Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Thiết kế bãi đỗ xe nhiều tầng và ứng dụng quản lý...

Tài liệu Thiết kế bãi đỗ xe nhiều tầng và ứng dụng quản lý

.PDF
63
17
65

Mô tả:

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ GIAO THÔNG ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BÃI ĐỖ XE NHIỀU TẦNG VÀ ỨNG DỤNG QUẢN LÝ Người hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Số thẻ sinh viên : TS. NGUYỄN QUANG TRUNG NGUYỄN XUÂN HƯƠNG 103140091 Đà Nẵng, 2020 Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý LỜI NÓI ĐẦU Không thể phủ nhận trong một thập kỷ gần đây, đời sống của người dân và kinh tế bắt đầu phát triển rất nhanh. Những thành phố đang dần lớn hơn và thu hút nhiều người đến để sinh sống và làm việc. Cuộc cách mạng công nghệ số (Cách mạng cộng nghệ 4.0) cùng đang dần thay đổi thói quen, cách mà mọi người, mọi ngành nghề phải làm việc trong thời đại mới. Mặc dù những điều tốt đẹp ấy được thấy rất nhiều trên các kênh báo đài nhưng luôn kèm với đó là những vấn đề về giao thông đô thị, an ninh trật tự, các vấn đề quản lý,... tại các thành phố lớn cũng gặp nhiều khó khăn mới. Vấn đề mà bản thân em quan tâm nhiều nhất là vấn đề về giao thông đô thị. Hiện nay, hạ tầng giao thông không thể phát triển kịp với tốc độ đô thị hóa. Mật độ dân cư đông, số lượng xe quá lớn khiến cho không đủ chỗ đỗ xe và vô vàn những trở ngại khác. Những bãi đỗ xe truyền thống thường kiểm soát vé không đủ an ninh, việc người dân tìm một chỗ đỗ an toàn và tiện nghi là việc không hề dễ dàng. Điều này là thách thức không nhỏ cho việc quy hoạch những thành phố lớn. Nhận thấy trách nhiệm của bản thân đối với vấn đề trên, bản thân em sẽ thực hiện một nghiên cứu nhỏ như một giải pháp cho việc giải quyết những áp lực giao thông trong tương lai. Em sẽ chọn đề tài “Thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý” để trình bày những ý tưởng của bản thân. Các quốc gia phát triển họ đã xây dựng và đi vào hoạt động rất thành công những tòa nhà bãi đỗ xe cao tầng, nhưng ở Việt Nam thì chúng còn rất hạn chế. Chưa kể những công nghệ hỗ trợ cũng không nhiều. Dựa trên sự tìm hiểu và tham khảo từ những nơi đã thành công cùng với những thiếu sót mà các hệ thống bãi đỗ xe hiện tại ở Việt Nam cần có thì em sẽ chọn những mục tiêu chính để nghiên cứu như sau: + + + + + + Sự phù hợp của bãi đỗ xe nhiều tầng có phù hợp với Việt Nam hay không? Đưa ra các phương án để thiết kế vị trí ô đỗ xe trên một diện tích cụ thể. Kết hợp bãi đỗ xe với đầu tư kinh doanh. Thiết kế ứng dụng cho nhà quản trị doanh nghiệp. Thêm tính năng lưu giữ Data khách hàng ngoài việc kiểm soát vé thông thường. Hỗ trợ cho việc minh bách các thông tin liên quan đến bãi đỗ. Để giải quyết được những mục tiêu này, em sẽ đưa ra những lập luận cho việc xây dựng một bài đỗ xe nhiều tầng sẽ hiệu quả như thế nào với một quốc gia đang phát triển. Sau đó em sẽ đưa ra những phương án thiết kế khác nhau cho từng điều kiện môi trường khác nhau để những nhà hoạch định hay nhà đâu tư có thể tham khảo, lựa chọn như một giải pháp cho họ kèm với đó sẽ là những tính toán về lợi ích kinh tế có thể mang lại. Tiếp đến em sẽ giới thiệu những tính năng trong một ứng dụng tự em viết có thể hỗ trợ cho nhà quản trị doanh nghiệp trong công tác quản lý và thu thập Data khách hàng. |1| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý Để những bãi đỗ xe nhiều tầng được xây dựng thì cần rất nhiều những yếu tố quan trọng khác như nguồn lực tài chính, sự hỗ trợ của chính quyền địa phương, nguồn nhân sự đầu tư rất nhiều chất xám. Chính vì vậy mà trong đồ án tốt nghiệp này không thể nào thể hiện hết được. Những giải pháp, hay ý tưởng trong đây chỉ giúp cho nhà hoạch định có thêm những thông tin và giải pháp phục vụ cho công việc của họ. Sau cùng, em chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Quang Trung đã chỉ dẫn và hỗ trợ em trong quá nghiên cứu và thực hiện đồ án tốt nghiệp này. Một lần nữa em xin tỏ lòng biết ơn đến những Thầy cô giảng viên đã tạo điều kiện tốt cho em, giúp em có được những năm học tốt đẹp. Đà Nẵng, Ngày 13 tháng 5 năm 2020 Nguyễn Xuân Hương |2| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................. 1 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ LỰA CHỌN ĐỀ TÀI. ............................................... 6 1.1. Thực trạng hạ tầng và môi trường giao thông hiện nay. .......................................... 6 1.1.1. Trực quan và thông tin đánh giá về giao thông Việt Nam. ................................ 6 1.1.2. Các dự báo về phát triển giao thông trong tương lai. ......................................... 6 1.2. Giải pháp giảm tải áp lực cho hạ tầng giao thông. ................................................... 7 1.2.1. Các giải pháp giảm tải áp lực cho hạ tầng giao thông........................................ 7 1.2.2. Các ưu nhược điểm của từng giả pháp. ............................................................. 7 1.2.3. Lựa chọn đề tài nghiên cứu và thiết kế............................................................ 10 1.2.4. Đánh giá tính khả thi và các yêu cầu cần thiết để thực hiện dự án. .................. 10 1.3. Lựa chọn cách thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng. ........................................................ 10 1.3.1. Phân loại, đặc tính của từng thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng. ............................. 10 1.3.1.1. Bãi đỗ xe thông minh. .............................................................................. 11 1.3.1.2. Bãi đỗ xe một mặt sàn. ............................................................................. 11 1.3.1.3. Bãi đỗ xe nhiều mặt sàn............................................................................ 12 1.3.2. Lựa chọn kiểu thiết kế Bãi đỗ xe trong phạm vi đồ án tốt nghiệp. ................... 13 1.4. Giải pháp quản lý cho các Bãi đỗ xe nhiều tầng. ................................................... 13 1.4.1. Các vấn đề trong quy trình quản lý. ................................................................ 13 1.4.2. Phương pháp quản lý sử dụng công nghệ số. .................................................. 13 CHƯƠNG II: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BÃI ĐỖ XE NHIỀU TẦNG ....................... 16 2.1. Các giải pháp xây dựng bãi đỗ nhiều tầng phổ biến hiện nay. ............................... 16 2.1.1. Phân loại, đặc tính của từng giải pháp............................................................. 16 2.1.1.1. Giới thiệu về bãi đỗ xe nhiều tầng tự động. .............................................. 16 2.1.1.2. Giới thiệu về bãi đỗ xe nhiều sàn.............................................................. 17 2.1.2. Lợi ích của bãi đỗ xe cao tầng cho các thành phố lớn. .................................... 18 2.1.3. Những nơi phù hợp để xây dựng bãi đỗ xe cao tầng........................................ 19 2.1.4. Lựa chọn phương án thiết kế bãi đỗ xe. .......................................................... 20 2.2. Giả định môi trường và yêu cầu cho thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng. ....................... 20 |3| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý 2.2.1. Giả định về thực trạng hiện tại. ....................................................................... 21 2.2.1.1. Các tính chất về thời điểm xây dựng bãi đỗ. ............................................. 21 2.2.1.2. Các tính chất địa lý của nơi xây dựng bãi đỗ. ........................................... 21 2.2.1.3. Các tính chất về nhu cầu đỗ xe của người dân. ......................................... 22 2.2.2. Giả định về phát triển trong tương lai. ............................................................ 22 2.2.2.1. Sự phát triển của các loại hình xe. ............................................................ 22 2.2.2.2. Sự phát triển của nơi xây dựng bãi đỗ....................................................... 22 2.2.3. Giả định về các yêu cầu kinh doanh. ............................................................... 23 2.3. Phân loại và lựa chọn phương pháp thiết kế vị trí đỗ xe phổ biến. ......................... 23 2.3.1. Thiết kế vị trí đỗ xe xếp nghiêng với làn đường. ............................................. 23 2.3.2. Thiết kế vị trí đỗ xe song song làn đường. ...................................................... 24 2.3.3. Thiết kế vị trí đỗ xe vuông góc làn đường....................................................... 25 2.3.4. Thiết kế vị trí đỗ xe tự động có hệ thống nâng. ............................................... 25 2.3.5. Lựa chọn phương án thiết kế phù hợp. ............................................................ 26 2.4. Thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng. .............................................................................. 26 2.4.1. Thiết kế tầng hầm cho các xe 2 bánh. ............................................................. 27 2.4.2. Thiết kế tầng trệt cho các xe vận tải cỡ nhỏ và xe du lịch 16 chỗ. ................... 29 2.4.3. Thiết kế tầng cho xe ô tô điện. ........................................................................ 30 2.4.4. Thiết kế tầng đỗ xe tự động. ........................................................................... 31 2.4.4.1. Thông số kỹ thuật cơ cấu duy chuyển xe ra vào khung ............................. 32 2.4.4.2. Tính toán động cơ điện cho hệ thống di chuyển ........................................ 33 2.4.4.2. Tính toán các thông số cơ bản của hộp giảm tốc ....................................... 34 2.4.4.3. Tính toán bộ truyền xích........................................................................... 36 CHƯƠNG III. THIẾT KẾ ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE ............................. 40 3.1. Giới thiệu về các nền tảng có thể xây dựng ứng dụng. .......................................... 40 3.1.1. Đặt vấn đề. ..................................................................................................... 40 3.1.2. Giới thiệu các nền tảng hỗ trợ. ........................................................................ 40 3.1.3. Lựa chọn nền tảng để lập trình ứng dụng quản lý............................................ 41 3.2. Sơ đồ mô tả hệ thống ............................................................................................ 41 3.2.1. Phân loại quyền truy cập cơ sở dữ liệu............................................................ 41 3.2.2. Thuật toán cần sử dụng để phát triển hệ thống. ............................................... 43 |4| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý 3.2.3. Quản lý cơ sở dữ liệu...................................................................................... 43 3.2.4. Ứng dụng cho nhà quản lý và nhân viên ......................................................... 44 3.2.4.1. Các yêu cầu và tiện ích cần có dành cho nhà quản lý. ............................... 45 3.2.4.2. Các yêu cầu và tiện ích cần có dành cho nhân viên. .................................. 47 3.2.5. Ứng dụng dành cho khách hàng ...................................................................... 49 CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG QUẢN LÝ BÃI ĐỖ XE ................................................. 52 4. Các chức năng chính của ứng dụng.......................................................................... 52 4.1. Trang chủ. ......................................................................................................... 52 4.2. Quản lý nhân viên. ............................................................................................ 52 4.3. Quản lý khách hàng. .......................................................................................... 53 4.4. Quản lý xe ra vào. ............................................................................................. 55 4.5. Quản lý bãi đỗ. .................................................................................................. 56 4.6. Quản lý vé. ........................................................................................................ 57 4.7. Thống kê dữ liệu và báo cáo doanh thu.............................................................. 59 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 62 |5| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ LỰA CHỌN ĐỀ TÀI. (Trong phần này em sẽ trình bày về những điều kiện dẫn đến việc lựa chọn đề tài như: Thực trạng giao thông hiện tại và sự quan tâm của chính phủ đến việc xây dựng những công trình hỗ trợ cho hạ tầng giao thông trong nước.) 1.1. Thực trạng hạ tầng và môi trường giao thông hiện nay. 1.1.1. Trực quan và thông tin đánh giá về giao thông Việt Nam. Trong những năm gần đây, việc cải thiện các chính sách và quy định về giao thông vận tải của chính phủ đã giúp cho hệ thông giao thông ở Việt Nam tốt hơn nhiều. Nhờ đó mà sự phát triển đô thị và sự giàu có của quốc gia cũng tăng trưởng rất nhiều. Tuy là phát triển mạnh nhưng thực tế nhiều vấn đề về đô thị khác đang nảy sinh và dần hiện ra một cách rõ ràng. Theo đại diện Bộ GTVT, lĩnh vực giao thông, nhất là tại các đô thị, đang phải đối mặt với hàng loạt thách thức như: Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ, thiếu phương thức vận tải hiện đại số lượng lớn, thói quen đi lại bằng phương tiện cá nhân, phương tiện sử dụng năng lượng tái tạo chiếm tỷ lệ thấp, chậm ứng dụng công nghệ tự động, thông minh vào điều hành, quản lý giao thông đô thị… Những vấn đề như tai nạn, ùm tắc giao thông đô thị gây tắc đường, hạ tầng xuống cấp nhanh khiến việc đi lại khó khăn, ý thức của người dân còn chưa phát triển kịp với tốc độ đô thị hóa dần khiến cho các tổ chức quốc tế xếp Việt Nam vào những nước có mức độ rủi ro giao thông cao nhất thế giới. Chính điều này như một lời cảnh báo với chính phủ, người dân và đặc biệt là với những người học thức và kỹ sư trẻ. 1.1.2. Các dự báo về phát triển giao thông trong tương lai. Có một thực tế đang xuất hiện trên khắp các hệ thống thông tin về giao thông tương lai Việt nam đó là hệ thống giao thông xanh. Hệ thống này yêu cầu giảm tải các loại phương tiện cá nhân 2 bánh, xây dựng hạ tầng giao thông công công. Và những phương tiện giao thông công cộng ấy cũng sẽ sử dụng các năng lượng xanh như Biogas, Hidrogen, LPG,... Và ngay cả những phương tiện cá nhân cũng sẽ chuyển qua nhưng nguồn nhiên liệu này và đặc biện là Xe ô tô điện. Theo thông tin của Bộ Giao thông Vận tải [3], tính trên sở đốt nhiên liệu của phương tiện giao thông, giao thông vận tải hiện chiếm khoảng 10% lượng phát thải khí nhà kính. “Việt Nam cam kết với quốc tế về cắt giảm lượng phát thải khí nhà kính theo Công ước khung về chống biến đổi khí hậu. Sắp tới, trên cơ sở nghị quyết của Chính phủ, Bộ Giao thông Vận tải sẽ đưa ra các chương trình hành động cụ thể để triển khai cắt giảm khí thải nhà kính từ lĩnh vực giao thông vận tải, thúc đẩy phát triển giao thông vận tải xanh, sạch”. Vậy nên, giao thông tại các đô thị sẽ được phát triển mạnh hơn nếu hệ thống vận tải công cộng số lượng lớn như xe buýt sử dụng khí hóa lỏng CNG, LPG; đường sắt trên cao |6| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý và tàu điện ngầm; kiểm soát sự phát triển của xe máy, ô tô cá nhân, đặc biệt là ở Thủ đô Hà Nội, TP Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh; từng bước phát triển hệ thống giao thông thông minh tại các đô thị. Điều này cho thấy, hạ tầng giao thông sẽ thay đổi hoàn toàn khác. Từ những thiết kế phù hợp cho quá khứ, tất cả sẽ phải nâng cấp, đổi mới để phục vụ cho quá trình thay da đổi thịt này. 1.2. Giải pháp giảm tải áp lực cho hạ tầng giao thông. 1.2.1. Các giải pháp giảm tải áp lực cho hạ tầng giao thông. Trong các buổi họp của chính phủ, chúng ta có thể thấy các cử chi, cán bộ cấp cao đã nêu ra thực trạng của giao thông và đã có rất nhiều giải pháp hay như: Cải thiện hệ thống xe bus, xây dựng các tàu điện ngầm, các tuyến đường trên cao,giảm thiểu lượng xe 2 bánh, xây dựng các hệ thông bến bãi đỗ rộng hơn,... Bộ GTVT đã ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 – 2020 [6] và kế hoạch hành động thực hiện Chương trình Nghị sự 2030 [5]vì sự phát triển bền vững với nhiều mục tiêu. Theo đó, mục tiêu thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, phương tiện, thiết bị, công nghệ có hiệu suất cao; đến năm 2020 có 5% - 20% số xe buýt và taxi sử dụng nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG), khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và năng lượng mặt trời; nâng cao và mở rộng áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải cho phương tiện cơ giới. Phát triển vận tải hành khách công cộng với tỷ lệ đảm nhận từ 35% - 40% tại các thành phố trực thuộc trung ương. Việc gia tăng rõ rệt nhất là tại các đô thị lớn như Hà Nội và TP HCM, với tốc độ đô thị hóa nhanh cơ sở hạ tầng và gia tăng phương tiện GTVT. Nghiên cứu về giám sát phát thải khí nhà kính tại TP HCM do Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) công bố cho biết, lượng khí thải trong năm 2013 của thành phố này khoảng 38,5 triệu tấn CO2, chiếm 16% lượng phát thải quốc gia. Bộ TN&MT cho biết, trong khuôn khổ Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu, đến năm 2030, Việt Nam cam kết sẽ cắt giảm 8% lượng phát thải khí nhà kính so với năm 2010 bằng nguồn lực trong nước. Mức cắt giảm có thể tăng lên 25% nếu nhận được hỗ trợ hiệu quả từ cộng đồng quốc tế. 1.2.2. Các ưu nhược điểm của từng giả pháp. a) Cải thiện hệ thống giao thông công cộng và giảm tải lượng xe cá nhân 2 bánh. Giao thông công cộng là hệ thống giao thông trong đó người tham gia giao thông không sử dụng các phương tiện giao thông thuộc sở hữu cá nhân. Đây là hệ thống mà mỗi quốc gia phát triển hay đang phát triển đều phải rất chú trọng. Nó đảm bảo cho việc lưu thông con người, hàng hóa thuận tiện hơn. Và khi có đô thị càng phát triển với nhịp sống nhanh hơn thì hệ thống giao thông công cộng cùng cần phải theo kịp. |7| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý TS. Trương Mạnh Tiến, Chủ tịch Trung ương Hội Kinh tế - Môi trường Việt Nam cho rằng, lợi ích kinh tế trong thúc đẩy giao thông sạch - xanh thể hiện rõ ở giảm ùn tắc và vận chuyển. Theo ông Tiến, nếu có chính sách đầu tư phát triển phương tiện giao thông công cộng sạch, hiện đại, có giải pháp giảm xe cá nhân, cùng đó là quy hoạch giao thông đô thị tốt, đầu tư công nghệ thông tin trong giám sát, quản lý sẽ giảm được ùn tắc. “Giảm được ùn tắc nghĩa là giảm được lượng nhiên liệu tiêu thụ, giảm lượng phát thải gây ô nhiễm không khí. Khi đó, giảm ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe người dân, từ đó năng suất lao động được tăng lên” [1]. Các chuyên gia phân tích và cho rằng, để thúc đẩy giao thông xanh, cần có chính sách, cơ chế ưu tiên, đồng bộ từ phía các bộ, ngành, địa phương, trong đó cần kế hoạch đầu tư và nguồn lực tài chính để thực hiện. Bên trên là những ưu điểm không thể phủ nhận của cách thức này. Nhưng nhược điểm là để thực hiện được điều này cần sự nhất quán từ phía người dân và nhà nước. Cùng với đó là vấn đề tuyên truyền, phát triển dân trí của người dân để có được những thói quen tốt. Chưa kể đến phải đồng bộ và nâng cấp hệ thống giao thông cũ với hệ thống giao thông mới là hết sức khó khăn. Điều này sẽ thật khó có thể đưa ra được các giả định đơn giản mà có tính thực thi cao để thực hiện trong phạm vi đồ án tốt nghiệp. b) Xây dựng hệ thống tàu điện ngầm. Tàu điện ngầm là phương tiện giao thông quan trọng với các thành phố phát triển, nơi các nhà quy hoạch phải đối phó với các vấn đề tắc nghẽn giao thông và ô nhiễm. Chính phủ các nước đang phát triển đã đầu tư rất nhiều nguồn lực vào việc phát triển hệ thống metro. Một số hệ thống tàu điện ngầm đã được đánh giá cao với hiệu suất tốt như tàu điện ngầm thành phố New York, Paris, London, Tokyo và Hồng Kông... Chính vì vậy mà một hệ thống tàu điện ngầm sẽ là điều không thể thiếu cho một quốc gia đang phát triển và phát triển. Hiện lưu thông bằng phương tiện xe máy ở Việt Nam chiếm tỉ lệ lớn. Để tăng khả năng sử dụng các tuyến metro, cần cân nhắc xây dựng các bến bãi đỗ xe ở các nhà ga, cùng với các lối tiếp cận ra vào nhà ga một cách đơn giản, tạo sự thuận lợi cho hành khách khi lưu thông bằng tàu điện ngầm. Triết lý quy hoạch dựa trên nền tảng điểm trung chuyển giao thông; ở đó cụm khu vực sống, làm việc và giải trí được bố trí thích hợp gần khu vực nhà ga hệ thống tàu điện ngầm. Điều này có thể mang lại nhiều lợi ích cho TPHCM, đồng thời mang đến những hiệu quả tài chính trong việc xây dựng và vận hành hệ thống tàu điện ngầm. Hiệu quả của hệ thống metro không chỉ giảm thiểu tình trạng tắc nghẽn giao thông, cải thiện chất lượng đời sống người dân, thu hút hành khách mà còn mang lại lợi nhuận cho nhà điều hành, thúc đẩy sự phát triển của thành phố. Đối với việc xây dựng hệ thống metro, Việt Nam đang thực hiện khoản đầu tư không chỉ cho vài năm tới mà còn cho cả hàng trăm năm về sau. |8| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý Hệ thống metro phải được thiết kế dựa trên sự am hiểu về sự phân bố quy hoạch các khu dân cư và thương mại trong thành phố, số lượng hành khách và lịch trình điểm bắt đầu và kết thúc của mỗi tuyến metro. Tại Việt Nam, những doanh nghiệp có khả năng làm được điều này là không có và gần như chúng ta phải thuê các doanh nghiệp nước ngoài đã có nhiều kinh nghiệm. Đây cũng là một nhược điểm lớn của giải pháp này vì việc thực hiện sẽ cần nhiều người và nguồn lực cùng với sự hiểu biết sâu rộng để thực hiện. c) Xây dựng và nâng cấp hệ thống bãi đỗ xe truyền thống. Trong những năm gần đây, khi mà đời sống người Việt đã trở nên khá giả hơn thì cũng đồng nghĩa với việc sở hữu phương tiện cá nhân sẽ nhiều hơn. Bên cạnh bài toán khi lưu thông, việc tìm chỗ đỗ xe ô tô tại các thành phố lớn cũng là bài toán nan giải. Cũng theo một khảo sát khác, 49% người đang ở hữu xe ô tô tại Hà Nội và 53% tại TP.HCM đang cân nhắc có nên sử dụng ôtô nữa không vì những bất cập do phương tiện này mang lại. Ngoài lý do tắc đường, nguyên nhân chính dẫn tới tình trạng này là không tìm được chỗ đỗ xe. Tại Hà Nội, 77% người được hỏi cho biết họ thường bị mất rất nhiều thời gian vì loay hoay tìm chỗ đỗ xe, trong khi con số tương ứng tại TP.HCM là 68%. Ngoài hạ tầng giao thông đi lại gặp khó khăn thì những hạ tầng bãi đỗ xe cũng trở nên khan hiến và đắt đỏ. Cung không đủ cầu dẫn đến việc người dân không được đáp ứng những nhu cầu cần thiết của cá nhân khiến cho việc xe cộ của họ phải để ngoài đường hoặc vỉa hè. Nếu có chỗ để thì giá cả đắt đỏ mà diện tích thì vô cùng trật trội. Chính vì vậy chính phủ đã khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào xây dựng những bãi xe đỗ thông minh, bãi đỗ xe nhiều tầng, bãi đỗ dưới hầm công viên... Một trong những nghị quyết để giải quyết tình trạng trên của cả hai thành phố lớn nhất cả nước là ra quy định về cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng bãi đỗ xe. Cụ thể những thành phố này sẽ hỗ trợ 50% lãi vay trong 3 năm, hỗ trợ 100% tiền thuế nhập khẩu thiết bị công nghệ phục vụ trực tiếp cho dự án xây dựng bãi đỗ xe cao tầng, bãi giữ xe ngầm. Ngoài ra, còn hỗ trợ 100% thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động khai thác bãi giữ xe thông minh trong 4 năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế. Sở dĩ xây dựng bãi giữ xe được “chú trọng” bởi theo tính toán của các chuyên gia giao thông, cùng một diện tích mặt bằng, nhưng số lượng xe ô tô được gửi trong bãi xe thông minh có thể tăng từ 2 – 20 lần (tùy thuộc vào số tầng của bãi giữ) so với bến bãi mặt đất thông thường và việc này lại khả thi bởi có nhiều doanh nghiệp trong có đủ khả năng thực hiện những dự án này. Ngoài ra, những hệ thống bãi đỗ xe này không chỉ đơn giản là xây ngoài những mảnh đất riêng biệt mà chúng có thể được tích hợp cùng với các khu trung cư cao tầng hay những khu công viên công cộng. Nhược điểm của những dự án này là nguồn vốn đầu tư phải lớn nhưng thu hồi vốn chậm khiếm cho những dự án này còn ít công ty có khả năng thực hiện chúng. |9| Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý 1.2.3. Lựa chọn đề tài nghiên cứu và thiết kế. Như ở trên ta có thể thấy được sự quan tâm của chính phủ cũng như người dân đến vấn đề giao thông là rất nhiều. Và để có thể thực hiện những giải pháp đó cần có sự đầu tư chất xám rất nhiều để những giải pháp ấy thành công tốt đẹp. Với năng lực thực thi cá nhân cùng với sự khả thi trong tương lai, em nhận thấy đề tài: “Thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý” là một đề tài em có khả năng thực hiện tốt. Trong đề tài này, em sẽ đưa ra những phương án hỗ trợ cho công tác xây dựng những bãi đỗ xe nhiều tầng và nâng cấp bãi đỗ xe truyền thông. Cùng với đó là việc kết hợp sử dụng công nghệ số hỗ trợ cho nhà quản lý giúp cho bãi đỗ tiện nghi hơn, an toàn hơn, an ninh hơn. Nghiên cứu này sẽ có kết quả như sau: − − − − Đưa ra các phương án thiết kế vị trí ô đỗ xe. Kết hợp bãi đỗ xe với đầu tư kinh doanh. Thiết kế ứng dụng quản lý. Đưa ra những tính năng mà chưa được ứng dụng tại Việt Nam. 1.2.4. Đánh giá tính khả thi và các yêu cầu cần thiết để thực hiện dự án. Trong thực tế, để thực hiện những giải pháp này cần sự đầu tư về mặt kinh tế và chất xám rất lớn. Những kết quả thu được trong đây sẽ như một tài liệu tham khảo cho nhà hoạch định đô thị. Chúng giúp cho họ có thêm những thông tin và giải pháp trong lúc giải quyết các vấn đề thiết kế. Để có thể đưa ra được những phương án tốt nhất thì người làm nghiên cứu cần có những yêu cầu năng lực như sau: − − − − Khả năng hiểu biết về các phương tiện giao thông để thiết kế bãi đỗ xe. Hiểu về những định hướng phát triển trong tương lai của phương tiện giao thông. Biết đưa ra những giả định về nhu cầu, tính kinh tế của bãi đỗ. Khả năng lập trình ứng dụng công nghệ thông tin. Cá nhân em nhận thấy có đủ những năng lực trên để thực hiện tốt đồ án này. Những dữ liệu do em thu thập được cùng với những ý tưởng cá nhân sẽ được trình bày cụ thể trong những phần dưới đây. 1.3. Lựa chọn cách thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng. 1.3.1. Phân loại, đặc tính của từng thiết kế Bãi đỗ xe nhiều tầng. Việc thiết kế bãi đỗ xe hiện nay thì có rất nhiều giải pháp thiết kế nhưng em sẽ cô đọng lại và chủ yếu đi sâu vào những dạng chính như: bãi đỗ xe thông minh, bãi đỗ xe một mặt sàn, bãi đỗ xe nhiều mặt sàn. Trong phần đầu này em cũng sẽ đưa ra các định nghĩa, phân tích ngắn gọn về 3 hệ thống trên để chúng ta có cái nhìn tổng quan nhất. | 10 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý 1.3.1.1. Bãi đỗ xe thông minh. Bãi đỗ xe thông minh là một ý tưởng xây dựng đỗ xe kết hợp với công nghệ và sự đổi mới của con người với nỗ lực sử dụng ít tài nguyên nhất có thể. Mô hình bãi đỗ xe thông minh chính là việc sử dụng nhiên liệu, thời gian và không gian để có được chỗ đậu xe nhanh hơn, dễ dàng hơn. Bãi đỗ xe thông minh hay hệ thống giao thông thông minh đều dựa trên nguyên tắc cơ bản là sự kết nối của tất cả các thiết bị, các thành phần. Bãi đỗ xe là một trong những yếu tố cần thiết cho sự chuyển động, lưu thông của con người. Hình 1.1: Bãi đỗ xe thông minh. Bãi đỗ xe thông minh bao gồm việc sử dụng cảm biến chi phí thấp, các thiết bị truyền thông, bộ dò vòng từ phát hiện xe, bộ điều khiển thu thập dữ liệu và các ứng dụng thông minh cho phép người dùng theo dõi các điểm đỗ xe có sẵn và không có sẵn. Mục tiêu đặt ra là nâng cao tính tự động hóa, giảm bớt thời gian cho việc tìm kiếm chỗ trống và khu vực đỗ xe tối ưu. Một số giải pháp bãi đỗ xe sẽ bao gồm đầy đủ các dịch vụ như thanh toán trực tuyến, thông báo thời gian đỗ xe hay chức năng tìm kiếm xe cho các lô hàng lớn. Nhưng để vận hành chúng thì cần rất nhiều nguồn lực và trí tuệ. 1.3.1.2. Bãi đỗ xe một mặt sàn. Bãi đỗ xe một sàn hay bãi đỗ xe truyền thống là bãi đỗ mà toàn bộ diện tích của chúng được xây dựng trên một mặt bằng. Chúng được thiết kế và xây dựng từ giữa những năm thế kỷ 19 tại châu Âu khi mà lượng phương tiện xe 4 bánh bắt đầu nhiều hơn trong các thành phố lớn thời bấy giờ. Chúng có thể là bãi đỗ dưới tầng hầm hoặc bãi đỗ ngay trên một diện tích đất trống hay cũng có thể là một bãi đỗ trên nóc một khu nhà. | 11 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý Hình 1.2: Bãi đỗ xe ngoài trời khu mua sắm. Những bãi đỗ này hiện nay vẫn còn tồn tại ở nhiều nơi vì ưu điểm của chúng là dễ dàng xây dựng và không tốn chi phí việc quản lý đơn giản. Nhưng nhược điểm là hiệu suất sử dụng đất không cao và không còn phù hợp khi lượng xe cộ sẽ trở nên nhiều hơn. 1.3.1.3. Bãi đỗ xe nhiều mặt sàn. Bãi đỗ nhiều sàn cũng giống như bãi đỗ một sàn nhưng chúng thiết kế để tối đa hóa hiệu suất sử dụng đất và phù hợp với các điều kiện trong tương lai. Chúng xuất hiện từ những năm đầu thế kỷ 20 tại châu Âu khi mà lượng xe ô tô tại đây gia tăng tại các thành phố lớn. Điều này đã khiến cho các kỹ sư ở đây phải tìm giải pháp để đảm bảo tiện nghi cho dân cư trong các thành phố này. Những bãi đỗ xe nhiều mặt sàn có thể được xây dựng ngầm, xây dựng nổi hoặc xây dựng như một tòa nhà có cả không gian nổi và ngầm. Điều này có thấy được lợi Hình 1.3: Bãi đỗ xe cao tầng. | 12 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý Những bãi đỗ xe này có thể xây dựng trên một khu vực đất trống hay cũng có thể tích hợp cùng với các khu nhà cao tầng hoặc xây dựng những khu hầm chứa xe nhiều tầng dưới công viên công cộng, vừa giúp tối đa hóa được tính kinh tế khi sử dụng đất mà còn có thể giải quyết các vấn đề về thiếu chỗ đỗ xe như hiện nay. 1.3.2. Lựa chọn kiểu thiết kế Bãi đỗ xe trong phạm vi đồ án tốt nghiệp. Dựa trên toàn bộ những phân tích và đánh giá trên thì em sẽ lựa chọn thiết kế Hệ thống bãi đỗ xe cao tầng với nhiều những lựa chọn và giải pháp khác nhau giúp nhà đầu tư hay nhà thầu có những lựa chọn tốt nhất để thực hiện được việc xây dựng hệ thống bãi đỗ xe hoặc nâng cấp hệ thống các bãi đỗ xe truyền thống. Giúp tối đa hóa không gian đỗ xe và lợi ích kinh tế. Đồng thời kết hợp với hệ thống quản lý thông minh giúp cho nhà vận hành có thể dễ dàng quản lý mà tốn ít tài nguyên và công sức hơn. 1.4. Giải pháp quản lý cho các Bãi đỗ xe nhiều tầng. 1.4.1. Các vấn đề trong quy trình quản lý. Đối với một doanh nghiệp, họ luôn phải đối mặt với tình huống làm sao để chi phí bỏ ra cho quản lý ít mà hiệu quả lại phải cao. Mà khi lưu lượng xe tăng lên đến số lượng hàng trăm, hàng nghìn hoặc hệ thống có nhiều khu vực đỗ xe khác nhau sẽ dẫn đến việc quản lý vô cùng khó khăn. Và để quản lý tốt thì lại phải thuê nhiều nhân viên hơn. Chưa kể việc thu thập dữ liệu và minh bạch các con số liên quan sẽ tốn rất nhiều thời gian và công sức cho nhân viên và doanh nghiệp. Do đó bài toán đặt ra cho các chủ quản lý bãi đỗ xe là làm thế nào để bãi đỗ xe của mình hoạt động nhanh chóng hơn, tiện ích hơn, kiểm soát ra vào bảo mật hơn, có thể sử dụng các thiết bị công nghệ nào thay thế sức lao động của con người. Hay nói cách khác là tìm giải pháp quản lý bãi giữ xe nào hiệu quả cho thực trạng này. Giải pháp quản lý bãi giữ xe bằng hệ thống số thông minh sẽ giúp cho doanh nghiệp giải quyết được một phần nào những khó khăn trên. Đồng thời chúng cũng phù hợp với xu thể phát triển trong tương lai khi mà cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang lan tỏa và từng ngóc ngách của các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau. 1.4.2. Phương pháp quản lý sử dụng công nghệ số. Xã hội ngày càng phát triển lượng phương tiện cũng như nhu cầu người dân ngày một tăng cao, những hệ thống giữ xe cần thông minh hơn để đáp ứng được nhu cầu về sự thuận tiện, an ninh và tiết kiệm cho người sử dụng cũng như đội ngũ quản lí. Và phương pháp sử dụng công nghệ số vào quả trình quản lý là vô cùng khả thi. Tuy hệ thống này mang lại nhiều lợi ích nhưng vì một số điều kiện nhất định mà hệ thống giữ xe thông minh chưa thể thay thế hoàn toàn cho phương pháp trông giữ xe thủ công. Trên thực tế ta còn bắt gặp tương đối nhiều các điểm trông giữ xe truyền thống. | 13 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý Hình 1.4: Cổng xe ra vào Nói một cách dễ hiểu ta có thể định nghĩa hệ thống quản lý bãi giữ xe bằng công nghệ số như sau: đây chính là hệ thống giữ xe sử dụng phần mềm và máy móc công nghệ để quản lí xe. Ta sử dụng các thẻ từ để quản lý xe ra vào và sử dụng internet để đồng bộ hệ thống với người dùng và nhà quản lý. Những hệ thống đỗ xe thông minh sẽ có các thành phần cũng như cấu tạo phức tạp hơn nhiều so với phương pháp ghi giấy truyền thống, tuy nhiên những tiện ích mà nó mang lại khiến nó trở nên phổ biến rộng rãi. Các ưu điểm chính của hệ thống như: + Giảm thời gian ghi nhận thông tin người gửi xe. Đối với việc trông xe truyền thống, sẽ mất 10 đến 15s cho quá trình nhân viên nhìn biển số xe và ghi lại vào vé. Thời gian cho việc đối chiếu và thu phí gửi cũng làm cho quá trình diễn ra lâu hơn. Điều này thể hiện sự bất cập vào những giờ cao điểm, khi các phương tiện ồ ạt vào gửi xe sẽ xảy ra tình trạng ùn tắc nghiêm trọng. Với hệ thống giữ xe thông minh mỗi khách hàng chỉ mất khoảng 3s là có thể nhận vé, nhân viên không cần phải đối chiếu biển số xe vì việc này đã có hệ thống camera lưu trữ các hình ảnh về xe, chủ xe và biển số. Như vậy có thể giảm thiểu tối đa thời gian lấy thông tin khách gửi, hạn chế tình trạng ùn tắc vào giờ cao điểm. | 14 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý + Đảm bảo an ninh cho bãi đỗ xe. Khi ghi vé thủ công tất cả những gì chúng ta có được chính là thông tin về biển số xe trên vé ngoài ra những thông tin về chủ xe gửi lại không thể nào được ghi lại, như vậy có thể dẫn tới tình trạng kẻ xấu làm giả vé, nhặt được vé và dễ dàng gây ra việc mất cắp xe, nhân viên sẽ không thể có các thông tin đối chiếu. Với camera giám sát hiện đại, khuôn mặt người gửi xe được ghi lại hoàn toàn, việc sử dụng thẻ từ không thể làm giả giúp cho vấn đề an ninh được đảm bảo. Khi có sự cố những thông tin ghi lại trước đó hoàn toàn có thể sử dụng để kiểm tra. + Giảm chi phí cho nguồn nhân lực. Hệ thống giữ xe thông minh chỉ cần 1 nhân viên cho việc giám sát 2 làn xe và có nhiệm vụ quẹt thẻ từ, thu phí. Như vậy giúp tiết kiệm 70% chi phí nhân lực cho công việc trông coi xe. Kiểm soát bằng hệ thống kỹ thuật tự động và phần mềm nên tránh được tình trạng nhầm lẫn… Ngược lại với trông giữ xe truyền thống ta cần ít nhất hai người để có thể kiểm soát lối ra và lối vào. Nhân viên trông xe luôn phải căng thẳng vì cần tập trung ghi đúng biển số xe của khách để tránh tình trạng nhầm lẫn. Nếu vào giờ cao điểm chắc chắn sẽ không đủ nhân lực để đáp ứng. + Dễ dàng quản lí doanh thu. Với bãi giữ xe truyền thống sẽ xảy ra tình trạng gian lận trong việc thu phí, chủ đầu tư không thể kiểm soát được. Báo cáo công việc rất dễ thiếu chính xác. Với bãi giữ xe thông minh nhân viên không thể gian lận ví có bảng biểu rõ ràng, chủ đầu tư dễ dàng quản lí. + Kiểm soát làn di chuyển trong giờ cao điểm. Việc này có lẽ vô cùng khó khăn với bãi giữ xe truyền thống, bởi khi thực hiện đảo làn sẽ gây ra tình trạng lộn xộn mất trật tự. Với bãi giữ xe thông minh hệ thống được tích hợp chức năng đảo làn hoặc tăng số làn kiểm soát xe ra-vào theo ý muốn với độ an toàn tuyệt đối. + Yếu tố thẩm mĩ và môi trường. Ghi vé giấy dẫn đến việc rác thải sẽ bị vất bừa bãi gây ảnh hưởng đến môi trường, tình trạng lộn xộn mất trật tự giờ cao điểm gây mất mĩ quan chung. Việc sử dụng thẻ từ hoàn toàn có thể tái dùng lần sau, thân thiện với môi trường tự nhiên. Những thanh chắn ở lối ra lối vào giúp cho khách gửi xếp hàng theo thứ tự không thể chen lấn đảm bảo yếu tố văn minh đô thị. | 15 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý CHƯƠNG II: KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BÃI ĐỖ XE NHIỀU TẦNG (Trong chương này, phần lớn nội dung sẽ tập trung vào việc đưa ra những giải pháp về thiết kế vị trí đỗ xe sao cho hiệu quả và tiện nghi cho khách hàng mà không đề cập đến các vấn đề xây dựng. Phần cuối chương sẽ thực hiện một ví dụ về cách thiết kế ô đỗ xe) 2.1. Các giải pháp xây dựng bãi đỗ nhiều tầng phổ biến hiện nay. 2.1.1. Phân loại, đặc tính của từng giải pháp. Hệ thống bãi đỗ xe hiện nay vô cùng phổ biến. Không những tăng được hiệu suất sử dụng diện tích đất mà chúng còn có thể kết hợp với các dạng xây dựng khác nhau mà không ảnh hưởng quá nhiều đến những công trình đó. Những hệ thống này giờ đây được coi là tính năng không thể thiếu trong mỗi công trình đô thị. Đối với hệ thống đỗ xe nhiều tầng hiện nay rất đa dạng nhưng chủ yếu được chia ra là 2 loại chính đó là: − Bãi đỗ xe nhiều tầng tự động. (Automated multi-storey car park) − Bãi đỗ xe nhiều sàn. (multi-storey car park – floor parking) 2.1.1.1. Giới thiệu về bãi đỗ xe nhiều tầng tự động. Là hệ thống đỗ xe ô tô tự động nhiều tầng là loại kết cấu có trang bị hệ thống nâng để di chuyển xe ô tô từ mặt đất lên điểm đỗ xe ở trên cao (hình 2.1) hoặc chuyển xe xuống điểm đỗ ô tô dưới lòng đất (hình 2.2) một cách hoàn toàn tự động, không cần người lái. Sau khi đưa xe vào phòng xe, hệ thống lập trình PLC sẽ tự động đưa xe vào vị trí đỗ, người lái xe không cần thao tác bất kỳ động tác nào ngoài việc bấm nút số xe (hoặc nhận thẻ từ hệ thống). Khi cần lấy xe ra, hệ thống thiết bị nâng này sẽ làm việc để đưa xe đến điểm trả xe cố định, lái xe chỉ cần lấy xe ra từ điểm cố định này. Hình 2.1: Bãi đỗ xe nhiều tầng tự động – Hệ thống nổi. | 16 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý Hệ thống nổi đa phần được xây dựng riêng biệt trên một khu vực đấy nhất định. Vì chúng không có cần các lỗi đi cho người nên diện tích để xây dựng không hề lớn. Ưu điểm lớn nhất của chúng là dễ dàng thiết kế và thi công, việc sử dụng dễ dàng, chi phí bảo dưỡng và quản lý vừa phải. Nhưng chúng lại rất khó để tích hợp với các dạng công trình nhà cao tầng vì chúng chiếm mấy khoảng không gian tầng trệt cho các tiện ích quan trọng khác. Hình 2.2: Bãi đỗ xe nhiều tầng tự động – Hệ thống ngầm. Hệ thống ngầm thường được kết hợp các các dạng công trình như nhà chung cư, công viên công cộng,... Ưu điểm lớn nhất là chúng có thể dễ dàng kết hợp các công trình xây dựng nhưng chi phí thiết kế và xây dựng đắt đỏ, việc bảo trì khó khăn hơn do toàn bộ công trình ở dưới mặt đất. 2.1.1.2. Giới thiệu về bãi đỗ xe nhiều sàn. Hình 2.3: Bãi đỗ xe nhiều tầng tự động – Hệ thống ngầm. | 17 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý Bãi đỗ xe nhiều sàn là một tòa nhà được thiết kế có một số hoặc nhiều tầng hay bậc được dùng để đậu xe. Nó thực chất là một bãi đậu xe trong nhà, được xếp chồng lên nhau. Hình 2.3 là một bản vẽ vào khoảng năm 1929 cho thấy một mặt cắt ngang của một bãi đậu xe nhiều tầng điển hình của thời kỳ đó, sử dụng thiết kế của Motoramp. Những bãi đỗ xe kiểu này thường được xây thành một tòa nhà riêng biệt. Chúng cũng có sử dụng tầng hầm. Hiện nay những bãi đỗ xe kiểu này được tích hợp cùng các công trình nhà ở hay văn phòng. Vì chúng có thể tận dụng được diện tích đất ít ỏi trong đô thị thành 1 tiện ích rất được quan tâm tại các tòa nhà. Sự di chuyển của các phương tiện giữa các tầng có thể diễn ra bằng cách: − Con dốc bên trong bãi đậu xe – loại phổ biến nhất. (hình 2.3) − Đường dốc bên ngoài – có thể có dạng một đường dốc tròn xoắn. (Sẽ được sử dụng trong thiết kế bãi đỗ xe nhiều tầng của đồ án này) − Thang máy xe – ít phổ biến nhất. (Thường dùng trong các Garage ô tô) − Hệ thống robot tự động – kết hợp đường dốc và thang máy. Trường hợp bãi đỗ xe được xây dựng trên đất dốc, nó có thể bị chia đôi hoặc có bãi đỗ xe dốc. 2.1.2. Lợi ích của bãi đỗ xe cao tầng cho các thành phố lớn. Bãi đỗ xe cao tầng hiện nay được các thành phố lớn trên thế giới xây dựng rất nhiều, chúng có những lợi ích chính như sau: + Tận dụng tối đa không gian đỗ xe. Vai trò lớn nhất của các hệ thống bãi đỗ xe cao tầng là tận dụng tối đa không gian bằng cách cho phép nhiều phương tiện được xếp chồng lên nhau trong cùng một không gian. Các thành phố lớn là nơi “đất chật người đông”, dân cư nhiều, khách du lịch nhiều nhưng đất đai lại ít. Các bãi đỗ xe cao tầng giải quyết các thách thức về vấn đề diện tích đậu xe bị giới hạn. + Hệ thống bãi đỗ xe cao tầng sử dụng không gian dọc thay vì không gian ngang. Khi các thành phố lớn trở nên đông đúc thì việc ưu tiên cho các công trình không gian dọc luôn được ưu tiên hàng đầu. Đây là một biện pháp khả năng cho các thành phố lớn, giúp mọi người có thêm không gian đậu xe. + Tiết kiệm chi phí xây dựng, bảo trì và vận hành hơn. Chi phí bảo trì và vận hành luôn là vấn đề khó của các doanh nghiệp. Nhưng hệ thống bãi đỗ xe nhiều sàn như này sẽ ít bị hư tổn và dễ dàng bảo trì hơn. | 18 | Thiết kế bãi đậu xe nhiều tầng và Ứng dụng quản lý + Hệ thống bãi đỗ xe cao tầng cần một mặt bằng không quá lớn. Trong thời kỳ giá đất tăng như diều gặp gió trên từng mét vuông như vậy, xây dựng bãi đỗ xe cao tầng sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí cho việc mua đất. + Thân thiện với môi trường. Xây dựng hệ thống bãi đỗ xe cao tầng sẽ cung cấp chỗ đậu xe cho người dân, họ không còn đậu xe khắp lề các con phố. Từ đó, không gian được mở rộng hơn, đường sá rộng rãi , thoáng đãng, tốt cho cảnh quan và cây xanh hơn. + Giúp hệ thống giao thông tốt hơn. Có hệ thống bãi đỗ xe cao tầng, người lái xe sẽ đỗ xe trong các khu vực nhất định, không đỗ xe lề đường và chặn ngang những con đường, do đó giảm tắc nghẽn giao thông. Điều này, sẽ giúp mọi người di chuyển dễ dàng hơn trên đường, cũng an toàn hơn. + Giải quyết vấn đề đậu xe của mọi người. Mục đích quan trọng nhất của các hệ thống bãi đậu xe cao tầng vẫn là đây. Trong những khu chung cư hay các tòa nhà làm việc, nhu cầu đậu xe rất lớn. Việc xây dựng các bãi đậu xe cao tầng sẽ giải quyết vấn đề đỗ xe cho cư dân trong khu hay những người làm việc trong tòa nhà. Điều này giúp mọi người sử dụng hiệu quả không gian có sẵn, lại có thể đậu xe gần ngay nơi ở, làm việc. Ngoài ra, nó làm giảm khả năng tranh chấp về không gian đậu xe giữa mọi người. Qua phân tích về những đặc tính trên, ta có thể thấy để có thể tạo ra được 1 sản phẩm với sự lựa chọn đa dạng cho khách hàng hay nhà đầu tư giúp họ đạt được các lợi ích kinh tế và phù hợp với thời đại thì việc nghiên cứu thiết kế bãi đỗ xe nhiều sàn. Như vậy trong đồ án này, em sẽ phân tích, đưa ra những giả định về nhu cầu trong thực tế. Tiếp đến là xây dựng một mô hình kinh doanh những bãi đỗ xe này để vừa đạt được lợi ích kinh tế cũng như trở thành tiện ích cho những nơi chọn xây chúng. 2.1.3. Những nơi phù hợp để xây dựng bãi đỗ xe cao tầng. Với những lợi ích như trên, việc trang bị các hệ thống bãi đậu xe cao tầng cho các thành phố lớn là một nhu cầu tất yếu. Vậy các bãi đậu xe cao tầng này nên được đặt ở đâu? Các bãi đỗ xe cao tầng nên đặt tại nơi đông người qua lại như: + Các ga tàu điện ngầm, nhà ga xe lửa, sân bay. Rất nhiều người có thói quen sử dụng phương tiện cá nhân để lái xe đến khu vực tàu điện ngầm, nhà ga hay sân bay và gửi xe ở đó. Việc trang bị bãi đỗ xe cao tầng sẽ rất cần thiết để đảm bảo phương tiện của họ an toàn. Tại một số nước thì mọi người có thói quen để xe ô tô tại các ga tàu điện ngầm và đi tàu đi làm. Việc có bãi đỗ xe | 19 |
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan