ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA HÓA
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SỮA TỪ NGUYÊN LIỆU
SỮA TƯƠI GỒM HAI DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT:
SỮA THANH TRÙNG CÓ ĐƯỜNG NĂNG SUẤT
27000 LÍT SẢN PHẨM/CA VÀ SỮA CHUA UỐNG
HƯƠNG VIỆT QUẤT NĂNG SUẤT 15,6 TRIỆU
LÍT SẢN PHẨM/NĂM
Người hướng dẫn: TS. MẠC THỊ HÀ THANH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ ÁNH
Số thẻ sinh viên: 107150073
Lớp: 15H2A
Đà Nẵng, 12/2019
TÓM TẮT
Tên đề tài: “Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm 2 dây chuyền sản
xuất: Sữa thanh trùng có đường với năng suất 27000 lít sản phẩm/ca và sữa chua uống
hương việt quất với năng suất 15,6 triệu lít sản phẩm/năm”.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Ánh
Số thẻ sinh viên:
107150073
Lớp: 15H2A
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm 9 chương:
Chương 1: Lập luận về kinh tế: Tìm hiểu sự cần thiết xây dựng nhà máy và chọn
thiết địa điểm xây dựng nhà máy, tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên, đặc điểm vùng
nguyên liệu, mạng lưới giao thông vận tải, thị trường tiêu thụ, hợp tác hóa và nguồn lực
lao động trong nhà máy.
Chương 2: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm: Tìm hiểu về đặc điểm, thành
phần hóa học, phương pháp bảo quản, các tính chất và tiêu chuẩn về nguyên liệu, sản
phẩm.
Chương 3: Chọn và thuyết minh quy trình công nghệ: Đưa ra cơ sở lựa chọn quy
trình công nghệ, lựa chọn phương án thiết kế và thuyết minh quy trình.
Chương 4: Cân bằng vật chất: Đưa ra kế hoạch sản xuất và tính cân bằng vật chất.
Chương 5: Tính và chọn thiết bị
Chương 6: Tính nhiệt – hơi – nước: Tính lượng nhiệt, lượng hơi, lượng nước
dùng trong sản xuất và sinh hoạt.
Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng nhà máy.
Chương 8: Kiểm tra sản xuất và đánh giá chất lượng sản phẩm.
Chương 9: An toàn lao động và vệ sinh nhà máy.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA: HÓA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ÐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Ánh
Số thẻ sinh viên: 107150073
Lớp: 15H2A
Khoa: Hóa
Ngành: Công nghệ thực phẩm
1. Tên đề tài đồ án:
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm 2 dây chuyền sản xuất:
- Sữa thanh trùng có đường với năng suất 27000 lít sản phẩm/ca
- Sữa chua uống hương việt quất với năng suất 15,6 triệu lít sản phẩm/năm.
2. Ðề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban dầu:
- Nguyên liệu: Sữa tươi có hàm lượng chất khô 12,8%, hàm lượng chất béo 2,8%
- Sản phẩm:
+ Sữa thanh trùng có đường: Hàm lượng chất béo 3,5%, hàm lượng đường
saccaroza 4%.
+ Sữa chua uống hương việt quất: Hàm lượng chất khô 18%, hàm lượng đường
saccaroza 4%.
4. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
Mục lục
Mở đầu
Chương 1: Lập luận kinh tế - kỹ thuật
Chương 2: Tổng quan về nguyên liệu và sản phẩm
Chương 3: Chọn và thuyết minh dây chuyền công nghệ
Chương 4: Tính cân bằng vật chất
Chương 5: Chọn và tính thiết bị
Chương 6: Tính nhiệt - hơi - nước
Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng nhà máy
Chương 8: Kiểm tra sản xuất và sản phẩm
Chương 9: An toàn lao động và vệ sinh xí nghiệp
Kết luận
Tài liệu tham khảo
5. Các bản vẽ, đồ thị (ghi rõ các loại và kích thuớc bản vẽ):
Bản vẽ số 1: Sơ đồ kỹ thuật quy trình công nghệ
(A0)
Bản vẽ số 2: Bản vẽ mặt bằng phân xưởng sản xuất chính
(A0)
Bản vẽ số 3: Bản vẽ mặt cắt phân xưởng sản xuất chính
Bản vẽ số 4: Bản vẽ đường ống hơi - nước
(A0)
(A0)
Bản vẽ số 5: Bản vẽ tổng mặt bằng nhà máy
6. Họ tên nguời huớng dẫn: TS. Mạc Thị Hà Thanh
(A0)
7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 26/08/2019
8. Ngày hoàn thành đồ án: 06/12/2019
Đà nẵng, ngày… tháng … năm 2019
Trưởng Bộ môn
Người hướng dẫn
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quãng đời sinh viên của mình, được học tập tại trường đại học Bách
Khoa Đà Nẵng là một trong những niềm vui và tự hào đối với tôi. Được trang bị kiến
thức, kĩ năng cũng như những hành trang cần thiết sau khi bước ra trường là một điều
tôi luôn thấy may mắn khi được học tập tại ngồi trường này.Với sự giúp đỡ, giảng dạy
của đội ngũ giảng viên ưu tú, nhiệt huyết cùng với những bạn sinh viên tài năng chăm
chỉ đã giúp tôi có những kiến thức, kĩ năng cần thiết cũng như những kỉ niệm đẹp như
ngày hôm nay.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể thầy cô trường Đại Học Bách
Khoa Đà Nẵng nói chung và tập thể thầy cô trong khoa HÓA nói riêng – là những người
đã giúp tôi có nền tảng kiến thức cũng như những kĩ năng cần thiết cho tương lai sau
khi tôi hoàn thành khóa học tại trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
cô Mạc Thị Hà Thanh là giảng viên trực tiếp hướng dẫn đồ án tốt nghiệp của tôi. Với sự
nhiệt huyết, tận tình cô đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp một
cách tốt nhất. Cuối cùng tôi xin chúc toàn thể quý thầy cô trong khoa Hóa luôn khỏe
mạnh và thành công trong sự nghiệp của mình.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh
i
CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài làm đồ án tốt nghiệp này do chính bản thân tôi thực hiện.
Tất cả các kết quả tính toán là hoàn toàn trung thực. Mọi thông tin về hình ảnh, số liệu,
thiết bị đều được trích dẫn chính xác từ các tài liệu đã được nêu trong mục tài liệu tham
khảo
Bố cục trình bày bài thuyết minh, bản vẽ và các giấy tờ quy định cũng được thực
hiện đúng theo biểu mẫu quy định của nhà trường. Tôi xin chịu trách nhiệm với bài làm
đồ án tốt nghiệp của mình.
Đà nẵng, ngày
tháng
năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ánh
ii
MỤC LỤC
Tóm tắt
Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp
Lời cảm ơn
i
Cam đoan
Mục lục
ii
iii
Danh sách các bảng và hình vẽ
vi
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ - KỸ THUẬT .......................................................2
1.1. Sự cần thiết của việc xây dựng nhà máy .............................................................. 2
1.2. Vị trí đặt nhà máy................................................................................................... 2
1.3. Điều kiện tự nhiên................................................................................................... 3
1.3.1. Vị trí địa lý .............................................................................................................3
1.3.2. Địa hình .................................................................................................................3
1.3.3. Khí hậu ..................................................................................................................3
1.4. Vùng nguyên liệu .................................................................................................... 3
1.5. Thị trường tiêu thụ ................................................................................................. 4
1.6. Nguồn cung cấp nước ............................................................................................. 4
1.7. Nguồn cung cấp điện và hơi nước ......................................................................... 4
1.8. Nguồn cung cấp nhiên liệu ..................................................................................... 4
1.9. Hệ thống thoát nước ............................................................................................... 5
1.10. Giao thông vận tải ................................................................................................ 5
1.11. Nguồn nhân lực ..................................................................................................... 5
1.12. Sự hợp tác hóa....................................................................................................... 5
1.13. Kết luận ................................................................................................................. 5
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM ............................6
2.1. Tổng quan về nguyên liệu ...................................................................................... 6
2.1.1. Nguyên liệu chính..................................................................................................6
2.1.2. Nguyên liệu phụ ..................................................................................................14
2.2. Tổng quan về sản phẩm ....................................................................................... 17
2.2.1. Sữa thanh trùng có đường....................................................................................17
2.2.2. Sữa chua uống hương việt quất ...........................................................................18
iii
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sữa thanh trùng và sữa chua uống ở
trong nước và trên thế giới................................................................................. 20
2.3.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa thanh trùng ...................................................20
2.3.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sữa chua uống. ....................................................21
Chương 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ .............22
3.1. Chọn phương án thiết kế ..................................................................................... 22
3.2. Sơ đồ dây chuyền công nghệ ................................................................................ 23
3.3. Thuyết minh quy trình công nghệ....................................................................... 24
3.3.1. Các công đoạn xử lý nguyên liệu ........................................................................24
3.3.2. Dây chuyền sản xuất sữa thanh trùng có đường ..................................................25
3.3.3. Dây chuyền sản xuất sữa sữa chua uống hương việt quất ...................................27
Chương 4: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT .............................................................31
4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy .......................................................................... 31
4.1.1. Kế hoạch nhập nguyên liệu .................................................................................31
4.1.2. Kế hoạch sản xuất của nhà máy ..........................................................................31
4.2. Tính cân bằng vật chất ......................................................................................... 32
4.2.1. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất sữa thanh trùng có đường ......32
4.2.2. Tính cân bằng vật chất cho dây chuyền sản xuất sữa chua uống hương việt quất
.....................................................................................................................................35
4.2.3. Tính cân bằng vật chất cho cả hai dây chuyền ....................................................39
4.2.4. Tính tỉ trọng của sữa ............................................................................................40
4.2.5. Tính số hộp, số thùng dùng trong sản xuất..........................................................41
4.3. Tổng kết lượng nguyên liệu và bán thành phẩm trong sản xuất ..................... 42
Chương 5: CHỌN VÀ TÍNH THIẾT BỊ ...................................................................44
5.1. Các thiết bị sử dụng trong dây chuyền sản xuất của nhà máy ......................... 44
5.2. Chọn và tính toán thiết bị .................................................................................... 45
5.2.1. Chọn thiết bị ........................................................................................................45
5.2.2. Tính toán thiết bị .................................................................................................45
5.2.3. Cách tính thùng chứa ...........................................................................................45
