Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Thiết kế tòa nhà văn phòng koris (đồ án tốt nghiệp xây dựng và dân dụng)...

Tài liệu Thiết kế tòa nhà văn phòng koris (đồ án tốt nghiệp xây dựng và dân dụng)

.PDF
141
14
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP * THIẾT KẾ TÒA NHÀ VĂN PHÒNG KORIS Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỮU TÍN Đà Nẵng – Năm 2019 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP LỜI NÓI ĐẦU Một vai trò rất quan trọng là một ngành cơ bản, tạo tiền đề cho sự phát triển. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nguồn nhân lực ngày càng tăng lên và nhu cầu về nơi làm việc. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội chúng ta cần có những nơi làm việc. Với diện tích đất hữu hạn để đáp ứng nhu cầu về không gian làm việc thì cần phải có những tòa nhà cao tầng. Đối với các thành phố xu thế xây dựng các tòa nhà cao tầng vừa là nơi làm việc, đồng thời cũng tạo vẻ đẹp mỹ quan và hiện đại. Việc thiết kế kết cấu, tổ chức thi công một tòa nhà cao tầng tập trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kỹ sư xây dựng. Chính vì vậy đề tài đề đồ án tốt nghiệp của em là: “Cao ốc văn phòng KORIS – Thành Phố Phan Thiết”, là tổ hợp văn phòng cho thuê nhằm đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế hiện nay. Nội dung đồ án gồm 3 phần: Phần 1: Thiết kế kiến trúc Phần 2: Thiết kế kết cấu Phần 3: Kỹ thuật và tổ chức thi công Em xin chân thành thành cảm ơn đến Cô giáo Th.S Phan Cẩm Vân người đã hướng dẫn em phần Kiến trúc và Kết cấu của đồ án này. Cô đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo thêm nhiều kiến thức bổ ích, thiết thực, để em có thể hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp trong thời gian vừa qua. Em cũng xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Đặng Công Thuật người đã hướng dẫn em phần Thi công của đồ án này. Thầy đã chỉ bảo em những kiến thức về cả lý thuyết lẫn thực tế, những kiến thức vô cùng cần thiết đối với việc thi công công trình. Em cũng xin tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giảng dạy tại Khoa Xây Dựng Dân Dụng và Công Nghiệp trường Đại học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng. Các thầy cô đã trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu, từng bước hướng dẫn chúng em vào con đường học tập và nghiên cứu. Không có sự dạy bảo và giúp đỡ của các thầy cô, chúng em sẽ không có được hành trang và kiế thức như ngày hôm nay. Nhân cơ hội này em cũng xin gởi lời cám ơn đến toàn thể các bạn đồng môn, sinh viên ở trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, các bạn bè gần xa đã động viên giúp đỡ để em có thể hoàn thành tốt đồ án này. Và chắc chắn em cũng không quên công ơn của Bố Mẹ, Gia Đình, đã luôn động viên, khuyến khích và tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trên từng bước đi. SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN ii LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CAM ĐOAN Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH MỞ ĐẦU Chương 1 : GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.1 Sự cần thiết đầu tư 1.2 Vị trí điều kiện tự nhiên – hiện trạng khu vực 1.3 Quy mô đầu tư công trình 1.3.1 Quy mô công trình 1.4 Các giải pháp thiết kế 1.4.1 Thiết kế tổng mặt bằng 1.4.2 Giải pháp kiến trúc 1.4.3 Giải pháp kết cấu 1.4.4 Các giải pháp kỹ thuật khác: Chương 2 : CÁC HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC TRONG NHÀ CAO TẦNG 2.1 Hệ kết cấu khung 2.2 Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng 2.3 Hệ thống kết cấu đặc biệt 2.4 Hệ kết cấu hình ống 2.5 Hệ kết cấu hình hộp Chương 3 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 3 3.1 Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 3 3.2 Sơ bộ chọn kích thước cấu kiện 3.2.1 Chọn chiều dày ô sàn 3.3 Xác định tải trọng 3.3.1 Tĩnh tải sàn 3.3.2 Hoạt tải sàn 3.4 Xác định nội lực 3.4.1 Nội lực trong sàn bản dầm 3.4.2 Xác định nội lực trong bản kê 4 cạnh 3.5 Tính cốt thép cho sàn Chương 4 : TÍNH TOÁN CẦU THANG BỘ 4.1 Cấu tạo cầu thang SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN iii LỚP:15X1C i iii viii xi 2 2 3 4 4 4 4 5 6 6 10 10 10 11 11 11 12 12 12 12 13 13 14 17 17 17 19 21 21 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP 4.2 Mặt bằng tính toán cầu thang 4.3 Xác định tải trọng 4.3.1 Cấu tạo các lớp cầu thang 4.3.2 Tĩnh tải 4.3.3 Hoạt tải 4.4 Tính toán nội lực và cốt thép bản thang 4.4.1 Tính toán nội lực bản thang và bản chiếu nghỉ: 4.4.2 Tính toán cốt thép trong bản thang 4.5 Tính toán dầm chiếu tới DCT 4.5.1 Chọn tiết diện dầm 4.5.2 Tính toán cốt thép dọc 4.5.3 Tính toán cốt đai Chương 5 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2 5.1 Hệ kết cấu chịu lực và phương pháp tính toán 5.1.1 Hệ kết cấu chịu lực 5.1.2 Phương pháp tính toán hệ kết cấu 5.1.3 Mô hình không gian 5.2 Sơ bộ kích thước cấu kiện 5.2.1 Chọn kích thước dầm khung 5.2.2 Chọn sơ bộ tiết diện cột 5.2.3 Sơ bộ chọn kích thước vách 5.3 Xác định tải trọng 5.3.1 Tải trọng đứng 5.3.2 Tải trọng truyền từ sàn 5.3.3 Tải trọng phân bố đều trên dầm 5.4 Tải trọng ngang 5.4.1 Tải trọng gió 5.5 Xác định nội lực 5.5.1 Phương pháp tính toán 5.5.2 Các trường hợp tải trọng 5.5.3 Tổ hợp tải trọng 5.6 Tổ hợp và tính cốt thép (Theo TCVN) 5.7 Tính cốt thép dầm 5.7.1 Nội lực tính toán 5.7.2 Vật liệu 5.7.3 Tính toán cốt thép dọc 5.7.4 Tính toán cốt thép đai 5.7.5 Bố trí cốt thép 5.8 Tính toán cốt thép cột SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN iv 21 22 22 22 23 23 23 24 25 25 26 27 29 29 29 29 29 30 30 30 32 32 32 32 36 37 37 44 44 44 45 45 45 45 45 45 47 49 49 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP 5.8.1 Nội lực tính toán 5.8.2 Vật liệu: 5.8.3 Tính toán cốt thép dọc 5.8.4 Kiểm tra cột theo khả năng chịu cắt 5.8.5 Bố trí cốt thép cột Chương 6 : TÍNH TOÁN THIẾT MÓNG KHUNG TRỤC 2 6.1 Điều kiện địa chất công trình 6.1.1 Địa tầng 6.1.2 Đánh giá nền đất 6.1.3 Lựa chọn giải pháp nền móng 6.2 Các loại tải trọng dùng để tính toán 6.3 Các giả thiết tính toán 6.4 Xác định nội lực truyền xuống móng (Đơn vị: kN-m) 6.5 Thiết kế móng M1 trục C 6.5.1 Vật liệu 6.5.2 Tải trọng 6.5.3 Chọn kích thước cọc 6.5.4 Tính toán sức chịu tải của cọc 6.5.5 Xác định thông số móng 6.5.6 Kiểm tra chiều cao đài cọc. 6.5.7 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 6.5.8 Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc 6.5.9 Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi 6.5.10 Tính toán và cấu tạo đài cọc 6.5.11 Tính toán cốt thép 6.6 Thiết kế móng M2 trục A 6.6.1 Tải trọng 6.6.2 Xác định kích thước đài móng, số lượng cọc, bố trí cọc. 6.6.3 Kiểm tra chiều cao đài cọc. 6.6.4 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc 6.6.5 Kiểm tra nền đất tại mặt phẳng mũi cọc 6.6.6 Kiểm tra lún cho móng cọc khoan nhồi 6.6.7 Tính toán và cấu tạo đài cọc 6.6.8 Tính toán cốt thép Chương 7 : BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI 7.1 Lựa chọn phương án thi công cọc nhồi 7.1.1 Các phươg pháp thi công 7.2 Chọn máy thi công cọc 7.3 Công tác chuẩn bị SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN v 49 49 49 52 52 53 53 53 53 54 54 54 55 55 55 55 56 56 58 58 59 60 64 66 67 69 69 69 70 70 71 72 73 74 77 77 77 78 79 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP 7.4 Các bước tiến hành thi công cọc khoan nhồi 7.5 Quy trình thi công cọc khoan nhồi 7.5.1 Định vị tim cọc và đài cọc 7.5.2 Hạ ống vách (ống casine) 7.5.3 Công tác khoan tạo lỗ 7.5.4 Xác nhận độ sâu hố khoan 7.5.5 Chế tạo và hạ lồng thép 7.5.6 Lắp ống đổ bê tông 7.5.7 Xử lý cặn tại đáy hố khoan 7.5.8 Đổ bê tông 7.5.9 Rút ống vách 7.5.10 Kiểm tra chất lượng khoan cọc nhồi 7.6 Tính toán khối lượng bêtông thi công cọc khoan nhồi 7.6.1 Thời gian thi công cọc nhồi Lắp đặt ống vách 7.7 Công tác phá đầu cọc: 7.7.1 Phương pháp phá đầu cọc 7.7.2 Khối lượng phá bê tông đầu cọc Chương 8 : LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT BÊ TÔNG MÓNG – LẬP TIẾN ĐỘ PHẦN NGẦM 8.1 Lập luận biện pháp thi công đào đất 8.2 Tính khối lượng đất đào 8.2.1 Khối lượng đào bằng máy 8.2.2 Khối lượng đào bằng thủ công 8.2.3 Tính toán khối lượng công tác đắp đất hố móng 8.3 Thi công đất 8.3.1 Chọn máy đào đất 8.3.2 Chọn ô tô vận chuyển đất 8.3.3 Chọn tổ thợ chuyên nghiệp thi công đào đất 8.4 Biện pháp hạ mực nước ngầm 8.5 Thiết kế tuyến di chuyển khi thi công đất 8.5.1 Thiết kế tuyến di chuyển của máy đào 8.5.2 Thiết kế khu vực đào thủ công 8.6 Thiết kế ván khuôn đài cọc 8.6.1 Tính khoảng cách sườn ngang 8.6.2 Tính khoảng cách sườn dọc 8.7 Tổ chức thi công bê tông móng đợt 1 8.7.1 Tính toán khối lượng công tác, phân chia phân đoạn 8.7.2 Tính toán nhân lực, máy thi công và tổ chức dây chuyền theo sở đồ xiên SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN vi LỚP:15X1C 82 82 82 83 84 85 85 87 88 89 92 92 95 95 96 96 96 96 98 98 98 98 99 99 100 100 102 103 103 103 103 103 104 104 105 106 106 106 ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP 8.7.3 Tính toán nhịp dây chuyền 8.7.4 Lập tiến độ thi công bê tông móng đợt 1 8.8 Lập tiến độ phần ngầm 8.8.1 Xác định các công việc thành phần 8.8.2 Tính toán khối lượng công tác 8.8.3 Tính toán hao phí nhân công, ca máy 8.8.4 Lập tổng tiến độ thi công phần ngầm Chương 9 : THIẾT KẾ VÁN KHUÔN PHẦN THÂN 9.1 Lựa chọn ván khuôn 9.1.1 Các loại ván khuôn 9.1.2 Lựa chọn giàn giáo ,cột chống, xà gồ sử dụng cho công trình 9.2 Tính toán ván khuôn cho công trình 9.2.1 Tính toán ván khuôn sàn 9.2.2 Tính toán ván khuôn dầm 9.2.3 Tính toán ván khuôn cột 9.2.4 Thiết kế ván khuôn cầu thang KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN vii 107 107 108 108 108 109 109 111 111 111 111 112 113 117 122 125 129 130 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP DANH MỤC BẢNG, HÌNH ẢNH Danh mục bảng: Bảng 3.1 Tính toán và chọn chiều dày ô sàn Bảng 3.2 Tải trọng bản thân sàn Bảng 3.3 Hoạt tải tính toán tác dụng lên các ô sàn Bảng 3.4 Tổng hợp tải trọng tác dụng vào ô sàn S5 Bảng 5.1 Tính toán và chọn tiết diện dầm Bảng 5.2 Chọn tiết diện cột biên. Bảng 5.3 Chọn tiết diện cột giữa Bảng 5.4 kiểm tra độ mảnh của cột Bảng 5.5 Trọng lượng các lớp cấu tạo sàn Bảng 5.6 Tải trọng phần vữa trát tác dụng lên dầm Bảng 5.7 Áp lực gió tĩnh tác dụng lên công trình Bảng 5.8 Kết quả chu kỳ và tần số dao động theo phương X Bảng 5.9 Kết quả chu kỳ và tần số dao động theo phương Y Bảng 5.10 Khai báo các trường hợp tải trọng Bảng 5.11 Xác định phương tính toán của cột Bảng 5.12 Hàm lượng thép cột tối thiểu Bảng 6.1: Địa chất công trình Bảng 6.2. Tính toán các chỉ tiêu đánh giá đất nền Bảng 6.3. Nội lực truyền xuống các móng Bảng 6.4. Tải trọng dùng thiết kế móng M1 Bảng 6.5. Kết quả kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc Bảng 6.6. Tải trọng tiêu chuẩn dùng để tính toán móng khối quy ước Bảng 6.7. Ứng suất bản thân và ứng suất gây lún Bảng 6.8 :Tải trọng tác dụng xuống móng M2 Bảng 6.9. Kết quả tính toán tải trọng tác dụng lên cọc Bảng 6.10. Tải trọng tiêu chuẩn dùng để kiểm tra sức chiệu tải đất nền. Bảng 6.11. Ứng suất bản thân và ứng suất gây lún Bảng 6.12. Độ lún từng lớp Bảng 7.1: thông số kỹ thuật xe trộn bê tông Bảng 7.2. Các quá trình thi công 1 cọc khoan nhồi Bảng 8.1Thể tích bê tông đài móng Bảng 8.2 Thể tích bê tông lót đài bỏ qua thể tích cọc: Bảng 8.3 Thông số máy đào Hatachi Zx500-5G,XCMG Bảng 8.4 Tính toán khối lượng công tác SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN viii LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP Bảng 8.5 Khối lượng công tác các phân đoạn Bảng 8.6 Định mức hao phí nhân công Bảng 8.7 Chọn máy và tổ thợ cho các công tác Bảng 8.8 Bảng tính nhịp dây chuyền Bảng 8.9 Tổng hợp khối lượng công tác Danh mục hình ảnh: Hình 3.1 Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 3 Hình 3.2 Sơ đồ tính bản loại dầm Hình 3.3 Sơ đồ tính các bản kê 4 cạnh Hình 3.4: Momen xuất hiện trong bản kê 4 cạnh Hình 3.5 Bố trí thép chịu momen trong bản kê 4 cạnh Hình 4.1 Mặt bằng cầu thang tầng 3 Hình 4.2 Cấu tạo bậc thang Hình 4.3 Biểu đồ momen,lực cắt cầu thang vế 1 Hình 4.4 Sơ đồ tính ,biểu đồ momen ,lực cắt dầm CT Hình 5.1 Mô hình không gian trong ETABS Hình 5.2 Mặt bằng kết cấu sàn tầng 1 Hình 5.3 Mặt bằng sàn tầng 2 Hình 5.4 Mặt bằng kết cấu sàn tầng 3 Hình 6.1. Bố trí cọc trong móng M1 Hình 6.2. Diện tích đáy móng khối quy ước Hình 6.3. Sơ đồ tính lún theo phương pháp cộng lún từng lớp Hình 6.4. Sơ đồ tính toán chọc thủng đài cọc M1 Hình 6.5. Sơ đồ tính toán cốt thép móng M1 Hình 6.6. Bố trí cọc trong móng trục A Hình 6.7. Sơ đồ tính toán cốt thép móng trục A Hình 7.1 Máy cẩu MKG-16M Hình 7.2 Quy trình thi công cọc khoan nhồi. Hình 8.1 Hình dạng khối đất đào Hình 8.2 Sơ đồ tính ván thành đài cọc Hình 8.3 Sơ đồ tính sườn ngang Hình 9.1 Các loại giáo nêm Hình 9.2 Sơ đồ tính ván khuôn sàn Hình 9.3 Sơ đồ tính toán xà gồ lớp 1 sàn Hình 9.4 Sơ đồ tính toán gần đúng của xà gồ lớp 2 sàn Hình 9.5 Sơ đồ chịu tải của giáo chống Hình 9.6 Sơ đồ tính ván khuôn đáy dầm SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN ix LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP Hình 9.7 Sơ đồ tính toán xà gồ lớp 1 đáy dầm Hình 9.8 Sơ đồ tính xà gồ lớp hai đáy dầm Hình 9.9 Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm Hình 9.10 Sơ đồ tính toán xà gồ dọc thành dầm Hình 9.11 Sơ đồ tính ván khuôn cột Hình 9.12 Sơ đồ tính toán gông cột Hình 9.13 Sơ đồ tính ván khuôn bản thang Hình 9.14 Sơ đồ tính toán xà gồ lớp 1 bản thang Hình 9.15: Sơ đồ tính toán gần đúng của xà gồ lớp 2 SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN x LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP MỞ ĐẦU Sau thời gian học tập tại trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng, chuyên ngành Xây Dựng Dân Dụng và Công Nghiệp. Em đã kết thúc khóa học và đã tích lũy được một lượng kiến thức nhất định. Nhằm mục đích củng cố và vận dụng những kiến thức đã tích lũy, em đã được giao đồ án tốt nghiệp, thực hành thiết kế kiến trúc, tính toán kết cấu, lập biện pháp thi công một tòa nhà. Với xu hướng phát triển kinh tế cùng với việc xây dựng các tòa nhà cao tầng hiện nay ở các thành phố, do giới hạn về diện tích đất xây dựng. Em đã chọn thực hiện đồ án tốt nghiệp với một Tòa nhà văn phòng làm việc. Phù hợp với xu thế xây dựng của xã hội. Đối tượng nghiên cứu đồ án tốt nghiệp là một công trình cao tầng, tính toán hệ kết cấu bê tông cốt thép tạo nên một công trình. Phạm vi nghiên cứu của của đồ án này trong khuôn khổ các tiêu chuẩn Việt Nam, áp dụng ở Việt Nam theo các điều kiện tự nhiên ở Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu đồ án tôt nghiệp. Áp dụng những tiêu chuẩn hiện hành, những tính toán đã được quy định theo tiêu chuẩn, những số liệu và công thức viện dẫn theo các tiêu chuẩn của Việt Nam. Cấu trúc đồ án tốt nghiệp: Trang bìa Trang bìa trong Nhận xét của ngươi hướng dẫn Nhận xét của người phản biện Quyết định giao đồ án tốt nghiệp Lời nói đầu, lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng, hình vẽ Danh sách các ký hiệu, chữ viết tắt Phần nội dung đồ án Kết luận Tài liệu tham khảo SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN xi LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP ®¹i häc ®µ n½ng Tr-êng ®¹i häc b¸ch khoa Khoa x©y dùng d©n dông & c«ng nghiÖp  PHẦN I: KIẾN TRÚC 10% GVHD KIẾN TRÚC : TH.S PHAN CẨM VÂN SVTH : NGUYỄN HỮU TÍN LỚP : 15X1C Nhiệm vụ: -Thiết kế mặt bằng các tầng. -Thiết kế mặt đứng chính, mặt đứng bên. -Thiết kế hai mặt cắt ngang. -Thiết kế mặt bằng tổng thể. Bản vẽ kèm theo: - KT 01, 02, 03, 04, 05 SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 1 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP Chương 1 : GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.1 Sự cần thiết đầu tư Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây có những chuyển biến mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển kinh tế thì việc xây dựng cơ sở hạ tầng là rất cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại thì việc thay thế các công trình thấp tầng bằng các công trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề đất đai cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một thành phố lớn. Nằm ở vị trí quan trọng, Phan Thiết là một nơi có nhiều lợi thế về mặt tự nhiên, có các địa danh nổi tiếng, điều kiện tự nhiên thuận lợi. Nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng. Trong những năm gần đây nền kinh tế Phan Thiết có nhiều khởi sắc, tốc độ tăng trưởng GDP cao, thu hút nhiều vốn đầu tư, phát triển công nghiệp và dịch vụ. Mục tiêu phát triển bền vững. Với sự phát triển như vậy việc xây dựng cơ sở hạ tầng để đáp ứng như cầu phát triển kinh tế là vô cùng cần thiết. Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây dựng các trụ sở làm việc cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng được nhu cầu làm việc đa dạng của thành phố, tiết kiệm đất và đáp ứng được yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc của thủ đô cả nước. Trong hoàn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng một cao ốc văn phòng là một giải pháp thiết thực bởi vì nó có những ưu điểm sau: - Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc cao tầng của thành phố, ngoài việc mở rộng thích đáng ranh giới đô thị, xây dựng nhà cao tầng là một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn và tốt hơn. - Có lợi cho công tác sản xuất và sử dụng: Một chung cư cao tầng khiến cho công tác và sinh hoạt của con người được không gian hóa, khiến cho sự liên hệ theo chiều ngang và theo chiều đứng được kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ, tiết kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng. - Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các mâu thuẫn giữa công tác cư trú và sinh hoạt của con người trong sự phát triển của đô thị đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một công trình kiến trúc. - Làm phong phú thêm bộ mặt đô thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo được những hình dáng đẹp cho thành SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 2 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP phố. Những tòa nhà cao tầng có thể đưa đến những không gian tự do của mặt đất nhiều hơn, phía dưới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi công cộng hoặc trồng cây cối tạo nên cảnh đẹp cho đô thị. ➢ Từ những vấn đề đó dự án Cao ốc văn phòng KORIS – TP Phan Thiết được ra đời. Là một tòa nhà với quy mô 15 tầng -1 tầng hầm, công trình sẽ tạo ra một không gian làm việc, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển cũng như là một công trình kiến trúc tạo thêm vẻ đẹp mỹ quan cho thành phố. 1.2 Vị trí điều kiện tự nhiên – hiện trạng khu vực 1.2.1 Vị trí xây dựng công trình Công trình nằm trên đường Nguyễn Trãi ➢ Phía Đông Nam: Giáp với Lý Thường Kiệt ➢ Phía Tây Bắc: Giáp với đường Lý Tự trọng ➢ Phía Đông Bắc: Giáp với đường Đinh tiên hoàng ➢ Phía Tây Nam: Giáp với Ngô Sĩ Liên 1.2.2 Điều kiện tự nhiên a. Khí hậu Thành phố Phan Thiết nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, có biên độ dao động nhiệt độ khá lớn. ➢ Nhiệt độ • Nhiệt độ trung bình hàng năm : 27 0 C • Tháng có nhiệt độ cao nhất : tháng 5 • Tháng có nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 ➢ Lượng mưa • Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9. • Mùa đông khô lạnh từ thàng 11 đến tháng 3 năm sau. • Lượng mưa trung bình hàng năm : 1700 - 1800 mm ➢ Số giờ nắng trong năm 1600 – 1700 giờ ➢ Độ ẩm tương đối trung bình 80 – 85% ➢ Gió: có hai mùa gió chính: • Hai hướng gió chính là Tây – Tây Nam và Bắc - Đông Bắc. b. Địa chất ➢ Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu -50.0 m, nền đất được cấu tạo gồm 4 lớp theo thứ tự từ trên xuống như sau: - Lớp 1: Lớp đất sét pha dày 6.5m - Lớp 2: Lớp sét 3.9, SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 3 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP - Lớp 3: Lớp cát pha 27.2m - Lớp 4: Sét cứng c. Hiện trạng khu vực xây dựng công trình: Công trình được xây dựng trên khu đất trống trước đây, tưng đối bằng phẳng, tình hình địa chất trung bình, mực nước ngầm sậu - 5.0m tương đối ổn định. 1.3 Quy mô đầu tư công trình 1.3.1 Quy mô công trình Khối nhà văn phòng cao 16 tầng và hai tầng ngầm, công trình có mặt bằng hình chữ nhật có kích thước 54x30 ( m 2 );chiều cao 57m, một tầng ngầm sâu 3.6m, nhà xe được bố trí trong tầng hầm. ­ Nhà bảo vệ, gác cổng. ­ Sân cầu lông, sân tenis ­ Trong khối nhà văn phòng có các phòng sau: + Tầng 2-15 : Khối văn phòng làm việc + Tầng 1 : Sảnh đón tiếp + phòng làm việc + Tầng ngầm :Bãi đậu xe, bể nước, trang thiết bị. + Các thiết bị vận hành được đặt ở mối tầng Công trình được thiết kế theo yêu cầu của quy hoạch đô thị và tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế trụ sở văn phòng: TCVN 4601-1988 và các tiêu chuẩn khác có liên quan. Công trình thiết kế theo tiêu chuẩn cấp I: TCXD 13: 1991 +Chất lượng sử dụng : Bậc I (Chất lượng sử dụng cao ). + Độ bền vững : Bậc I (Niên hạng sử dụng trên 100 năm). + Độ chịu lửa : Bậc I 1.4 Các giải pháp thiết kế 1.4.1 Thiết kế tổng mặt bằng Vì đây là công trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt công trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí công trình, các đường giao thông chính và diện tích khu đất. Khu đất nằm trong thành phố nên diện tích khu đất tương đối hẹp, do đó hệ thống bãi đậu xe được bố trí dưới tầng ngầm đáp ứng được nhu cầu đón tiếp, đậu xe cho khách, có cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường chính. Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng sử dụng và bảo quản. Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất, đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc. SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 4 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đường giao thông công cộng, đảm bảo lưu thông bên ngoài công trình. 1.4.2 Giải pháp kiến trúc Đây là một trong những khâu quan trọng nhất nhằm thỏa mãn dây chuyền công năng cũng như tổ chức không gian bên trong. Đối với công trình này ta chọn mặt bằng hình chữ nhật. Diện tích phòng và cửa được bố trí theo yêu cầu thoát người là: cứ 50 người thì bố trí một cửa đi, người ngồi xa nhất so với cửa không quá 25 m, một luồng người chạy ra khỏi phòng có bề rộng nhỏ nhất là 0,6 m. Đối với công trình này, diện tích các phòng đều tương đối lớn nên ta bố trí một cửa đi hai cánh (rộng 1.6 – 2m) Mỗi tầng đều bố trí khu vệ sinh tập trung và cách biệt. Giữa các phòng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phưng tiện giao thông theo phương ngang và phương thẳng đứng: Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang giữa rộng 3 m, độ rộng của cầu thang đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố. Với bề rộng tối thiểu của một luồng chạy là 0,75 m thì hành lan rộng hơn 3 m sẽ đảm bảo độ rộng cho hai luồng chạy ngược chiều nhau. Trên hành lang không được bố trí vật cản kiến trúc, không tổ chức nút thắt cổ chai và không tổ chức bậc cấp. Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 2 cầu thang bộ và 4 thang máy kích thước lớn có đối trọng sau, vận tốc di chuyển 4 m/s. Do mặt nhà có dạng hình chữ nhật nên ta bố trí cầu thang máy ở giữa nhà và hai cầu thang bộ liền sát với các thang máy nhằm đảm bảo thoát người khi thang máy có sự cố Như vậy, với mặt bằng được bố trí gọn và hợp lí, hệ thống cầu thang rõ ràng, thuận tiện cho việc đi lại và thoát người khi có sự cố. Các phòng làm việc, giao dịch được bố trí phù hợp với chức năng làm việc, giao dịch, vừa dễ quản lý, bảo vệ phù hợp hợp với tính chất của công trình. Mặt bằng các tầng như sau: - Tầng hầm: kích thước 54x30 m, bao gồm nhà để xe, bể chứa. - Tầng một: kích thước 54x30 m, bao gồm sảnh vào, các quầy dịch vụ, phòng dịch vụ, sảnh thông tầng. - Tầng hai: kích thước 54x30 m, có diện tích thông tầng 24x7.5m. bao gồm khối văn phòng. - Tầng ba đến tầng 15: kích thước 54x30 m, khối văn phòng. - Các hệ thống thiết bị làm mát, thiết bị điện được bố trí ở mỗi tầng. SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 5 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP 1.4.3 Giải pháp kết cấu Nằm ở vùng trọng điểm nơi tập trung nguồn cốt liệu liệu để sản xuất bêtông phong phú, tận dụng hết nguyên vật liệu địa phương sẽ góp phần làm hạ giá thành công trình. Mặt khác kết cấu bê tông cốt thép còn có những ưu điểm sau: - Độ cứng kết cấu lớn - Tính năng phòng hỏa cao - Lượng thép dùng thấp - Tạo hình kiến trúc dễ dàng Từ những ưu điểm trên nên ta chọn kết cấu khung +lõi bê tông cốt thép là kết cấu chịu lực chính của công trình. Tường bao che bằng vật liệu nhẹ chống cháy có lớp bông ở giữa để cách âm. Các đường ống kỹ thuật được bố trí phía dưới sàn, đóng trần để che lại. Cốt khu vệ sinh thấp hơn cốt bên ngoài 3 cm để tránh cho nước khỏi chảy ra ngoài. Giải pháp kết cấu: sau khi phân tích tính toán và lựa chọn các phương án kết cấu khác nhau trong đồ án tiến hành lựa chọn giải pháp kết cấu tối ưu cho công trình như sau: hệ kết cấu chính được sử dụng cho công trình này là hệ khung - lõi. Hệ lõi thang máy được bố trí ở chính giữa công trình suốt dọc chiều cao công trình có bề dày là 30cm chịu tải trọng ngang rất lớn. Hệ thống cột và dầm tạo thành các khung cùng chịu tải trọng thẳng đứng trong diện chịu tải của nó và tham gia chịu một phần tải trọng ngang tương ứng với độ cứng chống uốn của nó. Ở 4 góc của công trình dùng vách cứng đặt vuông góc. Hai hệ thống chịu lực này bổ sung và tăng cường cho nhau tạo thành một hệ chịu lực kiên cố. Hệ sàn dày 140mm với các ô sàn nhịp 7.5m tạo thành một vách cứng ngang liên kết các kết cấu với nhau và truyền tải trọng ngang về hệ lõi. Mặt bằng công trình có kích thước 54x30 m, hệ vạch cứng bố trí theo phương X như vậy hệ khung làm việc tương đối theo 2 phương. Sơ đồ tính toán đúng nhất cho hệ kết cấu của công trình này là sơ đồ không gian. 1.4.4 Các giải pháp kỹ thuật khác: a. Giải pháp cấp thoát nước Giải pháp cấp thoát nước: thấy rõ tầm quan trọng của cấp thoát nước đối với công trình cao tầng, nhà thiết kế đã đặc biệt chú trọng đến hệ thống này. Các thiết bị vệ sinh phục vụ cấp thoát nước rất hiện đại lại trang trọng. Khu vệ sinh tập trung tầng trên tầng vừa tiết kiệm diện tích xây dựng, vừa tiết kiệm đường ống, tránh gẫy khúc gây tắc đường ống thoát. Mặt bằng khu vệ sinh bố trí hợp lý, tiện lợi, làm cho người sử dụng cảm thấy thoải máy. Hệ thống làm sạch cục bộ trước khi thải được lắp đặt với thiết bị hợp lý. Độ dốc SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 6 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP thoát nước mưa là 5% phù hợp với điều kiện khí hậu mưa nhiều, nóng ẩm ở Việt Nam. Nguồn cung cấp nước lấy từ mạng lưới cấp nước thành phố đạt tiêu chuẩn sạch vệ sinh. Dùng 3 máy bơm cấp nước (1 máy dự trữ). Máy bơm hoạt động theo chế độ tự động đóng ngắt đưa nước lên dự trữ trên bể nước tầng mái. bể chứ nước tầng mái có dung tích 112,5m3 đủ dùng cho sinh hoạt và có thể dùng vào việc chữa cháy khi cần thiết. Bể chứa ở tầng 7 có dung tích 181m3 được tính toán đủ dập tắt hai đám lửa sảy ra đồng thời tại hai điểm khác nhau trong 2 giờ với lưu lượng q=5l/s. Ngoài ra, hệ thống bình cứu hoả được bố trí dọc hành lang, trong các phòng.. b. Mạng lưới thông tin liên lạc Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phòng làm việc. c. Thông gió và chiếu sáng Chiếu sáng tự nhiên: Công trình lấy ánh sáng tự nhiên qua các ô cửa kính lớn, do các văn phòng làm việc đều được bố trí quanh nhà nên lấy ánh sáng tự nhiên rất tốt. Chiếu sáng nhân tạo: Hệ thống chiếu sáng nhân tạo luôn phải được đảm bảo 24/24, nhất là hệ thống hành lang và cầu thang vì hai hệ thống này gần như nằm ở trung tâm ngôi nhà. Hệ thống thông gió: Vì công trình có sử dụng hai tầng ngầm nên hệ thống thông gió luôn phải được đảm bảo . Công trình sử dụng hệ thống điều hoà trung tâm, ở mổi tầng đều có phòng điều khiển riêng. d. Cấp điện Nguồn điện được cung cấp cho công trình phần lớn là từ trạm cấp điện của nhà máy thông qua trạm biến thế riêng. Ngoài ra cần phải chuẩn bị một máy phát điện riêng cho công trình phòng khi điện lưới có sự cố. Điện cấp cho công trình chủ yếu để chiếu sáng, điều hòa không khí và dùng cho máy vi tính. e. Hệ thống chống sét Xác suất bị sét đánh của nhà cao tầng tăng lên theo căn bậc hai của chiều cao nhà nên cần có hệ thống chống sét đối với công trình. Thiết bị chống sét trên mái nhà được nối với dây dẫn có thể lợi dụng thép trong bê tông để làm dây dẫn xuống dưới f. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Dùng hệ thống cứu hỏa cục bộ gồm các bình hóa chất chữa cháy bố trí thuận lợi tại các điểm nút giao thông của hành lang và cầu thang. Ngoài ra còn bố trí hệ thống các đường ống phun nước cứu hỏa tại các cầu thang bộ ở mỗi tầng g. Vệ sinh môi trường Để giữ vệ sinh môi trường, gii quyết tình trạng ứ đọng nước, đảm bảo sự trong sạch cho khu vực thì khi thiết kế công trình phi thiết kế hệ thống thoát nước xung SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 7 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP quanh công trình. Ngoài ra trong khu vực còn phi trồng cây xanh để tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường xung quanh. h. Sân vườn, đường nội bộ Đường nội bộ được xây dựng gồm: đường ô tô và đường đi lại cho người. Sân được lót đanh bê tông, có bố trí các cây xanh nhằm tạo thẩm mỹ và sự trong lành cho môi trường. Do khu đất xây dựng chật hẹp nên không thể bố trí đường bộ xung quanh công trình, tuy nhiên phía Bắc và phía Nam đều có đường phố chạy sát công trình nên yêu cầu về phòng hỏa vẫn được đảm bảo. KẾT LUẬN Về tổng thể công trình được xây dựng nằm trong khu vực nội thành của thành phố, rất phù hợp với quy hoạch tổng thể, tạo thành quần thể kiến trúc đẹp, thuận lợi cho việc giao dịch trong hoạt động của dự án. Xây dựng và đưa công trình vào sử dụng mang lại nhiều lợi ích cho kinh tế thành phố, góp phần vào việc phát triển lâu dài cho thành phố. Về kiến trúc, công trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngoài được ốp đá Granite và hệ thống cửa kính. Mặt đứng công trình thể hiện được vẻ đẹp độc đáo khó một công trình kiến trúc nào có được. Quan hệ giữa các phòng ban trong công trình rất thuận tiện, hệ thống đường ống kỹ thuật ngắn gọn, thoát nước nhanh. Về kết cấu, hệ kết cấu khung - vách, đảm bảo cho công trình chịu được tải trọng đứng và ngang rất tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ móng cọc khoan nhồi, có khả năng chịu tải rất lớn. Để có một thuyết minh hoàn chỉnh, đầy đủ cho một nhà cao tầng, đòi hỏi kiến thức chuyên môn của rất nhiều lĩnh vực khác nhau,với bản thân, mình em nhận thấy mình không tránh khỏi những thiếu sót trong thuyết minh này. Rất mong sự quan tâm và thông cảm của quý thầy. SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 8 LỚP:15X1C ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG – CÔNG NGHIỆP ®¹i häc ®µ n½ng Tr-êng ®¹i häc b¸ch khoa Khoa x©y dùng d©n dông & c«ng nghiÖp  PHẦN II: KẾT CẤU 60% GVHD KẾT CẦU : TH.S PHAN CẨM VÂN SVTH : NGUYỄN HỮU TÍN LỚP : 15X1C Nhiệm vụ: -Bố trí dầm sàn tầng 3, Thiết kế bản sàn -Thiết kế cầu thang bộ -Thiết kế khung trục 2 - Thiết kế móng trục 2 Bản vẽ kèm theo: - KC 01, 02, 03, 04, 05, 06 SVTH: NGUYỄN HỮU TÍN 9 LỚP:15X1C
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan