Trích đoạn chinh phục bài tập hóa học phiên bản 1.0
Your dreams – Our mission
Mời các em học sinh và quý thầy cô đón đọc:
CHINH PHỤC BÀI TẬP HÓA HỌC PHIÊN BẢN 1.0
Trưởng nhóm: Trần Phương Duy – Đỗ Thị Hiền
Các thành viên tham gia: Nguyễn Ngọc Ánh Trang, Phạm Anh Tín, Hoàng Ngọc Thức, Trần
Văn Hưng, Nguyễn Thị Trang, Trần Văn Dương, …
Thông tin về sách:
NXB: ĐH quốc gia HN
Số trang: 760 trang Khổ A4
Giá: 269000 vnđ.
Ngày phát hành: 25/09/2015
Đặt trước sách Lovebook phiên bản 2.0: https://goo.gl/XeHwk5
Giải đáp các thắc mắc trong sách Lovebook: http://goo.gl/A7Dzl0
Tài liệu Lovebook chọn lọc:http://goo.gl/nU0Fze
Kênh bài giảng Lovebook: https://goo.gl/OAo45w
Đăng ký nhận tài liệu thường xuyên Lovebook: goo.gl/ol9EmG
LOVEBOOK.VN|1
Môc lôc(DEMO)
①CẤU TẠO NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ - ION
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
②ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN – LIÊN KẾT HÓA
HỌC
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương phỏp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
③PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④SỰ ĐIỆN LI
A.Kiến thức cơ bản
B.
Bài toán về sự điện li và phương trình
ion thu gọn B1. Bài tập tự luyện
B2. Đáp án và hướng dẫn giải
chi tiết
C.Bài toán liên quan đến hiđroxit lưỡng tính
C1. Bài tập tự luyện
C2. Đáp án và hướng dẫn giải
chi tiết
Bài
toán
về
phản
ứng của CO2. SO2 với dung
D.
dịch kiềm D1. Bài tập tự luyện
D2. Đáp án và hướng dẫn giải
chi tiết
④CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM
HALOGEN
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM OXI
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM CACBON
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM NITO
A.
B.
C.
Bài toán nhiệt phân muối nitrat
A1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa A2. Bài tập tự luyện
A3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
Bài toán tổng hợp NH3
B1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa B2. Bài tập tự luyện
B3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
Bài toán H3PO4 tỏc dụng với dung dịch kiềm
C1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa C2. Bài tập tự luyện
C3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ĐẠI CƯƠNG KIM
LOẠI
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④KIM LOẠI KIỀM – KIM LOẠI KIỀM THỔ NHÔM
A.Phản ứng của kim loại với
nước A1. Bài tập tự
luyện
A2. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
B.Phản ứng nhiệt nhôm
B1. Phân dạng bài tập và các ví dụ
minh họa B2. Bài tập tự luyện
B3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
A.
B.
C.
Kiến thức cơ bản
Các dạng bài toán liên quan đến crom – sắt
– đồng B1. Bài tập tự luyện
B2. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
Sắt tác dụng víi dung dịch H2SO4 đặc núng, HNO3
C1. Bài tập tự luyện
C2. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU
CƠ
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④HIDROCACBON
A.Phản ứng thế hidrocacbon
A1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
A2. Bài tập tự luyện
A3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
B.Phản ứng tách hidrocacbon
B1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa B2. Bài tập tự luyện
B3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
C.Phản ứng cộng hidrocacbon
C1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa C2. Bài tập tự luyện
C3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
D.Phản ứng oxi hóa hidrocacbon
D1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa D2. Bài tập tự luyện
D3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL
A.Phản ứng của ancol với kim loại kiềm
A1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
A2. Bài tập tự luyện
A3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
B.Phản ứng đốt cháy ancol
B1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa B2. Bài tập tự luyện
B3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
C.Phản ứng tách nước từ ancol
C1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa C2. Bài tập tự luyện
C3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
D.Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ancol
D1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa D2. Bài tập tự luyện
D3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
E.
Điều chế ancol, độ rượu, ancol đa chức và phenol
E1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa E2. Bài tập tự luyện
E3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ANDEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
A.Bài tập về tính oxi húa – khử của andehit – xeton
A1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa A2. Bài tập tự luyện
A3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
B.Bài tập về tính chất hóa học của axit
cacboxylic
B1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa B2. Bài tập tự luyện
B3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
C.Bài tập về phản ứng đốt cháy andehit – xeton – axit cacboxylic
C1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa C2. Bài tập tự luyện
C3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ESTE - LIPIT
A.Các bài toán về sự thủy phõn este
A1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa A2. Bài tập tự luyện
A3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
B.Các bài toán về phản ứng đốt cháy este
B1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa B2. Bài tập tự luyện
B3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
C.Các bài toán về xác định chỉ số liên quan đến
chất béo C1. Bài toán, phương pháp giải và
ví dụ minh họa C2. Bài tập tự luyện
C3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④CACBOHIDRAT – TINH BỘT - XENLULOZO
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④AMIN – AMINO AXIT - PEPTIT
A.Bài toán về tính axit – bazo của amin và aminoaxit
A1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa A2. Bài tập tự luyện
A3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
B.Bài toán sự thủy phân peptit
B1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa B2. Bài tập tự luyện
B3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
C.Bài toán đốt cháy peptit
C1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa C2. Bài tập tự luyện
C3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
D.Một số hợp chất chứa N
D1. Bài toán, phương pháp giải và ví dụ
minh họa D2. Bài tập tự luyện
D3. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ POLIME
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN MOL ELECTRON
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION ELECTRON
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
④ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
A.Kiến thức cơ bản
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
C.Bài tập tự luyện
D.Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
CHóNG TA CïNG CHINH
PHôC
To be contInued
2
®Þnh luËt tuÇn hoµn – liªn kÕt hãa häc
A. Kiến thức cơ bản
1.
Cấu trúc cơ bản bảng tuần hoàn hóa học
a.
Số thứ tự: Số thự tự = số điện tích hạt nhân Z = Số proton = Số electron
b.
Nhóm: là tập hợp các nguyên tố có cấu hình electron tương tự nhau do đó tính chất hóa
học tương tự
nhau.
- Nhóm A: Gồm các nguyên tố mà electron hóa trị đang xây dựng trên phân lớp s hoặc p
- Nhóm B: Gồm các nguyên tố mà electron hóa trị đang xây dựng trên phân lớp d
c.Chu kì: gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron (víi số lớp
electron là n).
- Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì nhưng trong chương trình Trung học phổ thông chúng ta chỉ
xét 6 chu kì
đầu:
+ Chu kì 5: (n = 5) gồm 18
+ Chu kì 1: (n = 1) gồm 2 nguyên tố là 1 H
nguyên tố ( 37 Rb 54 Xe )
+ Chu kì 6: (n = 6) gồm 18
và 2 He
nguyên tố ( 55 Cs 86 Rn )
+ Chu kì 2: (n = 2) gồm 8 nguyên tố ( 3 Li
2. Hợp chất víi Hidro
và oxit cao nhất
Nhóm10 Ne )
RO
+ Chu kì 3: (n = 3) gồm 8 nguyên tố ( 11 Na
Oxit cao
nhất
18 Ar
Hợp chất
víi) hidro
RH
+ Chu kì 4: (n = 4) gồm 18 nguyên tố ( 19 K
rắn
36Kr )
Chú ý: Các chu kì 1, 2, 3 gọi là các chu kì
nhỏ vì chỉ gồm các nhóm A
lớn vì gồm cả nhóm A và B.
và các chu kì 4, 5, 6, 7 gọi là chu kì
2
2
2
3
2
2
3
4
5
3
3
2
2
Chú ý: Tổng Hóa trị trong hợp chất khí víi hidro (nếu có) và hóa trị trong oxit cao nhất
của một nguyên tố bằng 8.
7
B.Bài toán, phương pháp giải và ví dụ minh họa
1.
Một số dạng bài tập cơ bản về quy luật bảng tuần hoàn hóa học
*Nếu đề bài cho 2 nguyên tố cùng một nhóm thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta phải xét các trường
hợp sau:
+ Nếu Avà B là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp (ZA < ZB )thì:
Trường hợp 1: A và B thuộc chu kì nhỏ thì ta có: ZB – ZA = 8
—
Trường hợp 2: A và B thuộc chu kì lớn thì ta có: ZB – ZA = 18 Z − Z = 8 (khi A, B thuộc
—
B
A
—nhóm
Trường
hợp
) 3: B thuộc chu kì lớn và A thuộc chu kì nhỏ thì: [
IA, IIA
ZB − ZA = 18 (khi A, B thuộc nhóm IIIA
→ VIIIA)
ZB
④
Có
tất
cả
3
trường
hợp
nhưng
chúng
ta
chỉ
cần
xét
2
giá
trị
hiệu
số
hiệu
nguyên
tử:
- ZA = 8(1)
ZB - ZA =18(2)
Chú ý: Nếu đề bài cho tổng số điện tích của của 2 nguyên tố A vàB thì ta có thể dựa vào đó
để xác để xác
định nhanh bài đó thuộc trường nào từ đó nhanh chóng xác định được hiệu số hiệu nguyên tử
cần xét
tránh mất thời gian vào những trường hợp không đúng:
-Nếu Z 32 thì thuộc trường hợp ZB ZA 8
(1):
- Nếu Z 32 thì thuộc trường hợp (2): ZB ZA 18
*Nếu đề cho 2 nguyên tố A và B cùng một chu kì thuộc 2 phân nhóm kế tiếp nhau thì ta có:
④④④ − ④④④ = ④
*Nếu đề cho 2 nguyên tố A và B thuộc 2 chu kì kế tiếp (trong đó ④④④ < ④④④ ) đồng thời
thuộc 2 phân nhóm kế
tiếp sẽ có các trường hợp sau:
ZB Z A 7
+ Nếu A và B thuộc chu kì nhỏ thì
B
AZ Z 9
Z
Z
B
A 17
+ Nếu A và B thuộc chu kì lớn thì 19
Z Z
B
A
ZB - Z A = 7
ZB - Z A = 9
+ Nếu A thuộc chu kì nhỏ và B thuộc chu kì lớn thì
ZB -17
ZA =
ZB - Z A =
19
Vậy, khi A và B là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp đồng thời thuộc hai nhóm liên
tiếp thì có thể xảy
ra một trong các trường hợp sau:
ZB − ZA =
7
ZB − ZA =
9
ZB − ZA =
17
ZB − ZA =
19
*Nếu đề bài cho 2 nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì víi A thuộc nhóm xA (víi ④ ④
{④④, ④④}) và B thuộc
nhóm yA (víi ④ ④ {④④④④④④, ④④④, ④④, ④④④, ④④④④④④, ④④④④④④) thì ta có:
- Trường hợp 1: A và B thuộc chu kì nhỏ thì ta có ZB − ZA = y − x
- Trường hợp 2: A và B thuộc chu kì lớn thì ta có ZB − ZA = y − x + 10
2.
Một số dạng bài tập cơ bản về hợp chất víi hidro và oxit cao nhất
- Đề bài cho phần trăm các nguyên tố trong hợp chất víi Hidro hoặc oxit cao nhất yêu cầu
xác định nguyên
tố chưa biết thì ta lập phương trình phân trăm tìm số khối của nguyên tố cần tìm.
- Víi một số bài ta chưa xác định được hóa trị thì đưa về phương trình chứa 2 ẩn rồi biện luận
theo giá trị
[
của hóa trị.
3.
Bài tập về tìm bán kính nguyên tử
Đề bài cho các dữ liệu cần thiết yêu cầu tính R (bán kính nguyên tử) hoặc d (khối lượng
riêng) hoặc
M (phân tử khối)
3.a .M
4.100.d.Na hoặc R
+ Phương pháp: Sử dụng công thức giải
3
3.%dac .M
4.d.Na
R
nhanh: R 3
Trong đó a: phần trăm thể tích nguyên tử
%dac: độ đặc khít
d: khối lượng riêng
M: phân tử khối trung bình
Na = 6,02.1023 là số Avogadro
+Hướng dẫn xây dựng công thức:
Bài toán tổng quát: Xác định bán kính nguyên tử gần đúng của X. Cho khối lượng riêng
của X bằng d
(g/cm3). Phân tử khối của X là M(g/mol). Biết rằng trong tinh thể các nguyên tử trên chỉ
chiếm a% thể
tích, còn lại là các khe trống. Cho Na = 6,02.1023
Lời giải: 3
Xét 100cm tinh thể X thì hể tích các nguyên tử là a cm3.
m
100.d
④ mX=100.d ④
M
nguyên tử
số mol X là: nX =
Ta có d
100.d
V
.N
100.d
=
1 mol X chứa Na nguyên tử
④
100 d
Thể tích 1 nguyên tử
M
M
mol X chứa
a M
M
Na = 100dN
a
3
4R
a.M
a
3.a .M
là:
3
4 R
Mặt khác ta có V ④
=
100.d.Na
3
Chú ý:
3
Từ đó ta suy ra công thức: 4.100.d.Na
R
3
+ Đối víi các dạng toán yêu cầu tìm d (khối lượng riêng) hoặc M (phân tử khối)
thì ta cũng áp
dụng
công thức trên và thay số vào để tìm.
2
+ Đổi đơn vị bán kính: 1cm = 104 ④④m = 107nm =108 Å = 10 m
Ví dụ minh họa
Bài 1: A và B là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong
bảng tuần hoàn
hóa học. Biết ZA + ZB = 32 (Z là số hiệu nguyên tử và ZA < ZB). Số đơn vị điện tích hạt
nhân A và B lần lượt
là:
A. 12 và 20
B. 7 và 25
C. 15 và 17
D. 8 và 24
ZA ZB 32 Z 12
A
20
Lời giải: Ta có ZA + ZB = 32 ④thuộc trường hợp (1) Do đó ZB
ZA 8 ④
8
Z
Z Z
B
A
B
Bài 2: Nguyên tố tạo hợp chất khí víi hidro có công thức là RH3 .Trong oxit cao nhất của
R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07% khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
Lời giải:
Công thức hợp chất víi hidro của R là RH3 nên hóa trị của R là III
Do đó hóa trị của R trong oxit cao nhất là 5 ④ Công thức Oxit cao nhất là R 2O5 .
5.16
2R 5.16
0,7407 R 14 ④
Theo giả thiết ta có:
%mO
R là N.
Bài 3: Trong oxit cao nhất của nguyên tố R thì nguyên tố R chiếm 40% về khối lượng. Xác
định nguyên tố
R.
Lời giải:
Gọi n là hóa trị của R trong oxit cao nhất ④ Công thức Oxit
cao nhất là: R 2On :
R 16
Theo giả thiết ta có %m 2R
0,4 1,2R 6,4n
R
④
2R 16n
n
Nhận xét: Thực tế
trong quá trình làm
trắc
nghiệm
thì ta không
cần
xét hết mà dựa vào
tỉ lệ thì ta có thể suy
ra ngay đáp án là S.
3
n
R
Cặp n = 6; R = 32 là thỏa mãn. Vậy R là S
Bài 4: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
X thuộc nhóm
IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX + ZY = 51). Phát biểu nào sau đây đúng?
A.
2
Kim loại X không khử được ion Cu trong dung dịch.
B.
Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O .
C.
Hợp chất víi oxi của X có dạng X2O7 .
D.
Trong nguyên tử nguyên tố X có
25 proton.
Trích Đề thi tuyển sinh khối B –
2014
Lời giải: Đây là một bài không khó nhưng sẽ rất dễ sai nếu như các bạn không nắm vững
cấu trúc cơ bản
của bảng tuần hoàn.
Theo như phần phương pháp, ta sẽ xét hai trường hợp sau:
ZX ZY 51
ZX 25
- Nếu X và Y thuộc chu kì nhỏ thì
(loại do X, Y nhóm IIA và IIIA)
ta có
Z
3
2
1
Z Y
X
ZY 26
Z +Z =51
Z
X: Ca
=20
X
X
- Nếu X và Y thuộc chu kì lớn thì ta có
Y
Nhận xét các đáp
ZY - ZX =3-
Z Y
án:
2+10=11
=31
Y : Ga
A đúng: Ca không khử được ion Cu2+ trong dung dịch vì khi cho Ca vào dung dịch chứa
Cu2+ thì Ca phản
ứng víi H2O có trong dung dịch trước: Ca + 2H22+
O+
④ Ca
2OH
+ H2 ↑
−
Sau đó Cu2+ sẽ phản ứng víi OH − : Cu2+ + 2OH − ④ Cu(OH)2 ↓
B sai: Ở nhiệt độ thường Ca khử được H2O : Ca + H2O ④ Ca(OH)2 + H2
C sai: Hợp chất của Ca víi oxi là CaO
D sai: Trong nguyên tử Ca có 20 proton
Chú ý:Víi các dạng bài bài tập mà đề bài cho 2 nguyên tố thuộc cùng 1 chu kì và cho
tổng số proton của 2
nguyên tố thì: Nếu tổng số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng 35 thì
2 nguyên tố đó
thuộc chu kì nhỏ còn nếu tổng số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố lớn hơn 35 thì chúng
thuộc chu kì lớn.
Nhiều bạn sẽ tự hỏi tại sao lại có chú ý trên và từ cơ sở nào lại có thể khẳng định được
điều đó?
Rất đơn giản: Ta chỉ cần lấy tổng số proton của 2 nguyên tố có số proton lớn nhất thuộc
chu kì nhỏ để làm
mốc so sánh. Cụ thể ở đây là Cl (Z=17) và Ar (Z=18).
Chỉ cần 1 chút tinh tế là ta có thể tiết kiệm được nhiều thời gian cho bài khác khó hơn
trong quá trình làm
đề thi.
Bài 5: X và Y là 2 nguyên tố ở 2 phân nhóm kế tiếp nhau có tổng số proton bằng 23
(ZX
- Xem thêm -