XÁC ĐỊNH pKa BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ
Mục tiêu
Nguyên tắc
báo cáo
vẽ đồ thị
MỤC TIÊU
Xác định đƣợc pKa của acid acetic bằng
phƣơng pháp đƣờng cong chuẩn độ
pKa và sự cân bằng phân ly
pH
Khi thêm acid HCl hoặc acid nào đó vào nƣớc,
độ pH giảm. Tính acid của dung dịch đƣợc xác
định bởi nồng độ proton [H+] của nó, độ pH biểu
thị cho [H+]
pH = - lg[H+]; chỉ số pH nhỏ, tính acid mạnh
Ta thấy pH thay đổi 1 đơn vị tƣơng đƣơng với sự
thay đổi gấp 10 lần [H+]
pKa và sự cân bằng phân ly
• Sự phân ly của các acid (HA) trong nƣớc
• Acid mạnh phân ly hoàn toàn, giải phóng
proton H+ và base liên hợp A• Acid yếu phân ly một phần, lúc đó acid vừa có
trạng thái phân ly H+, A- vừa có trạng thái
không phân ly HA cùng tồn tại theo phƣơng
trình sau:
HA ⇄ H+ + A
Hằng số phân licủa acid yếu (Ka)
H+ A−
𝐾a =
(1)
HA
pKa và sự cân bằng phân ly
Phƣơng trình (1) biểu thị sự phóng thích proton
H+ của acid, nói cách khác ka biểu thị độ mạnh
của acid.
Ngoài ra, phƣơng trình phân ly còn cho thấy
trạng thái phân ly của acid yếu thay đổi tùy thuộc
nồng độ [H+] trong dung dịch.
Các acid yếu nhƣ acid acetic, acid lactic,.. ,
thƣờng có hằng số Ka rất bé, khoảng 10-3 – 10-6
Việc biểu thị tính acid dƣới dạng hằng số Ka rất
bất tiện và không trực quan.
pKa và sự cân bằng phân ly
Vì vậy, pKa đƣợc dùng nhƣ 1 chỉ số biểu thị tính
acid của acid yếu.
pKa đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
pKa = - lgKa
Thí dụ: Ka của acid acetic là 0,00001778 = 10-4,75
Nhƣng pKa = 4,75, diễn đạt đơn giản hơn
Giá trị pKa nhỏ, acid mạnh
pKa của acid lactic là 3,8; có nghĩa là acid lactic
mạnh hơn acid acetic.
pKa và khả năng đệm
Mối liên quan giữa pH và pKa của acid yếu đƣợc mô tả
qua phƣơng trình Henderson – Hasselbalch.
Lấy logarit hai vế của phƣơng trình (1) ta đƣợc:
pH = pKa khi ½ acid đã phân ly,
A
1
HA
Lúc đó [HA] = [A-]; acid hiện diện cả 2 dạng, phân tử
acid HA và base liên hợp A- với nồng độ có ý nghĩa.
pKa và khả năng đệm
Để thay đổi độ pH trong vùng gần giá trị pKa của
acid, đòi hỏi sử dụng 1 lƣợng lớn acid hay base
Nhƣ vậy trong vùng có pH gần pKa tạo ra một
vùng đệm, chống lại sự thay đổi pH trong dung
dịch
Khả năng của một chất duy trì đƣợc pH ít thay
đổi chính là năng suất đệm.
Giá trị pH gần pKa hơn thì năng suất đệm cao
hơn
Do đó, một dung dịch đệm acid có giá trị pKa
gần bằng với độ pH đƣợc chọn thì khả năng
đệm sẽ là tối đa
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
NGUYÊN TẮC
Sự phân li của một acid yếu, CH3COOH đƣợc
biểu diễn theo phƣơng trình:
CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO
Hằng số phân li của acid yếu (Ka)
H + CH3COO−
𝐾a =
(1)
CH3COOH
Lấy logarit hai vế của phƣơng trình (1) ta đƣợc:
log 𝐾a = log H +
CH3COO−
+ log
CH3COOH
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
NGUYÊN TẮC
− log H +
CH3COO−
= − log 𝐾a + log
CH3COOH
Thay pH = - log[H+]; pKa = logKa
ta có phƣơng trình:
CH3COO−
pH = pK a + log
CH3COOH
2
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
NGUYÊN TẮC
Đem chuẩn độ acid acetic bằng dung dịch NaOH
Vẽ đƣờng cong chuẩn độ pH – ml NaOH. Tìm
điểm tƣơng đƣơng và số ml NaOH đã dùng.
Ta thấy rằng khi 50% lƣợng acid trong dung dịch
đã đƣợc trung hòa lúc đó tỷ số:
CH 3COO
1 và pH = pKa
CH 3COOH
Vì vậy, tìm pH ứng với điểm trung hòa 50% ta có
thể tìm đƣợc pKa của acid.
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
Tiến hành thí nghiệm
Chuẩn máy đo pH
Chuẩn bị 1 buret có chứa dung dịch NaOH 0,1N.
Lấy 20 ml dung dịch acid acetic 0,1N cho vào
bécher, thêm 3 giọt chỉ thị phenolphtalein.
Đo pH dung dịch, ghi nhận giá trị pH ban đầu
trƣớc khi cho NaOH.
Từ buret cho từ từ dung dịch NaOH 0,1N, khuấy
nhẹ bécher (dùng máy khuấy từ) để trộn đều
dung dịch ghi nhận số ml NaOH đã chuẩn độ.
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
Tiến hành thí nghiệm
Đo pH và ghi nhận giá trị pH.
Lúc đầu mỗi lần cho khoảng 1 ml dung dịch
NaOH thì đo lại pH. Ghi nhận thể tích NaOH trên
buret và giá trị pH sau khi thêm NaOH.
Khi pH tăng khoảng 0,3 đơn vị thì mỗi lần thêm
0,2 ml NaOH, đo lại pH
Tiếp tục cho thêm NaOH và đo pH đến điểm
tƣơng đƣơng. Khi qua điểm tƣơng đƣơng, mỗi
lần thêm 1 ml NaOH thì đo lại pH, tiếp tục thêm
NaOH và đo pH đến khi pH = 11,5 – 12 .
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Mục tiêu
Bảng kết quả
Thể tích NaOH
trên buret (ml)
0,00
pH
∆V
∆pH
∆pH/∆V
VNaOHTB
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Vẽ đƣờng cong chuẩn độ của acid acetic với
NaOH và đƣờng biểu diễn xác định điểm tƣơng
đƣơng (trên giấy kẻ ô li):
Trục tung biểu diễn giá trị pH và ∆pH/∆V
Trục hoành biểu diễn số ml NaOH 0,1N và
VNaOHTB
Tìm pKa của acid acetic trên đồ thị: pH ứng với
50% thể tích NaOH 0,1N đã trung hòa 20 ml acid
acetic 0,1N chính là pKa
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
Vẽ đƣờng cong chuẩn độ và xác định pKa
19.825,19.8
XÁC ĐỊNH pKa CỦA ACID ACETIC
BÁO CÁO KẾT QUẢ
pKa của acid acetic:……………
Nhận xét trong vùng lân cận pKa, pH thay đổi
nhƣ thế nào khi thêm NaOH, giải thích?
Từ nhận xét và giải thích trên, để có đƣợc hệ
đệm có năng suất đệm cao, chúng ta cần
chọn hệ đệm nhƣ thế nào?
XÁC ĐỊNH pKb CỦA BASE YẾU
PHƢƠNG PHÁP ĐƢỜNG CONG CHUẨN ĐỘ
Sự phân ly của base yếu trong nƣớc
B + H2O
BH+ + OH Đem chuẩn độ base yếu bằng acid mạnh, vừa
chuẩn độ vừa đo pH.
Vẽ đƣờng cong chuẩn độ, xác định điểm tƣơng
đƣơng, xác định đƣợc thể tích acid mạnh đã dùng.
Từ đó xác định đƣợc thể tích 50% acid trung hòa
50% base yếu, pH tƣơng ứng với điểm 50% trên
đƣờng cong chuẩn độ chính là pKa của acid liên hợp
BH+
pKb = 14 - pKa
XÁC ĐỊNH pKb CỦA BASE YẾU
PHƢƠNG PHÁP ĐƢỜNG CONG CHUẨN ĐỘ
pH
Vacid
pKb = 14 - pKa
- Xem thêm -