i
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
PHẠM THỊ KIM CHUNG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC DINH DƯỠNG
CHO NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
NAM ĐỊNH - 2022
ii
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỀU DƯỠNG NAM ĐỊNH
PHẠM THỊ KIM CHUNG
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHĂM SÓC DINH DƯỠNG
CHO NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG
Chuyên ngành: Điều dưỡng Nội người lớn
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
TS. TRƯƠNG TUẤN ANH
NAM ĐỊNH – 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành
tới:
Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Điều dưỡng Nam
Định đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Các Thầy, Cô giáo trong Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định đã trực tiếp
hướng dẫn, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Ban Giám đốc và tập thể cán bộ, nhân viên Bệnh viện Nội tiết Trung Ương đã
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian tiến hành thu thập số liệu tại bệnh
viện.
Đặc biệt tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy hướng dẫn Người đã định hướng học tập, nghiên cứu và tận tình chỉ bảo để tôi hoàn thành chuyên
đề này.
Tôi xin chân trọng biết ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng đã đóng góp những ý
kiến quý báu giúp tôi hoàn thiện chuyên đề.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp và các đối tượng nghiên cứu
đã nhiệt tình cộng tác để tôi có được số liệu cho nghiên cứu này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè cùng tập thể lớp đã động
viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ
Phạm Thị Kim Chung
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu trong
chuyên đề là trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu
khác. Nếu sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TÁC GIẢ CHUYÊN ĐỀ
Phạm Thị Kim Chung
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1
Chương 1 .................................................................................................................. 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................................ 3
1.1.
Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3
1.1.1.
Điều dưỡng và chăm sóc dinh dưỡng ..................................................... 3
1.1.2. Đái tháo đường ......................................................................................... 5
1.2. Cơ sở thức tiễn .............................................................................................. 13
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 13
1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam .................................................................. 14
Chương 2 ................................................................................................................ 17
MÔ TẢ VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT .....................Error! Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu về Bệnh viện Nội tiết Trung Ương va Khoa Điều trị theo yêu cầu 17
2.2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.......................................................... 18
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 18
2.2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ........................................................... 18
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 18
2.2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu .............................................................. 19
2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 19
2.2.6. Các biến số nghiên cứu ........................................................................... 20
2.2.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá ......................................... 22
2.2.8. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 22
2.3. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 22
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu .................................................. 22
2.3.2. Thực trạng công tác chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh đái tháo đường
của Điều dưỡng.................................................................................................... 24
Chương 3 ................................................................................................................ 28
BÀN LUẬN ............................................................................................................ 28
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu. .................................................... 28
3.2. Thực trạng công tác chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng cho người bệnh đái
tháo đường ........................................................................................................... 28
3.3. Những ưu điểm và nhược điểm công tác chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng
cho người bệnh đái tháo đường tại Bệnh viện Nội tiêt Trung ương ...................... 32
3.3.1. Ưu điểm .................................................................................................. 32
3.3.2. Hạn chế ................................................................................................... 32
3.3.3. Nguyên nhân của những việc chưa làm được .......................................... 33
3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng công tác chăm sóc dinh dưỡng cho
người bệnh đái tháo đường của điều dưỡng tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương. ... 34
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 36
4.1. Thực trạng công tác chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh đái tháo đường của
Điều dưỡng tại Bệnh viện Nội tiết Trung Ương ................................................... 36
4.2. Các giải pháp để cải thiện hoạt động chăm sóc dinh dưỡng người bệnh đái
tháo đường của điều dưỡng .................................................................................. 36
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ........................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 39
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 42
Phụ lục 1 ................................................................................................................. 42
PHIẾU ĐỒNG THUẬN.......................................................................................... 42
Phụ lục 2 ................................................................................................................. 43
PHIẾU KHẢO SÁT ................................................................................................ 43
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐD:
Điều dưỡng
ĐTĐ:
Đái tháo đường
ĐTNC:
Đối tượng nghiên cứu
GDSK:
Giáo dục sức khỏe
NB:
Người bệnh
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo một số đặc điểm chung (n=128) ....... 22
Bảng 2.2. Thực trạng cân, đo, thông báo tình trạng dinh dưỡng cho NB (n=128) .... 24
Bảng 2.3. Thực trạng chế độ ăn bệnh lý và giám sát kiểm tra thực hiện chế độ ăn
(n=128) ................................................................................................................... 24
Bảng 2.4. Thực trạng quan tâm đến tình hình ăn uống và giúp đỡ NB báo ăn .......... 25
Bảng 2.5. Thực trạng liên quan đến hướng dẫn, tư vấn về dinh dưỡng .................... 26
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thời gian mắc ĐTĐ (n=128) ................. 23
Biểu đồ 2.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tình trạng hiện tại (n=128)............ 24
Biểu đồ 2.3. Thực trạng hướng dẫn, tư vấn về dinh dưỡng của Điều dưỡng (n=128) ...... 26
Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng của người bệnh về công tác hướng dẫn, tư vấn dinh
dưỡng của Điều dưỡng (n=112)............................................................................... 27
Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng của NB về công tác chăm sóc dinh dưỡng (n=128) .............. 27
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những bệnh không lây nhiễm phổ biến trên
toàn cầu. Trên thế giới có khoảng 415 triệu người trong độ tuổi từ 20-79 tuổi đang
sống với bệnh đái tháo đường trong năm 2015. Dự đoán vào năm 2040, con số này sẽ
tăng tới khoảng 642 triệu người. Theo báo cáo của Hiệp hội đái tháo đường thế giới
IDF Diabetes Atlas, tại Việt Nam (2015) có 3,5 triệu người mắc bệnh và con số này
được dự báo sẽ tăng lên 6,1 triệu vào năm 2040. Theo kết quả điều tra năm 2015 của
Bộ Y tế, 68,9% người tăng đường huyết chưa được phát hiện. Chỉ có 28,9% người
bệnh ĐTĐ được quản lý tại cơ sở y tế. [6]
Đái tháo đường gây nhiều biến chứng nguy hiểm ảnh hưởng tới tính mạng và
chất lượng cuộc sống của người bệnh. Tuy nhiên, NB có thể hạn chế tình trạng này
bằng cách tuân thủ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sỹ và thay đổi chế độ ăn uống,
sinh hoạt, tập luyện. Trong đó chế độ ăn giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong việc
duy trì đường huyết ổn định, giảm nguy cơ gây biến chứng. Theo nhiều nghiên cứu đã
chứng minh, dinh dưỡng đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển toàn diện của
con người. Đặc biệt, đối với người bệnh đái tháo đường, dinh dưỡng là một phần không
thể thiếu được trong các biện pháp điều trị tổng hợp và chăm sóc toàn diện. Ở nhiều
quốc gia trên thế giới, việc cung cấp dinh dưỡng là một phần không thể thiếu của phác
đồ điều trị. Vì thế, để nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, vấn đề cải
thiện tình trạng dinh dưỡng cho người bệnh nằm viện là một trong những nội dung đòi
hỏi ngành y tế cần quan tâm hơn nữa. [12].
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, Bộ Y tế đã có chủ trương nâng cao
chất lượng chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh thông qua việc ban hành các văn bản,
hướng dẫn đẩy mạnh hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện và vấn đề chăm sóc dinh
dưỡng cho người bệnh đã được đưa vào là một chỉ số quan trọng trong đánh giá chất
lượng chăm sóc tại bệnh viện [16]. Theo đó, điều dưỡng là lực lượng chính trực tiếp
chăm sóc người bệnh, đóng vai trò quan trọng trong quá trình phục hồi và điều trị của
người bệnh. Theo Thông tư số 31/2021/TT-BYT Quy định công tác chăm sóc của điều
dưỡng được ban hành ngày 28/12/2021, chăm sóc dinh dưỡng là một trong những can
thiệp điều dưỡng, đứng vị trí thứ 2 sau các chăm sóc về tuần hoàn, hô hấp và thân
2
nhiệt. Trong công tác chăm sóc dinh dưỡng, điều dưỡng sẽ thực hiện hoặc hỗ trợ người
bệnh thực hiện chế độ dinh dưỡng phù hợp theo chỉ định của bác sỹ; theo dõi dung
nạp, hài lòng về chế độ dinh dưỡng của người bệnh để báo cáo bác sỹ và người làm
dinh dưỡng kịp thời điều chỉnh chế độ dinh dưỡng [5]. Từ đó có thể thấy vai trò quan
trọng của điều dưỡng trong công tác chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh. Hiện nay
tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương chưa có báo cáo về công tác chăm sóc dinh dưỡng
của điều dưỡng cho người bệnh đái tháo đường, do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu
này với mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng chăm sóc dinh dưỡng của điều dưỡng cho người bệnh đái tháo
đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2022
2. Đề xuất một số giải pháp để tăng cường công tác chăm sóc dinh dưỡng cho
người bệnh đái tháo đường tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương.
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1.
Cơ sở lý luận
1.1.1. Điều dưỡng và chăm sóc dinh dưỡng
Định nghĩa Điều dưỡng
- Florence Nightingale (1820 – 1910) cho rằng, điều dưỡng là nghệ thuật sử
dụng môi trường của người bệnh để hỗ trợ sự phục hồi của họ. Vai trò trọng tâm của
người điều dưỡng là giải quyết các yếu tố môi trường xung quanh người bệnh để họ
phục hồi sức khoẻ một cách tự nhiên (Lý thuyết về khoa học vệ sinh).
- Theo Hội Điều dưỡng Thế giới năm 1973, điều dưỡng là chăm sóc và hỗ trợ
người bệnh thực hiện các hoạt động hàng ngày. Chức năng nghề nghiệp cơ bản của
người điều dưỡng là hỗ trợ các hoạt động nâng cao, phục hồi sức khoẻ của người bệnh
hoặc người khoẻ, cũng như làm cho cái chết được thanh thản mà mỗi cá nhân có thể
thực hiện được nếu như họ có đủ sức khoẻ, ý chí và kiến thức, giúp đỡ các cá thể khác
sao cho họ đạt được sự độc lập càng sớm càng tốt.
- Năm 2005, Hội nghị toàn quốc chuyên ngành Điều dưỡng Việt Nam đã đưa
ra định nghĩa: Điều dưỡng là khoa học chăm sóc người bệnh, góp phần nâng cao chất
lượng chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện và quá trình phục hồi sức khỏe sau điều trị
để người bệnh đạt tới chất lượng cuộc sống ngày càng tốt hơn.
- Theo Hội Điều dưỡng Hoa Kỳ, điều dưỡng là một nghề hỗ trợ, cung cấp các
dịch vụ chăm sóc, đóng góp vào việc phục hồi và nâng cao sức khoẻ; để phản ánh đầy
đủ bản chất nghề nghiệp, phạm vi hành nghề, vị trí của ngành Điều dưỡng trong chăm
sóc sức khoẻ [8]
Chăm sóc điều dưỡng
Chăm sóc điều dưỡng là việc nhận định, can thiệp chăm sóc, theo dõi nhằm đáp
ứng các nhu cầu cơ bản của mỗi người bệnh về: hô hấp, tuần hoàn, dinh dưỡng, bài
tiết, vận động và tư thế, ngủ và nghỉ ngơi, mặc và thay đồ vải, thân nhiệt, vệ sinh cá
nhân, môi trường an toàn, giao tiếp, tín ngưỡng, hoạt động, giải trí và kiến thức bảo vệ
sức khỏe [5]
Chăm sóc dinh dưỡng
4
Chăm sóc dinh dưỡng là một nhóm các hoạt động khác nhau nhằm đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng và chăm sóc dinh dưỡng cần thiết của người bệnh.
Quá trình chăm sóc dinh dưỡng bao gồm những bước sau:
(1) Đánh giá tình trạng dinh dưỡng và phân tích số liệu/thông tin để nhận biết
các vấn đề liên quan đến dinh dưỡng.
(2) Chẩn đoán dinh dưỡng.
(3) Can thiệp dinh dưỡng: Lên kế hoạch và sắp xếp thứ tự ưu tiên các can thiệp
dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng.
(4) Theo dõi và đánh giá kết quả quá trình chăm sóc dinh dưỡng [13]
Hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho người bệnh tại bệnh viện
Hoạt động chăm sóc người bệnh nói chung và chăm sóc dinh dưỡng nói riêng
của điều dưỡng được quy định trong các văn bản pháp lý dưới đây:
Thông tư 08/2011/TT-BYT Hướng dẫn về công tác dinh dưỡng, tiết chế trong
bệnh viện ban hành ngày 26 tháng 1 năm 2011.
Nội dung Nhiệm vụ của Điều dưỡng viên trong công tác chăm sóc dinh dưỡng
theo Thông tư 08/2011/TT-BYT:
-
Tư vấn cho người bệnh về dinh dưỡng, tiết chế.
-
Theo dõi việc thực hiện chế độ dinh dưỡng của người bệnh nội trú.
-
Kiểm tra việc bảo quản, chế biến thực phẩm, cung cấp suất ăn bảo đảm chất
lượng, đúng thực đơn và an toàn thực phẩm.
-
Lưu mẫu thức ăn theo quy định.
-
Thu thập và phân tích các số liệu phục vụ cho công tác dinh dưỡng.
-
Giáo dục truyền thông về dinh dưỡng, tiết chế và an toàn thực phẩm.
-
Tham gia đánh giá tình trạng dinh dưỡng, xác định những người bệnh có nguy
cơ về dinh dưỡng.
-
Tham gia xây dựng thực đơn cho người bệnh. [2]
Thông tư 31/2021/TT-BYT Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện,
ban hành ngày 28/12/2021
Nội dung Các can thiệp chăm sóc điều dưỡng được quy định trong phần 1 Điều
6 chương II của Thông tư 31/2021/TT-BYT:
- Chăm sóc hô hấp, tuần hoàn, thân nhiệt
5
- Chăm sóc dinh dưỡng: thực hiện hoặc hỗ trợ người bệnh thực hiện chế độ dinh
dưỡng phù hợp theo chỉ định của bác sỹ; theo dõi dung nạp, hài lòng về chế độ dinh
dưỡng của người bệnh để báo cáo bác sỹ và người làm dinh dưỡng kịp thời điều chỉnh
chế độ dinh dưỡng; thực hiện trách nhiệm của điều dưỡng quy định tại khoản 2 và
khoản 3 Điều 13 Thông tư số 18/2020/TT-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định về hoạt động dinh dưỡng trong bệnh viện;
- Chăm sóc giấc ngủ và nghỉ ngơi
- Chăm sóc vệ sinh cá nhân
- Chăm sóc tinh thần
- Thực hiện các quy trình chuyên môn kỹ thuật
- Phục hồi chức năng cho người bệnh
- Quản lý người bệnh
- Truyền thông, giáo dục sức khỏe [5]
1.1.2. Đái tháo đường
1.1.2.1. Định nghĩa:
Bệnh đái tháo đường (ĐTĐ) là bệnh rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, có
đặc điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin
hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển
hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt
ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh [1].
1.1.2.2. Yếu tố nguy cơ gây đái tháo đường
Đái tháo đường type 1:
Các yếu tố nguy cơ của đái tháo đường type 1 vẫn đang được nghiên cứu. Tuy
nhiên, khi có một thành viên trong gia đình mắc đái tháo đường type 1, làm tăng nhẹ
nguy cơ phát triển bệnh. Các yếu tố môi trường và phơi nhiễm với một số vi rút cũng
là mối quan đối với nguy cơ phát triển đái tháo đường type 1
Đái tháo đường type 2:
Một số yếu tố nguy cơ kết hợp gây đái tháo đường type 2, bao gồm:
⁃ Tiền sử gia đình có đái tháo đường
⁃ Tiền sử đái tháo đường thai kỳ
⁃ Tuổi cao
6
⁃ Dân tộc
⁃ Chế độ ăn uống không lành mạnh
⁃ Chế độ dinh dưỡng kém trong thời kỳ mang thai
⁃ Hạn chế hoạt động thể lực
⁃ Thừa cân
⁃ Tăng huyết áp
⁃ Rối loạn dung nạp glucose (IGT): là tình trạng đường huyết cao hơn bình
thường, nhưng dưới ngưỡng chẩn đoán đái tháo đường.
Những thay đổi về chế độ ăn uống và hoạt động thể lực liên quan đến sự phát
triển nhanh chóng và đô thị hóa đã dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ số người mắc đái
tháo đường.
Phụ nữ mang thai có thừa cân, đã được chẩn đoán rối loạn dung nạp glucose,
hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh đái tháo đường, đều có nguy cơ cao phát triển đái
tháo đường thai kỳ (GDM). Ngoài ra, trước đây đã được chẩn đoán đái tháo đường
thai kỳ hoặc thuộc nhóm dân tộc nhất định, có nguy cơ gia tăng phát triển đái tháo
đường thai kỳ [1].
1.1.2.3. Biến chứng bệnh đái tháo đường
Biến chứng đái tháo đường đối với tim mạch
Do lượng đường trong máu quá cao khiến cho huyết áp tăng lên, các chất béo
và cholesterol trong máu bị lắng đọng trên thành mạch, tạo ra các mảng xơ vữa có thể
gây nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
Suy giảm chức năng thận
Việc thường xuyên phải lọc máu với nồng độ cao khiến cho thận dễ gặp phải
các vấn đề bất thường: suy giảm chức năng thận, tổn thương màng lọc cầu thận. Nếu
không có biện pháp can thiệp kịp thời, lâu dần sẽ dẫn tới suy thận mãn tính.
Nguy cơ dẫn tới mù lòa, hoặc các vấn đề về mắt
Suy giảm thị lực, đục thủy tinh thể, viêm võng mạc, là những biến chứng nguy
hiểm mà nhiều người bệnh phải đối mặt khi mắc bệnh đái tháo đường. Trường hợp
nặng có thể dẫn tới mù lòa. Nguyên nhân là do lượng đường huyết tăng cao dẫn tới
các hệ thống vi mạch, mạch máu ở mắt bị tổn thương, từ đó gây ra các vấn đề về mắt.
Hệ thần kinh tổn thương
7
Hệ thống các dây thần kinh hoàn toàn có thể bị ảnh hưởng từ việc nồng độ
đường cao ở người bệnh đái tháo đường type 2. Những biểu hiện dễ nhận thấy là tình
trạng rối loạn cảm giác, rối loạn cương dương nam giới, rối loạn tiêu hóa, mất cảm
giác tứ chi, tê bì chân tay.
Những biến chứng của bệnh đái tháo đường nếu không được chẩn đoán và điều
trị kịp thời sẽ rất nguy hiểm. Người bệnh cần thăm khám bác sĩ sớm, kịp thời để có
những giải pháp kiểm soát bệnh và ngăn ngừa những biến chứng xảy ra [4].
Hình 1.1. Biến chứng đái tháo đường
1.1.2.4. Điều trị không dùng thuốc
Duy trì cân nặng hợp lý
- Ở người béo phì, béo bụng có liên quan mật thiết với hiện tượng kháng insulin
và sự giảm tiết insulin dẫn đến sự giảm tính thấm của màng tế bào với glucose ở tổ
chức cơ và mỡ, ức chế quá trình phosphoryl hóa và oxy hóa glucose, làm chậm chuyển
carbohydrat thành mỡ, giảm tổng hợp glycogen ở gan, tăng tân tạo đường mới, và bệnh
đái tháo đường xuất hiện.
- Duy trì cân nặng, phòng tránh béo phì là điểm quan trọng để dự phòng bệnh
ĐTĐ type 2. Người có cân nặng hợp lý khi chỉ số BMI nằm trong khoảng 18,5 - 23.
Dinh dưỡng hợp lý
- Năng lượng do nhóm bột đường cung cấp chiếm từ 60% tổng năng lượng theo
nhu cầu dựa vào cân nặng và mức độ hoạt động thể lực.
- Hạn chế các thực phẩm có chứa carbohydrate tinh chế như bánh mỳ trắng, gạo
trắng, khoai tây chiên, kẹo, thức ăn nhanh…
8
- Nên sử dụng thực phẩm chứa nhiều cacbohydrate phức hợp như gạo lứt, khoai
củ… để giữ mức đường máu ổn định vì chúng được tiêu hóa chậm hơn, giúp NB no
lâu hơn, do đó ngăn ngừa cơ thể sản xuất quá nhiều insulin.
- Nếu ăn đồ ngọt, nên ăn chúng trong bữa ăn, không nên ăn độc lập vì có thể
gây tăng đường máu đột ngột.
- Hạn chế đường: hạn chế sử dụng thực phẩm có hàm lượng đường nhiều (bánh,
kẹo, mứt...).
- Lựa chọn chất béo lành mạnh: chất béo làm chậm quá trình tiêu hóa giúp no
lâu hơn, làm lượng đường trong máu không bị tăng nhanh. Hạn chế chất béo bão hòa
(mỡ động vật). Nên ăn các axit béo bão hòa có trong các loại dầu hạt (dầu đậu nành,
dầu mè, dầu hướng dương…).
- Tăng cường chất xơ trong chế độ ăn hàng ngày: Chất xơ có tác dụng làm giảm
đáp ứng glucose máu và insulin bằng cách kìm hãm thủy phân tinh bột và hấp thu
glucose, làm lưu thức ăn ở dạ dày lâu hơn và cải thiện độ nhạy cảm của insulin giúp
giảm đường máu.
- Bổ sung đủ vitamin và khoáng chất trong ăn uống hàng ngày tốt nhất từ nguồn
rau, quả tươi, ít ngọt.
Hình 1.2. Tháp dinh dưỡng cho người bênh đái tháo đường
Luyện tập thể dục, thể thao
9
- Luyện tập thể dục thể thao không chỉ giúp cơ thể khỏe mạnh mà còn hạn chế
nguy cơ béo phì.
- Luyện tập đem lại hiệu quả trong việc hạ thấp lượng đường trong máu do cải
thiện được khả năng hoạt động của insulin mà không phải cắt giảm nhiều calo khi ăn.
- Mỗi ngày nên luyện tập khoảng 30 phút - 1 giờ bằng các hình thức luyện tập
phù hợp với sức khỏe như đi bộ, đạp xe, bơi lội...[4]
1.1.2.5. Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh đái tháo đường
Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn cho người bệnh đái tháo đường [11]
-
Chế độ ăn cần làm giảm đường huyết sau ăn 1 - 2h
-
Không gây hạ đường huyết tại thời điểm xa bữa ăn
-
Chế độ ăn giúp duy trì cân nặng hợp lý
-
Không làm tăng cơ hội cho biến chứng phát triển
-
Chế độ ăn cho người bệnh ĐTĐ cần đơn giản, dễ áp dụng
NB cần thay đổi chế độ ăn đổi từ từ, ăn giảm từng chút một.
Ăn đúng giờ giúp cơ thể có "thói quen" tiết insulin giảm đường huyết tốt hơn.
Ăn đúng cách (ăn rau trước, sau đó mới ăn cơm và thức ăn).
Ăn đúng lượng (ăn không quá no, không quá đói).
Nhu cầu glucid [11]
-
Lượng Glucid ăn vào nên chiếm 50 - 60% tổng số năng lượng.
-
Tối thiểu: 130g Glucid/ngày.
-
Khuyến cáo lựa chọn thực phẩm:
Bữa ăn nên sử dụng các thực phẩm chứa nhiều chất xơ như rau, đậu, các loại
ngũ cốc nguyên hạt như gạo lứt/gạo lật, khoai củ, bánh mỳ đen, hoa quả.
Nên hạn chế các thức ăn chứa nhiều đường như bánh kẹo, mứt sấy khô, mật
ong, hoa quả ngọt như mít, đu đủ, xoài.
Nhu cầu Lipid [11]
⁃ Nhu cầu: 20 - 25% tổng năng lượng, trong đó:
Chất béo bão hòa nên dưới 10% tổng năng lượng
Cholesterol nên dưới 300mg/ngày.
⁃ Lựa chọn thực phẩm:
Chọn thực phẩm có ít chất béo bão hòa như: cá, thịt nạc, đậu phụ, lạc, vừng.
10
Tránh ăn các thức ăn: nội tạng động vật, dầu cọ, dầu dừa, hoặc các thực ăn chiên
rán kỹ.
Chọn các dầu thực vật thay thế cho mỡ động vật: dầu đậu nành, dầu hướng
dương
Không nên sử dụng lại dầu đã sử dụng ở nhiệt độ cao: xào, rán.
Nhu cầu Protein [11]
⁃ 15 - 20% tổng năng lượng
⁃ Khuyến cáo mức cung cấp Protein là 1g-1,2g/kg cân nặng/ ngày đối với NB
ĐTĐ không có Proteine niệu, không có suy thận.
⁃ NB có biến chứng thận, khuyến cáo mức protein là 0,8g/kg cân nặng/ngày. Tùy
từng giai đoạn suy thận, mức protein sẽ được điều chỉnh phù hợp nhằm đảm
bảo cung cấp đủ lượng a. amin cần thiết cho cơ thể nhưng không làm nặng lên
tình trạng suy thận.
⁃ Lựa chọn thực phẩm:
Tăng cường sử dụng cá và thủy hải sản
Ăn các loại thịt bò, thịt lợn
Ăn thịt gia cầm bỏ da
Hạn chế các thực phẩm giàu Cholesterol: phủ tạng động vật, chocolate.
Có thể sử dụng trứng 2-4 quả/tuần, ăn cả lòng đỏ và lòng trắng.
Chọn các thực phẩm có nhiều chất béo chưa bão hòa có lợi cho sức khỏe: đậu
đỗ, lạc, vừng, dầu oliu, dầu cá.
11
Hình 1.3. Nhu cầu các chất với người đái tháo đường
Vi chất dinh dưỡng: Bao gồm: vitamin và muối khoáng
⁃ Người bệnh đái tháo đường cần được cung cấp các vi chất dinh dưỡng như
người bình thường.
-
Vi chất dinh dưỡng có nhiều trong rau và trái cây
-
Nên sử dụng vi chất có trong tự nhiên [11].
Muối [11]
-
Nên ăn nhạt tương đối, < 5g muối/ngày (2,000 mg Na/ngày)
-
Hạn chế các thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối: dưa muối, cà muối, mỳ
tôm, xúc xích, ...
-
Hạn chế cho thêm nước mắm, gia vị khi ăn uống.
-
NB có tăng huyết áp và suy thận nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh
dưỡng.
Đồ uống có chứa cồn [11]
-
Rượu, bia: có nguy cơ làm hạ đường huyết. Người nghiện rượu có nguy cơ xơ
gan.
-
Các loại nước ngọt, nước giải khát có ga: chỉ sử dụng các loại nước không hoặc
ít đường.
Chất xơ [11]
- Xem thêm -