của khóa luận ..............................................................................................3 Chƣơng 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4 2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................4 2.1.1. Vị trí, vai trò của sản xuất chè(Trà) ..................................................................4 2.1.1.1. Giá trị dinh dƣỡng, y học ...............................................................................4 2.1.1.2. Giá trị công nghiệp .........................................................................................5 2.1.1.3. Giá trị kinh tế .................................................................................................5 2.1.1.4. Giá trị văn hóa - du lịch..................................................................................6 2.1.2. Một số vấn đề cơ bản ........................................................................................6 2.1.2.1. Một số vấn đề cơ bản trong sản xuất và tiêu thụ chè cành ............................6 2.1.2.2. Một số lý luận cơ bản về thị trƣờng ...............................................................7 2.1.2.3. Khái niệm về sản xuất và tiêu thụ ..................................................................8 2.1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sản xuất và tiêu thụ chè ........................................11 vii 2.1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................18 2.1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá quy mô, mức độ của sản xuất ..........................................18 2.1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá thực trạng kết quả .............................................18 2.1.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ................................................................19 2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................20 2.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam và trên thế giới .....................20 Chƣơng 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .26 3.1. Đối tƣợng nội dung và phạm vi nghiên cứu.......................................................26 3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu......................................................................................26 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................26 3.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................26 3.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................26 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................27 3.4.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................27 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu và số liệu .........................................................27 3.4.2.1. Thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ..................................................................27 3.4.2.2. Thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp....................................................................27 3.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu ...............................................................................29 3.4.4. Phƣơng pháp phân tích ....................................................................................29 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................31 4.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................31 4.1.1. Đặc điểm tự nhiên của xã Văn Hán ................................................................31 4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................31 4.1.1.2. Địa Hình .......................................................................................................31 4.1.1.3. Khí hậu - Thủy văn ......................................................................................31 4.1.1.4. Tình hình sử dụng và phân bổ đất đai ..........................................................32 