5.2.4. Tính toán và chọn thiết bị chung cho cả hai dây chuyền ....................................47
5.2.5. Chọn và tính toán thiết bị cho dây chuyền sản xuất sữa thanh trùng có đường…50
5.2.6. Chọn và tính toán thiết bị cho dây chuyền sản xuất sữa chua uống hương việt quất.
.....................................................................................................................................60
5.2.7. Tính và chọn bơm ................................................................................................69
5.3. Bảng tổng kết thùng chứa và các thiết bị ........................................................... 70
Chương 6: TÍNH NHIỆT – HƠI – NƯỚC ................................................................73
iv
6.1. Tính nhiệt .............................................................................................................. 73
6.1.1. Cân bằng nhiệt cho thiết bị gia nhiệt sữa tươi nguyên liệu trước khi phối trộn.. 73
6.1.2. Dây chuyền sản xuất sữa thanh trùng có đường ..................................................74
6.1.3. Dây chuyền sản xuất sữa chua uống hương việt quất .........................................78
6.2. Tính hơi ................................................................................................................. 82
6.2.1. Tính tổng lượng hơi sử dụng ...............................................................................82
6.2.2. Tính lượng hơi dùng cho sinh hoạt, nấu ăn .........................................................83
6.2.3. Chi phí do hơi mất mát ........................................................................................83
6.3. Tính nước .............................................................................................................. 84
6.3.1. Cấp nước ..............................................................................................................84
6.3.2. Thoát nước ...........................................................................................................85
6.4. Tính nhiên liệu ...................................................................................................... 85
Chương 7: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG NHÀ MÁY ....................................87
7.1. Sơ đồ tổ chức ......................................................................................................... 87
7.1.1. Chế độ làm việc ...................................................................................................87
7.1.2. Tính nhân lực .......................................................................................................88
7.2. Tính xây dựng ....................................................................................................... 89
7.2.1. Các công trình xây dựng......................................................................................89
Chương 8: KIỂM TRA SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM ...........................................101
8.1. Mục đích kiểm tra sản xuất và sản phẩm. ....................................................... 101
8.2. Kiểm tra nguyên liệu đầu vào............................................................................ 101
8.3. Kiểm tra các công đoạn trong quy trình sản xuất ........................................... 102
Chương 9: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH XÍ NGHIỆP ..........................105
9.1. An toàn lao động ................................................................................................. 105
9.1.1. Những nguyên nhân gây ra mất an toàn lao động .............................................105
9.1.2. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động .....................................................105
9.1.3. Những yêu cầu cụ thể về an toàn lao động ........................................................106
9.2. Vệ sinh công nghiệp ............................................................................................ 107
9.2.1. Vệ sinh cá nhân .................................................................................................107
9.2.2. Vệ sinh máy móc, thiết bị ..................................................................................107
9.2.3. Vệ sinh xí nghiệp ...............................................................................................107
9.2.4. Xử lý nước thải ..................................................................................................107
KẾT LUẬN.................................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................109
v
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu vật lý quan trọng của sữa bò ..................................................6
Bảng 2.2 Sự thay đổi hàm lượng các chất trong sữa bò (% khối lượng). .......................7
Bảng 2.3 Hàm lượng một số vitamin trong sữa bò. ........................................................9
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu cảm quan của sữa bò tươi . ........................................................11
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu hóa lý của sữa tươi . ...................................................................11
Bảng 2.6 Hàm lượng kim loại nặng trong sữa tươi nguyên liệu . .................................11
Bảng 2.7 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong sữa tươi nguyên liệu . .......................11
Bảng 2.8 TCVN 6958: 2001 đối với đường RE ...........................................................15
Bảng 2.9 Chỉ tiêu cảm quan của sữa tươi thanh trùng .................................................18
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu lý-hóa của sữa tươi thanh trùng . .............................................18
Bảng 2.11 Các chỉ tiêu vi sinh vật trong sữa tươi thanh trùng . ....................................18
Bảng 2.12 Chỉ tiêu cảm quan của sữa chua uống hương việt quất................................19
Bảng 2.13 Chỉ tiêu hóa lí của sữa chua ........................................................................20
Bảng 2.14 Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng trong sữa chua . .....................................20
Bảng 2.15 Chỉ tiêu vi sinh của sữa chua . .....................................................................20
Bảng 4.1 Bảng nhập nguyên liệu của nhà máy .............................................................31
Bảng 4.2 Bảng sản xuất theo ca của nhà máy ...............................................................31
Bảng 4.3 Kế hoạch sản xuất của nhà máy .....................................................................32
Bảng 4.4 Hao hụt qua công các công đoạn trong sản xuất sữa thanh trùng ..................32
Bảng 4.5 Tiêu hao qua các công đoạn của dây chuyền sữa chua uống hương việt quất.
.......................................................................................................................................35
Bảng 4.6 Hao hụt qua các công đoạn ............................................................................39
Bảng 4.7 Bảng tổng kết cân bằng vật chất ....................................................................42
Bảng 4.8 Bảng tổng kết nguyên liệu phụ qua các công đoạn ........................................43
Bảng 4.9 Tổng kết bao bì cho hai sản phẩm .................................................................43
Bảng 5.1 Bảng dự kiến thiết bị sử dụng trong dây chuyền sản xuất .............................44
Bảng 5.2 Thông số kỹ thuật của thiết bị tiếp nhận, xử lý sữa ......................................48
Bảng 5.3 Thông số kỹ thuật của thiết bị lọc .................................................................48
Bảng 5.4 Thống số kỹ thuật của lưu lượng kế ..............................................................49
Bảng 5.5 Thông số kỹ thuật của thiết bị gia nhiệt ........................................................49
Bảng 5.6 Thông số kỹ thuật của băng tải ......................................................................50
Bảng 5.7 Thông số kỹ thuật của thiết bị phối trộn ........................................................51
vi
Bảng 5.8 Thông số kỹ thuật nồi nấu siro ......................................................................53
Bảng 5.9 Thông số kỹ thuật thiết bị bài khí ..................................................................55
Bảng 5.10 Thông số kỹ thuật của thiết bị đồng hóa .....................................................56
Bảng 5.11 Thông số kỹ thuật của thiết bị thanh trùng .................................................57
Bảng 5.12 Thông số kỹ thuật của bồn chờ rót ..............................................................58
Bảng 5.13 Thông số kỹ thuật máy chiết rót sữa ...........................................................58
Bảng 5.14 Thông số kỹ thuật của máy đóng thùng carton ...........................................59
Bảng 5.15 Thông số kỹ thuật của thiết bị bài khí .........................................................61
Bảng 5.16 Thông số kỹ thuật của thiết bị đồng hóa ......................................................62
Bảng 5.17 Thông số kỹ thuật của thiết bị thanh trùng và làm nguội ............................63
Bảng 5.18 Thông số kỹ thuật của thiết bị lên men .......................................................64
Bảng 5.19 Thông số kỹ thuật nồi nấu siro ....................................................................65
Bảng 5.20 Thông số kỹ thuật của thiết bị phối trộn .....................................................66
Bảng 5.21 Thông số kỹ thuật thiết bị tiệt trùng ............................................................67
Bảng 5.22 Thông số kỹ thuật của bồn chờ rót ..............................................................68
Bảng 5.23 Thông số kỹ thuật máy chiết rót ..................................................................68
Bảng 5.24 Thông số kỹ thuật của thiết bị đóng thùng ..................................................69
Bảng 5.25 Thông số kỹ thuật máy bơm CM32 – 160A ...............................................70
Bảng 5.26 Thông số kỹ thuật máy bơm CM32 – 160A ...............................................70
Bảng 5.27 Tổng kết các thiết bị .....................................................................................71
Bảng 6.1 Nhiệt dung riêng của sữa ở 5℃ và 65℃ ......................................................74
Bảng 6.2 Nhiệt dung riêng của sữa ở 68℃ và 138℃ . .................................................75
Bảng 6.3 Nhiệt dung riêng của sữa ở 20℃ và 138℃ ..................................................75
Bảng 6.4 Nhiệt dung riêng của sữa ở 65℃ và 95℃ . ...................................................78
Bảng 6.5 Nhiệt dung riêng của sữa ở 65℃ và 137℃ ..................................................81
Bảng 6.6 Nhiệt dung riêng của sữa ở 20℃ và 137℃ ..................................................82
Bảng 6.7 Lượng hơi cần sử dụng cho các thiết bị .........................................................83
Bảng 6.8 Thông số kỹ thuật của lò hơi .........................................................................83
Bảng 7.1 Bảng tổng kết nhân lực làm việc trực tiếp .....................................................88
Bảng 7.2 Bảng tổng kết xây dựng các công trình toàn nhà máy ...................................98
Bảng 8.1 Bảng tổng kết kiểm tra nguyên liệu đầu vào................................................101
Bảng 8.2 Bảng tổng kết kiểm tra trong các giai đoạn của quy trình sản xuất .............102
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sữa bò ...............................................................................................................6
Hình 2.2 Vi khuẩn streptoccocus thermophilus . ..........................................................16
Hình 2.3 Vi khuẩn Lactobacillus bulgaricus . ..............................................................16
Hình 2.4 Sản phẩm sữa thanh trùngVinamilk . .............................................................17
Hình 2.5 Sữa chua uống hương việt quất .....................................................................19
Hình 3.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất sữa thanh trùng có đường và sữa chua
uống hương việt quất .....................................................................................................23
Hình 4.1 Sơ đồ chuẩn hóa, phối trộn sữa thanh trùng có đường ...................................34
Hình 4.2 Sơ đồ công đoạn phối trộn ..............................................................................36
Hình 4.3 Sơ đồ công đoạn cấy giống.............................................................................38
Hình 5.1 Cấu tạo thùng chứa .........................................................................................46
Hình 5.2 Hệ thống tiếp nhận và xử lý . .........................................................................48
Hình 5.3 Thiết bị lọc túi ...............................................................................................48
Hình 5.4 Lưu lượng kế điện tử .....................................................................................49
Hình 5.5 Thiết bị gia nhiệt BS – 3 ................................................................................49
Hình 5.6 Băng tải ..........................................................................................................50
Hình 5.7 Thiết bị phối trộn sữa . ...................................................................................51
Hình 5.8 Nồi nấu siro ...................................................................................................52
Hình 5.9 Thùng chứa đường ..........................................................................................53
Hình 5.11 Thiết bị đồng hóa 2 cấp . ..............................................................................56
Hình 5.12 Thiết bị thanh trùng SW – P5000 . ...............................................................57
Hình 5.13 Bồn chờ rót . .................................................................................................57
Hình 5.14 Thiết bị chiết rót hộp Tetra Pak ..................................................................58
Hình 5.15 Máy in date và đóng thùng carton tự động .................................................59
Hình 5.16 Thiết bị bài khí .............................................................................................61
Hình 5.17 Thiết bị đồng hóa . ........................................................................................62
Hình 5.18 Thiết bị gia nhiệt Tetra Park ........................................................................62
Hình 5.19 Thiết bị len men]. .........................................................................................64
Hình 5.20 Nồi nấu siro .................................................................................................65
Hình 5.21 Thiết bị phối trộn .........................................................................................66
Hình 5.22 Thiết bị tiệt trùng UHT ................................................................................67
Hình 5.23 Bồn chờ rót loại Tetra Pak ...........................................................................68
Hình 5.24 Máy chiết rót đóng hộp Tetra Pak A3 . ........................................................68
Hình 5.25 Thiết bị in date và đóng thùng carton . .........................................................69
Hình 5.26 Máy bơm CM32 – A160A............................................................................70
viii
Hình 5.27 Máy bơm A3P .............................................................................................70
Hình 6.1 Nồi hơi Yuanda .............................................................................................83
Hình 7.1 Sơ đồ tổ chức hành chính của nhà máy ..........................................................87
Hình 7.2 Hệ thống tiếp nhận xử lý nguyên liệu ...........................................................91
ix
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng có đường và sữa
chua uống hương việt quất
MỞ ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống của người tiêu dùng ngày càng
được nâng cao, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa ngày càng lớn. Vì vậy ngành công
nghiệp chế biến sữa ở Việt Nam đang được chú trọng phát triển mạnh mẽ.
Ngày nay với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với các phương pháp bảo quản
và chế biến hiện đại góp phần thúc đẩy ngành công nghệ chế biến sữa ở Việt Nam phát
triển mạnh mẽ, kết hợp với xu thế cải thiện sức khỏe và tầm vóc của người tiêu dùng
khiến cho nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao. Vì vậy các
nhà chuyên môn đánh giá rằng tiềm năng phát triển của thị trường sữa tại Việt Nam vẫn
còn rất lớn. Bằng cách đánh giá vào tâm lý sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng, các
sản phẩm từ sữa phải đảm bảo được chất lượng, giá trị dinh dưỡng, cũng như đa dạng
hóa về sản phẩm làm sao cho phù hợp với từng lứa tuổi, sở thích của người sử dụng, do
vậy trên thị trường hiện nay có rất nhiều sản phẩm chế biến từ nguyên liệu sữa tươi với
sự đa dạng về hương vị, cấu trúc như: sữa tươi thanh (tiệt) trùng, sữa cô đặc, phô mai,
sữa chua,…Với những cơ hội và thách thức ngành công nghiệp sản xuất sữa mang lại
cho thị trường tiêu thụ Việt Nam thì việc xây dựng nhiều nhà máy sữa là cần thiết cho
việc đáp ứng nhu cầu trong nước, từng bước thay thế các mặt hàng sữa nhập khẩu, bên
cạnh đó đóng góp đáng kể vào nguồn ngân sách nhà nước, tạo việc làm cho người lao
động, trở thành mắt xích quan trọng của nền công nghiệp Việt Nam.
Hiểu rõ được tầm quan trọng đó, vì vậy đề tài đồ án tốt nghiệp là: “Thiết kế nhà
máy sản xuất sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng
có đường năng suất 27000 lít sản phẩm/ca và sữa chua uống hương việt quất năng suất
15,6 triệu lít sản phẩm/năm”.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh
GVHD: TS. Mạc Thị Hà Thanh
1
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng có đường và sữa
chua uống hương việt quất
Chương 1: LẬP LUẬN KINH TẾ - KỸ THUẬT
1.1. Sự cần thiết của việc xây dựng nhà máy
Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa của Việt Nam
thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu, nên cho dù trong những năm kinh doanh ảm đảm của
các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngành sữa vẫn giữ tăng
trưởng mạnh với mức 2 con số. Trong những năm tới, việc dân số tăng, thu nhập người
dân tăng kéo theo chi tiêu cũng tăng nhanh, và những quan tâm ngày một nhiều của
người Việt Nam về các sản phẩm chăm sóc sức khỏe, ngành sữa được kỳ vọng sẽ còn
tiếp tục duy trì đà tăng trưởng này. Ngành sữa Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển
và đang được các nhà đầu tư trong và ngoài nước chú trọng.
Mặc dù vậy, sự phát triển của ngành công nghiệp sữa vẫn chưa tương xứng với
tiềm năng phát triển của thị trường trong nước bởi hiện nay nhu cầu tiêu dùng đối với
các sản phẩm trong ngành vẫn còn rất lớn. Vì vậy việc đầu tư xây dựng một nhà máy sản
xuất sữa công nghiệp là một phương án cần thiết và có khả thi mang lại lợi nhuận lớn.
1.2. Vị trí đặt nhà máy
Để xây dựng được một nhà máy sữa đạt hiểu quả kinh tế cao nhất thì việc lựa chọn
địa điểm xây dựng rất quan trọng, nó phải đảm bảo các yêu cầu sau [1].
- Vị trí đặt nhà máy phải gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
- Giao thông vận tải thuận lợi
- Việc cung cấp điện và nhiên liệu dễ dàng
- Cấp và thoát nước thuận lợi
- Nguồn nhân lực dồi dào.
- Thuận lợi cho việc liên hiệp hóa
Từ những nguyên tắc trên, qua khảo sát và nghiên cứu em chọn địa điểm để xây
dựng nhà máy tại xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Đàn, Tỉnh Nghệ An, với tiềm năng của
vùng đất đỏ Ba gian màu mỡ, có nguồn lực mạnh mẽ về tự nhiên – con người, huyện
Nghĩa Đàn phát triển dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung theo quy mô công
nghiệp hoàn thành giai đoạn 1 (350 triệu USD), đây là dự án lớn nhất khu vực Đông
Nam Á, có sức lan tỏa rộng rãi cho các dự án tiếp theo trên địa bàn khu vực Bắc Trung
Bộ, cùng với những điều kiện thuận lợi như vậy rất thích hợp để xây dựng một nhà máy
sản xuất sữa [2].
SVTH: Nguyễn Thị Ánh
GVHD: TS. Mạc Thị Hà Thanh
2
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng có đường và sữa
chua uống hương việt quất
1.3. Điều kiện tự nhiên
1.3.1. Vị trí địa lý
Nghĩa Đàn là một huyện nằm trong vùng sinh thái phía Tây Bắc tỉnh Nghệ An,
cách thành phố Vinh 95 km về phía Tây Bắc, nằm trong tọa độ 19013’ ÷ 19033’ vĩ độ
Bắc, 105018’ ÷ 105035’ kinh độ đông. Diện tích tự nhiên 617,55 km2.
+ Phía đông giáp huyện Quỳnh Lưu
+ Phía tây giáp 2 huyện Quỳ Hợp và Quỳ Châu
+ Phía nam giáp huyện Tân Kỳ
+ Phía bắc giáp huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa.
Huyện Nghĩa Đàn nằm trong vùng kinh tế Phủ Qùy, cửa ngõ Tây Bắc tỉnh Nghệ
An có vị trí kinh tế, chính trị, an ninh – quốc phòng quan trọng, được coi là trung tâm
kinh tế, văn hóa, xã hội của vùng Tây Bắc tỉnh Nghệ An, có quốc lộ 48 và đường Hồ Chí
Minh đi qua, thuận lợi cho việc phát triển, giao thương và hội nhập kinh tế [3].
1.3.2. Địa hình
Nghĩa Đàn là huyện có điều kiện địa hình khá thuận lợi so với các huyện trung du,
miền núi trong tỉnh. Đồi núi không quá cao, chủ yếu là thấp và thoải dần, bao quanh
huyện từ phía Tây sang phía Bắc, phía Đông và Đông Nam là những dãy núi tương đối
cao.
Ngoài ra, do đặc điểm kiến tạo của địa hình, Nghĩa Đàn có những vùng đất tương
đối bằng phẳng, có quy mô diện tích lớn, đồi núi thấp là điều kiện thuận lợi để phát triển
nông lâm nghiệp phong phú [3].
1.3.3. Khí hậu
Nghĩa Đàn nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Nhiệt độ bình quân hàng
năm là 23oC, nhiệt độ cao tuyệt đối là 41,6oC, nhiệt độ thấp tuyệt đối là 0,2oC.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 1,694 mm, phân bố không đều trong năm.
Hướng gió chủ yếu là Tây Bắc, Đông Nam, ngoài ra còn chịu ảnh hưởng của gió
phơn Tây Nam (gió lào) khoảng từ tháng 5 đến tháng 8 [3].
1.4. Vùng nguyên liệu
Nhờ sự có mặt của các doanh nghiệp lớn ngành sữa, trong đó đáng kể nhất là công
ty cổ phần thực phẩm sữa TH True milk, từ năm 2009, tại huyện Nghĩa Đàn TH đã đầu
tư trang trại nuôi bò sữa tập trung ứng dụng công nghệ cao, quy mô công nghiệp lớn nhất
Châu Á. Tới nay đàn bò sữa tại đây đã lên tới hơn 46.000 con và trang trại còn phát triển
theo quy hoạch tới năm 2020, bên cạnh đó là trang trại Vinamilk khoảng 2.500 con và
các hộ chăn nuôi tập trung chủ yếu ở các tỉnh khác như Thái hòa, Tân Kỳ,...
SVTH: Nguyễn Thị Ánh
GVHD: TS. Mạc Thị Hà Thanh
3
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng có đường và sữa
chua uống hương việt quất
Hình 1.1 Đàn bò hữu cơ chăn thả tự nhiên ở huyện Nghĩa Đàn [4].
Theo nghiên cứu của Cục trưởng Chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, thì đến nay các thế hệ bò sữa của các trang trại bò sữa tại Nghệ An đã được sinh ra
và thích nghi tốt với điều kiện địa phương, năng suất sữa đạt bình quân cao nhất trong
khu vực Đông Nam Á. Vì vậy có thể thấy Nghĩa Đàn là vùng đất có nguồn nguyên liệu
sữa rất dồi dào [4].
1.5. Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu ở trong khu vực tỉnh Nghệ An, các tỉnh khu
vực phía Bắc và khu vực Trung Bộ.
1.6. Nguồn cung cấp nước
Để đạt hiệu suất cao nhất trong một nhà máy sữa thì cần một lượng nước tiêu thụ
rất lớn, nước sử dụng cho mục đích sản xuất và sinh hoạt.
Vì vậy chất lượng nước đưa vào sản xuất đóng vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng sản phẩm sữa của nhà máy. Nhà máy xây dựng hệ thống nước
với nguồn cung cấp chủ yếu là nước thủy cục, ngoài ra nguồn nước còn được lấy từ các
giếng khoan và được xử lý đạt yêu cầu công nghệ sản xuất.
1.7. Nguồn cung cấp điện và hơi nước
Nhà máy sử dụng hệ thống cung cấp điện nằm trong mạng lưới điện cung cấp cho
khu công nghiệp. Để đề phòng các sự cố mất điện, hư hỏng máy móc,…nhà máy sử dụng
thêm một số máy phát điện dự phòng.
Nguồn phụ trợ rất quan trọng của nhà máy sản xuất đó là hơi nước, trong nhà máy
hơi được dùng với nhiều mục đích khác nhau như đun nóng, thanh (tiệt) trùng, vệ sinh
khử mùi thiết bị,…Để đảm bảo cho hoạt động của nhà máy, hơi nước cấp phải là hơi
nước bão hòa, được cấp bởi lò hơi.
1.8. Nguồn cung cấp nhiên liệu
Để đảm bảo cho lò hơi hoạt động tốt, cho lượng nhiệt lớn, đảm bảo vệ sinh môi
trường và an toàn ít độc hại đáp ứng được yêu cầu về sản xuất, nhà máy sẽ sử dụng dầu
DO, FO và xăng được mua từ các nguồn công ty khác nhau.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh
GVHD: TS. Mạc Thị Hà Thanh
4
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng có đường và sữa
chua uống hương việt quất
1.9. Hệ thống thoát nước
Trong nhà máy sữa, nước thải chủ yếu là nước vệ sinh thiết bị, máy móc. Trong
thành phần nước thải chủ yếu là hóa chất, các chất hữu cơ vì vậy hệ thống thoát nước
phải đảm bảo thoát hết nước, không bị ứ đọng, không làm ảnh hưởng đến môi trường
trong quá trình sản xuất. Nước thải của nhà máy sẽ được xử lí tại khu xử lí riêng, sau
khi đạt tiêu chuẩn nước thải sẽ được đưa tới khu vực nước thải tập trung của khu công
nghiêp.
1.10. Giao thông vận tải
Địa điểm đặt nhà máy gần các trang trại bò sữa nên thuận tiện cho việc vận chuyển
sữa tươi nguyên liệu, tiết kiệm thời gian và chi phí vận chuyển, đảm bảo cung ứng
nguyên liệu.
Với hệ thống giao thông thuận lợi, huyện Nghĩa Đàn có đường Hồ Chí Minh chạy
dọc từ phía Bắc đến phía Nam, quốc lộ 48 chạy ngang qua hướng Đông – Tây, nối liền
các huyện Quỳ Hợp, Quế Phong, Nghĩa Đàn, Thái Hòa,... thuận lợi cho việc kết nối giữa
các huyện miền núi tạo thành mạng lưới giao thông đồng bộ thông suốt.
1.11. Nguồn nhân lực
Huyện Nghĩa Đàn là vùng đất nổi tiếng với người dân bao đời cần cù, sáng tạo
trong lao động sản xuất, thừa hưởng kinh nghiệm sản xuất từ nhân dân các huyện miền
xuôi và các nông trường xung quanh, đây là nguồn nhân công tiềm năng cho nhà máy,
bên cạnh đó là nguồn lực trình độ cao từ các trường đại học miền Trung, miền Bắc đáp
ứng nhu cầu cho cán bộ, kỹ sư, nhân viên,… phục vụ công tác quản lý, vận hành, điều
phối trong nhà máy.
1.12. Sự hợp tác hóa
Với hệ thống các doanh trại chăn nuôi bò cùng với các công ty sữa tiềm năng trên
địa bàn tỉnh Nghệ An thì nhà máy có cơ hội hợp tác lâu dài bền vững để đáp ứng như
cầu cung ứng nguyên liệu. Ngoài ra nhà máy có thể liên kết với các doanh nghiệp hỗ trợ
trong sản xuất như nhà máy nước thành phố, sở điện lực thành phố, nhà máy cung cấp
bao bì, công ty môi trường,…nhằm tăng cao hiệu quả kinh tế, tiết kiệm chi phí vận
chuyển, đảm bảo sự tồn tại và phát triển lâu dài cho nhà máy.
1.13. Kết luận
Qua phân tích trên thấy rằng huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An có đầy đủ các yếu tố
thuận lợi về điều kiện tự nhiên, nguồn nguyên liệu, nhân lực cũng như các yêu cầu tối
thiểu để có thể xây dựng một nhà máy chế biến sữa. Vì vậy phương án xây dựng nhà
máy chế biến sữa ở huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An là hoàn toàn khả thi và hợp lí, có
khả năng thành công cao.
SVTH: Nguyễn Thị Ánh
GVHD: TS. Mạc Thị Hà Thanh
5
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng có đường và sữa
chua uống hương việt quất
Chương 2 : TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM
2.1. Tổng quan về nguyên liệu
2.1.1. Nguyên liệu chính
Sữa là một chất lỏng màu trắng đục được tiết ra từ tuyến vú của động vật và là
nguồn thức ăn để nuôi sống động vật non. Ở nước ta, sữa bò là nguyên liệu chủ yếu cho
ngành công nghiệp thực phẩm.
Hình 2.1 Sữa bò [5]
Nguyên liệu chính để sản xuất sữa thanh trùng có đường và sữa chua uống hương
việt quất là sữa bò tươi được mô tả ở hình 2.1
2.1.1.1. Tính chất vật lý của sữa tươi
Sữa là một chất lỏng màu trắng, đục. Độ đục của sữa là do các chất béo, protein
và một số chất khoáng trong sữa tạo nên, màu sắc của sữa phụ thuộc chủ yếu vào hàm
lượng β-caroten có trong chất béo. Sữa bò có mùi rất đặc trưng và vị ngọt nhẹ, một số
chỉ tiêu vật lý quan trọng được thể hiện ở bảng 2.1 dưới đây
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu vật lý quan trọng của sữa bò [6]
Đại lượng
Đơn vị đo
Giá trị
pH
-
6,5 ÷ 6,7
D
15 ÷ 18
g/cm3
1,028 ÷ 1,036
Độ chua
Tỷ trọng
Điểm đông đặc
o
C
-0,54 ÷ -0,59
Thế oxy hóa khử
V
0,10 ÷ 0,20
Sức căng bề mặt ở 20oC
dynes/cm
50
Độ dẫn điện
1/ohm.cm
0,004 ÷ 0,005
Nhiệt dung riêng
Cal/g.oC
0,933 ÷ 0,954
o
2.1.1.2. Thành phần hóa học và cấu trúc lý hóa của sữa tươi
SVTH: Nguyễn Thị Ánh
GVHD: TS. Mạc Thị Hà Thanh
6
Thiết kế nhà máy sữa từ nguyên liệu sữa tươi gồm hai dây chuyền sản xuất: Sữa thanh trùng có đường và sữa
chua uống hương việt quất
Về phương diện hóa lý người ta coi sữa là một hệ keo gồm các cầu béo (đường
kính từ 3-5 μm) và các micelle (đường kính gần 0,1 μm) [7].
Một hỗn hợp với các thành phần chính của sữa bao gồm nước, đường lactose,
protein và chất béo. Ngoài ra sữa còn chứa một số hợp chất khác với hàm lượng nhỏ
như các hợp chất chưa nitơ phi protein, vitamin, hormone, các chất màu và khí, sự thay
đổi các hàm lượng các chất trong sữa bò được thể hiện ở bảng 2.2
Bảng 2.2 Sự thay đổi hàm lượng các chất trong sữa bò (% khối lượng) [7].
Thành phần
Khoảng biến thiên
Giá trị trung bình
Nước
85,5 ÷ 89,5
87,5
Tổng chất khô
10,5 ÷ 14,5
13,0
Lactose
3,6 ÷ 5,5
4,8
Protein
2,9 ÷ 5,0
3,4
Lipid
2,5 ÷ 6,0
3,9
Khoáng
0,6 ÷ 0,9
0,8
❖ Nước
Nước là thành phần đóng vai trò quan trọng và là thành phần chính của sữa, hàm
lượng nước trong sữa dao động trong khoảng 85,5 ÷ 89,5%/lít sữa. Nước là dung môi
hòa tan các chất hữu cơ và vô cơ, là môi trường cho các phản ứng sinh hóa xảy ra.
❖ Chất béo
Chất béo là một trong những thành phần quan trọng có trong sữa, chất béo của sữa
gốm 2 loại:
+ Chất béo đơn giản (glyxerid và sterid) có hàm lượng 35 ÷ 45 g/l gồm axit béo
no và không no
+ Chất béo phức tạp trong sữa thường có chứa một ít phospho, nito, lưu huỳnh
trong phân tử. Tên gọi chung là phosphoaminolipid, đại diện là lecithin và cephalin
Chất béo trong sữa tồn tại dưới dạng huyền phù của các hạt nhỏ hình cầu (tiểu cầu)
hoặc hình ovan với đường kính từ 2 ÷ 10 μm tùy thuộc vào giống bò sản sinh ra sữa.
Các tiểu cầu được vây quanh bởi một màng (membrane) protid, gồm hai thành phần:
phần có thể hòa tan được và không thể hòa tan được trong nước, các phần này rất khác
nhau trong từng loại sữa. Màng tiểu cầu béo còn chứa nhiều chất khác với hàm lượng
nhỏ, trong đó chủ yếu là sắt, đồng.
Sự hoàn thiện về cấu trúc của các tiểu cầu là điều kiện quyết định cho sự ổn định
của chất béo có trong sữa. Đặc biệt, sự biến chất của màng sẽ làm tăng cường sự hoạt
động trực tiếp của một số loại vi sinh vật hoặc là sự tăng lên của chỉ số acid hoặc còn
SVTH: Nguyễn Thị Ánh
GVHD: TS. Mạc Thị Hà Thanh
7
- Xem thêm -