Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc do...

Tài liệu Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh lạng sơn (luận văn thạc sĩ)

.PDF
124
64
132

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Hà Thị Lan Phương i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý kinh tế tại Trường Đại học Thủy lợi, được sự đồng ý của Trường Đại học Thủy lợi và sự nhất trí của giảng viên hướng dẫn PGS.TS.Nghiêm Văn Lợi, tác giả đã tiến hành thực hiện luận văn thạc sĩ “Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”. Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các quý thầy cô, các anh chị trong tập thể lớp. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tớiBan Giám hiệu Trường Đại học Thủy Lợi, và các thầy cô giáo đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tác giả cũng bày tỏ lòng cảm ơn đối với thầy hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nghiêm Văn Lợi, Thầy đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm thực tế quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành luận văn này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những ý kiến đóng góp, động viên của gia đình, bạn bè, các anh/chịlớp cao học 25QLKT12 trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn. Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn, phòng Kê khai và kế toán thuế, phòng Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán, phòng kiểm tra thuế đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp cho tác giả nguồn tài liệu tham khảo quý báu, cảm ơn tất cả các tác giả của những cuốn sách, bài viết, công trình nghiên cứu và website hữu ích được đề cập trong danh mục tài liệu tham khảo của luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2019 TÁC GIẢ Hà Thị Lan Phương ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii LỜI MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ..............................................................................................................5 1.1 Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................................................... 5 1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................................6 1.2.1 Khái niệm thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................6 1.2.2 Đặc điểm của thuế Thu nhập doanh nghiệp ...................................................6 1.2.3 Vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 7 1.2.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở nước ta Việt Nam..................................................................................................................7 1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .10 1.3.1 Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................10 1.3.2 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................................................................................... 13 1.3.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp ..14 1.4 Các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................. 21 1.4.1 Các nhân tố chủ quan ...................................................................................21 1.4.2 Các nhân tố khách quan ...............................................................................22 1.5 Bài học kinh nghiệm đối với Cục thuế tỉnh Lạng Sơn về quản lý thu thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................................23 1.5.1 Tổng hợp bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới về công tác quản lý thu thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh ......................................23 1.5.2 Kinh nghiệm về kiểm tra sổ sách kế toán và các giao dịch điện tử của người nộp thuế .................................................................................................................28 iii 1.6 Các tài liệu và công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............................ 30 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 31 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CỤC THUẾ TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2015-2018 ........................................... 33 2.1 Khái quát Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn .................................................................... 33 2.1.1 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Lạng Sơn ..................................................... 33 2.1.2 Khái quát về Cục thuế tỉnh Lạng Sơn .......................................................... 34 2.1.3 Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn 40 2.1.4 Thực trạng quản lý người nộp thuế .............................................................. 43 2.1.5 Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ............................................................ 48 2.1.6 Quản lý khai thuế, tính thuế ......................................................................... 49 2.1.7 Thực trạng quản lí ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 58 2.1.8 Công tác quản lý thanh tra, kiểm tra Thuế thu nhập doanh nghiệp ............. 59 2.1.9 Thực trạng công tác quản lý nợ và thu hồi nợ thuế ..................................... 70 2.2 Đánh giá công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ........................................................... 72 2.2.1 Những kết quả đạt được ............................................................................... 72 2.2.2 Những hạn chế trong quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ....................... 76 2.2.3 Một số nguyên nhân dẫn đến các hạn chế ................................................... 80 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ........................................................................... 84 3.1 Quản lý thu thuế là nhiệm vụ chung của cơ quan thuế, chính quyền địa phương và cơ quan liên quan ................................................................................................. 84 3.2 Phương hướng hoạt động thu thuế của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn ...................... 85 3.3 Một số giải pháp tăng cường quản lý thuế quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa tỉnh Lạng Sơn .............................. 87 3.3.1 Hoàn thiện chính sách thuế .......................................................................... 87 3.3.2 Nâng cao chất lượng bộ máy quản lý và xây dựng đội ngũ công chức nhằm tăng cường quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................. 