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Văn Hán .....................................................33 4.1.2.1. Dân số và lao động .......................................................................................33 4.1.2.2. Hệ thống cơ sở vật chất- hạ tầng nông thôn của xã Văn Hán ......................33 viii 4.1.2.3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất ........................................................35 4.1.3. Đánh giá chung về xã Văn Hán ......................................................................35 4.2. Tình hình sản xuất chè tại xã Văn Hán ..............................................................37 4.3. Thông tin cơ bản của các hộ sản xuất đã điều tra ..............................................38 4.4. Thực trạng và quy mô sản xuất chè của các hộ điều tra ....................................40 4.4.1. Số lƣợng và cơ cấu giống chè .........................................................................40 4.4.2. Quy mô sản xuất..............................................................................................41 4.4.3. Hạch toán chi phí đầu vào cho sản xuất chè ...................................................43 4.4.4. Kết quả và hiệu quả sản xuất chè của các hộ điều tra .....................................48 4.5. Thực trạng tiêu thụ chè của các hộ điều tra .......................................................52 4.5.1. Địa điểm tiêu thụ chè và hình thức vận chuyển chè .......................................52 4.5.2. Chuỗi cung các yếu tố đầu ra (kênh tiêu thụ chè) ...........................................54 4.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của sản xuất chè ......................................57 4.6.1. Phân bón, thuốc BVTV ...................................................................................57 4.6.2. Yếu tố tự nhiên ................................................................................................59 4.6.3. Yếu tố nguồn lực .............................................................................................60 4.6.4. Yếu tố giá đầu ra của sản phẩm(thị trƣờng) ....................................................63 4.7. Những thuận lợi khó khăn trong sản xuất và tiêu thụ chè của các hộ điều tra ..........65 4.7.1. Thuận lợi .........................................................................................................65 4.7.2. Khó Khăn ........................................................................................................66 Chƣơng 5: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ........................................................69 5.1. Định hƣớng và giải pháp ....................................................................................69 5.1.1. Định hƣớng......................................................................................................69 5.1.1.1. Định hƣớng chung cho xã Văn Hán .............................................................69 5.1.1.2. Định hƣớng cụ thể cho hộ sản xuất chè .......................................................69 5.1.2. Giải pháp .........................................................................................................70 5.1.2.1. Giải pháp chung ...........................................................................................70 5.1.2.2. Giải pháp cụ thể cho các hộ sản xuất chè ....................................................73 5.2. Kết luận và kiến nghị .........................................................................................77 ix 5.2.1. Kết luận ...........................................................................................................77 5.2.1.1. Về sản xuất ...................................................................................................77 5.2.1.2. Về tiêu thụ ....................................................................................................77 5.2.2. Kiến nghị .........................................................................................................78 5.2.2.1. Đối với chính quyền địa phƣơng ..................................................................78 5.2.2.2. Đối với hộ sản xuất chè ................................................................................78 5.2.2.3. Đối với hộ thu gom, hộ bán lẻ và ngƣời tiêu dùng cuối cùng ......................