Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Tăng cường công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần nước sạch thái nguyên...

Tài liệu Tăng cường công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần nước sạch thái nguyên

.PDF
79
21
111

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi, các số liệu nêu trên luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tiếp thu kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn tận tình của Thầy giáo: TS. Trần Quốc Hưng. Tất cả các số liệu, bảng biểu trong luận văn là quá trình thu thập tài liệu từ nhiều nguồn khác nhau, phân tích và đánh giá dựa trên cơ sở kiến thức tôi đã tiếp thu được trong quá trình học tập, không phải là sản phẩm sao chép của các đề tài nghiên cứu trước đây. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Nguyễn Hiền Chi i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn với đề tài: “Tăng cường công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên”, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế và Quản lý – trường Đại học Thủy lợi Hà Nội; Ban Giám đốc, phòng Kế toán - Thống kê - Tài chính, phòng Kế hoạch - Kinh doanh Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên. Đặc biệt là sự tận tình hướng dẫn, chỉ bảo của thầy giáo TS. Trần Quốc Hưng; sự ủng hộ, động viên của đồng nghiệp, gia đình và bè bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các quý cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Sự giúp đỡ này đã động viên, cổ vũ và giúp tôi nhận thức, làm sáng tỏ thêm cả mặt lý luận và mặt thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu. Luận văn là quá trình nghiên cứu công phu, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân. Mặc dù tác giả đã rất cố gắng, nhưng do trình độ và thời gian có hạn, nên khó tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Hiền Chi ii MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. viii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 4 1.1. Tài chính doanh nghiệp ........................................................................................ 4 1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp ............................................................ 4 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ......................................................... 4 1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp ........................................................................... 5 1.2.1. Khái niệm - vai trò - mục tiêu ....................................................................... 5 1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp.................................................. 6 1.3. Các nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp .................................... 7 1.3.1. Phân tích tài chính......................................................................................... 7 1.3.2. Hoạch định tài chính ................................................................................... 10 1.3.3. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................................................ 11 1.3.4. Kiểm tra tài chính ....................................................................................... 14 1.3.5. Bộ máy quản lý tài chính doanh nghiệp ..................................................... 15 1.3.6. Hệ thống thông tin quản lý tài chính .......................................................... 16 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp ............ 18 1.4.1. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 18 1.4.2.Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 19 1.5. Những bài học kinh nghiệm về quản lý tài chính doanh nghiệp ....................... 20 1.6. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ........................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 23 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN ................................................................. 24 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên và bộ máy quản lý tài chính của Công ty. ..................................................................................................... 24 iii 2.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô của doanh nghiệp ...................................................... 24 2.1.2.Quá trình hình thành và phát triển. .............................................................. 24 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. ......................................................... 25 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty........................................................................ 26 2.1.5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của THAWACO ....................................... 30 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính của công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên............................................................................................ 33 2.2.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................ 33 2.2.2. Các nhân tố khách quan .............................................................................. 34 2.3.Thực trạng công tác quản lý tài chính của THAWACO ..................................... 35 2.3.1. Phân tích tình hình tài chính Công ty ......................................................... 35 2.3.2. Công tác hoạch định tài chính .................................................................... 49 2.3.3. Công tác quản lý vốn kinh doanh ............................................................... 50 2.3.4. Công tác kiểm tra tài chính ......................................................................... 51 2.3.5. Bộ máy quản lý tài chính của THAWACO ................................................ 51 2.3.6. Hệ thống thông tin quản lý tài chính .......................................................... 53 2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý tài chính tại THAWACO ........................................ 53 2.4.1. Về việc thực hiện mục tiêu kế hoạch .......................................................... 53 2.4.2. Về việc quản lý các nguồn lực tài chính ..................................................... 54 2.4.3. Về công tác kiểm tra tài chính .................................................................... 55 2.4.4. Về bộ máy quản lý tài chính và hệ thống thông tin quản lý tài chính ........ 56 2.5. Đánh giá chung hoạt động quản lý tài chính của công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên THAWACO ........................................................................................ 57 2.5.1. Những kết quả đạt được. ............................................................................ 57 2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn chế. ........................................ 58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 59 CHƯƠNG 3 NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI NGUYÊN THAWACO................................................................................................................... 60 3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên ............... 60 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Công ty ................................................. 60 iv 3.1.2. Phương hướng, mục tiêu đối với công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên............................................................................... 60 3.2. Cơ hội và thách thức đối với công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên ............................................................................................ 61 3.2.1. Cơ hội.......................................................................................................... 61 3.2.2. Thách thức .................................................................................................. 62 3.3. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên ................................................................................... 63 3.3.1. Cần làm tốt công tác phân tích – hoạch định tài chính .............................. 63 3.3.2. Cần phân biệt rõ chức năng Tài chính và chức năng Kế toán trong doanh nghiệp, bổ sung thêm nhân lực trong công tác tài chính ...................................... 64 3.3.3. Cần xây dựng một cơ cấu vốn hợp lý, quản lý nguồn vốn có hiệu quả...... 65 3.3.4. Củng cố các mối quan hệ tài chính ............................................................. 66 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 68 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 71 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tài chính trong công ty.................................. 16 Hình 1.2. Hệ thống thông tin phục vụ việc ra quyết định quản lý ................................ 17 Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty cổ phần nước sach thái nguyên ...................... 27 Hinh 2.2. Sơ dồ quy trinh sản xuất sản phẩm tại cong ty cp nước sạch thai nguyen ... 32 Hình 2.3 . Sơ đồ bộ máy quản lý tài chính trong công ty. ............................................ 52 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tổng hợp bảng can dối kế toan của thawaco nam 2015 - 2017 ................... 36 Bảng 2.2. Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn ........................................................ 40 Bảng 2.3. Tình hình hàng tồn kho ................................................................................. 41 Bảng 2.4. Tổng hợp bảng cân đối kế toán của thawaco năm 2015-2017 ..................... 41 Bảng 2.5. Tình hình nợ của công ty trong ba năm 2015-2017 ...................................... 44 Bảng 2.6. Tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh của thawaco năm 2015-2017 .......... 46 Bảng 2.7. Tổng hợp các tỷ số tài chính của thawaco trong ba năm 2015-2017. ........... 48 Bảng 2.8. Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận........................................................ 54 vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - BEP: Sức sinh lợi cơ sở - CCDC: Công cụ dụng cụ - CP: Cổ phần - CPSX: Chi phí sản xuất - DNNN: Doanh nghiệp nhà nước - KCS: Quản lý chất lượng sản phẩm và đo lường - QLTC: Quản lý tài chính - ROA: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản - ROE: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROS: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu - TCKT: Tài chính kế toán - THAWACO: Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên - TNHH: Trách nhiệm hữu hạn - TNND: Thu nhập doanh nghiệp - TSCĐ: Tài sản cố định - TSLĐ: Tài sản lưu động - SXKD: Sản xuất kinh doanh - XDCB: Xây dựng cơ bản viii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp thực hiện kinh doanh theo các nguyên tắc thị trường. Sự thành công của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào công tác quản lý tài chính, đó là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh phù hợp. Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty. Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp doanh nghiệp huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh. Thông qua các chỉ tiêu tài chính, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp với diễn biến thực tế kinh doanh. Quản lý tài chính là một hoạt động có mối liên hệ chặt chẽ với các hoạt động khác của doanh nghiệp. Quản lý tài chính tốt có thể khắc phục những khiếm khuyết trong lĩnh vực khác. Một quyết định tài chính không được cân nhắc, hoạch định kỹ lưỡng có thể gây nên những tổn thất lớn cho doanh nghiệp. Vì vậy việc xây dựng một cơ chế quản lý tài chính hoàn chỉnh tại Công ty là vô cùng quan trọng và cần thiết, nhằm đảm bảo công tác quản lý tài chính ngày càng hiệu quả hơn, góp phần vào sự phát triển bền vững của Công ty. Nhận thức được vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên” 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp hiệu quả và khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên. 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên; phân tích những khó khăn, bất cập, các nhân tố ảnh hưởng trong công tác quản lý tài chính để đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục, nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về mặt nội dung và không gian: Công tác quản lý tài chính Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Luận văn sẽ sử dụng các số liệu về sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên từ 2015 - 2017 để phân tích đánh giá công tác quản lý tài chính. Các giải pháp đề xuất được đề xuất cho giai đoạn 2018-2023. 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Để thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các lý thuyết trong quản lý tài chính doanh nghiệp như các lý thuyết về lập kế hoạch tài chính, phân tích tài chính, các lý thuyết về vốn, tài sản, tiếp cận hệ thống bằng các văn bản pháp luật và kế thừa các công trình nghiên cứu đã có. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nêu ra, luận văn sử dụng các phương pháp chủ yếu là: - Phương pháp phân tích thống kê - Phương pháp so sánh - Phương pháp chuyên gia 2 5. Kết cấu chuyên đề Kết cấu của luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục thì nội dung gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản lý tài chính doanh nghiệp tại Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên . Chương 3: Những giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Nước sạch Thái Nguyên. 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ qua trình tái sản xuất trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước. Các quan hệ tài chính của một doanh nghiệp bao gồm: - Quan hệ giữa doanh nghiệp và Nhà nước: Doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo luật định. Bên cạnh đó còn là mối quan hệ giữa DNNN với chủ sở hữu Nhà nước. - Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính: Doanh nghiệp có thể tham gia vào thị trường tài chính vừa với tư cách là nhà đầu tư tài chính, vừa với tư cách là người huy động vốn. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Trong quá trình hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp sẽ có mối quan hệ với rất nhiều doanh nghiệp khác, một bên ở thị trường các yếu tố đầu vào, một bên ở thị trường sản phẩm đầu ra. - Quan hệ tài chính nội bộ doanh nghiệp: Mối quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp được thể hiện ở quan hệ hạch toán nội bộ và quan hệ phân phối kết quả kinh doanh. 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp có ba chức năng chính: 4 Chức năng tạo vốn đảm bảo vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh: Vốn là yếu tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý sẽ giải quyết các vấn đề về vốn như tổ chức huy động vốn, lựa chọn nguồn vốn, cơ cấu vốn, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả mang lại lợi ích cao nhất cho doanh nghiệp Chức năng phân phối thu nhập bằng tiền: Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp trước hết sẽ được dành để bù đắp các chi phí sản xuất kinh doanh (tiền mua nguyên nhiên vật liệu, hao mòn máy móc, tiền lương, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước…), sau đó là để hình thành nên các quỹ của doanh nghiệp, để trả lợi tức cổ phần. Chức năng kiểm tra bằng tiền đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Căn cứ vào tình hình thu chi, các chỉ tiêu tài chính để thấy được tình hình sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, nhà quản lý có thể đánh giá việc điều hành, hiệu quả của công tác quản lý để có thể đưa ra những quyết định cần thiết. Ba chức năng trên có quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra là thường xuyên trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp, góp phần định hướng cho phân phối và tạo vốn. Ngược lại, việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ góp phần khai thông các luồng tài chính, thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra. 1.2. Quản lý tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm - vai trò - mục tiêu Quản lý tài chính doanh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thông qua một cơ chế, đó là cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp. Cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp được hiểu là một tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ được vận dụng để quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Quản lý tài chính có vị trí quan trọng trong hoạt động quản lý nói chung của doanh nghiệp. Đầu tiên phải kể đến đó là việc QLTC tốt sẽ đảm bảo cho nhu cầu về vốn hoạt 5 động của doanh nghiệp, hơn nữa việc lựa chọn nguồn vốn phù hợp cũng góp phần giúp doanh nghiệp không phải đối mặt với những khó khăn về thanh toán. Việc QLTC cũng giúp cho doanh nghiệp sử dụng vốn thêm hiệu quả, phối hợp được các lĩnh vực quản lý khác giúp cho hoạt động của doanh nghiệp. QLTC tốt cũng góp phần nâng cao uy tín của doanh nghiệp trong các mối quan hệ, đồng thời giải quyết các mối quan hệ về lợi ích trong doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau nhưng bao trùm nhất vẫn là mục tiêu tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu. Bởi doanh nghiệp nào cũng phải thuộc về các chủ sở hữu nhất định. Đối với DNNN, Nhà nước làm đại diện chủ sở hữu và lợi ích của chủ sở hữu là lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với doanh nghiệp tư nhân, mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Đối với doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu, mục tiêu là tối đa hóa giá trị tài sản của doanh nghiệp, mang lại lợi ích cho các cổ đông. Đối với các công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì đó là tối đa hóa giá trị thị trường của các cổ phiếu. 1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp Tôn trọng luật pháp: Đây là nguyên tắc đầu tiên vì môi trường mà doanh nghiệp tham gia vào có sự có mặt của luật pháp. Doanh nghiệp dù muốn hay không muốn vẫn phải tôn trọng luật pháp. Nếu không cho dù tạm thời chưa gây nguy hại gì cho doanh nghiệp nhưng rất có hại cho tương lai phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tôn trọng nguyên tắc hạch toán kinh doanh: Hạch toán kinh doanh là nguyên tắc hoàn toàn phù hợp với hoạt động của nền kinh tế thị trường. Viêj thực hiện nguyên tắc này cũng hướng doanh nghiệp vào một loạt các biện pháp như: chủ động tận dụng khai thác nguồn vốn, bảo toàn và phát huy hiệu quả đồng vốn, đầu tư tuân thủ theo những nguyên tắc của thị trường… Đây đều là những điều kiện để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả Nguyên tắc an toàn và hiệu quả: Nguyên tắc này cần được quán triệt trong mọi khâu của quá trình quản lý tài chính. Khi đưa ra một quyết định tài chính cần phải xem xét nhiều phương án, cân nhắc trên nhiều góc độ để đưa ra một phương án vững chắc cho hoạt động của doanh nghiệp. 6 Giữ chữ “tín” trong hoạt động tài chính: Đây không chỉ là nguyên tắc mà còn là tiêu chuẩn đạo đức cả trong hoạt động tài chính lẫn hoạt động kinh doanh. Giữ chữ tín thể hiện mong muốn hướng đến làm ăn lâu dài. Tuy giữ chữ tín nhưng đồng thời cần tỉnh táo đề phòng đối phương bội tín. 1.3. Các nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp Nội dung của quản lý tài chính chính là việc thực hiện các chức năng của quản lý tài chính, được thể hiện ở việc đảm bảo đủ nguồn tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo khả năng thanh toán, khả năng huy động và sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả. 1.3.1. Phân tích tài chính Để đương đầu với những thách thức trong kinh doanh, các hoạt động của doanh nghiệp phải được đặt trên cơ sở nền tảng của công tác hoạch định. Việc hoạch định thường có hai mức: cấp chiến lược và cấp chiến thuật. Phân tích tài chính là trọng tâm của cả hoạch định chiến lược và hoạch định chiến thuật. Không chỉ có thế, phân tích tài chính còn là công việc mà bất cứ đối tượng nào quan tâm đến doanh nghiệp đều không thể bỏ qua. Bởi thông qua phân tích tài chính có thể cho ta thấy được kết quả của công tác quản lý tài chính: đó là thực trạng tài chính, những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là một quá trình mà nhà quản lý tài chính sử dụng các phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của một tổ chức, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Để tiến hành phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: Từ thông tin nội bộ cho đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị, từ thông tin chung cho đến những thông tin về ngành kinh tế… Tuy nhiên, thường được sử dụng rộng rãi và cũng có thể đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp là các thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp. Đây cũng là nguồn tin quan trọng bậc nhất trong phân tích tài chính. 7 Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính – được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo ngân quỹ, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Về phương pháp phân tích thì có nhiều phương pháp nhưng thường được sử dụng nhất vẫn là phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ. Phương pháp so sánh: Là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Người ta có thể so sánh kỳ này với kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp; so sánh với mức trung bình của ngành trong cùng kỳ để thấy hiện trạng tài chính của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác; có thể so sánh chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng thể; có thể so sánh chiều ngang để thấy được sự biến đổi cả về số tuyệt đối và số tương đối của một khoản mục nào đó qua các kỳ kế toán liên tiếp. Để áp dụng phương pháp này cần phải bảo đảm các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (về thời gian, không gian, đơn vị tính toán…) và xác định gốc so sánh thích hợp tùy theo mục đích phân tích. Phương pháp phân tích tỷ lệ: Phương pháp này xem xét các mối quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Phương pháp này đòi hỏi phải xác định được các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu; dựa vào việc so sánh các tỷ số tài chính của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu để đánh giá tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Nhà phân tích có thể sánh theo thời gian (so sánh kỳ này với kỳ trước) để nhận biết xu hướng thay đổi trong tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể so sánh theo không gian (so sánh với mức trung bình của ngành) để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành. Nội dung phân tích tài chính: Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn: Dựa vào Bảng cân đối kế toán có thể cho ta thấy được tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp được đánh giá trên các khía cạnh: Đánh giá khái quát sự tăng giảm tổng tài sản, tổng nguồn vốn; mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp; phân tích kết cấu tài sản và kết cấu nguồn vốn của doanh nghiệp. 8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Các khoản mục chủ yếu cần tiến hành phân tích bao gồm: Doanh thu, giá vốn hàng bán, lãi gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tổng lợi nhuận trước và sau thuế. Phân tích các tỷ số tài chính: Có bốn nhóm tỷ số tài chính cần phân tích: * Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động – Dự trữ)/Nợ ngắn hạn * Tỷ số về khả năng cân đối vốn: - Hệ số nợ = Tổng số nợ/Tổng tài sản - Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay/Lãi vay * Tỷ số về khả năng hoạt động: - Số vòng quay tồn kho = Doanh thu tiêu thụ/Trị giá hàng tồn kho bình quân - Kỳ thu tiền bình quân = Các khoản phải thu  360/Doanh thu - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu/Tài sản cố định - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu/Tổng tài sản * Tỷ số về khả năng sinh lãi: - Tỷ số thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROE (Doanh lợi vốn chủ sở hữu): ROE = Thu nhập sau thuế/Vốn chủ sở hữu - Tỷ số thu nhập sau thuế trên tài sản ROA (Doanh lợi tài sản): ROA = Thu nhập sau thuế/Tổng tài sản 9 1.3.2. Hoạch định tài chính Lập kế hoạch là công việc có ý nghĩa quyết định tới toàn bộ quá trình quản lý. Tương tự như thế, đối với quản lý tài chính, hoạch định tài chính hay thực chất là lập kế hoạch tài chính là khâu có ý nghĩa quyết định tới toàn bộ hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Lập kế hoạch tài chính là việc dự toán các khoản thu-chi của ngân sách, trên cơ sở đó lựa chọn các phương án hoạt động tài chính cho tương lai của tổ chức và ấn định sự kiểm soát đối với các bộ phận trong tổ chức. Hoạch định tài chính là chìa khóa thành công cho hoạt động quản lý nói chung và quản lý tài chính doanh nghiệp nói riêng. Bất cứ doanh nghiệp nào bước vào hoạt động cũng có một mục tiêu nhất định và hoạch định tài chính là nhằm cụ thể hóa các mục tiêu đó bằng các kế hoạch tài chính. Việc hoạch định tài chính sẽ giúp cho các nguồn tài chính được sử dụng một cách hiệu quả, góp phần đảm bảo tiến độ cho các kế hoạch khác của doanh nghiệp. Hơn thế nữa, trong môi trường kinh doanh đầy biến động hiện nay, việc hoạch định tài chính sẽ giúp doanh nghiệp chủ động hơn trước những biến động của thị trường. Việc hoạch định tài chính có thể diễn ra theo các bước như các quá trình lập kế hoạch khác: - B1: Xác định việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp mà kế hoạch hướng đến - B2: Nghiên cứu và dự báo - B3: Xác định mục tiêu tài chính cho từng giai đoạn phát triển - B4: Xây dựng các phương án kế hoạch - B5: Lựa chọn phương án kế hoạch tối ưu - B6: Quyết định phương án kế hoạch và thể chế hóa kế hoạch Từ việc phân tích tài chính doanh nghiệp cùng với các yếu tố khác thuộc môi trường bên trong và bên ngoài, kết hợp với việc dự báo các xu hướng tài chính, các mục tiêu tài chính cho từng giai đoạn sẽ được thiết lập. Từ đây, các phương án kế hoạch được 10 thiết lập để chọn ra phương án kế hoạch tối ưu. Các mục tiêu tài chính có mối liên hệ chặt chẽ với các mục tiêu chung và kế hoạch tài chính có quan hệ mật thiết tới các kế hoạch của doanh nghiệp. Một khi phương án kế hoạch đã được lựa chọn thì bước tiếp theo sẽ là việc thể chế hóa kế hoạch, phổ biến việc thực hiện kế hoạch tới từng đơn vị liên quan. Một kế hoạch tài chính tốt phải là một kế hoạch mà doanh nghiệp có khả năng thực hiện được, góp phần thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, hỗ trợ tốt việc thực hiện các kế hoạch khác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn lực tài chính của doanh nghiệp, có khả năng đương đầu với sự biến động trong kinh doanh. Tuy nhiên thị trường luôn có những biến động không ngừng và một kế hoạch không tránh khỏi nguy cơ bị lạc hậu, đặc biệt là các kế hoạch trong dài hạn. Vì vậy cần phải có sự theo dõi sát sao việc thực hiện các kế hoạch để đưa ra những điều chỉnh kịp thời và có thể là phải xây dựng một kế hoạch mới nếu cần thiết. 1.3.3. Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp Quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp Vốn là điều kiện không thể thiếu trong hoạt động của doanh nghiệp. Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: Vốn chủ sở hữu và nợ. Nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành của tài sản. Như vậy, quản lý nguồn vốn cũng chính là quản lý nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp. Trong quản lý nguồn vốn, việc huy động vốn là vấn đề hết sức đáng quan tâm. Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và các đặc điểm cụ thể, mỗi doanh nghiệp có các cơ chế huy động vốn khác nhau. Cơ chế huy động vốn là tổng thể các phương pháp, hình thức và công cụ được sử dụng trong việc huy động vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể sử dụng phương thức tự tài trợ từ vốn góp của chủ sở hữu, từ lợi nhuận không chia hoặc phát hành cổ phiếu. Doanh nghiệp cũng có thể sử dụng phương thức nợ từ nguồn vốn tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu. Mỗi loại vốn lại có một chi phí nhất định để doanh nghiệp có thể sử dụng vì vậy doanh nghiệp cần phải cân nhắc tính toán thật kỹ chi phí cơ hội khi sử dụng mỗi loại 11 vốn. Đồng thời doanh nghiệp phải xây dựng một cơ cấu vốn (tỷ trọng của mỗi nguồn trong tổng nguồn) thích hợp góp phần đảm bảo một cơ chế tài chính lành mạnh. Quản lý vốn hoạt động của doanh nghiệp Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được đầu tư nhằm mục đích sinh lời. Như vậy việc quản lý vốn của doanh nghiệp gắn liền với việc quản lý tài sản của doanh nghiệp. Hoạt động quản lý tài sản trong doanh nghiệp bao gồm những nội dung cơ bản: Quản lý tài sản lưu động, quản lý tài sản cố định và quản lý quỹ khấu hao. - Quản lý tài sản lưu động Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản lưu động được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, khoản phải thu và dự trữ tồn kho. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao: Tiền trong ngân quỹ của doanh nghiệp không sinh lời tuy nhiên trong hoạt động kinh doanh hàng ngày doanh nghiệp vẫn phải duy trì một lượng tiền mặt nhất định để có thể chớp được những cơ hội trong kinh doanh hoặc đối phó với những biến động không lường trước. Các chứng khoán có tính thanh khoản cao có vai trò như một bước đệm cho tiền mặt vì khi cần thiết doanh nghiệp có thể nhanh chóng bán đi để thu tiền về. Quản lý khoản phải thu: Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại là không thể thiếu. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro. Để đảm bảo khả năng thu hồi vốn, việc phân tích khả năng tín dụng của khách hàng là công việc cần được tiến hành cẩn thận và kỹ lưỡng, doanh nghiệp cần có các tiêu chuẩn tín dụng thích hợp. Bên cạnh đó, chữ “tín” cũng là một yếu tố hết sức quan trọng. Quản lý dự trữ tồn kho: Hàng hóa dự trữ tồn kho là bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hóa dự trữ tồn kho có ba loại: Nguyên 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan