LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này tôi đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình củ
thầy ô gi o,
nhân,
ơ qu n và
tổ chức. Tôi xin
được bầy tỏ lòng cảm ơn hân thành và sâu sắc nhất đến Ban Giám hiệu trường Đại
học Thủy lợi Hà Nội, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý, các thầy cô giáo
trong bộ môn Quản lý xây dựng,
nhân,
ơ qu n và tổ chứ đã qu n tâm giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện ho tôi đặc tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đỗ Văn Qu ng, thầy
đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Qu đây, tôi xin hân thành ảm ơn những người thân và bạn bè đã hi sẻ cùng tôi
những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Sengathit Praxaysombath
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi
m đo n, đây là ông trình nghiên ứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thự và hư từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã
công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đ nh gi luận văn ủa
Hội đồng khoa học.
Tác giả luận văn
Sengathit Praxaysombath
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI .......................................................................................... 4
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài .................................................4
1.1.1 Kh i niệm, v i trò ủ vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài ............................ 4
1.1.2 Phân loại vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài .................................................7
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài ....................................9
1.2.1 Kh i niệm về quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài ............................. 9
1.2.2 V i trò ủ nhà nướ về quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài...........10
1.2.3 Chứ năng quản lý nhà nướ về đầu tư trự tiếp nướ ngoài ..................11
1.2.4 Nội dung quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài ..................................13
1.3 Kinh nghiệm một số nướ trong khu vự về quản lý vốn FDI và bài họ
ho Lào
nói hung, tỉnh Ch mp s k nói riêng ........................................................................14
1.3.1 Kinh nghiệm ủ một số nướ trong khu vự ..........................................14
1.3.2 Bài họ kinh nghiệm ho Lào và tỉnh Ch mp s k ..................................18
Kết luận hương 1 .........................................................................................................19
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI TẠI TỈNH CHAMPASAK NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN
LÀO ............................................................................................................................... 20
2.1 Sơ lượ điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tỉnh Ch mp s k, nướ CHDCND
Lào ............................................................................................................................. 20
2.1.1 Đặ điểm điều kiện tự nhiên ....................................................................20
2.1.2 Đặ điểm kinh tế - xã hội ủ tỉnh Ch mp s k .......................................21
2.2 Thự trạng thu hút và hoạt động FDI tại tỉnh Ch mp s k, nướ CHDCND Lào
...................................................................................................................................25
2.2.1 Thự trạng đầu tư FDI tại tỉnh Ch mp s k .............................................25
iii
2.2.2 Tiềm năng thu hút FDI tại tỉnh Ch mp s k ............................................ 33
2.3 Thự trạng ông t
quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài - FDI ủ tỉnh
Ch mp s k, nướ CHDCND Lào ............................................................................. 38
2.3.1 Hệ thống văn bản ph p luật về quản lý nhà nướ đối với nguồn vốn FDI
.......................................................................................................................... 38
2.3.2 Công t
quy hoạ h ................................................................................. 40
2.3.3 Về xú tiến và hỗ trợ đầu tư .................................................................... 42
2.3.4 Về thẩm định và ấp giấy phép đầu tư .................................................... 43
2.3.5 Quản lý dự n đầu tư s u khi ấp giấy phép ............................................ 45
2.4 Đ nh gi
hung về quản lý vốn FDI ủ tỉnh Ch mp s k ................................. 49
2.4.1 Những thành tựu ...................................................................................... 49
2.4.2 Những hạn hế, bất ập ........................................................................... 49
2.4.3 Nguyên nhân ủ những hạn hế ............................................................. 51
Kết luận hương 2 ......................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH CHAMPASAK, NƯỚC CHDCND LÀO
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2022 ..................................................................................... 54
3.1 Căn ứ đề xuất giải ph p ..................................................................................... 54
3.1.1 Đặ điểm và xu hướng FDI thế giới ........................................................ 54
3.1.2 Qu n điểm, định hướng về FDI ủ Đảng và Nhà nướ Lào và ủ tỉnh
Champasak ........................................................................................................ 55
3.2 Giải ph p tăng ường ông t
quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài tại tỉnh
Champasak ................................................................................................................ 60
3.2.1 Nhóm giải ph p về hoàn thiện hệ thống văn bản ph p luật .................... 60
3.2.2 Nhóm giải ph p về ải
h hành hính .................................................. 60
3.2.3 Nhóm giải ph p về xú tiến đầu tư .......................................................... 62
3.2.4 Nhóm giải ph p về ph t triển nguồn nhân lự ........................................ 62
3.2.5 Nhóm giải ph p về quy hoạ h ................................................................. 63
3.2.6 Nhóm giải ph p tăng ường quản lý s u ấp phép .................................. 64
3.2.7 Nhóm giải ph p về đầu tư ph t triển hạ tầng ........................................... 65
Kết luận Chương 3 ........................................................................................................ 67
iv
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................72
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Cơ ấu
ngành kinh tế ủ Tỉnh Ch mp s k ........................................... 22
Hình 2.2: Cơ ấu kinh tế tỉnh Ch mp s k theo thành phần kinh tế .............................. 22
Hình 2.3 Thu hút FDI ủ Tỉnh Ch mp s k qu
vi
năm ............................................ 30
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Số lượng dự n và vốn đầu tư nướ ngoài vào Tỉnh Ch mp s k (20022016) .............................................................................................................................. 27
Bảng 2.2. Ch mp s k tiếp nhận đầu tư ủ
nướ gi i đoạn (2001-2005) ..............28
Bảng 2.3. Ch mp s k tiếp nhận đầu tư ủ
nướ gi i đoạn (2006 - 2010) ............28
Bảng 2.4: Tỉnh Ch mp s k tiếp nhận đầu tư ủ
nướ đến năm 2016 ...................29
Bảng 2.5. Phân loại
dự n đầu tư nướ theo hình thứ đầu tư ................................ 31
Bảng 2.6. Phân loại
dự n đầu tư theo lĩnh vự đầu tư ...........................................32
Bảng 2.7. FDI phân theo đị bàn ...................................................................................33
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Diễn giải
CHDCND
:
Cộng hò dân hủ nhân dân
CNH
:
Công nghiệp hó
DN
:
Do nh nghiệp
GDP
:
Gross Domesti Produ t (Tổng sản phẩm quố nội)
KCN
:
Khu ông nghiệp
KCX
:
Khu hế xuất
KH-CN
:
Kho họ – Công nghệ
KH&ĐT
:
Kho họ và đầu tư
KH-KT
:
Kho họ và kỹ thuật
NDCM
:
Nhân dân
TNCs
:
Terms And Conditions (Điều khoản và điều kiện)
TN&MT
:
Tài nguyên và môi trường
viii
h mạng
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ Đại hội Đảng lần thứ IV (năm 1986), thự hiện hủ trương đường lối đổi mới, mở
ử kinh tế theo phương hâm “đ phương hó , đ dạng hó
kính tế, đối ngoại, kết hợp hặt hẽ với việ kh i th
nướ là hính với việ huy động tối đ
ó hiệu quả
qu n hệ hính trị,
nguồn lự trong
nguồn lự bên ngoài; Đảng và Nhà nướ
CHDCND Lào đã đặ biệt qu n tâm đến nguồn vốn đầu tư nướ ngoài (Foreign Direct
Invesment – FDI). Đối với
quố gi đ ng ph t triển, FDI ó v i trò rất qu n trọng
trong đầu tư ph t triển kinh tế đất nướ , đượ
oi là “ hì khó ” ho thú đẩy tăng
trưởng, ph t triển kinh tế góp phần đư nền kinh tế hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế
giới. Vì vậy, thu hút, sử dụng và quản lý hiệu quả nguồn vốn FDI đã trở thành vấn đề
ấp thiết đối với
quố gi trên thế giới, đặ biệt là
nướ đ ng ph t triển.
Hơn 20 năm đổi mới nền kinh tế, Lào đã đạt đượ những thành tựu qu n trọng trong
việ thu hút vốn FDI, FDI đã và đ ng đóng một vài trò qu n trọng đối với ph t triển
kinh tế ủ Lào. C
tư. Lào là quố gi
quố gi đều nhận thấy Lào là đị
hỉ kh hấp dẫn ho việ đầu
ó tài nguyên kh phong phú, hi phí l o động rẻ, môi trường hính
trị, kinh tế, văn hó - xã hội ổn định.
Tỉnh Ch mp s k là một tỉnh minh hứng thự tế về v i trò ủ FDI, với tố độ thu hút
FDI
o và hiệu quả, đã đóng góp tí h ự vào tăng trưởng và ph t triển ủ Tỉnh
Ch mp s k trong suốt những năm qu . Xuất khẩu ủ khu vự do nh nghiệp FDI ó
tỷ trọng tăng dần trong ơ ấu xuất nhập khẩu ủ Tỉnh Ch mp s k; giải quyết không
nhỏ ông ăn việ làm ho người l o động, thu hút ông nghệ hiện đại, tiếp ận trình độ
quản trị tiên tiến… Tuy nhiên, bên ạnh những kết quả tí h ự về việ thu hút, quản
lý nhà nướ đối với FDI vẫn òn nhiều hạn hế, bất ập, đòi hỏi phải ó sự phần tích,
đ nh gi đầy đủ và kho họ , từ đó đư r
giải ph p nhằm nâng
o hiệu quả quản
lý nhà nướ đối với FDI tại tỉnh Ch mp s k trong thời gi n tới.
Thự tế và lý do trên đây, t
giả họn đề tài “Tăng ường ông t
quản lý vốn đầu tư
trự tiếp nướ ngoài tại tỉnh Ch mp s k” làm đề tài nghiên ứu ho luận văn tốt
nghiệp.
1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên ứu nhằm mụ đí h đư r một số giải ph p tăng ường quản lý nhà
nướ đối với vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài tại tỉnh Ch mp s k.
3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành
sử dụng
nội dung và giải quyết
vấn đề nghiên ứu ủ đề tài, luận văn
phương ph p nghiên ứu s u đây:
- Phương ph p thu thập, tổng hợp và phân tí h số liệu;
- Phương ph p huyên gi và tổng hợp kinh nghiệm thự tiễn;
- Phương ph p kế thừ và một số kết hợp kh .
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên ứu ủ đề tài: Công t
quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài tại
tỉnh Ch mp s k, CHDCND Lào.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vinghiên ứu về nội dung: Nghiên ứu về ông t
quản lý vốn đầu tư trự
tiếp nướ ngoài.
- Phạm vi nghiên ứu về không gi n: Nghiên ứu trên đị bàn tỉnh Ch mp s k.
- Phạm vi nghiên ứu về thời gi n: Nghiên ứu trong gi i đoạn 2015-2018, đề xuất
giải ph p đến năm 2022.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn đượ bố ụ với 3 hương, nội dung
hính như s u:
- Chương 1: Cơ sở kho họ và thự tiễn trong quản lý nhà nướ đối với vốn đầu tư
trự tiếp nướ ngoài.
2
- Chương 2: Thự trạng quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài - FDI ủ Tỉnh
Ch mp s k nướ CHDCND Lào.
- Chương 3: Giải ph p tăng ường ông t
quản lý vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài -
FDI ủ tỉnh Ch mp s k nướ CHDCND Lào gi i đoạn đến năm 2022.
3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1 Khái niệm, vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
1. Kh i niệm về đầu tư:
Hoạt động đầu tư là qu trình sử dụng
nguyên thiên nhiên,
nguồn lự về trí tuệ, tài hính, l o động, tài
tài sản vật hất kh
giản đơn và t i sản xuất mở rộng
nhằm trự tiếp hoặ gi n tiếp t i sản xuất
ơ sở vật hất kỹ thuật ủ nền kinh tế.
- Đầu tư trự tiếp là hình thứ đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và th m gi quản lý
hoạt động đầu tư.
- Đầu tư gi n tiếp là hình thứ đầu tư thông qu việ mu
ổ phần, ổ phiếu, tr i phiếu
giấy tờ ó gi kh , quý đầu tư hứng kho n và thông qu
trung gi n kh
mà nhà đầu tư không trự tiếp th m gi quản lý hoạt động đầu tư.
Xuất ph t từ phạm vi ph t huy t
hiểu kh
định hế tài hính
dụng ủ
kết quả đầu tư, ó thể ó những
h
nh u về đầu tư để sản xuất kinh do nh trong một thời gi n tương đối dài
nhằm thu về lợi nhuận và lợi í h kinh tế xã hội.
2. Kh i niệm đầu tư trự tiếp nướ ngoài
Đầu tư trự tiếp nướ ngoài (Forign Dire t Inves – FDI) là hình thứ đầu tư dài hạn
ủ
nhân hoặ
ông ty nướ này vào nướ kh
bằng
h thiết lập ơ sở sản xuất
kinh doanh. Cá nhân hay công ty nướ ngoài đó sẽ nhằm quyền quản lý ơ sở sản xuất
kinh doanh này.
Đầu tư trự tiếp nướ ngoài (FDI) ngày n y đã trở thành hình thứ đầu tư phổ biến và
đã đượ định nghĩ bởi
tổ hứ kinh tế quố tế ũng như luật ph p ủ
quố
gi . FDI là một loại hình đầu tư quố tế, trong đó hủ đầu tư ủ một nền kinh tế đóng
góp một số vốn hoặ tài sản đủ lớn vào một nền kinh tế kh
để sở hữu hoặ điều
hành, kiểm so t đối tượng họ bỏ vốn đầu tư nhằm mụ đí h lợi nhuận hoặ
kinh tế kh
FDI là sự di huyển vốn, tài sản, ông nghệ hoặ bất kỳ tài sản nào từ
nướ đi đầu tư s ng nướ tiếp nhận đầu tư thành lập tổ hứ hoặ
hứ
lợi í h
ông ty và
tổ
ó quyền kiểm so t do nh nghiệp nhằm mụ đí h kinh do nh ó lãi. Sự ph t triển
4
hoạt động ủ
tổ hứ này hính là động lự sự ph t triển trong thương mại quố
tế thông qu hình thứ đầu tư trự tiếp vào
Tổ hứ thế giới đư r
quố gi kh
ũng ó định nghĩ về FDI như s u: Đầu tư trự tiếp nướ
ngoài (FDI) xảy r khi một nhà đầu tư từ nướ kh
một nướ kh
trên thế giới.
(nướ
hủ đầu tư) ó một tài sản ở
(nướ thu hút đầu tư) ùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện
quản lý là thứ để phân biệt FDI với
ông ụ tài sản hính kh . Trong phần lớn
trường hợp, ả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nướ ngoài là
ơ sở
kinh do nh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường đượ gọi là “ ông ty mẹ”
và
tài sản đượ gọi là “ ông ty on” h y “ hi nh nh ông ty”.
Quỹ tiền tệ quố tế (IMF) x
định: đầu tư trự tiếp nướ ngoài là đầu tư r khỏi biên
giới quố gi , trong đó người đầu tư trự tiếp đạt đượ một phần toàn bộ sở hưu lâu
dài một do nh nghiệp đượ đầu tư trự tiếp ở một quố gi kh
với quyền sở hữu này
phải hiếm tối thiệu 10% tổng số ổ phiếu.
Luật Đầu tư ủ Lào năm 2005, Đầu tư nướ ngoài (FDI) là việ nhà đầu tư nướ
ngoài đư vào Lào vốn bằng tiền hoặ bất kỳ tài sản nào để tiến hành
hoạt động
đầu tư theo quy định ủ luật đầu tư Lào, Đầu tư trự tiếp là hình thứ đầu tư do nhà
đầu tư bỏ vốn đầu tư và th m gi quản lý hoạt động đầu tư.
Như vậy, FDI, xét theo định nghĩ ph p lý ủ Lào, là hoạt động bỏ vốn đầu tư ủ
nhà đầu tư nướ ngoài vào lãnh thổ Lào với điều kiện họ phải th m gi quản lý hoạt
động đầu tư đó.
1.1.1.2 Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Lợi í h ủ việ thu hút đầu tư nướ ngoài đã góp phần huyển dị h ơ ấu ủ nền
kinh tế Lào tự tập trung s ng nền kinh tế thị trường, đồng thời nâng
o năng lự sản
xuất ông nghiệp. Tố độ tăng trưởng ủ khu vự kinh tế ó vốn đầu tư nướ ngoài
tăng bền vững ở tất ả
đị phương trong ả nướ , góp phần thú đẩy huyển gi o
ông nghệ tiên tiến vào Lào trong một số ngành kinh tế qu n trọng ủ đất nướ như
viễn thông, điện lự , trồng ây ông nghiệp, tin họ …
Trướ hết húng t phải khẳng định là: Đầu tư nướ ngoài đem lại nhiều lợi í h ho
thú đẩy ph t triển kinh tế, đặ biệt là những nướ đ ng ph t triển như nướ
CHDCND Lào:
5
- Đem lại và bổ sung nguồn vốn để ph t triển kinh tế: Trong
lý luận về tăng trưởng
kinh tế, nhân tố vốn luôn đượ đề ập. Khi một nền kinh tế muốn tăng trưởng nh nh
hơn, nó ần nhiều vốn hơn nữ . Nếu vốn trong nướ không đủ, nền kinh tế này sẽ ần
ó ả vốn từ nướ ngoài, trong đó ó vốn FDI. Lào là một trong những nướ đ ng ph t
triển, vì vậy rất ần nguồn vốn đầu tư để ph t triển kinh tế, xây dựng đất nướ . Nhưng
hiện n y đất nướ rất thiếu vốn, đầu tư trong nướ không đủ nên t phải đi huy động
nguồn vốn đầu tư từ nướ ngoài. Việ huy động, thu hút vốn từ nướ ngoài sẽ giúp
nướ t
ó nguồn vốn để sản xuất kinh do nh, ph t triển kinh tế, tận dụng và kh i th
hiệu quả
nguồn lự , tiềm năng thế mạnh ủ đất nướ như: tài nguyên thiên nhiên,
khí hậu …
- Khi thu hút vốn đầu tư trự tiếp từ nướ ngoài húng t
họ
òn ó thể thu hút đượ kho
ông nghệ tiên tiến trên thế giới: Điều đó góp phần nâng
o năng suất l o động,
ph t triển kinh tế trong nướ , thu hút đượ
huyên gi nướ ngoài vào làm việ , từ
đó tạo điều kiện ho đội ngũ kỹ sư trong nướ
ó điều kiện họ hỏi, tr u dồi kiến thứ ,
kinh nghiệm tiến tới làm hủ ông nghệ. Trong một số trường hợp, vốn ho tăng
trưởng dù thiếu vẫn ó thể huy động đượ phần nào bằng “ hính s h thắt lưng buộ
bụng”. Tuy nhiên, ông nghệ và bí quyết quản lý thì không thể ó đượ bằng hính
s h đó. Thu hút FDI từ
ông ty đ quố gi sẽ giúp một nướ
ông nghệ và bí quyết quản lý kinh do nh mà
ó ơ hội tiếp thu
ông ty này đã tí h luỹ và ph t triển
qu nhiều năm và bằng những khoản hi phí lớn. Tuy nhiên, việ phổ biến
nghệ và bí quyết quản lý đó r
ông
ả nướ thu hút đầu tư òn phụ thuộ rất nhiều vào
năng lự tiếp thu ủ đất nướ .
- Tạo ông ăn việ làm ho người l o động, nhất là ở
triển. Từ đó góp phần nâng
động (nướ t lại là một nướ
vùng kinh tế còn kém phát
o mứ sống ủ người dân, tr nh lãng phí nguồn lự l o
ó ơ ấu dân số trẻ ó nguồn lự l o động dồi dào). Vì
một trong những mụ đí h ủ FDI là kh i th
điều kiện để đạt đượ
hi phí sản
xuất thấp, nên ông ty ó vốn đầu tư nướ ngoài sẽ thuê mướn nhiều l o động đị
phương. Thu nhập ủ một bộ phận dân ư đị phương đượ
ải thiện sẽ đóng góp tí h
ự vào tăng trưởng kinh tế ủ đị phương. Trong qu trình thuê mướn đó, đào tạo
kỹ năng nghề nghiệp mà trong nhiều trường hợp là mới mẻ và tiến bộ ở
đ ng ph t triển thu hút FDI, sẽ đượ
nướ
ông ty ung ấp. Điều này tạo r một đội ngũ l o
6
động ó kỹ năng ho nướ thu hút FDI. Không hỉ ó l o động thông thường mà ả
nhà huyên môn đị phương ũng ó ơ hội làm việ và đượ bồi dưỡng nghiệp vụ
ở
xí nghiệp ó vốn đầu tư nướ ngoài.
- Giúp tạo nguồn thu lớn ho ngân s h Nhà nướ : Đối với nhiều nướ đ ng ph t triển,
hoặ đối với nhiều đị phương, thuế do
xí nghiệp ó vốn đầu tư nướ ngoài nộp là
nguồn thu ngân s h qu n trọng. FDI ũng đã giúp Lào ó một bướ tiến lớn hơn vào
thị trường quố tế, ải thiện tiềm năng xuất khẩu ủ Lào.
- Họ tập đượ kinh nghiệm quản lý, lãnh đạo điều hành do nh nghiệp ông ty huyên
nghiệp ủ
hành ủ
nướ tiên tiến hơn. Từ đó góp phần nâng
o năng lự quản lý, điều
nhà lãnh đạo trong nướ .
- Tạo điều kiện ho việ gi o lưu kinh tế, tăng khả năng ạnh tr nh ủ do nh nghiệp
trong nướ . Khi thu hút FDI từ
tư ủ
ông ty đ quố gi , không hỉ ông ty ó vốn đầu
ông ty đ quố gi mà ng y ả
ông ty kh
trong nướ
ó qu n hệ làm ăn
với ông ty ũng sẽ th m gi qu trình phân ông l o động khu vự . Chính vì vậy,
nướ thu hút đầu tư sẽ ó ơ hội th m gi mạng lưới sản xuất toàn ầu thuận lợi ho
đẩy mạnh xuất khẩu.
- Tạo đà ph t triển ho kinh tế trong nướ , việ Lào đã ông nhận một
h hính thứ
và rộng rãi rằng FDI đ ng ngày àng đóng v i trò qu n trọng trong sự ph t triển ủ
Lào trên nhiều phương diện: vốn, ông nghệ, nâng
ph t triển xuất khẩu, th m gi vào
o khả năng th nh to n quố tế,
thị trường quố tế,… FDI đã hỗ trợ Lào một
cách tí h ự trong việ mở rộng qu n hệ kinh tế đối ngoại để Lào th m gi nhập
ASEAN.
Trong những năm gần đây, vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài vào Lào đã tăng lên đ ng
kể. Tuy nhiên, việ mở ử thị trường vốn ũng đồng nghĩ với việ Lào sẽ phải đối
mặt với nhiều p lự , nhất là khi khả năng hấp thu vốn ủ nền kinh tế Lào là hư
o. Đầu tư trự tiếp nướ ngoài ó nhiều t
động tí h ự , nhưng t
động đó không
tự nhiên xảy r .
Vì vậy, bên ạnh việ thu hút vốn đầu tư trự tiếp nướ ngoài, nhà nướ t
ũng phải
xem xét những hính s h bảo hộ ho nhà đầu tư trong nướ và điều hỉnh theo bối
ảnh nền kinh tế.
1.1.2 Phân loại vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
7
1.1.2.1 Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Hình thứ do nh nghiệp 100% vốn nướ ngoài là hình thứ truyền thống và phổ biến
ủ FDI. Với hình thứ này,
nhà đầu tư, ùng với việ
lợi thế ủ đị điểm đầu tư mới, đã nỗ lự tìm
hú trọng kh i th
h p dụng
tiến bộ kho họ
nghệ, kinh nghiệm quản lý trong hoạt động kinh do nh để đạt hiệu quả
thứ này phổ biến ở quy mô đầu tư nhỏ nhưng ũng rất đượ
đối với
dự n quy mô lớn. Hiện n y,
những
ông
o nhất. Hình
nhà đầu tư ư thí h
ông ty xuyên quố gi thường đầu tư
theo hình thứ do nh nghiệp 100% vốn nướ ngoài và họ thường thành lập một ông
ty on ủ
ông ty mẹ xuyên quố gi . Do nh nghiệp 100% vốn đầu tư nướ ngoài
thuộ sở hữu ủ nhà đầu tư nướ ngoài nhưng phải hịu sự kiểm so t ủ ph p luật
nướ sở tại (nướ nhận đầu tư). Là một ph p nhân kinh tế ủ nướ sở tại, do nh
nghiệp phải đượ đầu tư, thành lập và hịu sự quản lý nhà nướ
ủ nướ sở tại.
Do nh nghiệp 100% vốn nướ ngoài là do nh nghiệp thuộ quyền sở hữu ủ nhà đầu
tư nướ ngoài tại nướ
hủ nhà, nhà đầu tư phải tự quản lý, tự hịu tr h nhiệm về kết
quả kinh do nh. Về hình thứ ph p lý, dưới hình thứ này, theo Luật Do nh nghiệp
2005, ó
loại hình ông ty tr h nhiệm hữu hạn, do nh nghiệp tư nhân, ông ty ổ
phần…
- Hình thứ 100% vốn đầu tư nướ ngoài ó ưu điểm là nướ
hủ nhà không ần bỏ
vốn, tr nh đượ những rủi ro trong kinh do nh, thu ng y đượ tiền thuê đất, thuế, giải
quyết việ làm ho người l o động. Mặt kh , do độ lập về quyền sở hữu nên
nhà
đầu tư nướ ngoài hủ động đầu tư và để ạnh tr nh, họ thường đầu tư ông nghệ mới,
phương tiện kỹ thuật tiên tiến nhằm đạt hiệu quả kinh do nh
o, góp phần nâng
trình độ t y nghề người l o động. Tuy nhiên, nó ó nhượ điểm là nướ
o
hủ nhà khó
tiếp nhận đượ kinh nghiệm quản lý và ông nghệ, khó kiểm so t đượ đối t
đầu tư
nướ ngoài và không ó lợi nhuận.
1.1.2.2 Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
Hình thứ hợp động kinh do nh: đây là một văn bản đượ ký kết giữ một hủ đầu tư
từ nướ ngoài và một hủ đầu tư trong nướ (nướ nhận đầu tư) để tiến hành một h y
nhiều hoạt động sản xuất kinh do nh ở nướ
8
hủ nhà trên ơ sở quy định về tr h
nhiệm và phân phối kết quả kinh do nh mà không thành lập một ông ty xí nghiệp
không r đời tư một
Hợp đồng hợp t
hợp t
h ph p nhân mới nào.
kinh do nh là hình thứ đầu tư đượ ký giữ
nhà đầu tư nhằm
kinh do nh phân hi lợi nhuận, phân hi sản phẩm mà không thành lập ph p
nhân. Hình thứ đầu tư này ó ưu điểm là giúp giải quyết tình trạng thiếu vốn, ông
nghệ; tạo thị trường mới, bảo đảm đượ quyền điều hành dự n ủ nướ sở tại, thu lợi
nhuận tương đối ổn định. Tuy nhiên, nó ó nhượ điểm là nướ sở tại không tiếp nhận
đượ kinh nghiệm quản lý; ông nghệ thường lạ hậu; hỉ thự hiện đượ đối với một
số ít lĩnh vự dễ sinh lời như thăm dò dầu khí.
Hình thứ hợp đồng hợp t
kinh do nh không thành lập ph p nhân riêng và mọi hoạt
động BCC phải dự vào ph p nhân ủ nướ sở tại. Do đó, về phí nhà đầu tư, họ rất
khó kiểm so t hiệu quả
hoạt động BCC. Tuy nhiên, đây là hình thứ đơn giản nhất,
không đòi hỏi thủ tụ ph p lý rườm rà nên thường đượ lự
khi
họn trong gi i đoạn đầu
nướ đ ng ph t triển bắt đầu ó hính s h thu hút FDI. Khi
hình thứ
100% vốn hoặ liên do nh ph t triển, hình thứ BCC ó xu hướng giảm mạnh.
1.1.2.3 Các hình thức khác
Đầu tư vào
khu hế xuất, khu ph t triển kinh tế, thự hiện những hợp đồng xây
dựng – vận hành – huyển gi o (B.O.T). Những dự n B.O.T thường đượ
hính phủ
nướ đ ng ph t triển tạo mọi điều kiện thuận lợi để thự hiện việ nâng ấp ơ sở
hạ tầng kinh tế.
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1 Khái niệm về quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Quản lý nói hung là sự t
động ó ý thứ
nhằm hỉ huy, điều hành, hướng dẫn
ủ
hủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
qu trình xã hội và hành vì ủ
nhân
hướng đến mụ đí h hoạt động hung và phù hợp với quy luật kh h qu n.
- Quản lý nhà nướ là sự hỉ huy điều hành xã hội ủ
ơ qu n Nhà nướ (lập
ph p, hành ph p và tự ph p) để thự thì quyền lự nhà nướ thông qu
văn bản
ph p luật.
- Quản lý Nhà nướ về kinh tế là sự t
động ó tổ hứ và bằng ph p quyền ủ Nhà
nướ lên nền kinh tế quố dân nhằm sự dụng ó hiệu quả nhất
9
nguồn lự kinh tế
trong và ngoài nướ ,
ơ hội ó thể ó, để đạt mụ tiêu ph t triển kinh tế đất nướ
đặt r trong điều kiện hội nhập và mở rộng gi o lưu quố tế. Theo nghĩ rộng, quản lý
nhà nướ về kinh tế đượ thự hiện thông qu
ả b loại ơ qu n lập ph p, hành ph p
và tư ph p ủ Nhà nướ . Theo nghĩ hẹp, quản lý nhà nướ về kinh tế đượ hiểu như
hoạt động quản lý ó tính hất Nhà nướ nhằm điều hành nền kinh tế, đượ thự hiện
bởi ơ qu n hành ph p ( hính phủ).
- Quản lý Nhà nướ về đầu tư trự tiếp nướ ngoài là hoạt động hoạ h định, tổ hứ ,
điều kiện, kiểm so t bằng quyền lự Nhà nướ
ủ hệ thống ơ qu n quản lý Nhà nướ
đối với lĩnh vự đầu tư trự tiếp nướ ngoài, nhằm đạt đượ mụ tiêu ủ Nhà nướ
với hiệu qu n
o nhất trong thu hút và hoạt động FDI.
1.2.2 Vai trò của nhà nước về quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Nhà nướ
ó v i trò hết sứ qu n trọng trong việ huy động và sử dụng ó hiệu quả
nguồn vốn FDI. Chỉ ó Nhà nướ với quyền lự và hứ năng ủ mình mới ó khả
năng tạo lập đượ môi trường đầu tư m ng tính ạnh tr nh
khu vự và thế giới để khuyến khí h
o so với
nướ trong
nhà đầu tư nướ ngoài. V i trò quản lý nhà
nướ đối với FDI đượ thể hiện thông qu vài trò ủ Nhà nướ trong việ hình thành
ph t triển và hoàn thiện môi trường đầu tư ho sự vận động ó hiệu quả FDI:
- Ổn định hính trị và môi trường kinh tế vĩ mô ho sự vận động vốn FDI. C
nhà đầu
tư hỉ ó thể sẵn sàng bỏ vốn vào kinh do nh tại một quố gi mà ở đó ó sự ổn định
hính trị và ổn định kinh tế vĩ mô. Ổn định hính trị là điều kiện trướ tiên bảo đảm n
toàn ho sự vận động ủ
hành vi kinh tế lự
họn một nướ là đị bàn đầu tư.
- Tạo lập môi trương ph p lý bảo đảm khuyến khí h FDI định hướng theo hủ trương
đường lối ph t triển kinh tế ủ Đảng trong điều kiện kinh tế - xã hội ủ Lào, phù hợp
với những hệ thống và ph p luật quố tế. Cơ hế quản lý kinh tế hiện n y ở Lào là ơ
hế thị trương ó sự quản lý Nhà nướ bằng ph p luật, kế hoạ h và
ông ụ quản
lý kh . Nhà nướ đóng một vài trò điều hành kinh tế vĩ mô (định hướng, điều tiết, hộ
trợ) nhằm ph t huy mặt tí h ự ngăn ngừ
mặt tiêu ự
ủ hoạt động FDI.
- Xây dựng và ph t triển ơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và đảm bảo n toàn ho sự vận
động ủ FDI. Cơ sở hạ tầng kinh tế - Xã hội là một trong những yếu tố ơ bản ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh do nh ủ nhà đầu tư. Cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội ph t triển
tạo điều kiện ung ấp
thông tin để mở rộng qu n hệ thương mại, gi o lưu hàng
10
hó , giảm hí phí sản xuất đầu vào, hạ gi thành sản phẩm, tăng lợi í h lợi nhuận ho
nhà đầu tư.
1.2.3 Chức năng quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.3.1 Chức năng dự báo
- Chứ năng dự b o đượ thể hiện trên ơ sở
thông tin hính x
và
kết luận
kho họ . Dự b o là điều kiện không thể thiếu trong việ xây dựng và thự hiện ông
t
quản lý nhà nướ đối với
dự n FDI và
do nh nghiệp ó vốn đầu tư nướ
ngoài. Có thể nói nếu thiếu hứ năng dự b o, ông t
quản lý nhà nướ đối với hoạt
động FDI sẽ không m ng đầy đủ tính hất ủ một hoạt động quản lý kho họ
nhu không thể thự hiện ó hiệu quả
ũng
mụ tiêu quản lý. Hoạt động dự b o b o gồm
dự b o tình hình thị trường hàng ho , dị h vụ, l o động, thị trường vốn trong và ngoài
nướ , xu hướng ph t triển, tình hình ạnh tr nh trong khu vự và thế giới, hính s h
thương mại ủ
hính phủ … Để tiến hành tốt hứ năng dự b o ần sử dụng
ông ụ dự b o kh
nh u và nên tiến hành dự b o từ những nguồn thông tin kh
nhau.
1.2.3.2 Chức năng định hướng:
- Kinh tế thị trường không đồng nghĩ với việ loại trừ v i trò ủ kế hoạ h ho mà
tr i lại rất ần sự định hướng và điều tiết ủ nhà nướ thông qu
ông ụ, hiến
lượ , mụ tiêu, hương trình, kế hoạ h, qui hoạ h. Chứ năng định hướng ủ nhà
nướ trướ hết thể hiện ở việ x
nướ , từ đó x
định đúng đắn hiến lượ ph t triển kinh tế ủ đất
định phương hướng, nhiệm vụ kế hoạ h ph t triển kinh tế xã hội trong
từng thời kỳ. Trên ơ sở hiến lượ ph t triển dài hạn và kế hoạ h trong từng thời kỳ
xây dựng
phương n, mụ tiêu, hương trình hành động quố gi , qui hoạ h và kế
hoạ h ph t triển tổng thể nền kinh tế. Từ đó tiến hành qui hoạ h thu hút
ho việ thự hiện
phương n, mụ tiêu, hương trình quố gi . Công t
hướng ủ nhà nướ với FDI phải đượ
dự n kêu gọi vốn đầu tư nướ ngoài, x
định
ụ thể ho bằng việ xây dựng d nh mụ
định
lĩnh vự ưu tiên, đị điểm ưu tiên
FDI. Để đạt đượ mụ tiêu định hướng thu hút FDI vào
ưu tiên thự hiện mụ tiêu ph t triển kinh tế, nhà nướ
tế để khuyến khí h
nguồn vốn
nhà đầu tư nướ ngoài.
11
lĩnh vự ưu tiên, đị bàn
ần vận dụng
ông ụ kinh
1.2.3.3 Chức năng bảo hộ và hỗ trợ
- Nhà nướ là hủ thể quản lý
o nhất là người đại diện ho quyền lợi ủ
đồng quố gi . Vì vậy hỉ ó nhà nướ mới ó đủ tư
vệ ho quyền lợi hính đ ng ủ
ả ộng
h, sứ mạnh, tiềm lự để bảo
do nh nghiệp ó vốn đầu tư nướ ngoài và ủ
nhân người nướ ngoài. Chứ năng bảo hộ ủ nhà nướ đượ thự hiện trướ hết
ở việ bảo hộ quyền sở hữu tài sản và lợi nhuận hợp ph p ủ nhà đầu tư nướ ngoài.
Bởi vì sở hữu là nguồn gố là động lự mạnh mẽ thú đẩy sự ph t triển ủ nền kinh
tế, thú đẩy hoạt động đầu tư.
- Trong nền kinh tế thị trường bên ạnh hứ năng bảo hộ nhà nướ
hỗ trợ ho hoạt động sản xuất kinh do nh ủ
ngoài. Mặ dù
do nh nghiệp ó vốn đầu tư nướ
nhà đầu tư nướ ngoài đều là
nhưng khi họ kinh do nh ở một quố gi kh
òn ó hứ năng
nhà kinh do nh ó kinh nghiệm
vẫn ần ó sự hỗ trợ ủ nướ
hủ nhà.
Khi tiến hành sản xuất kinh do nh, thự hiện huyển gi o ông nghệ nhà đầu tư nướ
ngoài ần ó sự hỗ trợ ủ nhà nướ về thị trường tiêu thụ sản phẩm, thị trường vốn,
thị trường l o động.
1.2.3.4 Chức năng tổ chức và điều hành
- Để thự hiện tốt hứ năng này phải xây dựng thống nhất tổ hứ bộ m y quản lý
thí h hợp trên ơ sở phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp và tối ưu
hứ năng quản lý ủ
bộ phận trong bộ m y quản lý hoạt động FDI. Đồng thời ần ó sự phối hợp tốt
nhất trong hệ thống
ơ qu n quản lý nhà nướ trong việ b n hành
ph p luật điều hỉnh
hoạt động ủ
dự n và
qui phạm
do nh nghiệp ó vốn đầu tư
nướ ngoài nhằm bảo vệ lợi í h, bảo hộ sản xuất trong nướ và khuyến khí h hoạt
động FDI.
1.2.3.5 Chức năng kiểm tra và giám sát
- Căn ứ vào hế độ, hính s h, kế hoạ h và
qui định ủ ph p luật,
ơ qu n
quản lý nhà nướ kiểm tr ph t hiện những s i sót, lệ h lạ trong qu trình đàm ph n
triển kh i và thự hiện dự n đầu tư để ó biện ph p đư
hoạt động này vận động
theo qui định thống nhất. Hoạt động kiểm tr , gi m s t òn là ông ụ phản hồi thông
tin qu n trọng để hính phủ đ nh gi hiệu quả và mứ độ hợp lý ủ những hính s h,
qui định đã đượ b n hành. Ngoài r hoạt động kiểm tr , th nh tr gi m s t òn nhằm
12
- Xem thêm -