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80 PHỤ LỤC 1 Chƣơng 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nhiều năm trở lại đây, cùng với sự phát triển của các ngành sản xuất trong xã hội, ngành trồng trọt cũng phát triển nhanh, đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao cả về số lƣợng và chất lƣợng. Sản xuất chè nói chung chè cành nói riêng đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp nguồn chè thành phẩm cho ngƣời tiêu dùng, một phần nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, ngành dƣợc mỹ phẩm, cũng nhƣ thu nhập cho ngƣời sản xuất. Các hóa chất thực vật nhƣ Polyphenols đƣợc tìm thấy trong trà xanh có chứa epigallocatechin gallate (EGCG), epicatechin gallate, epicatechin và flavanol, có khả năng chống oxy hoá, chống ung thƣ, chống viêm và chống lại các tác động sinh hóa do đó chè là một thức uống cũng nhƣ thực phẩm quan trọng, nhu cầu tiêu thụ cao. Trong một nền kinh tế thì hai yếu tố sản xuất và tiêu thụ luôn đi liền với nhau, các mối quan hệ giữa chúng đƣợc xác lập thông qua thị trƣờng. Trên thực tế, sản xuất phát triển, sản lƣợng tăng thì đồng nghĩa với giá thành sản phẩm giảm, thu nhập ngƣời dân không ổn định, sản phẩm dƣ thừa. Nếu can thiệp thì phải làm nhƣ thế nào để nông dân đạt hiệu quả kinh tế cao hơn trong sản xuất. Trong môi trƣờng tự do hóa thƣơng mại ngày càng tăng của Việt Nam, câu hỏi đặt ra là: “liệu trồng trọt nói chung và sản xuất chè nói riêng có khả năng cạnh tranh với thị trƣờng thế giới để vẫn tiếp tục duy trì vai trò quan trọng trong đa dạng hóa nguồn thu nhập trong nông nghiệp hay không? Liệu sản xuất quy mô hộ gia đình có khả năng cạnh tranh với các loại hình sản xuất khác(trang trại, công ty), với các sản phẩm nhập nội để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm nông nghiệp hay không? Định hƣớng, giải pháp, chính sách cụ thể nào cần đƣợc ban hành nhằm tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất và tiêu thụ, đa dạng hóa nguồn thu nhập thông qua sản xuất chè”. Văn Hán là một xã có diện tích chè lớn lớn của huyện Đồng Hỷ, có vị trí địa lý và thổ nhƣỡng thuận lợi cho việc phát triển cây chè, và có bề dày truyền thống 2 làm ra những sản phẩm chè tƣơi ngon. Tổng diện tích chè của toàn xã lên tới 1000ha chè trong đó có 400ha chè cành. Cây chè đang từng ngày trở thành cây trồng chính và đem lại nguồn thu nhập đáng kể cho hộ gia đình. Hơn nữa cây chè cũng là cây đem lại giá trị kinh tế lớn hơn cả so với các giống cây trồng lâu năm khác tại địa phƣơng. Tuy vậy việc sản xuất và canh tác chè ở đây chƣa thật sự có quy hoạch, vẫn còn manh mún, nhỏ lẻ, đầu ra của sản phẩm vẫn chƣa ổn định. Xuất phát từ thực tế đó, tôi muốn đóng góp một phần kiến thức nhỏ của bản thân trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế của xã, từ đó tôi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng, giải pháp trong sản xuất và tiêu thụ chè cành tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ chè trên cơ sở thực tiễn tại xã Văn Hán - Đồng Hỷ - Thái Nguyên. Từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất chè và đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, góp phần cải thiện và nâng cao đời sống cho ngƣời dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã Văn Hán. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất, tiêu thụ nói chung và sản xuất, tiêu thụ chè trong sản xuất chè cành nói riêng. - Nghiên cứu, đánh giá đƣợc thực trạng tình hình sản xuất và tiêu thụ chè trong sản xuất chè tại xã Văn Hán. - Phân tích đƣợc một số nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất và tiêu thụ chè trên địa bàn xã Văn Hán. - Đƣa ra định hƣớng và đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển sản xuất và đẩy mạnh tiêu thụ chè ngày càng có hiệu quả tại xã Văn Hán. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học - Củng cố kiến thức đã học với thực tiễn trong quá trình đi thực tập tại cơ sở. 3 - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập, xử lý thông tin kỹ năng nghề nghiệp. - Nâng cao khả năng giao tiếp và xử lí tình huống. - Giúp hiểu thêm về tình hình sản xuất chè cành trên địa bàn xã Văn Hán huyện Đồng Hỷ- tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Là tài liệu tham khảo giúp xã Văn Hán xây dựng quy hoạch phát triển sản xuất chè cành. Các giải pháp của đề tài có thể là những cơ sở cho những định hƣớng phát triển sản xuất chè trong tƣơng lai. - Là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên khóa sau có cùng hƣớng nghiên cứu. 4. Đóng góp mới của đề tài Đƣa ra đƣợc một số giải pháp cụ thể, thực tiễn giúp giải quyết các vấn đề vƣớng mắc trong sản xuất chè. 5. Bố cục của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận bao gồm 5 chƣơng chính: - Chƣơng 1: Mở Đầu - Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu - Chƣơng 3: Đối tƣợng, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận - Chƣơng 5: Các định hƣớng và giải pháp phát triển sản xuất chè 4 Chƣơng 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Vị trí, vai trò của sản xuất chè(Trà) 2.1.1.1. Giá trị dinh dưỡng, y học Từ xa xƣa con ngƣời đã biết sử dụng chè nhƣ một vị thuốc bởi công dụng của nó, hiện nay với công nghệ hiện đại ngƣời ta đã phát hiện ra trong chè có đến 120 đến 130 các thành phần hóa học khác nhau đƣợc chia thành 13 nhóm nhƣ sau:  Nhóm chất đường: glucoza, fructoza,.. tạo giá trị dinh dƣỡng và mùi thơm khi chế biến ở nhiệt độ cao.  Nhóm tinh dầu: metyl salixylat, citronellol,..tạo nên hƣơng thơm riêng của mỗi loại chè, chịu ảnh hƣởng của khí hậu, loại đất và quy trình chế biến.  Nhóm sắc tố: chất diệp lục, caroten, xanthophin, làm cho nƣớc chè có thể từ màu xanh nhạt đến xanh lục sẫm hoặc từ màu vàng đến đỏ nâu và nâu sẫm.  Nhóm axít hữu cơ: gồm 8-9 loại khác nhau, có tác dụng tăng giá trị về mặt thực phẩm và có chất tạo ra vị.  Nhóm chất vô cơ: kali, phốtpho, lƣu huỳnh, flo,magiê, canxi,..  Nhóm vitamin: C, B1, B2, PP,…: hầu hết tan trong nƣớc, do đó ngƣời ta nói nƣớc chè có giá trị nhƣ thuốc bổ.  Nhóm glucozit: góp phần tạo ra hƣơng chè và có thể làm cho nƣớc chè có vị đắng, chát và màu hồng đỏ.  Nhóm chất chát (tanin): chiếm 15%-30% trong chè, sau khi chế biến thì nó trở thành vị chát,…  Nhóm chất nhựa: đóng vai trò tạo mùi thơm và giữ cho mùi không thoát đi nhanh (chất này rất quan trọng trong việc chế biến trà rời thành trà bánh).  Nhóm chất keo (petin): giúp bảo quản trà đƣợc lâu vì có tính năng khó hút ẩm.  Nhóm ancal: cafein, theobromin, theophylin, adenin, guanin,…  Nhóm protein và axit amin: tạo giá trị dinh dƣỡng và hƣơng thơm cho chè. 5  Nhóm enzim: là những chất xúc tác sinh học quan trọng trong quá trình biến đổi của cơ thể sống. Tác dụng của trà xanh thể hiện qua thành phần hóa học:  Diệt khuẩn  Chống chất phóng xạ  Giúp cơ thể tỉnh táo, kích thích lao động, đem lại niềm vui  Thúc đẩy tiêu hóa và bài tiết  Giúp cho hô hấp và tim mạch  Phòng  Hạ bệnh đau răng cholesterol và chất béo trong máu  Bảo vệ thần kinh trong bệnh Pakinson...  Chữa  Một bệnh dời leo số bệnh ngoài da cho trẻ nhỏ  Giúp giảm cân, làm đẹp Ngoài ra tác dụng của trà xanh vẫn còn đƣợc lƣu giữ trong bã trà sau khi đã qua sử dụng nhƣ phơi khô bỏ túi giấy treo trong nhà vệ sinh khử mùi hôi. Để trong tủ lạnh khử mùi khó chịu của nhiều loại thực phẩm, phân bón cho cây cảnh,…. 2.1.1.2. Giá trị công nghiệp Chè là nguyên liệu cho ngành công nghiệp đồ uống, bánh kẹo, hóa dƣợc mỹ phẩm. Một số sản phẩm đƣợc chế biến từ chè nhƣ: trà xanh C2, bánh bông lan, bánh Mochi, bột trà đắp mặt, matcha,… 2.1.1.3. Giá trị kinh tế Do điều kiện đất đai và khí hậu thích hợp cho nên cây chè đƣợc trồng rải rác ở hầu hết các tỉnh trung du và miền núi của Việt Nam. Ở miền Nam chè đƣợc trồng chủ yếu ở hai tỉnh Lâm Đồng và Gia Lai, ở miền Bắc là các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Tuyên Quang, Sơn La, Hà Giang, Yên Bái, Lào Cai,... Trong các vùng trồng chè, chè là nguồn thu nhập chủ yếu, góp phần quan trọng trong việc cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân. Việc sản xuất và cung 6 cấp chè vừa có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu thụ ngày càng tăng trong nƣớc và nhu cầu xuất khẩu. Chính bởi vậy, so với các loại cây trồng khác ở Việt Nam, chè là một trong những cây có ƣu thế nhất cả về điều kiện khí hậu và nguồn lực lao động giải quyết công ăn việc làm tại chỗ cho đại bộ phận ngƣời dân, nhờ đó nâng mức thu nhập và cải thiện đời sống nhân dân. Góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, sản xuất hàng hóa, góp phần đẩy mạnh hoàn thành tiêu chí nông thôn mới. 2.1.1.4. Giá trị văn hóa - du lịch Ngoài những giá trị nói trên trà còn là một biểu tƣợng văn hóa cho cả dân tộc, trà còn mang đậm giá trị nhân văn, và ý nghĩa sống thể hiện ở cách uống trà qua các thời đại. Ngƣời xƣa uống trà, mời trà thể hiện sự kính trọng, hiếu lễ đối với bề trên. Tục dâng trà trong các ngày lễ, sự kiện mang ý nghĩa thiêng liêng. Ngày nay uống trà không chỉ thỏa mãn nhu cầu thƣởng trà mà ở chén trà còn là cảm hứng sáng tác của rất nhiều thi nhân, thi sỹ. Là khoảng không gian tĩnh tâm hay “thuyền trà”, là lúc chia sẻ cảm xúc, hàn huyên tâm sự khiến tâm hồn trải rộng. Hiện nay, tại một số địa phƣơng chè đƣợc trồng quy hoạch thành vùng để kết nối với du lịch nhƣ Mộc Châu, chè cổ Hà Giang. Hay những cây chè đƣợc tạo dáng thành cây cảnh,… Rất nhiều giá trị mà trà mang lại cho con ngƣời. trong đó nổi bật nhất đó chính là trà mang đậm giá trị văn hóa Việt. 2.1.2. Một số vấn đề cơ bản 2.1.2.1. Một số vấn đề cơ bản trong sản xuất và tiêu thụ chè cành - Sản lƣợng chè là sản lƣợng trên tổng diện tích chè thu đƣợc trong năm. - Năng suất chè là sản lƣợng chè thu đƣợc tính bình quân trên một diện tích nhất định(sào-ha) trong năm. - GTSXNN là một bộ phận của GTSX nói chung (kí hiệu là GO) bao gồm toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do lao động trong lĩnh vực nông nghiệp sáng tạo ra trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một vụ hoặc một năm. 7 - Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lƣợng của một quá trình sản xuất. Nó đƣợc xác định bằng so sánh kết quả sản xuất với chi phí đã bỏ ra. - Thực trạng là tình trạng có thật đã và đang diễn ra. Từ thực trạng vấn đề chúng ta cần tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thực trạng đó và đƣa ra giải pháp cho thực trạng đó (giải pháp là biện pháp khắc phục những hạn chế và phát triển những điểm mạnh của hiện tƣợng) 2.1.2.2. Một số lý luận cơ bản về thị trường Trong nền kinh tế thị trƣờng, hội nhập kinh tế quốc tế không thể coi thị trƣờng chỉ là những đại lí, cửa hàng, chợ, siêu thị mặc dù những nơi đó diễn ra quá trình mua và bán. Chúng ta cần hiểu thị trƣờng là nơi diễn ra các mối quan hệ kinh tế, là nơi chứa đựng tổng số cung - cầu của hàng hóa(giá cả chính là điểm gặp nhau giữa cung và cầu) và ở đâu có sản xuất hàng hóa thì ở đó có thị trƣờng. * Một số quan điểm cơ bản về thị trƣờng: - Thị trường bao gồm các cá nhân hay tổ chức, thích thú và mong muốn mua một sản phẩm cụ thể nào đó để nhận đƣợc những lợi ích thỏa mãn một nhu cầu, hay ƣớc muốn cụ thể và có khả năng tài chính tại một thời nhất định để tiến hành trao đổi này. Đầu vào là những nguồn lực sử dụng trong việc sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ. Thị trƣờng yếu tố đầu vào là thị trƣờng cung cấp các yếu tố hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho quá trình sản xuất. Các yếu tố đầu vào chủ yếu bao gồm: lao động, giống, nguyên vật liệu, nhiên liệu, máy móc thiết bị và các yếu tố đầu vào khác sử dụng trong quá trình sản xuất. Đầu ra là những sản phẩm từ nông nghiệp nhằm phục vụ lợi ích và nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Thị trƣờng đầu ra là thị trƣờng để cung cấp các sản phẩm phục vụ ngƣời tiêu dùng. Sản phẩm (Theo Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000:2000) là kết quả của một quá trình tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tƣơng tác (với nhau) để biến đổi đầu vào (input) thành đầu ra (output). 8 - Thị trƣờng là một cơ chế phân bổ nguồn lực, quy định sản xuất và phân phối sản phẩm, dich vụ thông qua hệ thống giá cạnh tranh. - Thị trƣờng là cầu nối giữa ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng, nó là mục tiêu của quá trình sản xuất hàng hóa. Định nghĩa nào thì cũng không thể tách rời khỏi quan điểm cốt lõi là: thị trƣờng bao gồm toàn bộ sự trao đổi hàng hóa, đƣợc diễn ra trong một thời điểm và một không gian nhất định. * Vai trò của thị trƣờng trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp Đối với thƣơng mại, dịch vụ nông nghiệp, thị trƣờng đảm bảo quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục, quyết định sự sống còn và phát triển của ngƣời sản xuất. Thị trƣờng là công cụ điều tiết của nhà nƣớc đến hoạt động thƣơng mại và toàn nền kinh tế. Thị trƣờng dự trữ hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng xã hội đảm bảo việc điều hòa cung - cầu. Thị trƣờng phá vỡ ranh giới của nền sản xuất tự nhiên, tự cấp - tự túc, phát triển các loại dịch vụ phục vụ sản xuất và tiêu dùng. 2.1.2.3. Khái niệm về sản xuất và tiêu thụ * Sản xuất Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con ngƣời. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thƣơng mại. Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: Sản xuất cái gì?, Sản xuất nhƣ thế nào?, Sản xuất cho ai?, giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ƣu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm? * Tiêu thụ, phân phối Trong nền kinh tế thị trƣờng, các nhà sản xuất phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó là: sản xuất và kinh doanh cái gì? Sản xuất và kinh doanh nhƣ thế nào? Và cho ai? Cho nên việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cần đƣợc hiểu theo cả nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Theo nghĩa hẹp tiêu thụ sản phẩm là hoạt động chuyển giao sản phẩm cho khách hàng và thu tiền bán sản phẩm cho khách hàng. Là hoạt động chuyển hoá hình thái giá trị của sản phẩm. 9 Giá trị SD → Giá trị (giá cả) →Tiêu dùng. Sản phẩm → đƣa ra thị trƣờng đƣợc định giá và trở thành hàng hoá→ ngƣời tiêu dùng. Ngƣời sản xuất → Trung gian thƣơng mại → Ngƣời tiêu dùng. Theo nghĩa rộng: Quá trình bao gồm nhiều khâu từ sản xuất đến tiêu thụ. - Tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hoá hình thái giá trị sản phẩm: T ≡ H → H’ →T’ - Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định nhằm thực hiện mục đích của sản xuất hàng hoá là sản phẩm sản xuất để bán và thu lợi nhuận, đồng thời vòng chu chuyển vốn kinh doanh của nhà sản xuất đƣợc hoàn thành, tạo điều kiện tái sản xuất và mở rộng sản xuất, là cơ sở để xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trƣờng. - Sản phẩm làm ra đƣợc tiêu thụ thì tính chất hữu ích của các sản phẩm mới đƣợc xác định, khi đó giá trị và giá trị sử dụng mới đƣợc thực hiện. - Thông qua tiêu thụ sản phẩm, gắn ngƣời sản xuất với ngƣời tiêu dùng: Nhà sản xuất có thể nắm bắt thị hiếu, xu hƣớng tiêu dùng, yêu cầu về sản phẩm, để từ đó mở rộng hƣớng kinh doanh, tạo ra những sản phẩm mới, tìm kiếm khả năng và biện pháp thu hút khách hàng. Tiêu thụ hàng hóa là khâu cuối cùng của chu kỳ sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của sản xuất. Giữa phân phối và tiêu thụ luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau, nhờ có hoạt động phân phối mà hoạt động tiêu thụ mới có thể diễn ra đƣợc. Mà cũng nhờ có hoạt động tiêu thụ thì hoạt động phân phối mới có mục tiêu để thực hiện mọi hình thức phân phối. Cả hai hoạt động đều hỗ trợ tƣơng tác lẫn nhau và không thể tách rời nhau, nếu thiếu một hoạt động thì hoạt động kia sẽ không thể thực hiện đƣợc. Phân phối trong marketing là các quá trình kinh tế, tổ chức, cân đối nhằm điều hành và vận chuyển sản phẩm hàng hóa để đƣa hàng hóa từ nơi sản xuất đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng nhanh nhất, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan