Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Tế bào b và đáp ứng miễn dịch dịch thể...

Tài liệu Tế bào b và đáp ứng miễn dịch dịch thể

.PDF
50
191
70

Mô tả:

TẾ BÀO B VÀ ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH DỊCH THỂ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Bộ môn Miễn dịch – Sinh lý bệnh TẾ BÀO B VÀ ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH DỊCH THỂ ThS. Hồ Quang Huy ([email protected]) Mục tiêu: 1. Tr×nh bµy nguån gèc, qu¸ tr×nh biÖt ho¸ cña tÕ bµo lympho B. 2. M« t¶ cÊu tróc kh¸i qu¸t cña ph©n tö globulin miÔn dÞch (Ig), chøc n¨ng cña 5 líp Ig. 3. Tr×nh bµy chøc n¨ng sinh häc cña Ig. Quá trình chín và chọn lọc của các tế bào lympho B tại tuỷ xương Cơ quan lympho ngoại vi (hạch lympho, lách) Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Quá trình bắt giữ và trình diện các kháng nguyên. Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Cơ quan lympho ngoại vi nơi các tế bào B “trinh nữ” tiếp xúc với KN và được hoạt hoá Các biến đổi chức năng của tế bào B sau khi được hoạt hoá bởi KN Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Tuỳ theo bản chất của KN, đáp ứng của tế bào B tạo kháng thể cần hoặc không cần có sự hỗ trợ của tế bào lympho T hỗ trợ KN phụ thuộc tuyến ức và KN không phụ thuộc tuyến ức  KN phụ thuộc tế bào T (KN phụ thuộc tuyến ức)  Cần có sự hỗ trợ của tế bào TH  Bản chất là protein  Cần phải được xử lý và giới thiệu bởi các tế bào trình diện KN (tế bào APC)  KN không phụ thuộc tế bào T (KN không phụ thuộc tuyến ức)  Không cần có sự hỗ trợ của tế bào T  Polysaccharide, lipid, và các kháng nguyên không phải protein  Có chứa nhiều tập hợp các quyết định kháng nguyên giống nhau Tế bào B trình diện kháng nguyên cho tế bào T hỗ trợ Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Tương tác giữa tế bào T hỗ trợ với tế bào B trong các mô lympho Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Cơ chế tế bào TH hoạt hoá tế bào B Abbas A. K and Lichtman A. H Basic Immunology 2nd Ed © Saunders 2004 Tế bào B trình diện KN cho tế bào TH, tế bào TH nhận diện KN rồi tiết ra cytokine để kích thích hoạt hoá tế bào B làm cho nó tăng sinh và biệt hoá thành tế bào plasma tiết ra KT Đặc điểm cấu tạo chung của phân tử globulin miễn dịch  Mỗi phân tử KT được cấu tạo bởi 4 chuỗi polypeptide: 2 chuỗi nặng (ký hiệu là chuỗi H heavy chain) và 2 chuỗi nhẹ (chuỗi L - light chain)  Trong một phân tử KT: 2 chuỗi nặng và 2 chuỗi nhẹ hoàn toàn giống nhau từng đôi một  Các chuỗi nối với nhau bằng các cầu disulfide L H Đặc điểm cấu tạo chung của phân tử globulin miễn dịch  Trên mỗi chuỗi có vùng hằng định (constant region) và vùng biến đổi (variable region)  Ở đầu N tận của các chuỗi có vùng siêu biến là nơi KT gắn vào KN  Trên chuỗi nặng có vùng bản lề Vùng siêu biến (vị trí gắn KN) Vùng bản lề Vùng bản lề có tính mềm dẻo Cấu trúc phân tử kháng thể Phân tử IgG Nguồn: Dr. Mike Clark, Immunology Division, Department of Pathology Cambridge University, Cambridge, England Kháng thể gắn đặc hiệu theo kiểu bổ cứu về cấu trúc không gian với kháng nguyên Đặc điểm của các chuỗi nặng và nhẹ của phân tử KT  Chuỗi nhẹ của phân tử KT có thể là một trong hai type: kappa () và lambda ()  Chuỗi nặng có 5 loại khác nhau đặc trưng cho 5 lớp KT:      chuỗi nặng gamma () cho lớp KT IgG chuỗi nặng muy () cho lớp IgM chuỗi nặng alpha () cho lớp IgA chuỗi nặng epxilon () cho lớp IgE và chuỗi nặng delta () cho lớp IgD Năm lớp KT được quyết định bởi chuỗi nặng       IgG IgG           IgM IgM   IgD IgD            IgA IgA IgE IgE Kháng thể IgG  Chiếm 80% tổng số Ig huyết thanh  Hàm lượng 12mg/ml  M=150.000 Da  Có 4 lớp phụ: IgG1, IgG2, IgG3, IgG4  đều có khả năng qua được màng rau thai  khác nhau về một số đặc điểm sinh học (khả năng kết hợp bổ thể, khả năng gắn thụ thể dành cho Fc trên bề mặt tế bào đại thực bào ...)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng