Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm năm...

Tài liệu Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm năm

.PDF
112
18
77

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA HÓA THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI NĂNG SUẤT 36000 TẤN SẢN PHẨM/NĂM. SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐINH THỊ TÚ UYÊN SỐ THẺ SV: 107140109 LỚP: 14H2A Đà Nẵng – Năm 2019 TÓM TẮT Tên đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm. Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Tú Uyên Số thẻ SV: 107140109 Lớp: 14H2A Ở nước ta ngành chăn nuôi phát triển dưới nhiều hình thức như trang trại, hộ gia đình...thức ăn gia súc, gia cầm gắn liền với hoạt động chăn nuôi. Việc xây dựng một nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi không những giúp giảm bớt sự lệ thuộc của nguồn thức ăn nhập khẩu từ các thị trường biến động mà còn tạo điều kiện việc làm cho người dân. Chính vì lí do đó tôi được giao để tài: “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 36000 tấn sản phẩm/ năm”. Đồ án bao gồm 1 bản thuyết minh và 5 bản vẽ Ao: Bản thuyết minh gồm có 11 chương: - Chương 1: Lập luận kinh tế kĩ thuật - Chương 2: Tổng quan nguyên liệu, tổng quan sản phẩm - Chương 3: Chọn và thuyết minh công nghệ - Chương 4: Tính cân bằng vật chất - Chương 5: Tính và chọn thiết bị - Chương 6: Tính cân bằng nhiệt - Chương 7: Tính tổ chức và xây dựng - Chương 8: Tính lượng nước và hơi tiêu thụ - Chương 9: Thông gió và hút bụi - Chương 10: Kiểm tra sản xuất, chất lượng sản phẩm - Chương 11: An toàn lao động – vệ sinh công nghiệp. Về phần bản vẽ gồm có 5 bản vẽ được thể hiện trên cỡ giấy A0 gồm: - Bản vẽ số 1: Sơ đồ quy trình công nghệ. - Bản vẽ số 2: Mặt bằng phân xưởng sản xuất chính. - Bản vẽ số 3: Mặt cắt phân xưởng sản xuất chính. - Bản vẽ số 4: Hệ thống hút bụi. - Bản vẽ số 5: Tổng mặt bằng nhà máy. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA: HÓA NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Họ tên sinh viên: Đinh Thị Tú Uyên Số thẻ sinh viên: 107140109 Lớp: 14H2A Khoa: Hóa Ngành: Công nghệ thực phẩm 1. Tên đề tài đồ án: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm. 2. Đề tài thuộc diện: Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện. 3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu: - Năng suất: 36000 tấn sản phẩm/năm. 4. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KĨ THUẬT CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM CHƯƠNG 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ CHƯƠNG 4: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT CHƯƠNG 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ CHƯƠNG 6: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC VÀ TÍNH XÂY DỰNG CHƯƠNG 8: TÍNH LƯỢNG NƯỚC VÀ HƠI TIÊU THỤ CHƯƠNG 9: HỆ THỐNG THÔNG GIÓ VÀ HÚT BỤI CHƯƠNG 10: KIỂM TRA SẢN XUẤT- CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CHƯƠNG 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 5. Các bản vẽ, đồ thị BẢN VẼ SỐ 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ (AO) BẢN VẼ SỐ 2: MẶT BẰNG PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CHÍNH (AO) BẢN VẼ SỐ 3: MẶT CẮT PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT CHÍNH (AO) BẢN VẼ SỐ 4: HỆ THỐNG HÚT BỤI (AO) BẢN VẼ SỐ 5: TỔNG MẶT BẰNG NHÀ MÁY (AO) 6. Họ tên người hướng dẫn: PGS.TS. Đặng Minh Nhật 7. Ngày giao nhiệm vụ đồ án: 23/ 01/ 2019 8. Ngày hoàn thành đồ án: 30/ 05/ 2019 Đà Nẵng, ngày 30 tháng 5 năm 2019 Trưởng Bộ môn Công nghệ thực phẩm Đặng Minh Nhật Người hướng dẫn Đặng Minh Nhật Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập ở giảng đường đại học, nhờ sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô đã giúp cho tôi hiểu biết được nhiều kiến thức hữu ích. Tôi xin cám ơn quý thầy cô trường Đại học Bách Khoa, tôi cũng xin chân thành cám ơn quý thầy cô bộ môn Công nghệ thực phẩm đã cho tôi những kĩ năng, kiến thức chuyên ngành từ lý thuyết đến thực tế. Với đề tài tốt nghiệp “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm” này đã giúp tôi hoàn thành chương trình đại học. Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp, tôi nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo nhiệt tình của thầy cô, gia đình và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy PGS.TS Đặng Minh Nhật, giảng viên bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm – trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian làm đồ án. Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Hóa đã dạy cho tôi những kiến thức chuyên ngành hữu ích, giúp tôi có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp. SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật i Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT Tôi: Đinh Thị Tú Uyên, xin cam đoan về nội dung đồ án không sao chép nội dung cơ bản từ các đồ án khác. Các số liệu trong đồ án được sự hướng dẫn của thầy hướng dẫn và tính toán của bản thân một cách trung thực, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các website. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi. Sinh viên thực hiện Đinh Thị Tú Uyên SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật ii Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm MỤC LỤC TÓM TẮT i NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP i LỜI CẢM ƠN i LỜI CAM ĐOAN LIÊM CHÍNH HỌC THUẬT ii MỤC LỤC iii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT 2 1.1. Địa điểm xây dựng 2 1.2. Nguồn nguyên liệu 2 1.3. Hệ thống giao thông vận tải 3 1.4. Nguồn cung cấp điện 3 1.5. Nguồn cung cấp nước 3 1.6. Thoát nước và xử lí nước 3 1.7. Hợp tác hoá 3 1.8. Nguồn nhân lực 4 1.9. Nguồn cung cấp nhiên liệu 4 1.10. Thị trường sản phẩm 4 2.1. Tổng quan nguyên liệu 5 2.1.1. Thức ăn từ nguồn thực vật 5 2.1.2. Thức ăn từ nguồn động vật 8 2.1.3. Các sản phẩm phụ của ngành công nghiệp khác 9 2.1.4. Thức ăn bổ sung 10 2.2. Tổng quan sản phẩm 11 2.2.1. Các định nghĩa 11 2.2.2. Vai trò các chất dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi 11 2.2.3. Thức ăn hỗn hợp và vai trò của nó 14 2.2.4. Phân loại thức ăn hỗn hợp 14 2.2.5. Thức ăn hỗn hợp dạng viên, dạng bột 15 SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật iii Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm CHƯƠNG 3: CHỌN VÀ THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 16 3.1. Chọn dây chuyền công nghệ 16 3.2. Sơ đồ quy trình công nghệ 18 3.3. Thuyết minh sơ đồ công nghệ 19 3.3.1. Cấp nguyên liệu 19 3.3.2. Tách kim loại lần 1 19 3.3.3. Sàng tạp chất 19 3.3.4. Chứa nguyên liệu 19 3.3.5. Định lượng 20 3.3.6. Tách kim loại lần 2 20 3.3.7. Nghiền nguyên liệu 20 3.3.8. Phối trộn 21 3.3.9. Ép viên 21 3.3.10. Làm nguội 22 3.3.11. Bẻ viên và phân loại viên 22 3.3.12. Cân và đóng bao 22 CHƯƠNG 4: TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT 23 4.1. Kế hoạch sản xuất của nhà máy 23 4.1.1. Biểu đồ nhập liệu của nhà máy 23 4.1.2. Biểu đồ sản xuất của nhà máy 23 4.2. Xây dựng khẩu phần thức ăn: 24 4.2.1. Thành phần hóa học, đặc điểm của nguyên liệu dùng làm thức ăn chăn nuôi: 25 4.2.2. Lập thực đơn cho gà: 25 4.2.3. Lập thực đơn cho heo: 28 4.3. Tính cân bằng vật chất: 31 4.3.1. Tỷ lệ hao hụt qua các công đoạn: 31 4.3.2. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng bột: 33 4.3.3. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm dạng viên 38 CHƯƠNG 5: TÍNH VÀ CHỌN THIẾT BỊ SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật 47 iv Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm 5.1. Xilô chứa 47 5.1.1. Xilo chứa nguyên liệu thô sau khi sàng tạp chất 48 5.1.2. Xilo chứa nguyên liệu thô chờ đi nghiền 49 5.1.3. Xilo chứa nguyên liệu mịn sau khi định lượng đợi đi phối trộn 53 5.1.4. Xilo chứa nguyên liệu thô sau khi nghiền, chờ đi phối trộn 53 5.1.5. Xilô chứa bột sau phối trộn đợi tạo viên 53 5.1.6. Xilô chứa bột thành phẩm sau phối trộn là: 53 5.1.7. Xilô chứa sản phẩm viên 53 5.1.8. Thùng chứa rỉ đường 55 5.2. Các thiết bị vận chuyển 56 5.2.1. Gàu tải 56 5.2.2. Vít tải 56 5.2.3. Băng tải 57 5.3. Thiết bị chính 57 5.3.1. Thiết bị sàng tạp chất 57 5.3.2. Cân tự động 58 5.3.3. Thiết bị nghiền 60 5.3.4. Thiết bị phối trộn 60 5.3.5. Thiết bị tạo viên 61 5.3.6. Thiết bị làm nguội viên 62 5.3.7. Thiết bị bẻ viên 63 5.3.8. Thiết bị phân loại viên 64 5.3.9. Thiết bị cân-đóng bao 64 CHƯƠNG 6: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT 67 6.1. Tính áp suất làm việc của hơi nước. 67 6.2. Tính nồi hơi 68 CHƯƠNG 7: TÍNH TỔ CHỨC VÀ XÂY DỰNG 69 7.1 Tính tổ chức 69 7.1.1. Sơ đồ hệ thống tổ chức nhà máy 69 SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật v Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm 7.1.2. Tổ chức lao động trong nhà máy 69 7.2 Tính xây dựng 70 7.2.1. Phân xưởng sản xuất chính 71 7.2.2. Kho thành phẩm 71 7.2.3. Kho chứa nguyên liệu 71 7.2.4. Khu hành chính 72 7.2.5. Hội trường, nhà ăn 73 7.2.6. Nhà để xe 73 7.2.7. Gara ôtô, nhà để xe điện động 74 7.2.8. Phân xưởng cơ điện 74 7.2.9. Trạm biến áp 74 7.2.10. Trạm phát điện dự phòng 74 7.2.11. Nhà sinh hoạt vệ sinh 74 7.2.12. Nhà bảo vệ 75 7.2.13. Phân xưởng lò hơi 75 7.2.14. Nhà chứa nhiên liệu 75 7.2.15. Trạm cân 75 7.2.16. Trạm bơm nước 75 CHƯƠNG 8 TÍNH LƯỢNG NƯỚC VÀ HƠI NƯỚC TIÊU THỤ 78 8.1. Nước dùng cho nồi hơi 78 8.2. Nước dùng cho sinh hoạt 78 8.3. Nước dùng cho cứu hỏa 78 CHƯƠNG 9 THÔNG GIÓ VÀ HÚT BỤI 79 9.1. Tầm quan trọng của thông gió và hút bụi 79 9.2. Lập sơ đồ mạng hút bụi 79 CHƯƠNG 10 KIỂM TRA SẢN XUẤT - CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 10.1. Kiểm tra sản xuất 80 80 10.1.2. Kiểm tra ở công đoạn nghiền 86 10.1.3. Kiểm tra ở công đoạn trộn 86 SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật vi Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm 10.1.4. Kiểm tra thành phẩm trước khi đóng bao 10.2. Đánh giá chất lượng sản phẩm 86 86 10.2.3. Thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt 89 CHƯƠNG 11: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP 92 11.1. An toàn lao động 92 11.2. Vệ sinh 93 11.2.1. Vệ sinh nhà máy 94 11.2.2. Nhà cửa và thiết bị 94 11.2.3. Vệ sinh cá nhân 94 Xử lý nước thải 94 11.3. KẾT LUẬN 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO 96 SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật vii Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 5. 1: Thiết bị sàng lồng...................................................................................... 58 Hình 5. 2: Cân định lượng tự động ............................................................................. 59 Hình 5. 3: Thiết bị nghiền búa kiểu nhỏ giọt .............................................................. 60 Hình 5. 4: Thiết bị phối trộn....................................................................................... 61 Hình 5. 5: Thiết bị tạo viên ........................................................................................ 62 Hình 5. 6: Thiết bị làm nguội viên ............................................................................. 63 Hình 5. 7: Thiết bị bẻ viên ......................................................................................... 63 Hình 5. 8: Thiết bị phân loại viên............................................................................... 64 Hình 5. 9: Thiết bị cân đóng bao tự động ................................................................... 65 SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật viii Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 4. 1: Biểu đồ nhập liệu của nhà máy 23 Bảng 4. 2: Biểu đồ sản xuất của nhà máy ................................................................... 24 Bảng 4. 3: Thành phần nguyên liệu sử dụng: ............................................................. 25 Bảng 4. 4: Tiêu chuẩn thức ăn cho gà hướng thịt: (TCVN 2265:2007) ....................... 25 Bảng 4. 5: Công thức thành phần cho gà từ 0-3tuần tuổi ............................................ 26 Bảng 4. 6: Công thức thành phần cho gà từ 4-6 tuần tuổi ........................................... 27 Bảng 4. 7: Công thức thành phần cho gà sau 6 tuần tuổi ............................................ 28 Bảng 4. 8: Tiêu chuẩn thức ăn cho heo thịt: ............................................................... 28 Bảng 4. 9: Công thức khẩu phần ăn dành cho heo thịt giai đoạn khởi động: ............... 29 Bảng 4. 10: Công thức khẩu phần ăn dành cho heo thịt giai đoạn lợn choai: .............. 30 Bảng 4. 11: Công thức khẩu phần ăn dành cho heo thịt giai đoạn vỗ béo: .................. 31 Bảng 4. 12: Bảng tổng kết % hao hụt qua các công đoạn ........................................... 33 Bảng 4. 13: Tổng kết tỉ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn; tỉ lệ các nguyên liệu sử dụng; lượng nguyên liệu đi vào các xilo chứa đối với sản phẩm dạng bột.............. 37 Bảng 4. 14: Tổng kết tỉ lệ hao hụt, năng suất qua các công đoạn; tỉ lệ các nguyên liệu sử dụng; lượng nguyên liệu đi vào các xilo chứa đối với sản phẩm dạng viên ............ 43 Bảng 4. 15: Bảng tổng kết năng suất của từng công đoạn khi sản xuất thức ăn cho gà và lợn......................................................................................................................... 45 Bảng 5. 1: Bảng tổng kết xilo chứa trong nhà máy 53 Bảng 5. 2: Tổng kết gàu tải sử dụng trong nhà máy ................................................... 56 Bảng 5. 3: Tổng kết vít tải sử dụng trong nhà máy ..................................................... 57 Bảng 5. 4: Tổng kết băng tải sử dụng trong nhà máy ................................................. 57 Bảng 5. 5: Tổng kết chọn thiết bị chính...................................................................... 66 Bảng 7. 1: Lao động trực tiếp 70 Bảng 7. 2: Tính diện tích chứa của các loại nguyên liệu trong kho nguyên liệu .......... 72 Bảng 7. 3: Tổng kết các công trình trong nhà máy ..................................................... 76 Bảng 10. 1: Quy định kỹ thuật đối với nguyên liệu thức ăn chăn nuôi 80 Bảng 10. 2: Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà sinh sản hưởng trứng (53 TCV 37-80) ..................................................................................... 87 Bảng 10. 3: Các chỉ tiêu hóa học và giá trị dinh dưỡng (953 TCV 37-80) .................. 87 Bảng 10. 4: Các chỉ tiêu vệ sinh của thức ăn hỗn hợp cho gà sinh sản hưởng trứng (53 TCV 37-80) ............................................................................................................... 89 Bảng 10. 5: Các chỉ tiêu cảm quan của thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt .......................... 89 SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật ix Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm Bảng 10. 6: Các chỉ tiêu hóa học và giá trị dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt ............................................................................................................................. 90 Bảng 10. 7: Các chỉ tiêu vệ sinh thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt .................................... 