89 iv 3.3.3 Xây dựng hệ thống thông tin đầy đủ về đối tượng nộp thuế ....................... 91 3.3.4 Tăng cường quản lý kê khai Thuế thu nhập doanh nghiệp, các căn cứ tính thuế ...................................................................................................................... 93 3.3.5 Đẩy mạnh tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ...........................................96 3.3.6 Đẩy mạnh công tác thanh tra kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................................................................................100 3.3.7 Đẩy mạnh chất lượng quản lý nợ thuế .......................................................103 3.3.8 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế và thuế Thu nhập doanh nghiệp ..................................................................................................................103 3.3.9 Một số giải pháp khác ................................................................................105 3.4 Một số kiến nghị nhằm tăng cường quản lý Thuếthu nhập doanh nghiệp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. .............................................................................107 3.4.1 Một số kiến nghị nhằm chống gian lận Thuế thu nhập doanh nghiệp .......107 3.4.2 Kiến nghị đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và các ngành liên quan 110 KẾT LUẬN ...............................................................................................................111 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................113 v DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2. 1: Sơ đồ tổ chức Cục thuế tỉnh Lạng Sơn ........................................................ 36 Hình 2.2: Cơ cấu theo ngành kinh tế đối với doanh nghiệp NQD tại thời điểm 31/12/2018 ..................................................................................................................... 41 vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Kết quả thu ngân sách của cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 .....37 Bảng 2. 2. Kết quả thu theo sắc thuế của cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 38 Bảng 2. 3: Kết quả thu theo săc thuế của khu vực nqd tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 .............................................................................................................39 Bảng 2. 4. Kết quả thu thuế tndn đối với dn nqd tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 ...................................................................................................................... 40 Bảng 2. 5:Số lượng dn phân theo trạng thái hoạt động tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 .............................................................................................................44 Bảng 2. 6. Số lượng các dn nqd phân theo loại hình tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 ...................................................................................................................... 45 Bảng 2. 7:Mức đóng góp thuế tndn của các loại hình dn nqd tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 ......................................................................................................46 Bảng 2. 8. Số lượng các dn nqd phân theo quy mô vốn tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2017-2018 .............................................................................................................47 Bảng 2. 9. Số lượng dn phân theo lĩnh vực hoạt động tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 .............................................................................................................48 Bảng 2. 10. Số lượng dn kê khai thuế qua mạng tại cục thuế tỉnh lạng sơn giai đoạn 2015-2018 ...................................................................................................................... 51 Bảng 2. 11. Kết quả công tác kiểm tra tại bàn giai đoạn 2017-2018 tại cục thuế tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................................................ 66 Bảng 2. 12. Kết quả công tác kiểm tra tại trụ sở dn năm 2017-2018 của cục thuế tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................................................ 68 Bảng 2. 13:Tình hình thu nộp thuếTNDN của DN NQD tại cục thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2018 ......................................................................................................71 Bảng 2. 14. Kết quả thu ngân sách của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2018 .......................................................................................................................................73 Bảng 2. 15. Kết quả thu theo sắc thuế của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 20152018 ............................................................................................................................... 74 Bảng 2. 16. Kết quả thu theo sắc thuế của khu vực NQD tại cục thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2018 ......................................................................................................76 vii Bảng 2. 17. Kết quả thu thuế tndn đối với DN NQD tại cục thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2015-2018 ............................................................................................................. 76 viii DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt BVMT Bảo vệ môi trường CCT Chi cục Thuế CPĐT Chi phí đầu tư DN NQD Doanh nghiệp ngoài nhà nước DN Doanh nghiệp DTTT Doanh thu tính thuế GTGT Giá trị gia tăng HĐND Hội đồng Nhân dân KK-KTT Kê khai – Kế toán thuế KTQM Kê khai qua mạng NSNN Ngân sách nhà nước NTĐT Nộp thuế điện tử SDĐ NN Sử dụng đất nông nghiệp SDĐ PNN Sử dụng đất phi nông nghiệp TH-NV-DT Tổng hợp – Nghiệp vụ - Dự toán TNCN Thu nhập cá nhân TNCT Thu nhập chịu thuế TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của nhà nước, là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của nhà nước đó. Thuế là một khoản đóng góp mang tính bắt buộc, là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước. Những năm gần đây, số lượng các doanh nghiệp tăng cao đã tạo số thu lớn, số thu từ thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng cao trong ngân sách nhà nước, tăng cường quản lý thuế có nhiều chuyển biến khá tích cực, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp và tăng thu cho ngân sách, tiềm năng này vẫn còn và có thể khai thác thu đạt ở mức cao hơn. Tuy nhiên, đây là lĩnh vực thất thu lớn và gian lận thuế diễn ra khá phổ biến, tình trạng sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp, trốn thuế, khai khống hoá đơn đầu vào để xin hoàn thuế đang diễn ra. Kể từ khi có luật doanh nghiệp và luật thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ra đời có rất nhiều doanh nghiệp ngoài quốc doanh được thành lập, góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Thời gian qua, tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn số thu của thuế TNDN từ doanh nghiệp ngoài quốc doanh luôn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu thu, tuy nhiên quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gặp không ít khó khăn, điển hình là quản lý hoá đơn chứng từ và sổ sách kế toán đã phát hiện ra một số hiện tượng tiêu cực. Các sai phạm chủ yếu xuất phát từ trình độ kém hiểu biết về luật doanh nghiệp, số khác thì hiểu biết đến độ tìm mọi kẽ hở để trốn, tránh thuế, thành lập các công ty với mục đích để xin hoàn thuế khống. Với những lý do trên tác giả đã tìm hiểu và lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” làm đề tài nghiên cứu. Đề tài tập trung phân tích thực trạng quản lý thu thuế TNDN các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trên cơ sở đánh giá kết quả đạt được và những hạn chế chỉ ra nguyên nhân và đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường quản lý thu thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu là công tácquản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa cấp bàn tỉnh Lạng Sơn. b. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các hoạt động tăng cường quản lý thuế TNDN các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Về không gian: Nghiên cứu doanh nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn. Về thời gian: (thời gian thu thập và phân tích số liệu): Đề tài nghiên cứu Thực trạng quản lý thuế TNDN các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong khoảng thời gian từ năm 2015 – 2018 và đề xuất các giải pháp cho những năm tiếp theo. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp chung: a. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập tài liệu sơ cấp: các số liệu liên quan đến thống kê tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn Thu thập tài liệu từ các báo cáo đã công bố, các công trình nghiên cứu đã được công bố trước đây. Thu thập tài liệu đã công bố; Thu thập số liệu tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn thông qua các báo cáo tài chính, các sổ sách chứng từ khác... Ngoài ra còn cập nhật thông tin từ bên ngoài trên các phương tiện thông tin: sách, báo, internet... Các tài liệu thu thập này làm cơ sở đưa ra định hướng và giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. 2 b. Phương pháp thống kê: Được sử dụng để phân tổ, lựa chọn vùng, và doanh nghiệp điều tra nhằm đảm bảo tính khách quan, phản ánh trung thực các số liệu điều tra, sử dụng bảng tính Excel để tính toán số liệu. c. Phương pháp phân tích tổng hợp: Dùng phương pháp phân tích và tổng hợp các tài liệu theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu, đưa ra được các nhận xét đánh giá. d. Phương pháp chuyên gia: Tổng hợp các ý kiến của các nhà chuyên môn, những người có kinh nghiệm trong nghiệp vụ liên quan đến quản lý và thu thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh, đặc biệt là những người có kinh nghiệm trong quản lý để làm cơ sở đề xuất các giải pháp. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn a. Ý nghĩa khoa học - Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn, các tiêu chí định tính, định lượng để đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn cấp tỉnh. b.Ý nghĩa thực tiễn - Phân tích đánh giá thực trạng của công tác quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. - Góp phần tăng cường hơn nữa công tác quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các địa phương khác. 6. Kết quả dự kiến đạt được của đề tài - Hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; 3 - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN của các doanh nghiệp ngoài quốc doanhtổng kết các kết quả đạt được để phát huy và nêu lên được những tồn tại và nguyên nhân để tìm giải pháp khắc phục; - Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp tăng cường công tácquản lý thuế TNDN của doanh nghiệp ngoài quốc doanhtrên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới. 7. Kết cấu đề tài bao gồm Ngoài phần mở đầu và phần tài liệu tham khảo thì nội dung chính của luận văn bao gồm ba chương chính sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuếtỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệpđối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Lạng Sơn. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1 Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là mộttất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Thuế xuất hiện từ khá lâu, từ lúc nhà nước bắt đầu xuất hiện, tuy nhiên tính khoa học về thuế chỉ rađời vào cuối thời kỳ phong kiến,đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản. Các lý thuyết về thuế được xây dựng trên các học thuyết kinh tế dựa trên cơ sở một nền kinhtế thị trường. Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhấttuyệtđối về khái niệm thuế. Đứng trên các gócđộ khác nhau theo các quanđiểm củacác nhà kinh tế khác nhau thì cóđịnh nghĩa về thuế khác nhau. Theonhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công”[1]đưa ra mộtđịnhnghĩa tương đối cổđiển về thuế:“Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”. Trên góc độ phân phối thu nhập, người tađịnh nghĩa: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”[2]. Trên góc độ người nộp thuế: “Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗitổ chức, cánhânphảicónghĩavụđónggópchonhànướctheoluậtđịnhđểđápứng nhu cầu chitiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước”.[3] Trên góc độ kinh tế học “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sửdụng quyền lực của mìnhđể chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vựccông, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế- xã hội của Nhà nước”.[3] Từ các khái niệm trên, có thể đưa ra khái niệm tổng quát về thuế như sau “Thuếlà một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước do luật pháp quyđịnhđối với các phápnhân và 5 thể nhân thuộcđối tượng chịu thuế nhằmđápứng nhu cầu chi tiêu”. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không mang tính hoàn trảtrực tiếp cho người nộp. Dođó, tại thờiđiểm nộp thuế, người nộp thuế khôngđượchưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem như đó là trách nhiệm và nghĩa vụđối với Nhànước. Như vậy, thuế mang tính cưỡng chế và được thiết lập theo nguyên tắc luật định. 1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN đã được áp dụng từ rất lâu ở nhiều nước trên thế giới. Sự ra đời của thuế TNDN tại các quốc gia không những xuất phát từ yêu cầu chi tiêu ngày càng tăng của nhà nước mà còn là đòi hỏi của nền kinh tế khi phát triển đến một mức độ nhất định. Ở Việt Nam, thuế TNDN bắt đầu được áp dụng từ năm 1953, ban đầu có xuất xứ từ khoản trích nộp lợi nhuận áp dụng đối với khu vực kinh tế quốc doanh và thuế lợi tức DN áp dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Hiện nay, sau nhiều lần thay đổi, thuế TNDN được áp dụng thống nhất đối với các đối tượng kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. Khái niệm về thuế TNDN được phát biểu như sau:"Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. ".[4] 1.2.2 Đặc điểm của thuế Thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, thuế TNDN là thuế trực thu, trực tiếp điều tiết vào thu nhập của các DN, các nhà đầu tư. Thứ hai, thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các DN. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi cơ sở kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế. Thứ ba, thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. 6 Thứ tư, thuế TNDN thường có thuế suất đều. Thuế suất thuế TNDN thường được quy định một tỷ lệ nhất định và áp dụng cho mọi đối tượng nộp thuế. 1.2.3 Vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Thuế TNDN là một trong những sắc thuế tạo ra nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước (NSNN). Nguồn thu từ thuế TNDN có xu hướng ngày càng gia tăng một cách ổn định và vững chắc. Thuế TNDN được Nhà nước sử dụng để thực hiện các mục tiêu quản lý kinh tế vĩ mô. Thông qua việc quy định các đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, sử dụng thuế suất và các ưu đãi thuế TNDN, Nhà nước có thể thực hiện việc quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh trong từng thời kỳ nhất định. 1.2.4 Nội dung cơ bản của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành ở nước ta Việt Nam 1.2.4.1. Người nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế TNDN, bao gồm: -DN được thành lập và hoạt động theoquy định của pháp luật Việt Nam; - DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; - Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hànghóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế; - Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 1.2.4.2. Phương pháp và căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất. Kỳ tính thuế theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. 7 Công thức xác định: Thuế TNDN phải nộp Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu thuế = ( = Thu nhập tính thuế Thu nhập chịu thuế = Doanh thu tính thuế Phần trích lập quỹ - khoa học và công ) nghệ (nếu có) Thu nhập được miễn thuế - Chi phí được trừ Thuế × suất thuế TNDN Các khoản lỗ + được kết chuyển Các khoản + thu nhập khác (1.1) (1.2) (1.3) Các căn cứ tính thuế chính:  Doanh thu tính thuế Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (TNCT) là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với doanh nghiệp (DN) nộp thuế giá trị gia tăng(GTGT)theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. - Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau: - Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được quy định cụ thể trong thông tư hiện hành.  Các khoản chi phí đầu tư (CPĐT) và không được trừ 8 Các khoản CPĐT để xác định thuế TNDN phải nộp phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Đồng thời phải là những khoản chi không nằm trong danh mục các khoản chi không được trừ. Điều kiện đối với các khoản CPĐT: - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. - Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. - Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phảicó chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định. Danh mục các khoản chi phí không được trừ được quy định cụ thể trong thông tư hiện hành.  Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà không đến từ các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của DN, như: thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, từ thanh lý hay cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá,...  Thu nhập miễn thuế Đó là thu nhập từ các hoạt động được nhà nước đặc biệt ưu đãi, khuyến khích như: thu nhập từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi của hợp tác xã, thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp, thu nhập từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,...  Thuế suất - Thuế suất phổ thông áp dụng từ 01/01/2014 là 22%, DN có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%. 9 - Từ 01/01/2016, thuế suất phổ thông giảm còn 20%. - Thuế suất đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam là 32% đến 50%, trừ các trường hợp khác có quy định cụ thể và các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi. 1.2.4.3. Nơi nộp thuế - DN nộp thuế tại nơi đặt trụ sở chính. - Trường hợp DN có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi DN đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có trụ sở chính và nơi có cơ sở sản xuất. 1.2.4.4. Ưu đãi thuế Đối tượng được hưởng ưu đãi thuế: - DN đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. - DN đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước. -DN hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề còn gặp khó khăn, lợi nhuận thấp, hoặc các DN họat động không lấy lợi nhuận làm mục tiêu chủ yếu. Các hình thức ưu đãi: (1)Doanh nghiệp hưởng thuế suất thấp trong suốt thời gian hoạt động hay trong thời hạn 10 năm, 15 năm,… (2) Doanh nghiệp được miễn, giảm 50% số thuế phải nộp trong những năm đầu hoạt động,... 1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.3.1 Tổng quan về doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.3.1.1.Khái niệm, phân loại, đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Theo Luật Doanh nghiệp 2014: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.[4] 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan