ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DOANH NGUYỄN PHƯƠNG HOA
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
DOANH NGUYỄN PHƯƠNG HOA
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN, TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN ĐÌNH THAO
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
được thực hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích
dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả
Doanh Nguyễn Phương Hoa
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã
nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường
Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Trần Đình Thao,
người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan quản lý nhà nước huyện Ngân
Sơn, tỉnh Bắc Kạn đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
nghiên cứu đề tài.
Tác giả
Doanh Nguyễn Phương Hoa
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................... vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài.............................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3
4. Đóng góp của đề tài............................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 4
Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
ĐẦU TƯXÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ........ 5
1.1. Cơ sở lý luận ...................................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN .......................... 7
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước .... 9
1.1.4. Khái niệm, đặc điểm và nguyên tắc của quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN..................................................................................... 10
1.1.5. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................ 12
1.1.6. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB .... 18
1.1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN . 20
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................. 22
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại một số địa phương ..................................................................... 22
1.2.2. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước áp dụng cho huyện Ngân Sơn ..................... 25
iv
Chương 2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 28
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................. 28
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 29
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ........................................ 31
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 31
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 32
2.3.1. Chỉ tiêu lập kế hoạch phân bổ vốn ................................................ 32
2.3.2. Chỉ tiêu thanh toán vốn đầu tư ...................................................... 33
2.3.3. Chỉ tiêu quyết toán vốn đầu tư ...................................................... 33
2.3.4. Chỉ tiêu phân tích về hoạt động giám sát, thanh tra ...................... 34
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢNTỪ NSNN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN
SƠN GIAI ĐOẠN 2015-2017 ............................................................... 35
3.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Ngân
Sơn ........................................................................................................... 35
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 35
3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội................................................................. 36
3.2. Đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Ngân Sơn giai đoạn 2015-2017 .................................................... 37
3.2.1. Thực trạng chính sách, quy định của pháp luật và quy trình quản lý
vốn quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................... 37
3.2.2. Công tác lập kế hoạch, dự toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...... 39
3.2.3. Công tác phân bổ và quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN ..... 43
3.2.4. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.. 47
3.2.5. Đánh giá thực hiện thanh, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN... 51
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn huyện Ngân Sơn ......................................................................... 56
3.3.1. Chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch trong đầu tư XDCB ... 56
v
3.3.2. Chính sách kinh tế ......................................................................... 58
3.3.3. Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý vốn đầu tư XDCB ............. 59
3.3.4. Năng lực nhà thầu tư vấn và nhà thầu xây lắp .............................. 61
3.3.5. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương ..................... 62
3.4. Đánh giá thực hiện quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
huyện Ngân Sơn giai đoạn 2015-2017 .................................................... 64
3.4.1. Kết quả đạt được ........................................................................... 64
3.4.2. Những hạn chế .............................................................................. 65
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 66
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN NGÂN SƠN ĐẾN NĂM 2020 ............................................... 68
4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn ...................................... 68
4.1.1. Quan điểm, định hướng ................................................................. 68
4.1.2. Mục tiêu......................................................................................... 69
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn từ nay đến năm 2020 ................... 70
4.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn........................ 70
4.2.2. Tăng cường tổ chức thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB ......... 71
4.2.3. Tăng cường huy động vốn đầu tư XDCB ..................................... 73
4.2.4. Tăng cường thanh tra, kiểm tra các dự án sử dụng vốn đầu tư
XDCB ...................................................................................................... 75
4.2.5. Hoàn thiện thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB .................. 78
4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................ 80
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 85
4.3.1. Đối với nhà nước ........................................................................... 85
4.3.2. Đối với UBND tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh.................. 86
4.3.3. Đối với UBND huyện và các ngành chức năng của huyện .......... 86
KẾT LUẬN ............................................................................................ 87
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 90
PHỤ LỤC ............................................................................................... 93
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOT
:
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
BT
:
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao
BTO
:
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
CN-DV-NN
:
Công nghiệp - Dịch vụ - Nông nghiệp
CTMT
:
Chương trình mục tiêu
ĐTXD
:
Đầu tư xây dựng
FDI
:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
:
Tổng sản phẩm quốc nội
GPMB
:
Giải phóng mặt bằng
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
HM
:
Hạng mục
KBNN
:
Kho bạc Nhà nước
KSC
:
Kiểmsoát chi
NSNN
:
Ngân sách Nhà nước
ODA
:
Nguồn vốn vay ưu đãi từ nước ngoài
THCS
:
Trung học cơ sở
Tp
:
Thành phố
UBND
:
Uỷ ban nhân dân
XD
:
Xây dựng
XDCB
:
Xây dựng cơ bản
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:
Lập kế hoạch quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNNtrên địa
bàn huyện Ngân Sơn qua các năm 2015-2017 .................. 39
Bảng 3.2:
Kết quả đánh giá của các cán bộ về công tác lập dự toán vốn
XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn ................ 41
Bảng 3.3:
Kết quả đánh giá của các chủ đầu tư về công tác lập dự toán
vốn XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn ......... 42
Bảng 3.4:
Vốn đầu tư và hiệu quả vốn đầu tư tại huyện Ngân Sơn... 44
Bảng 3.5:
Kết quả đánh giá của cán bộ quản lý nhà nước về công tácsử
dụng và phân bổ vốn XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện
Ngân Sơn ........................................................................... 45
Bảng 3.6:
Kết quả đánh giá của các chủ đầu tư về công tác sử dụng và
phân bổ vốn XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân
Sơn ..................................................................................... 46
Bảng 3.7:
Giám sát công tác giải ngân vốn trên địa bànhuyện Ngân Sơn
từ năm 2015-2017.............................................................. 48
Bảng 3.8:
Tình hình kiểm tra hồ sơ thanh toán khối lượnghoàn thành
vốn XDCB từ NSNN ......................................................... 48
Bảng 3.9:
Kết quả đánh giá của các cán bộtrong cơ quan nhà nước về
công tác thanh tra, kiểm tra sử dụng vốn XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Ngân Sơn ............................................ 49
viii
Bảng 3.10:
Kết quả đánh giá của chủ đầu tư vềcông tácthanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm về công tác thanh tra, kiểm trasử dụng
vốn XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn ......... 50
Bảng 3.11:
Thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư XDCBtừ NSNN tại
huyện Ngân Sơn qua các năm 2015-2017 ......................... 52
Bảng 3.12:
Kết quả đánh giá của các cán bộ của cơ quanquản lý nhà
nước về công tác quyết toán vốn XDCB từ NSNNtrên địa
bàn huyện Ngân Sơn.......................................................... 54
Bảng 3.13:
Kết quả đánh giá của chủ đầu tư về công tác quyết toánvốn
XDCB từ NSNNtrên địa bàn huyện Ngân Sơn ................. 55
Bảng 3.14:
Đánh giá của chủ đầu tư về chất lượng công tác quy hoạch,kế
hoạch trong đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện
Ngân Sơn ........................................................................... 56
Bảng 3.15:
Đánh giá của chủ đầu tư về năng lực của đội ngũ cán bộquản
lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn
........................................................................................... 59
Bảng 3.16:
Đánh giá của cán bộ quản lý về năng lực nhà thầukhi thực
hiện dự án XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân
Sơn ..................................................................................... 61
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1:
Vị trí địa lý huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn .................... 35
Hình 3.2:
Quy trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNNhuyện Ngân
Sơn, tỉnh Bắc Kạn ............................................................. 38
ix
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là một vấn đề
được Nhà nước và nhân dân quan tâm. Nhờ có đầu tư từ nguồn NSNN mà hàng
trăm công trình thuộc các lĩnh vực giao thông, công nông nghiệp, thủy lợi, văn
hóa, thông tin, giáo dục, y tế được xây dựng. Nhiều dự án cơ sở hạ tầng trọng
điểm, có tầm cỡ và quy mô đầu tư lớn đã hoàn thành đưa vào sử dụng và ngày
càng phát huy hiệu quả tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội và góp phần từng bước cải thiện đời sống và nâng cao trình độ dân trí
của nhân dân. Tuy nhiên, trên thực tế việc quản lý vốn đầu tư từ nguồn này còn
quá phức tạp, thủ tục còn rườm rà do có quá nhiều cấp, nhiều ngành tham gia
quản lý, nhưng sự chồng chéo đó lại không đảm bảo có hiệu quả và chặt chẽ
trong quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối với hiệu quả đầu tư, tăng
trưởng và chất lượng tăng trưởng. Nguồn vốn đầu tư thuộc khu vực nhà nước
tuy mấy năm gần đây có giảm, nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
vốn đầu tư phát triển toàn xã hội. Không chỉ chiếm tỷ trọng cao, nguồn vốn đầu
tư từ NSNN hầu như tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực như: an ninh quốc
phòng, hạ tầng cơ sở, lĩnh vực xã hội, môi trường,… những vùng như: vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng hải đảo,...
Đánh giá đúng vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư từ
NSNN để từ đó có sự đánh giá toàn diện khách quan. Yêu cầu quan trọng nhất
là bắt đầu từ khâu quy hoạch đầu tư phải bám sát các mục tiêu chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương gắn liền với chiến lược phát triển kinh tế xã hội chung từ cấp Trung ương.
Ngân Sơn là một trong 8 đơn vị hành chính cấp huyện, nằm ở phía Đông
Bắc của tỉnh Bắc Kạn; phía Đông Bắc tiếp giáp với tỉnh Cao Bằng, phía Tây
tiếp giáp huyện Ba Bể, phía Nam tiếp giáp các huyện Bạch Thông, Na Rì (Bắc
Kạn). Huyện Ngân Sơn là một huyện miền núi, có địa hình đa dạng, phức tạp,
2
có trữ lượng khoáng sản lớn và phong phú - đây là nguồn tài nguyên quan trọng
để phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm qua cơ sở hạ tầng nông thôn như
hệ thống đường giao thông được xây dựng, nâng cấp tạo điều kiện cho nhân
dân đi lại, mua bán sản phẩm, hàng hóa; các công trình thủy lợi được đầu tư
xây dựng, sửa chữa. Huyện Ngân Sơn hiện có 30.113 người với nhiều thành
phần dân tộc cùng sinh sống nhưng chủ yếu là các dân tộc Tày, Nùng, Dao; đa
số là dân tộc Dao, sống rải rác các vùng núi cao, cuộc sống chủ yếu tự cung, tự
cấp, khép kín, ít giao du với bên ngoài.
Nhận thức được điều đó, huyện Ngân Sơn nói riêng, tỉnh Bắc Kạn nói
chung đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn
NSNN. Đặc biệt là nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, nhất là cán bộ trực tiếp
làm công tác quản lý đầu tư XDCB từ NSNN. Tuy vẫn còn nhiều bất cập, tồn
tại cần khắc phục và làm thế nào để sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả nguồn vốn
ngân sách cho đầu tư XDCB là vấn đề quan trọng cần giải quyết của huyện
Ngân Sơn trong thời gian tới. Đề tài “Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn” mà tác giả lựa chọn để nghiên cứu sẽ đi sâu phân tích trọng tâm
vấn đề mà huyện Ngân Sơn cần phải giải quyết.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 20152017; đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn huyện Ngân Sơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư XDCB từ
ngân sách nhà nước.
3
Đánh giá thực trạng việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN,
những hạn chế, tồn tại và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN tại huyện Ngân Sơn giai đoạn 2015-2017.
Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn huyện Ngân Sơn đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu quản lý vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên địa
bàn huyện Ngân Sơn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại huyện Ngân
Sơn, tỉnh Bắc Kạn.
Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các báo cáo, tài liệu thứ cấp từ năm 2015
đến năm 2017; số liệu sơ cấp được điều tra vào tháng 12/2017;đề xuất phương
hướng giải pháp quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Ngân
Sơn đến năm 2020.
Về nội dung: Nghiên cứu cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn, thực trạng và
giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của huyện Ngân Sơn,
tỉnh Bắc Kạn.Luận văn được nghiên cứu trên góc độ quản lý vốn đầu tư XDCB
từ NSNN của huyện Ngân Sơn được UBND tỉnh phân cấp cho huyện và được
cân đối giao trong kế hoạch thu, chi ngân sách huyện hàng năm.
4. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Góp phần làm rõ hơn những vấn đề lý luận về quản lý
vốn đầu tư XDCB từ NSNN và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu làm cơ sở cho việc hoàn thiện và
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phương; có ý nghĩa thiết thực đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ngân Sơn nói chung, tỉnh Bắc Kạn nói
riêng trong những năm tiếp theo.
4
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn
có kết cấu gồm bốn chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Ngân Sơn giai đoạn 2015-2017.
Chương 4:Giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Ngân Sơn đến
năm 2020.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư, vốn đầu tư
Có rất nhiều quan niệm về đầu tư, nhưng hiểu theo cách chung nhất, theo
nghĩa rộng: “Đầu tư là quá trình hy sinh các nguồn lực ở thời điểm hiện tại
nhằm mục đích thu được những kết quả lớn hơn trong tương lai”[8]. Trên giác
độ kinh tế, đầu tư kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo ra các tài
sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một địa phương...
Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014, tại Điều 3, khái
niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản
hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo
quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.”[15]
Cũng tại Điều 3 Luật Đầu tư năm 2014 quy định: “Vốn đầu tư là tiền và
tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.”.[15]
Theo đó, hoạt động đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư
để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế;
đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo
hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.
1.1.1.2. Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc
bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình
thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi
phục các tài sản cố định..[29]
6
Dưới góc độ vốn thì đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được
mục đích đầu tư, bao gồm: Chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi
phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy
móc, thiết bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự toán.
1.1.1.3.Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận trong vốn đầu tư, bao gồm
những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hoặc khôi
phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế. Vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nền kinh tế,
là một trong những yếu tố cần thiếtđể xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh
tế.Vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm:
- Vốn đầu tư xây lắp: Là chi phí để xây dựng mới, mở rộng và khôi phục
các loại nhà cửa, vật kiến trúc (có thể sử dụng lâu dài hoặc tạm thời) được ghi
trong dự toán xây dựng và chi phí cho việc lắp đặt máy móc vào nền, bệ cố
định (gắn liền với công dụng của tài sản cố định mới tái tạo);
- Vốn đầu tư mua sắm thiết bị: là phần vốn để mua sắm, vận chuyển và
bốc dỡ các máy móc thiết bị, các công cụ sản xuất của công trình từ nơi mua
đến tận chân công trình;
- Vốn cho chi phí xây dựng cơ bản khác: Là những phần vốn chi cho các
công việc có liên quan đến xây dựng công trình như chi phí thăm dò khảo sát,
thiết kế công trình, chi phí thuê mua hoặc thiết kế, bồi thường giải phóng mặt
bằng, di chuyển vật kiến trúc, chi phí chuẩn bị khu đất để xây dựng, chi phí cho
các công trình tạm phục vụ cho thi công (lán trại, kho tàng, điện và nước), chi
phí đào tạo cán bộ công nhân vận hành sản xuất sau này, chi phí lương chuyên
gia (nếu có), chi phí chạy thử máy có tải, thử nghiệm và khánh thành…
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN, là căn cứ để xác định giá trị tài
sản cố định, quy mô và tốc độ của nó quyết định đến quy mô của tài sản cố định
trong nền kinh tế quốc dân. Thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản sẽ làm tăng quy
mô tài sản cố định, là yếu tố quyết định cho việc tăng năng lực sản xuất và tăng
năng suất lao động xã hội.
7
Do đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là khoản vốn ngân sách,
được Nhà nước dành cho việc đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, cũng như các khoản chi đầu tư
khác theo quy định của Luật NSNN. [29]
1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Dựa trên những đặc điểm về vốn đầu tư XDCB đã được đưa ra, có thể đi
sâu phân tích một số đặc điểm cụ thể của vốn đầu tư XDCB như sau:
Thứ nhất,vốn đầu tư XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tư phát triển. Do đó, việc hình thành, phân bổ,
sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ, theo luật
định, được Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng
nhân dân tỉnh) phê duyệt hàng năm.
Thứ hai, vốn đầu tư XDCB được sử dụng chủ yếu để đầu tư cho các công
trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ tầng theo đối tượng
sử dụng theo quy định của Luật NSNN, Luật Đầu tư công và các luật khác. Do
đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở
đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trường.
Thứ ba, vốn đầu tư XDCB gắn với các quy trình đầu tư và dự án, chương
trình đầu tư rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị, thực hiện dự án đến khâu kết thúc
đầu tư, nghiệm thu dự án và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng nguồn vốn này gắn
với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau
từ khâu quy hoạch, khảo sát, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án. Các
dự án này có thể được hình thành dưới nhiều hình thức như:
Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch như: quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây dựng đô thị
và nông thôn, quy hoạch ngành được Chính phủ cho phép.
8
Dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
như đường giao thông, mạng lưới điện, hệ thống cấp nước,…
Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển một số ngành nghề,
lĩnh vực hay sản phẩm.
Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham
gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thứ tư vốn đầu tư XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội
dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tư XDCB mà người ta
phân thành các loại vốn như: vốn quy hoạch, vốn để chuẩn bị đầu tư, vốn thực
hiện đầu tư. Vốn đầu tư XDCB có thể được sử dụng cho đầu tư xây mới hoặc
sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tư XDCB bao gồm cả nguồn bên
trong quốc gia và nguồn bên ngoài quốc gia.
Thứ sáu, chủ thể sử dụng vốn đầu tư XDCB rất đa dạng, bao gồm cả các
cơ quan nhà nước và các tổ chức ngoài nhà nước, nhưng trong đó đối tượng sử
dụng nguồn vốn này chủ yếu vẫn là các tổ chức nhà nước..[17]
1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN
Để quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, cần thiết phải phân loại nguồn
vốn này.Có nhiều cách phân loại phụ thuộc vào yêu cầu, mục tiêu quản lý của
từng loại nguồn vốn và các tiêu chí phân loại khác nhau. Cụ thể một số cách
phân loại như sau:
Phân loại theo tính chất công việc của hoạt động XDCB: vốn được phân
thành chi phí xây lắp, chi phí thiết bị và chi khác. Trong đó, chi phí xây lắp và
thiết bị chiếm tỷ trọng chủ yếu. Vốn đầu tư XDCB tập trung của NSNN bao
gồm: Vốn XDCB tập trung, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư, vốn đầu tư cho
các chương trình mục tiêu.
- Vốn XDCB tập trung: Là loại vốn lớn nhất cả về quy mô và tỷ trọng.
Việc thiết lập cơ chế chính sách quản lý vốn đầu tư XDCB chủ yếu hình thành
từ loại vốn này và sử dụng một cách rộng rãi cho nhiều loại vốn khác.
9
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư xây dựng: Hàng năm ngân sách có
bố trí vốn để phát triển một số sự nghiệp như: giao thông, địa chất, đường sắt,…
nhưng việc sử dụng vốn này lại bố trí cho một số công trình xây dựng hoặc sửa
chữa công trình nên được áp dụng cơ chế quản lý như vốn đầu tư xây dựng cơ
bản.
- Vốn đầu tư cho các chương trình mục tiêu: Là thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia do Chính phủ quyết định.
Phân loại theo nhóm vốn đầu tư XDCB dành cho chương trình mục tiêu
đặc biệt như: Chương trình MTQG Nông thôn mới; Chương trình đầu tư cho
xã nghèo đặc biệt khó khăn (Chương trình 30a); Chương trình định canh, định
cư; [Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân
tộc thiểu số và miền núi (Chương trình 135)];…
Phân loại theo nhóm vốn vay, bao gồm vay trong nước và vay nước
ngoài. Nguồn vay trong nước chủ yếu là trái phiếu chính phủ (vay trong nước
của nhân dân để đầu tư vào giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế).Nguồn vốn vay
ngoài nước chủ yếu là vay các tổ chức tài chính, hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và một số nguồn vay khác.
Phân loại theo nhóm vốn đầu tư theo cơ chế đặc thù như đầu tư cho các
công trình an ninh quốc phòng, công trình khẩn cấp (phòng chống bão lũ), công
trình tạm. [17]
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Trong nền kinh tế quốc dân, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò rất
quantrọng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò đó thể hiện trên các mặt sau:
Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây
dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung
cho đất nước như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế… Thông qua
việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN
góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái
tạo và tăng cường năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng thu nhập
quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
- Xem thêm -