91 SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật x Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU: H: Chiều cao D: Đường kính D x R x C: Dài x Rộng x Cao R: Bán kính T: Thời gian t: Nhiệt độ p: Áp suất CHỮ VIẾT TẮT: KCS: Phòng kiểm tra chất lượng TCVN: Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật xi Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm MỞ ĐẦU Ở đất nước ta, ngành chăn nuôi gia súc gia cầm đã có từ lâu đời. Chăn nuôi là ngành kinh tế quan trọng của nước ta, là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu cho người dân Việt Nam. Đây cũng chính là ngành kinh tế giúp cho nông dân tăng thu nhập, giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Với nền kinh tế đang phát triển cùng với khoa học công nghệ, xu hướng người tiêu dùng luôn đòi hỏi nguồn thực phẩm phải đạt giá trị dinh dưỡng, chất lượng tốt. Để đáp ứng được nhu cầu đó, ngoài việc tập trung vào các vấn đề về giống, thú y, kiến thức chăn nuôi,… thì nguồn thức ăn là yếu tố vô cùng quan trọng để cho vật nuôi sinh trưởng, phát triển tốt và cho nguồn thực phẩm đạt chất lượng như mong muốn. Ngành chăn nuôi đang trong quá trình phát triển và tái cơ cấu mạnh theo hướng tập trung, công nghiệp và hội nhập quốc tế. Sản lượng các sản phẩm chăn nuôi duy trì ở mức tăng trưởng cao của ngành nông nghiệp đã hình thành một số ngành công nghiệp khá mạnh, tạo tiền đề cho phát triển chăn nuôi, như ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi. Theo Cục Chăn nuôi, ngành thức ăn chăn nuôi sau hơn 20 năm hội nhập đã thu hút được thành tựu rất lớn, mức tăng trưởng trung bình từ 10-15%/năm, đã đưa Việt Nam trở thành nước có tốc độ ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi phát triển nhất khu vực. Năm 2017, cả nước có 245 nhà máy thức ăn chăn nuôi với năng suất thiết kế trên 30 triệu tấn/năm. Tuy nhiên, ngành thức ăn chăn nuôi công nghiệp trong nước cũng còn rất nhiều tồn tại. Chất lượng thức ăn chưa ổn định, độ an toàn thấp, gây ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng, an toàn thực phẩm các sản phẩm chăn nuôi. Tỷ trọng nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu ngày càng lớn và gia tăng làm giảm giá trị gia tăng của sản xuất trong nước. Ngoài ra, sự phân bố các nhà máy, cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi không đều, chủ yếu tập trung ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Thức ăn chăn nuôi muốn có giá trị dinh dưỡng cao mang lại hiệu quả kinh tế và năng suất cao cần kết hợp nhiều nhóm nguyên liệu nhằm đa dạng hóa sản phẩm. Vấn đề này đòi hỏi ngành thức ăn chăn nuôi phải có những dây chuyền công nghệ hiện đại để tạo ra thức ăn có chất lượng tốt, cân đối chất dinh dưỡng. Vì vậy việc xây dựng nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi với thiết bị tiên tiến là hết sức cần thiết. Với lý do trên mà tôi được giao nhiệm vụ “Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi với năng suất 36000 tấn sản phẩm/ năm”. SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật 1 Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm CHƯƠNG 1: LẬP LUẬN KINH TẾ KỸ THUẬT Ngành chăn nuôi là một trong hai ngành quan trọng trong nền nông nghiệp của nước ta. Nó không những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho người tiêu dùng mà còn là nguồn thu nhập quan trọng của hàng triệu người dân. Vì vậy, việc đầu tư nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi là hết sức cần thiết. Việc lựa chọn kĩ thuật phụ thuộc địa điểm xây dựng sao cho phù hợp với hướng phát triển của địa phương, chất lượng ban đầu của nguyên liệu cũng như sản phẩm và vệ sinh môi trường phải được đảm bảo và đặt lên hàng đầu. Sau đây là một số các điều kiện và yêu cầu cần phải có để xây dựng nhà máy, để nhà máy tồn tại và phát triển 1.1. Địa điểm xây dựng Chọn địa điểm xây dựng cho phù hợp là một vấn đề quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến hoạt động của nhà máy sau này. Điều kiện đầu tiên cần xem xét là điều kiện khí hậu, thuỷ văn và cấu tạo đất, tất cả các yếu tố đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến độ bền của công trình, khả năng làm việc của thiết bị và con người, sức khoẻ của cán bộ công nhân viên và khả năng mở rộng nhà máy sau này. Qua tìm hiểu vị trí địa lý, khí hậu, hệ thống giao thông vận tải và các điều kiện khác, tôi quyết định xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm tại khu công nghiệp Quán Ngang, xã Gio Quang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Vì tại đây có địa hình bằng phẳng đã quy hoạch, mật độ dân cư ít, giá đất tính theo m2 thấp, gần nguồn điện, gần nguồn nguyên liệu của các địa phương, gần đường quốc lộ và gần tuyến đường sắt Bắc-Nam. Quảng Trị là tỉnh thuộc duyên hải miền Trung. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt đó là mùa mưa và mùa nắng. Các thông số về khí tượng ở địa phương: - Nhiệt độ trung bình năm: 24 ÷ 250C. - Lượng mưa trung bình năm: 2200 ÷ 2500 mm. Độ ẩm trung bình năm: 83 ÷ 88%. Số giờ nắng cao: trung bình 5 ÷ 6 giờ/ ngày. Gió: mùa mưa chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mùa nắng chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam. 1.2. Nguồn nguyên liệu Quảng Trị là tỉnh có diện tích đất rộng, lại có bờ biển kéo dài thuận lợi cho phát triển nông nghiệp và thủy sản do đó nguồn nguyên liệu chủ yếu được lấy tại các địa SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật 2 Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm phương trong tỉnh Quảng Trị. Bên cạnh đó, các tỉnh lân cận như Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Nghệ An … cũng sẽ là nguồn cung cấp nguyên liệu cho nhà máy. Các nông sản như sắn, ngô rất dồi dào và phong phú ở các huyện Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh, ngoài ra còn có thể thu mua từ các huyện lân cận như Tuyên Hóa, Minh Hóa (Quảng Bình), A Lưới (Huế). Các nguyên liệu mịn như cám được thu mua từ các nhà máy xay xát chế biến gạo, chủ yếu từ đồng bằng sông Cửu Long, khô dầu từ các nhà máy chế biến dầu. Bột cá, bột xương thu mua từ nhà máy chế biến bột cá ở tỉnh Quảng Bình. Rỉ đường thu mua từ nhà máy chế biến đường ở tỉnh Quảng Ngãi. Khoáng, vitamin, các phụ liệu khác có thể nhập khẩu từ Thái Lan hoặc thu mua trong nước. Hiện nay mạng lưới giao thông trong tỉnh đã phát triển rộng khắp và liên kết các vùng lại với nhau nên quá trình thu nhận nguyên liệu ngày càng thuận lợi. 1.3. Hệ thống giao thông vận tải Vị trí xây dựng tại khu vực có hệ thống đường bộ phát triển thuận lợi cho việc xuất sản phẩm và nhập nguyên liệu của nhà máy với thị trường bên ngoài. 1.4. Nguồn cung cấp điện Một nhà máy chế biến thức ăn gia súc, gia cầm cần một lượng điện khá lớn để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt. Điện dùng trong nhà máy với nhiều mục đích: Sử dụng để các thiết bị hoạt động, chiếu sáng trong sản xuất và sinh hoạt. Sử dụng nguồn điện từ hiệu điện thế 220V/380V, nguồn điện cho nhà máy lấy từ lưới điện quốc gia 500 kV được hạ thế xuống còn 220V/380V. Ngoài ra, để đảm bảo cho việc sản xuất được liên tục nhà máy còn lắp thêm máy phát điện dự phòng để tiếp ứng khi có sự cố. 1.5. Nguồn cung cấp nước Nước là nhu cầu không thể thiếu, phục vụ cho quá trình sản xuất, vệ sinh máy móc, thiết bị, nhu cầu sinh hoạt,… Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước của tỉnh, ngoài ra trong nhà máy còn khoan thêm một số giếng bơm để có thể sử dụng khi cần thiết nhằm chủ động nguồn nước (có bể lọc xử lý nước trước khi đưa vào sử dụng). 1.6. Thoát nước và xử lí nước Nguồn nước thải của nhà máy chủ yếu là nước thải sinh hoạt nên không ảnh hưởng đến môi trường sản xuất của nhà máy cũng như môi trường xung quanh nên không cần thiết phải có hệ thống xử lý nước thải riêng trong nhà máy. 1.7. Hợp tác hoá SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật 3 Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm Gần nhà máy có các xưởng chế biến lương thực, các trại chăn nuôi, như vậy có thể tận dụng các chế phẩm, phế liệu của các xưởng, tiêu thụ sản phẩm nhanh… 1.8. Nguồn nhân lực Đội ngũ cán bộ, công nhân viên của nhà máy chủ yếu tuyển dụng tại địa phương, điều này góp phần giảm chi phí xây dựng khu nhà ở cho công nhân đồng thời giải quyết được việc làm cho người dân. Đội ngũ cán bộ được tuyển dụng, đào tạo từ các trường đại học Bách Khoa, đại học Kinh tế Đà Nẵng và đại học Huế nên khá trẻ, năng động, dễ tiếp thu và học hỏi khoa học kỹ thuật trên thế giới. 1.9. Nguồn cung cấp nhiên liệu Nhà máy sử dụng dầu do chủ yếu được lấy từ các trạm xăng dầu trong huyện. 1.10. Thị trường sản phẩm Thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu ở trong tỉnh và các tỉnh lân cận miền Trung. Cung cấp sản phẩm thức ăn chăn nuôi cho các trang trại, các trại chăn nuôi nhỏ lẻ trong tỉnh cũng như ngoại tỉnh và nước ngoài. Kết luận: Qua những thuận lợi kể trên tôi quyết định chọn địa điểm tại khu công nghiệp Quán Ngang, xã Gio Quang, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị để xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn với năng suất 36000 tấn sản phẩm/ năm. Với năng suất như vậy hi vọng có thể đáp ứng nhu cầu thị trường. SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật 4 Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi năng suất 36000 tấn sản phẩm/năm CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM 2.1. Tổng quan nguyên liệu Ngày nay, thức ăn chăn nuôi được chế biến nhằm cân bằng đầy đủ các chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn để phù hợp với nhu cầu sinh trưởng, phát triển và sinh sản của gia súc, gia cầm. Để cân bằng các chất dinh dưỡng trong thức ăn hỗn hợp như: protein, các chất khoáng, năng lượng, vitamin,… người ta thường sử dụng các loại nguyên liệu sau: 2.1.1. Thức ăn từ nguồn thực vật 2.1.1.1. Thức ăn xanh [2], [9] Bao gồm các loại lá xanh, thân lá, ngọn non của các loại cây bụi, cây gỗ được sử dụng trong chăn nuôi. Thức ăn xanh là loại thức ăn chiếm tỷ lệ cao trong khẩu phần ăn của loài nhai lại (trâu, bò, dê,...), là loại thức ăn mà người và gia súc đều sử dụng ở trạng thái tươi xanh. [2] Thức ăn xanh có thể chia làm 2 nhóm chính gồm cây cỏ tự nhiên và gieo trồng. Nhóm cây hoà thảo như cỏ ở bãi chăn, cỏ trồng, thân lá cây ngô,... Nhóm cây họ đậu như cỏ stylo, cây điền thanh, bèo dâu, mục tức,...và các loại thưc ăn xanh khác như rau lấp, bèo cái, bèo Nhật Bản, thân chuối, rau muống,.. [2] • Đặc điểm dinh dưỡng: [9] - Thức ăn xanh chiếm nhiều nước, nhiều chất xơ, tỷ lệ nước trung bình 80-90%, tỷ lệ xơ trung bình ở giai đoạn non là 2-3%, trưởng thành 6-8%. Do thức ăn xanh chứa nhiều nước, nhiều xơ nên khối lượng lớn gia súc không ăn được nhiều. - Thức ăn xanh dễ tiêu hóa, có tính ngon miệng, là loại thức ăn dễ trồng và cho năng suất cao. - Thức ăn xanh giàu vitamin: nhiều nhất là tiền vitamin A (Caroten), vitamin B, đặc biệt là B12 và vitamin E, vitamin D rất thấp. - Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong thức ăn xanh rất thấp nên giá trị dinh dưỡng thấp. Hàm lượng lipit có trong thức ăn xanh dưới 4% tính theo vật chất khô, chủ yếu là axit béo chưa no. Khoáng trong thức ăn xanh thay đổi tùy theo loại thức ăn, tính chất đất đai, chế độ bón phân và thời gian thu hoạch. • Những điểm cần chú ý khi sử dụng: - Cần thu hoạch đúng thời vụ để đảm bảo giá trị dinh dưỡng cao. Nếu thu hoạch sớm ít xơ, nhiều nước, hàm lượng chất khô thấp. Ngược lại, thu hoạch muộn hàm lượng nước giảm. [2] SVTH: Đinh Thị Tú Uyên GVHD: Đặng Minh Nhật 5
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan