ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CỨU HỎA CHO TÀU
CONTAINER 36 TEU CHẠY TRÊN SÔNG SÀI
GÒN
Người hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
TS. NGUYỄN VĂN TRIỀU
LÊ VĂN PHƯỚC
Đà Nẵng, 2020
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA : Cơ Khí Giao Thông
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I. Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Lê Văn Phước
2. Lớp: 14KTTT
Số thẻ SV: 103140164
3. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống cứu hỏa cho tàu Container 36 TEU chạy trên sông Sài
Gòn
4. Người hướng dẫn: Nguyễn Văn Triều Học hàm/ học vị: Tiến Sĩ
II. Nhận xét đồ án tốt nghiệp:
1. Về tính cấp thiết, sáng tạo và ứng dụng của đồ án: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
2. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của đồ án: (điểm tối đa là 4đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
3. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của đồ án tốt nghiệp: (điểm đánh giá tối đa là 2đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
4. NCKH: (nếu có bài báo khoa học hoặc ĐATN là đề tài NCKH: cộng thêm 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
5. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
III.
Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên: (điểm đánh giá tối đa 1đ)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
IV. Đánh giá:
1. Điểm đánh giá:
2. Đề nghị:
/10
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2020
Người hướng dẫn
Ghi chú: Điểm đánh giá có thể cho lẻ đến mức 0,5.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
KHOA Cơ Khí Giao Thông
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
V. Thông tin chung:
5. Họ và tên sinh viên: lê Văn Phước
6. Lớp: 14KTTT Số thẻ SV: 103140164
7. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống cứu hỏa cho tàu Container 36 TEU chạy trên sông Sài
Gòn
8. Người phản biện: Trần Văn Luận Học hàm/ học vị: Tiến Sĩ
VI.Nhận xét, đánh giá đồ án tốt nghiệp:
TT Các tiêu chí đánh giá
1
1a
1b
1c
1d
1e
1f
2
2a
Sinh viên có phương pháp nghiên cứu phù hợp,
giải quyết đủ nhiệm vụ đồ án được giao
- Hiểu và vận dụng được kiến thức Toán và khoa học tự
nhiên trong vấn đề nghiên cứu
- Hiểu và vận dụng được kiến thức cơ sở và chuyên
ngành trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng vận dụng thành thạo các phần mềm mô
phỏng, tính toán trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng đọc, hiểu tài liệu bằng tiếng nước ngoài
ứng dụng trong vấn đề nghiên cứu
- Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giải quyết vấn đề
- Đề tài có giá trị khoa học, công nghệ; có thể ứng dụng
thực tiễn:
Kỹ năng viết:
- Bố cục hợp lý, lập luận rõ ràng, chặt chẽ, lời văn súc
Điểm Điểm Điểm
trừ
tối đa
còn lại
80
15
25
10
10
10
10
20
15
tích
2b
- Thuyết minh đồ án không có lỗi chính tả, in ấn, định
dạng
3
Tổng điểm đánh giá: theo thang 100
5
Quy về thang 10 (lấy đến 1 số lẻ)
0. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
1. Ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………..
2. Đề nghị:
Được bảo vệ đồ án/ Bổ sung thêm để bảo vệ/ Không được bảo vệ
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2020
Người phản biện
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KHOA Cơ Khí Giao Thông
CÂU HỎI PHẢN BIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
I.
Thông tin chung:
1. Họ và tên sinh viên: Lê Văn Phước
2. Lớp: 14KTTT Số thẻ SV: 103140164
3. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống cứu hỏa cho tàu Container 36 TEU chạy trên sông
Sài Gòn
4. Người phản biện: Trần Văn Luận Học hàm/ học vị: Tiến Sĩ
II. Các câu hỏi đề nghị sinh viên trả lời
1. ……………….……………….……..………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………..……………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Đáp án: (người phản biện ghi vào khi chấm và nộp cùng với hồ sơ bảo vệ)
1. ……………….……………….……..………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………..……………………………………………..
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2020
Người phản biện
TÓM TẮT
Tên đề tài: “Thiết kế hệ thống cứu hỏa cho tàu Container 36 TEU chạy trên sông
Sài Gòn”
Sinh viên thực hiện: Lê Văn Phước
Số thẻ SV:
103140164
Lớp: 14KTTT
Công nghiệp đường ống là một ngành công nghiêp đóng vai trò quan trọng trong
nền công nghiệp của các nước trên thế giới. Trong cuộc sống hiện đại, nó vận chuyển
chất lỏng từ các nguồn đến các nơi tiêu thụ. Vận chuyển các chất thải từ khu dân cư,
khu công nghiệp và các khu vực khác đến nơi xử lý. Trong lĩnh vực dầu khí, nó dẫn dầu
hoặc khí được khai thác từ các mỏ dầu vào các thiết bị chứa. Và trong ngành công nghiệp
đường ống trên tàu thủy cũng đóng vai trọ rất quan trọng trong quá trình hoạt động của
tàu. Nó đóng vai trò như: dằn tàu, vận chuyển chất thải sinh hoạt trên tàu, cấp nước cho
hệ thống cứu hỏa, cấp nước cho hệ thống làm mát,…vv
Trong khuôn khổ đề tài Đồ án tốt nghiệp này chúng em sẽ trình bày các nội dung
như sau: Thiết kế hệ thống cứu hỏa cho tàu Container 36 TEU chạy trên sông Sài Gòn
Tính toán, thiết kế hệ thống cứu hỏa giới thiệu về công nghệ chế tạo đường ống của hệ
thống.
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Độc Lập – Tự Do - Hạnh Phúc
KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Họ tên sinh viên: Lê Văn Phước
Lớp: 14KTTT.
Số thẻ sinh viên: 103140164
Khoa: Cơ Khí Giao Thông.
Ngành: Kỹ thuật tàu thủy.
Tên đề tài đồ án: “Thiết kế hệ thống cứu hỏa cho tàu Container 36 TEU chạy trên sông
Sài Gòn”
1. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
2. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
-
Các thông số cơ bản của tàu mẫu: chiều dài (L), chiều rộng (B), chiều cao (H)…
Hệ thống cứu hỏa cho tàu
Các quy phạm sử dụng: DNV, QPVN 2005….
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán:
4.
-
Tổng quát tàu và vùng hoạt động của tàu
Giới thiệu các hệ thống đường ống trên tàu thủy
Giới thiệu phần mềm tính toán và thiết kế và tính toán đường ống
Thiết kế hệ thống cứu hỏa
Quy trình công nghệ chế tạo và kiểm nghiệm hệ thống
Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
Bố trí chung toàn tàu (A0)
Bản vẽ tuyến hình tàu (A0)
Bố trí bố trí hệ thống (A0)
Bản vẽ quy trình công nhệ chế tạo ống (A0)
Bản vẽ hệ thống đường ống cứu hỏa (3D) (A0)
Bản vẽ chi tiết bích nối (A3)
Bản vẽ cụm chi tiết (ISO) (A3)
5. Họ tên người hướng dẫn: T.s :Nguyễn Văn Triều
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:
7. Ngày hoàn thành đồ án:
Đà Nẵng, ngày
Trưởng Bộ môn ……………………..
tháng
Người hướng dẫn
năm 2020
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình thực tập và qua quá trình tìm hiểu về hệ thống cứu hỏa trên
tàu nên chúng em chọn thực hiện đề tài “Thiết kế hệ thống cứu hỏa cho tàu
Container 36 TEU chạy trên sông Sài Gòn”.
Trong đó việc tìm hiểu nguyên lý hoạt động, tính toán và ứng dụng phần mềm
Pipe Flow Expert để kiểm tra tính toán trong hệ thống, quy trình công nhệ được chúng
em chú trọng đề cập nhiều hơn trong đề tài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em đã gặp không ít những khó khăn nhưng
đến hiện tại chúng em cũng đã hoàn thiện được đề tài của mình với sự giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy cô bộ môn Kỹ thuật tàu thủy khoa Cơ khí giao thông, các kỹ sư
phòng kỹ thuật công ty nơi chúng em thực tập, các bạn cùng lớp 14KTTT và đặc biệt
là sự hướng dẫn tận tình của thầy Ts : Nguyễn Văn Triều.
Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em cũng đã cố gắng hết mình để hoàn
thiện đề tài ở mức tối đa nhất, nhưng những sai sót là không thể tránh khỏi. Vì vậy,
chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, cũng như các bạn
để chúng em rút kinh nghiệm cho công việc sau này để trở thành một kỹ sư đóng tàu
thực thụ.
1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan:
1. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
T.s Nguyễn Văn Triều
2. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên
công trình, thời gian, địa điểm công bố.
3. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện
Lê Văn Phước
2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀU VÀ VÙNG HOẠT ĐỘNG ...... Lỗi! Thẻ đánh dấu không
được xác định.
Giới thiệu về tàu: .............................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
1.1
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG TRÊN TÀU THỦY ...Lỗi! Thẻ đánh
dấu không được xác định.
2.1 Giới thiệu về hệ thống đường ống trên tàu thủy ..... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
2.1.1 Một số hệ thống đường ống ................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.1.2 Vai trò của hệ thống đường ống:.......... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.1.3 Các yêu cầu chung về hệ thống đường ống: .... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
2.2 Các hệ thống đường ống trên tàu ............... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.2.1 Phân loại hệ thống đường ống: ............ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.2.2. Các thành phần cơ bản của một hệ thống đường ống: ....... Lỗi! Thẻ đánh dấu không
được xác định.
2.2.3. Nhận biết hệ thống đường ống: .......... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.2.4. Yêu cầu kĩ thuật cho các hệ thống: ...... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.3 Các phương pháp chế tạo ống, nối ống, các phụ tùng trong ngành đường ống:.Lỗi! Thẻ đánh
dấu không được xác định.
2.3.1 Các phương pháp nối ống: ................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.3.2 Các phụ tùng dùng trong nghành đường ống: .. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
2.3.2.1 Co nối đường ống: ...................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.3.2.2 Tee hàn .................................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.3.2.3 Ống nối chuyển tiếp .................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.3.2.4 Van ......................................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.3.2.5 Mặt bích ................................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
2.3.2.6 Miếng đệm ............................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU PHẦN MỀM THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN ĐƯỜNG ỐNG..... Lỗi! Thẻ
đánh dấu không được xác định.
3.1 Giới thiệu một số phần mềm thiết kế đường ống .... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
3.1.1 Phần mềm Autocad: ......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.1.2 Phần mềm Catia:.............................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.1.3 Phần mềm PDMS:............................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.2 Giới thiệu phần mềm tính toán đường ống PIPE FLOW EXPERT: .. Lỗi! Thẻ đánh dấu
không được xác định.
3.2.2 Ưu, nhược điểm: ........................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
3.2.3 Giới thiệu về giao diện làm việc, dữ liệu và kết quả: Lỗi! Thẻ đánh dấu không được
xác định.
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CỨU HỎA Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.1 Tổng quan về hệ thống cứu hỏa................. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.1.1 Công ước Solas 74 ........................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.2 Phân loại hệ thống cứu hỏa ...................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.2.1 Phân loại theo hệ thống cứu hỏa .......... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.2.2 Phân loại đám cháy:.......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.2.3 Công chất dập cháy: ......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.3 Hệ thống cứu hỏa bằng nước .................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.3.1 Sơ đồ hệ thống ................................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.3.2 Ưu, nhược điểm của hệ thống ............. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.3.3 Tính chọn bơm và đường ống ............. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.3.3.1 Tính chọn bơm .......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.3.3.2 Lựa chọn cấp ống và vật liệu đường ống hệ thống cứu hỏa ...... Lỗi! Thẻ đánh dấu
không được xác định.
4.3.4 Ứng dụng phần mềm PIPE FLOW EXPERT vào tính toán, kiểm tra: ......Lỗi! Thẻ đánh
dấu không được xác định.
4.3.4.1
Dữ liệu đầu vào: ..................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4.3.4.2
Kết quả tính toán bằng phần mềm: ....... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác
định.
4.3.4.3So sánh kết quả tính toán: ............. Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO VÀ LẮP RÁP ỐNG ... Lỗi! Thẻ đánh dấu
không được xác định.
5.1
Quy trình công nghệ .......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5.1.1
Phòng kĩ thuật: .......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5.1.2
Xưởng sản xuất.......................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5.1.2.1
Chuẩn bị vật tư. ...................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5.1.2.2 Gia công ống: ............................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5.1.2.3
Hàn mối nối bích .................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5.1.2.7
Lắp các thiết bị ....................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
5.1.2.8
Hoàn thiện hệ thống:................ Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
5.2 Thử nghiệm các đường ống: .................... Lỗi! Thẻ đánh dấu không được xác định.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TÀU VÀ VÙNG HOẠT ĐỘNG
1.1 Giới thiệu về tàu:
-Loại tàu: Tàu thiết kế là tàu container vỏ thép có kết cấu hàn, hệ động lực một chân
vịt, thượng tầng được bố trí ở đuôi tàu, có thể chở được tối đa 36 TEU
-Công dụng: Vận chuyển các Container từ cảng biển Sài Gòn đến các cảng trên sông
Sài Gòn hoặc các khu tập kết Container trên hệ thống sông Sài Gòn
-Vùng hoạt động: Sông Sài Gòn
- Các thông số cở bản của tàu:
TT
Thông số
Trị số
Đơn vị
1
Chiều dài LTK
51,8
m
2
Chiều rộng B
9,3
m
3
Chiều chìm d
2,2
m
4
Chiều cao mạn D
2,81
m
5
Hệ số béo thể tích CB
0,90
-
6
Hệ số béo đường nước CW
0,81
-
7
Hệ số béo sườn giữa CM
0,984
-
8
Hệ số béo lăng trụ CP
0,71
-
9
Tỉ số L/B
5,57
-
10
Tỉ số B/d
4,23
-
11
Tỉ số D/d
1,28
-
12
Lượng chiếm nước
953,8
tấn
5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
13
Hoành độ tâm nổi, XB
0,34
m
-Các thông số của máy chính
Máy
BF 8 M 1015 CP
Hãng máy
Tiêu chuẩn phát thải
EU III, EU II
Công suất của động cơ
450/600 ( KW/HP)
Số vòng quay của máy
2100 (v/p)
Số xilanh
8
Khối lượng
1060 (kg)
Chiều dài
1006 (mm)
Kiểu xilanh
Chữ V
Dung tích xilanh
13,5L
-Bãn vẽ tuyến hình của tàu :
6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 1: Bản vẽ tuyến hình
-Bản vẽ bố trí chung
7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Hình 2: Bãn vẽ bố trí chung
1.2. Vùng hoạt động của tàu:
Sông Sài Gòn
Là một phụ lưu của sông Đồng Nai, Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng đồi thấp, có độ
cao tương đối khoảng 150m, nằm trong huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước, rồi chảy qua
giữa địa phận ranh giới tự nhiên giữa 2 tỉnh Bình Phước và Tây Ninh, qua hồ Dầu Tiếng,
chảy tiếp qua tỉnh Bình Dương, là ranh giới giữa Bình Dương với Thành phố Hồ Chí
Minh, hợp với sông Đồng Nai thành hệ thống sông Đồng Nai, đổ ra biển. Ở thượng lưu
sông chảy theo hướng bắc - nam, trung lưu và hạ lưu sông chảy theo hướng tây bắc đông nam... Sông Sài Gòn dài 256 km chảy dọc trên địa phận Thành phố Hồ Chí Minh
khoảng 80 km, có lưu lượng trung bình vào khoảng 54 m³/s, bề rộng tại Thành phố
khoảng 225 m đến 370 m, độ sâu có chỗ tới 20 m, diện tích lưu vực trên 5.000 km².
Sông này có các cảng lớn thuộc hệ thống Cảng Sài Gòn. Ngoài ra, ở Thành phố Hồ
Chí Minh còn có một hệ thống kênh rạch chằng chịt: Thầy Cai, Láng The, Bàu Nông,
8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
rạch Tra, Bến Cát, An Hạ, Tham Lương, Cầu Bông, Nhiêu Lộc-Thị Nghè, Bến Nghé,
Lò Gốm, Kênh Tẻ, Tàu Hũ, Kênh Ðôi...
Cảng Sài Gòn, hay Cảng thành phố Hồ Chí Minh, là một hệ thống các cảng biển
tại Thành phố Hồ Chí Minh đóng vai trò là cửa ngõ của miền Nam (bao gồm cả Đông
Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long) trong các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
Năm 2006, tổng khối lượng hàng hóa thông qua cảng là 35 triệu tấn
Cụm cảng Sài Gòn bao gồm các khu bến cảng:
Các khu bến cảng tổng hợp và cảng công te nơ, gồm:
-Cảng Hiệp Phước trên sông Soài Rạp: hiện tại có thể tiếp nhận tàu trọng tải đến 20
nghìn DWT, theo quy hoạch sẽ có thể tiếp nhận tàu đến 80 nghìn DWT vào năm 2020
-Cát Lái trên sông Đồng Nai: có thể tiếp nhận tàu đến 30 nghìn DWT
Các khu bến cảng tổng hợp địa phương và chuyên dùng trên sông Sài Gòn, Nhà Bè có
thể tiếp nhận tàu từ 10 nghìn đến 30 nghìn DWT, gồm:
Tân Cảng,
Bến Nghé,
Khánh Hội,
Nhà Rồng,
Tân Thuận.
Cảng Sài Gòn:
- Cảng Sài Gòn nằm ở hữu ngạn sông Sài Gòn, ở vị trí 10o 48’ vĩ độ Bắc và 106o 42’
kinh độ Đông. Khu vực cảng nằm giữa hai sông Thị Nghè và Kinh Tô. Cảng nằm trên
dải dọc dài 2 km cách bờ biển 45 hải lí.
Cảng Sài Gòn có chế độ bán nhật triều, biên độ dao động của mực nớc triều lớn nhất là
3,98(m), lu tốc dòng chảy là 1(m/s).
- Từ cảng Sài Gòn đi ra biển có 2 đờng sông đó là:
+ Theo sông Sài Gòn ra vịnh Gành Ráy qua sông Lòng Tảo, sông Nhà Bè và sông Sài
Gòn. Những tàu có mớn nớc khoảng 9(m) và chiều dài khoảng 210(m) đi lại dễ dàng
theo đờng này.
+ Theo sông Soài Rạp tuyến đờng này dài khoảng hơn 10 hải lý và tàu có mớn nớc
không quá 6,5(m) mới ra vào đợc .
- Cảng Sài Gòn chia làm ba khu vực:
+ Khu thợng cảng
+ Khu quân cảng
+ Cảng Nhà Bè
a . Khu thượng cảng :
9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
- ở vùng hạ lu sông Sài Gòn là khu vực dùng cho tàu lái buôn loại lớn có bến chính là
Khánh Hội.
- Độ sâu của cảng từ (9 12) m, một lúc có thể cập đợc 10 tầu có trọng tải 10.000 tấn
và nhiều tàu nội địa.
- Cảng có 12 cầu tàu băng bệ dài 1800m và 27 bến đậu để chuyển tải.
b.Khu quân cảng :
- Độ sâu từ (10 12)m
c.Cảng Nhà Bè :
+ Cách Sài Gòn 12 km khu vực này dùng để xuất nhập dầu, các loại hàng dễ cháy, dễ
nổ.
+ Khu vực này có thể cập 4 tầu viễn dơng và 3 tàu nội địa cùng một lúc.
* Trang thiết bị :
- Cảng có 4 cần cẩu cũ xếp hàng Pn = 1,5 T
- Hai cần cẩu có sức nâng 90T + 60T
- Hai cần cẩu có sức nâng 100T.
- Hai cần cẩu di động với trọng tải 90T.
- Tám tấn lai dắt và nhiều xe trở hàng và xe nâng sản xuất.
* Chế độ thuỷ triều :
- Có chế độ bán nhật triều biên độ lớn nhất của nhật triều là 3,98m, lu tốc dòng chảy là
1m/s.
- Khí hậu khu vực này chia làm 2 mùa rõ rệt mùa ma và mùa khô. Mùa ma bắt đầu từ
tháng 5 đến tháng 11, lợng ma trung bình từ 150 đến 250 (mm) trên mỗi tháng. Mỗi
tháng có từ khoảng 18 đến 19 ngày ma. Mùa khô bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau.
Khu vực này có hệ thống cung cấp nhiên liệu thuận lợi.
- Giao thông trong cảng : Đờng hai chiều, xe tải đi lại dễ dàng.
Kho bãi : Kho chứa đợc 40.000T, không kể kho chứa hàng đông lạnh.
* Cầu tàu và kho bãi :
Khu Nhà Rồng có 3 bến với tổng chiều dài 390 (m). Diện tích kho 7225 m2 và 3500
m2 bãi các loại thờng nằm sau kho, phổ biến là các bãi xen kẽ ít có bãi liên hoàn .
Khu vực Khánh Hội gồm 11 bến từ kho K0 đến K10 với tổng chiều dài 1264(m). Khu
Khánh Hội có 18 kho với tổng diện tích là 45.396 m2 và diện tích bến bãi là 15.781m2.
Ngoài hệ thống bến chính còn có hệ thống phao neo tàu gồm có 6 phao ở hữu ngạn
sông Sài Gòn và có 26 phao ở tả ngạn sông Sài Gòn. Cách 10 hải lý về phía hạ lu cảng
Sài Gòn có 12 phao neo để dành cho tàu dễ cháy nổ.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG TRÊN TÀU THỦY
10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1 Giới thiệu về hệ thống đường ống trên tàu thủy
2.1.1 Một số hệ thống đường ống
❖ Hệ thống nước làm mát
a) Nhiệm vụ
-
Hệ thống làm mát có tác dụng làm mát động cơ trong quá trình làm việc.
- Vì trong quá trình làm việc nhiệt lượng sinh ra trong quá trình cháy chỉ được sử
dụng khoản 25% để chuyển thành cơ năng, khoản 45% mất theo khói xả và ma sát, còn
lại 30% mật qua quá trình làm mát động cơ.
- Hệ thống làm mát phải giữ cho nhiệt độ các chi tiết động cơ ở một nhiệt độ nhất
định không được quá nóng cũng không quá lạnh.
-
Kéo dài tuổi thọ động cơ.
-
Duy trì chế động hoạt động với nhiệt độ ổn định
b) Yêu cầu
-
Phải giữ cho nhiệt động trong hệ thống luôn ở mức độ an toàn.
-
Phải duy trì được chế độ làm việc của hệ thống
Hình 3. Sơ đồ hệ thống làm mát
1. Van bớm, 2. Đồng hồ đo áp suất, 3. Đồng hồ đo nhiệt độ
4. Bơm ly tâm – lai động cơ điện, 5. Hộp sinh hàn
-
Nguyên lý làm việc
11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
• Máy trên tàu được làm mát gián tiếp bằng nước ngoài tàu, bơm nước biển làm
mát được máy chính lai sẽ hút nước biển từ đường từ hộp thông biển đến làm mát nước
ngọt tại hộp sinh hàn (5) nước ngọt máy chính và nhiệt độ được đo bằng đồng hồ đo
nhiệt độ (3) của hệ thống hiện tại là 37oC , khi máy chính làm việc thì sẽ sinh ra nhiệt
năng nên nhiệt độ ở đầu ra máy chính ngay lúc đó là 41,8oC từ đó nước này được đưa
xuống hộp làm mát, đầu ra của hộp làm mát sau đó là 37oC và đến làm mát dầu nhờn
hộp số, sau đó được xả ra ngoài mạn. Hệ thống này làm việc như một hệ thống tuần
hoàn lặp lại liên tục.
•
Hai hộp thông biển được bố trí ở hai bên mạn đáy tàu
❖ Hệ thống nước dằn tàu (Ballast)
a) Nhiệm vụ
- Nâng cáo tính ổn định của con tàu, đảm bảo cho tàu cân bằng, không bị nghiêng,
lệch về về một phía.
-
Nâng cao hiệu suất với hệ lực đẩy.
b) Yêu cầu
- Phải đảm bảo khi tàu xếp hàng không đều, khi tàu không chở hàng, thì hệ thống
nước dàn phải dẫn nước vào các két, cân bằng với lực đẩy của nước, tránh việc đầu tàu
nặng, đuôi tàu nhẹ dẫn đến lệch tàu, chìm tàu.
-
Hệ thống nước dằn phải hoạt động bất cứ lúc nào cần thiết
-
Nguyên lý làm việc
Hình 4: Sơ đồ làm việc của hệ thống
1. Van bớm, 2. Bầu lọc thô, 3. Đồng hồ đo áp suất, 4. Bơm ly tâm – lai động cơ
điện 5. Bơm hút khí trong ống
12
- Xem thêm -