Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Tạo động lực cho người lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên x...

Tài liệu Tạo động lực cho người lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết tiền giang

.PDF
101
56
95

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ MỸ LINH TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHÁNH HÒA - 2018 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG NGUYỄN THỊ MỸ LINH TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ Ngành Quản trị kinh doanh Mã số 60 34 01 02 Quyết định giao đề tài: Số 452/QĐ-ĐHNT ngày 26/4/2018 Quyết định thành lập hội đồng: Ngày bảo vệ: 03/01/2019 Ngày 03/01/2019 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THANH VINH Chủ tịch hội đồng: TS. TRẦN ĐÌNH CHẤT Khoa Sau đại học: KHÁNH HÒA - 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Tạo động lực cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này. Khánh Hòa, ngày 30 tháng 9 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mỹ Linh iii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành của mình đến tập thể cán bộ, giảng viên Trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tác giả một cách tận tình trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Đỗ Thị Thanh Vinh, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài một cách tận tâm, tận tình. Tác giả cũng xin chân thành biết ơn tập thể cán bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang đã tạo điều kiện tốt nhất giúp tác giả hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn! iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... iii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iv MỤC LỤC.........................................................................................................................v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH ..........................................................................................................x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................. xi PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ......................8 1.1. Một số khái niệm .......................................................................................................8 1.1.1. Khái niệm về động lực ............................................................................................8 1.1.2. Khái niệm động lực làm việc ..................................................................................8 1.1.3. Khái niệm tạo động lực làm việc ............................................................................9 1.2. Bản chất, vai trò của tạo động lực cho người lao động.............................................9 1.3. Một số học thuyết tạo động lực ...............................................................................10 1.3.1. Học thuyết đặt mục tiêu của Edwin Locke .........................................................11 1.3.2. Học thuyết nhu cầu của Maslow ..........................................................................11 1.3.3. Thuyết hai nhân tố của Frederick Herzberg .........................................................13 1.3.4. Học thuyết ba nhu cầu của McClelland ...............................................................14 1.3.5. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom ................................................................14 1.4. Nội dung công tác tạo động lực cho người lao động ..............................................15 1.4.1. Công tác tạo động lực cho người lao động bằng vật chất ....................................15 1.4.2. Công tác tạo động lực cho người lao động bằng tinh thần ..................................19 1.4.3. Công tác tạo động lực cho người lao động qua công việc ...................................22 1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc cho người lao động.......................23 1.5.1. Các nhân tố thuộc về cá nhân người lao động ....................................................23 1.5.2. Nhân tố thuộc về công việc ..................................................................................27 1.5.3. Nhân tố thuộc về tổ chức ......................................................................................27 Tóm tắt chương 1 ............................................................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG ....................................29 v 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang .........................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty ..........................................................29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................31 2.1.3. Chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty..................33 2.1.3.1. Chiến lược phát triển của Công ty .....................................................................33 2.1.3.2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển Công ty giai đoạn 2016 2020 .................................................................................................................................33 2.1.4. Nguồn vốn kinh doanh .........................................................................................35 2.1.5. Cơ sở vật chất .......................................................................................................36 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty các năm vừa qua .............................37 2.2. Thực trạng chính sách tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang ............................................................................................39 2.2.1. Xác định nhu cầu của CBCNV Công ty...............................................................39 2.2.2. Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty ................................................................39 2.2.3. Tạo động lực thông qua việc kích thích các nhu cầu về vật chất ........................42 2.2.3.1. Tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương ...................................................42 2.2.3.2. Tiền thưởng ........................................................................................................44 2.2.3.3. Phúc lợi cho người lao động ..............................................................................45 2.2.4. Tạo động lực bằng kích thích các nhu cầu tinh thần............................................47 2.2.4.1. Đánh giá thực hiện công việc ............................................................................47 2.2.4.2. Đào tạo và phát triển ..........................................................................................48 2.2.4.3.Tạo cơ hội thăng tiến cho người lao động ..........................................................50 2.2.4.4.Điều kiện làm việc ..............................................................................................50 2.3. Khảo sát ý kiến của người lao động về các chính sách tạo động lực làm việc của Công ty ............................................................................................................................51 2.3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................51 2.3.2. Thiết kế bản câu hỏi..............................................................................................52 2.3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................................53 2.3.4. Tiến hành khảo sát ................................................................................................54 2.3.5. Phương pháp chọn mẫu .......................................................................................55 2.3.6. Kết quả khảo sát ý kiến của người lao động về các chính sách tạo động lực làm việc của Công ty..............................................................................................................56 vi 2.3.6.1. Mã hóa biến quan sát .........................................................................................56 2.3.6.2. Kiểm định tính phù hợp của thang đo ...............................................................57 2.3.6.3. Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực làm việc .................60 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................................64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT TIỀN GIANG ............................65 3.1. Định hướng công tác quản trị nhân lực và tạo động lực cho người lao động trong thời gian tới .....................................................................................................................65 3.2. Một số giải pháp tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang ....................................................................................66 3.2.1. Tạo cơ hội thăng tiến và phát triển nghề nghiệp ..................................................66 3.2.2. Tạo sự hứng thú trong công việc ..........................................................................67 3.2.3. Củng cố mối quan hệ đồng nghiệp, cấp trên ........................................................67 3.2.4. Hoàn thiện công tác Lương thưởng, phúc lợi ......................................................68 3.2.5. Cải thiện môi trường và điều kiện làm việc .........................................................69 3.2.6. Tăng cường ghi nhận đóng góp cá nhân ..............................................................70 3.2.7. Hoàn thiện công tác bố trí công việc và sử dụng lao động ..................................70 Kiến nghị .........................................................................................................................71 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................................72 KẾT LUẬN .....................................................................................................................73 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................75 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ANOVA : Phân tích phương sai (Analysis Variance) CBCNV : Cán bộ công nhân viên CT.UB : Chỉ thị Ủy ban Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang Phân tích nhân tố khám phá (Exploration Factor EFA : KMO : SPSS : QĐUB : Quyết định - Ủy ban QĐ-UBND : Quyết định - Ủy ban Nhân dân QĐ-XSKT : Quyết định - Xổ số kiến thiết TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TT-BLĐTBXH : Thông tư - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội UBND : Ủy ban Nhân dân XSKT : Xổ số kiến thiết Analysis) Chỉ số xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố (Kaiser-Meyer-Olkin) Phần mềm thống kê (Statistical Package for Social Sciences) viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Nguồn vốn kinh doanh ...................................................................................35 Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Công ty trong thời gian qua ....................................38 Bảng 2.3: Đặc điểm nguồn nhân lực của Công ty..........................................................40 Bảng 2.4: Số lượng, thu nhập bình quân ........................................................................43 Bảng 2.5: Số lượng, thu nhập bình quân ........................................................................45 Bảng 2.6. Thành tích thực hiện công việc của CBCNV Công ty ..................................48 Bảng 2.7: Công tác đào tạo và phát triển tại Công ty ....................................................50 Bảng 2.8: Thang đo đã được hiệu chỉnh .........................................................................53 Bảng 2.9: Cấu trúc bản hỏi và thang đo .........................................................................55 Bảng 2.10: Mã hóa các biến quan sát .............................................................................56 Bảng 2.11: Thang đo các nhân tố tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang ..................................................................................58 Bảng 2.13: Kết quả thống kê trung bình mức độ đồng ý ...............................................61 ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tháp nhu cầu A.Maslow ................................................................................12 Hình 2.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................52 x TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể: (1) Đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. (2) Tìm ra những mặt còn hạn chế trong các chính sách tạo động lực cho người lao động ở Công ty và nguyên nhân của chúng. (3) Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. 2. Đối tượng nghiên cứu Vấn đề tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. 3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp diễn dịch cho việc tiếp cận toàn diện, tiến hành bằng cả phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng (thống kê mô tả). Phương pháp thống kê: Trên cơ sở số liệu thứ cấp và sơ cấp phương pháp này sử dụng để thống kê số liệu phát sinh thực tế qua thời gian, sử dụng để hệ thống hóa tài liệu điều tra theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào nội dung và mục đích nghiên cứu. Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu thời gian, không gian, dực trên số liệu sơ cấp so sánh ý kiến đánh giá của các nhóm nhân viên khác nhau theo một số tiêu thức như: độ tuổi, năm công tác, trình độ chuyên môn thông qua việc sử dụng kết quả từ phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích định lượng (thống kê mô tả): Sử dụng để phân tích các dữ liệu khảo sát ý kiến của người lao động tại Công ty về các chính sách có ảnh hưởng đến động lực làm việc của họ. xi Phương pháp chuyên gia được sử dụng trong việc điều chỉnh, bổ sung bản câu hỏi điều tra, tư vấn chính sách, giải pháp đề xuất. 4. Các kết quả chính và kết luận Đóng góp mới của luận văn: (1). Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực cho người lao động. Làm nổi bật bản chất, vai trò và nội dung cơ bản của tạo động lực cho người lao động với quá trình phát triển kinh doanh bền vững của các doanh nghiệp. (2). Đề xuất được các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. Từ khóa: Tạo động lực làm việc, người lao động, Công ty TNHH Xổ số kiến thiết, Tiền Giang. xii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu với các nền kinh tế, các tổ chức kinh tế thế giới dẫn đến sự cạnh tranh trong kinh doanh rất gay gắt giữa các doanh nghiệp trên thương trường. Đứng trước tình hình kinh doanh ngày càng gặp nhiều khó khăn, các doanh nghiệp phải tự xác định được mục tiêu kinh doanh chính của mình để căn cứ vào đó thiết lập chiến lược kinh doanh nhằm duy trì hoạt động kinh doanh và phát triển bền vững. Mục tiêu kinh doanh chính của Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang là tối đa hóa lợi nhuận để có điều kiện đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang và để đạt được mục tiêu này Công ty cần phải xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp. Vì trong kinh doanh, sự thành công hay thất bại phần lớn là do việc thiết lập, thực thi chiến lược kinh doanh mà trong quá trình này thì việc lập kế hoạch sử dụng nguồn lực con người lại đóng vai trò quan trọng bậc nhất. Sự biến động mạnh mẽ của môi trường kinh doanh khi tham gia hội nhập dẫn đến việc cạnh tranh quốc tế khốc liệt càng khẳng định vai trò quan trọng của nguồn nhân lực đối với mọi tổ chức. Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang cũng không phải là một ngoại lệ, ngược lại từ lâu Công ty đã nhận thấy vai trò của nguồn nhân lực đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của mình. Ban lãnh đạo Công ty đã xác định rằng: chìa khóa then chốt để Công ty đứng vững trên thị trường, để cạnh tranh sinh tồn và phát triển bền vững đó là việc thu hút, duy trì và phát triển được nguồn nhân lực chất lượng cao. Vấn đề này đã được lãnh đạo Công ty hết sức quan tâm trong suốt thời gian qua. Ban lãnh đạo Công ty thống nhất rằng, cách tốt nhất để nâng cao hiệu quả kinh doanh thì điều kiện tiên quyết là cần phải có nguồn nhân lực chất lượng cực tốt và biết cách thức khai thác nguồn lực này đạt hiệu quả cao nhất. Vấn đề tạo động lực cho người lao động của Công ty được đặt ra thông qua việc làm thỏa mãn các nhu cầu về lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần cho người lao động đã và đang trở thành một trong các vấn đề mà Công ty cần giải quyết cấp bách. Tuy nhiên, thời gian qua, cán bộ nhân viên tại Công ty có nhiều sự biến động, nhiều nhân viên giỏi rời bỏ công ty, một số thờ ơ với hiệu quả công việc và ít gắn bó với Công ty. Đối mặt với những khó khăn và thử thách mới của Công ty, đặc biệt sự xuất hiện loại hình kinh doanh vé số mới của Công ty xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott), để Công 1 ty duy trì hoạt động kinh doanh lâu dài và phát triển bền vững thì nhân tố con người phải đặt lên hàng đầu, là nhân tố quyết định đến sự thành bại trong kinh doanh của Công ty. Do đó, tác giả quyết định chọn đề tài “Tạo động lực cho người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Tiền Giang” làm đề tài luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh của mình. Với kỳ vọng thông qua kết quả nghiên cứu từ đề tài, tác giả sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu ▪ Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang trong thời gian tới. ▪ Mục tiêu cụ thể: - Đánh giá thực trạng công tác tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. - Tìm ra những mặt còn hạn chế trong các chính sách tạo động lực cho người lao động ở Công ty và nguyên nhân của chúng. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Những hạn chế lớn nhất trong các chính sách tạo động lực cho người lao động ở Công ty TNHH Xổ số kiến thiết Tiền Giang là gì ? Nguyên nhân của những hạn chế này ? - Làm thế nào để tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang đạt hiệu quả trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ▪ Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận, thực tiễn và các nhân tố có liên quan, tác động đến động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. Đối tượng khảo sát là nhân viên đang làm việc tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. 2 ▪ Phạm vi nghiên cứu: Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Phạm vi thời gian: Số liệu phân tích thực trạng kết quả hoạt động và công tác tạo động lực cho người lao động được thu thập cho giai đoạn 3 năm (từ năm 2015 – 2017). Việc điều tra khảo sát được thực hiện từ tháng 5 đến tháng 7/2018. Giải pháp tạo động lực cho người lao động được đề xuất trong đề tài có ý nghĩa trong giai đoạn từ đây đến 2020, định hướng đến 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu dựa trên các thông tin, dữ liệu được thu thập từ nguồn: - Số liệu thứ cấp: Từ nguồn dữ liệu của Công ty gia đoạn năm 2015 - 2017. Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh như số tương đối, số tuyệt đối, lượng tăng (giảm) tuyệt đối, tốc độ tăng (giảm) tương đối và phân tích kinh doanh để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, thực trạng nguồn nhân lực của Công ty. - Số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp và kết hợp khảo sát 120 nhân viên Công ty bằng phiếu hỏi theo bản câu hỏi được thiết kế sẵn. - Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính với các phần mềm Microsoft Excel, SPSS. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng là: Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp và phân tích dữ liệu, qua đó đưa ra những đánh giá, nhận xét và những suy luận khoa học của bản thân về các vấn đề đươc nghiên cứu: Phương pháp thống kê: Trên cơ sở số liệu thứ cấp và sơ cấp phương pháp này sử dụng để thống kê số liệu phát sinh thực tế qua thời gian, sử dụng để hệ thống hóa tài liệu điều tra theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào nội dung và mục đích nghiên cứu. Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu thời gian, không gian, dực trên số liệu sơ cấp so sánh ý kiến đánh giá của các nhóm nhân viên khác nhau theo một số tiêu 3 thức như: độ tuổi, năm công tác, trình độ chuyên môn thông qua việc sử dụng kết quả từ phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích định lượng (thống kê mô tả): Sử dụng để phân tích các dữ liệu khảo sát ý kiến của người lao động tại Công ty về các chính sách có ảnh hưởng đến động lực làm việc của họ. Phương pháp chuyên gia được sử dụng trong việc điều chỉnh, bổ sung bản câu hỏi điều tra, tư vấn chính sách, giải pháp đề xuất. 6. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về việc tạo động lực làm việc cho nhân viên, người lao động tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước, tiêu biểu như sau: Đề tài tạo động lực cho người lao động đã có nhiều tác giả nhà khoa học quan tâm nghiên cứu nhưng nghiên cứu ở phạm vi kinh doanh xổ số tại Việt Nam đến giai đoạn hiện tại chưa có đề tài nào được thực hiện. Tác giả xin được liệt kê, có thể kể đến các luận án, luận văn, bài báo, đề tài nghiên cứu khoa học tiêu biểu có liên quan đến luận văn của tác giả, cụ thể như sau: Đề tài “Nâng cao động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần Giải Pháp Công Nghệ Thông Tin Tân Cảng” của tác giả Nguyễn Hoàng Vũ. Đề tài này khá công phu với nhiều phát hiện mới. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng đội ngũ nhân sự của Công ty là nhân tố chính để Công ty phát triển. Đội ngũ nhân sự ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến hoạt động sản xuất, chiến lược kinh doanh, đối nội và đối ngoại của Công ty trong nền kinh tế hiện nay. Hạn chế của đề tài này là do chỉ nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Công Nghệ Thông Tin Tân Cảng với kích thước mẫu khảo sát quá nhỏ nên dữ liệu nghiên cứu không đại diện cho đám đông nên không thể nhân rộng. Đề tài “Tạo động lực cho người lao động tại Viettel Sơn La - Tập đoàn viễn thông Quân đội” của tác giả Nguyễn Ngọc Ánh với những đóng góp cả về lý thuyết về thực tiễn về tạo động lực cho người lao động trong doanh nghiệp. Trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết về tạo động lực, sẽ tập trung phân tích và đánh giá về các nhu cầu của người lao động và phương pháp tạo động lực cho người lao động hiện nay tại Viettel nói chung và Viettel Sơn La nói riêng để tìm ra các điểm tích cực và còn hạn chế, tác động đến kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. Bên cạnh những đóng góp 4 đã đề cập ở trên, nghiên cứu này còn tồn tại một số mặt hạn chế nhất định như: Nghiên cứu này chỉ thực hiện đối với nhân viên kinh doanh tại Viettel Sơn La nên chỉ có giá trị thực tiễn đối với doanh nghiệp trên địa bàn nghiên cứu. Đề tài “Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của công chức tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định” của tác giả Trần Văn Huynh đã có những đóng góp nhất định về mặt lý luận, giúp cho tác giả hiểu hơn về các nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của công chức một cơ quan hành chính sự nghiệp Nhà nước theo mô hình của tác giả Herzberg; đồng thời đóng góp về mặt thực tiễn trong việc đo lường những nhân tố này vào thực tế động lực làm việc của công chức Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định, giúp cho Sở có những định hướng phát triển những nhân tố có sự ảnh hưởng một cách phù hợp. Tuy nhiên, do giới hạn thời gian, năng lực; nghiên cứu vẫn tồn tại hạn chế nhất định như: Việc trả lời phiếu khảo sát với số lượng mẫu chỉ có 58 người, việc nghiên cứu chỉ được thực hiện với số lượng mẫu là quá ít vì vậy chưa phản ánh hoàn toàn chính xác các nhân tố ảnh hưởng tới động lực của công chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định; Về mô hình nghiên cứu, tác giả chỉ lựa chọn và sử dụng mô hình của Herzberg cho nghiên cứu, chứ không sử dụng kết hợp các mô hình khác nhau. Các luận văn cao học của tác giả Trần Thị Bích Thu (2017) “Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Công ty Tỉnh Bến Tre”, tác giả Nguyễn Mạnh Thắng (2017) “Tạo động lực làm việc cho cán bộ tại Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy của tỉnh Nghệ An”; tác giả Nguyễn Thị Tường Vy (2018) “Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Lâm Đồng” đã đề cập đến các khía cạnh tạo động lực làm việc cho cán bộ nhân viên trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Nghiên cứu của Kenneth S.Kovach (1987) “What motivates employees workers and supervisors give different answer” cho thấy có mười yếu tố động viên nhân viên được phát triển bởi Kenneth S.Kovach bao gồm: Công việc thú vị; Được công nhận đầy đủ công việc đã làm; Sự tự chủ trong công việc; Công việc ổn định; Lương cao; Sự thăng tiến và phát triển nghề nghiệp; Điều kiện làm việc tốt; Sự gắn bó của cấp trên với nhân viên; Xử lý kỷ luật khéo léo tế nhị; Sự giúp đỡ của cấp trên để giải quyết các vấn đề cá nhân. 5 Nghiên cứu của Nezaam Luddy (2005) “Job Satisfaction amongst Employees at a Public Health Institution in the Western Cape”, University of Western Cape, South Africa” đã sử dụng chỉ số mô tả công việc JDI của Smith, Kendall và Hulin để đo lường sự thỏa mãn trong công việc của người lao động ở Viện Y tế công cộng ở Western Cape, Nam Phi. Nezaam Luddy đã thực hiện khảo sát 203 nhân viên làm việc thường xuyên theo 5 nhóm yếu tố thỏa mãn trong công việc bao gồm: Thu nhập; Thăng tiến; Sự giám sát của cấp trên; Đồng nghiệp và bản chất công việc. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng người lao động ở Viện y tế công cộng ở Western Cape hài lòng với đồng nghiệp của họ hơn hết, kế đến là bản chất công việc và sự giám sát của cấp trên. Hai nhân tố mà người lao động ở đây cảm thấy bất mãn đó là: Cơ hội thăng tiến và tiền lương. Ngoài ra, chủng loại nghề nghiệp, chủng tộc, giới tính, trình độ học vấn, thâm niên công tác, độ tuổi, thu nhập và vị trí công việc cũng có ảnh hưởng đáng kể đến sự thỏa mãn công việc. Nghiên cứu của Nadeem Shiraz và Majed Rashid (2011) thuộc Học viện Interdisciplinary Business Research, Pakistan với đề tài ‘‘Những tác động của quy chế khen thưởng và đánh giá trong động lực lao động và sự hài lòng” tập trung nghiên cứu vai trò của cơ hội thăng tiến và phong cách lãnh đạo để tạo động lực và hài lòng cho nhân viên. Kết quả nghiên cứu chỉ ra mối quan hệ và sự khác nhau về động lực làm việc với sự hài lòng, cụ thể hơn là sự khác nhau giữa cơ hội thăng tiến và phong cách lãnh đạo trong tạo động lực lao động. Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp nhất định về lý luận và thực tiễn. Mặc dù vậy, chưa có công trình nào nghiên cứu về vấn đề tạo động lực và các nhân tố ảnh hưởng trong lĩnh vực Xổ số kiến thiết ở tỉnh Tiền Giang. Luận văn của tác giả không có sự trùng lặp về nội dung với các công trình nghiên cứu trước đây. 7. Những đóng góp của luận văn ▪ Về mặt lý luận: Luận văn sẽ đóng góp một phần nào vào việc hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về động lực làm việc cho người lao động. Mặt khác, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên, nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực này. 6 ▪ Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu cho phép phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực cho người lao động cũng như sự thỏa mãn của họ, từ đó định hướng các giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. Nghiên cứu cung cấp những ý kiến đóng góp cho việc hoàn thiện hệ thống chính sách để quản trị nguồn nhân lực và đóng góp những giải pháp thiết thực để nhằm phát huy sự sáng tạo, tinh thần trách nhiệm của mỗi người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tạo động lực làm việc Chương 2: Thực trạng tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. Chương 3: Một số giải pháp tạo động lực làm việc tại Công ty TNHH MTV Xổ số kiến thiết Tiền Giang. 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Khái niệm về động lực Theo định nghĩa của Từ điển tiếng Việt, “động lực” là nguồn lực làm cho máy móc chuyển động. Và “nguồn động lực” là cái thúc đẩy làm cho phát triển. Theo Mitchell (1982) thì “ Động lực thể hiện quá trình tâm lý tạo ra sự thức tỉnh, định hướng và kiên trì thực hiện các hoạt động tự nguyện nhằm đạt được mục tiêu” Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân (2007) cho rằng “ Động lực là sự khao khát và tự nguyện của cá nhân để tăng cường sự nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục tiêu của tổ chức. Theo định nghĩa trên, có thể hiểu rằng động lực là yếu tố nào đó tồn tại bên trong máy móc, khởi điểm và giúp máy móc duy trì sự chuyển động. Đối với con người, động lực chính là cái bên trong, thuộc về tâm sinh lý của con người thúc đẩy người ta hành động, là những yếu tố kích hoạt chỉ đạo hành vi con người và làm thế nào để hành vi đó được duy trì nhằm đạt được mục tiêu cụ thể. 1.1.2. Khái niệm động lực làm việc Từ điển Tiếng Anh Longman định nghĩa “Động lực làm việc là một động lực có ý thức hay vô thức khơi dậy và hướng hành động vào việc đạt được mục tiêu mong đợi”. Tại giáo trình Quản trị nguồn nhân lực của Nguyễn Vân Điềm & Nguyễn Ngọc Quân (2007) có nêu “Động lực làm việc là sự khát khao và tự nguyện của con người, sự tăng cường nỗ lực để đạt được mục đích hay một kết quả cụ thể. Động lực cũng chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, các nhân tố này luôn thay đổi và khó nắm bắt. Chúng được chia thành ba loại yếu tố cơ bản đó là: Loại 1: Những yếu tố thuộc về con người tức là những yếu tố xuất hiện trong chính bản thân con người, thúc đẩy con người làm, việc như: lợi ích của con người, mục tiêu cá nhân, thái độ của cá nhân, khả năng và năng lực của cá nhân, thâm niên, kinh nghiệm công tác. Loại 2: Các nhân tố thuộc môi trường là những nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến người lao động như: văn hóa của doanh nghiệp, các chính sách về nhân sự. Loại 3: Các yếu tố thuộc về nội dung bản chất công việc là yếu tố chính quyết định ảnh hưởng đến thù lao lao động và mức tiền lương của người công nhân trong tổ 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan