MỤC LỤC
Đề bài
1
Mơ bài
2
Nô ̣i dung
2
1. Khái quát chung
2
2. Trương hhợ thhưc tiiên tuuyên bô cá nhhn bi
3. Giải quuyết vmn đê
mt ttch
5
6
Chu 1
6
Chu 2
7
Chu 3
11
Kết luu禸 ̣n
14
Danh mục tài luiêụ tham hh̉ò
16
0
ĐỀ BÀI SÔ
Hãuy sưu tầ
ột trương hhợ thhưc tiiên tuuyên bô cá nhhn bi
mt ttch. Trên
cơ sở đó hãuy ̣hhn ttch rõ:
1. Các điêu kiện để tuuyên bô cá nhhn
mt ttch trong trương hhợ trên?
Nhận xét vê các điêu kiện đưhơc ạ́ dụng trong trương hhợ trên
2. Quan hệ nhhn thhn và quan hệ tài sản của cá nhhn bi tuuyên bô
mt
ttch? Những ai bi ảnh hưởng đến lhơi tch và bi ảnh hưởng như thế nào khi cá
nhhn bi tuuyên bô
mt ttch trong trương hhợ trên?
3. Giả sử, cá nhhn bi tuuyên bô
mt ttch là bên thế chṃ đồng thơi là
ngươi vauy tiên cuả nghn hàng thì nghn hàng có đòi nhơ khi đến hạn đưhơc
không? Chỉ rõ căn cứ ̣hạ́ lý là
cơ sở cho lậ̣ luận
1
A. MỞ BÀI
Tuuyên bô
shư nh̀
mt ttch, tuuyên bô chết là
ô ̣t chế đinh đă ̣c biê ̣t của luh ̣t dhn
bảo vê ̣ quuyên lhơi của cá nhhn cũng như những chủ thể có liên quan
khác. Chế đinh nàuy
ang
ô ̣t ý ngh̃a to lơn đôi vơi viê ̣c xác đinh các quuyên
và lhơi tch hhợ ̣hạ́ cho ngươi bi tuuyên bô
mt ttch,tuuyên bô chết cũng như
những ngươi có liên quan. Xác đinh đưhơc shư quan trong đó, trong ̣hạ
th ̣̣ nhó
tháng sô 1, nhó
vê viê ̣c tuuyên bô
2 chung e
ô ̣t cá nhhn
Trong bài là
của
xin lhưa chon đê tài sô 3 để là
vi bài
rõ hơn
mt ttch.
ình, chung e
xin trình bàuy những nô ̣i dung chtnh
sau:
Phần 1: Khái quát chung
Phần 2: Trương hhợ thhưc tiiên tuuyên bô cá nhhn bi
mt ttch
Phần 3: Giải quuyết vmn đê
B. NỘI DUNG
1. Khái quát về tuyên bố mất tích
1.1. Khái niệm
Tuuyên bô
mt ttch đôi vơi cá nhhn là việc theo thủ tục tô tụng dhn shư,
Tòa án ra quuyết đinh tuuyên bô
nă
trở lên,
ột ngươi
mt ttch nếu ngươi đó biệt ttch hai
ặc dù đã ạ́ dụng đầuy đủ các biện ̣hạ́ thông báo, tì
kiế
theo quuy đinh của ̣hạ́ luật tô tụng vê việc ngươi đó còn sông hauy đã chết
(Điêu 78 BLDS).
1.2. Điều kiện tuyên bố mất tích
Việc tuuyên bô
ột ngươi
mt ttch chỉ đưhơc thhưc hiện khi có đầuy đủ ba
điêu kiện sau:
2
1.2.1. Người có quyền, lợi ích liên quan yêu cầu
Ngươi có quuyên, lhơi tch liên quan là những ngươi
biệt ttch đã và đang có các
à giữa hoj vơi ngươi
ôi quan hệ nhmt đinh ( quan hệ hôn nhhn gia
đình, quan hệ hành chtnh, quan hệ dhn shư, quan hệ lao động hoặc các quan hệ
khác)
à quuyên lhơi của ho bi ảnh hưởng do shư vắng
Chẳng hạn vhơ, chồng, con, cha,
ngươi biệt ttch ̣hải thhưc hiện
ặt của chủ thể biệt ttch.
ẹ của ngươi biệt ttch; những ngươi
à
ột ngh̃a vụ vê tài sản đôi vơi ho như chủ nhơ,
ngươi là công, ngươi đưhơc bồi thương thiệt hại.
1.2.2. Hoàn thành thủ tục thông báo tì
Thông báo, tì
kiế
nh̀
ặt trươc khi ra quuyết đinh
kiế
ngươi vắng
xác đinh thông tin liên quan đê ngươi vắng
mt ttch đôi vơi ngươi đó. Vì vậuy, đhuy là
tục không thể thiếu trong quá trình giải quuyết việc tuuyên bô
thông báo của Tòa án, ngươi vắng
h
ặt
ột thủ
mt ttch. Theo
ặt khi nhận đưhơc thông tin nàuy sẽ có hồi
cho Tòa án hoặc cho ngươi thhn thtch. Nếu hết thơi hạn thông báo
à vẫn
không tin tức vê ngươi váng
ặt thì Tòa án sẽ ạ́ dụng biện ̣hạ́ quản lý tài
sản của ho. Việc thông bóa tì
kiế
ngươi vắng
ặt ̣hải đưhơc đăng trên báo
hàng ngàuy của trung ương trong ba sô liên tiệ́ và ̣hát sóng trên Đài ̣hát
thanh hoặc Đài truuyên hình trung ương trong ba ngàuy liên tiệ́ (khoản 1 Điêu
328 BLTTDS)
1.2.3. Cá nhân biệt tích hai năm liền trở lên
Một ngươi bi coi là “biệt ttch” khi ho rơi khỏi nơi cư tru
à không có tin
tức xác thhưc nào vê việc ho còn sông hauy đã chết. Tuuy nhiên, Tòa án chỉ có
thể tuuyên bô
ột ngươi
tục từ hai hai nă
mt ttch nếu không còn tin tức gì vê ho
trỏe lên. Do đó, thơi hạn hai nă
ột cách liên
liên đưhơc ttnh kể từ ngàuy
biết đưhơc tin tức cuôi cùng vê ngươi đó.
Trong trương hhợ không xác đinh đưhơc ngàuy có tin tức cuôi cùng thì thơi
hạn hạn nă
đưhơc ttnh từ ngàuy đầu tiên của tháng tiệ́ theo tháng có tin tức
3
cuôi cùng; nếu không xác đinh đưhơc ngàuy, tháng có tin tức cuôi cùng thì thơi
hạn đưhơc ttnh từ ngàuy đầu tiên của nă
tiệ́ theo nă
có tin tức cuôi cùng.
1.3. Hậu quả của tuyên bố mất tích
1.3.1. Về tài sản
Khi có uyêu cầu của ngươi có quuyên, lhơi tch liên quan, Tòa án ạ́ dụng
biện ̣hạ́ quản lý tài sản của ngươi vắng
ặt và giao tài sản của ngươi đó cho
những ngươi sau đhuy quản lý:
- Đôi vơi tài sản đưhơc ngươi vắng
ặt ủuy quuyên quản lý thì ngươi đưhơc
ủuy quuyên tiệ́ tục quản lý
- Đôi vơi tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại quản lý
- Tài sản do vhơ hoặc chồng đang quản lý thì vhơ hoặc chồng tiệ́ tục quản
lý; nếu vhơ hoặc chồng chết hoặc
mt năng lhưc hành vi dhn shư, bi hạn chế năng
lhưc hành vi dhn shư hoặc trong trương hhợ Tòa án giải quuyết cho vhơ hoặc
chồng của ngươi tuuyên bô
mt ttch luy hôn thì tài sản của ngươi
giao cho con đã thành niên hoặc cha
- Trong trương hhợ
đinh
ẹ của ngươi
mt ttch đưhơ
mt ttch quản lý
à không có những ngươi như trên thi Tòa án chỉ
ột trong sô những ngươi thhn thtch của ngươi vắng
ặt tại nơi cư tru
quản lý tài sản; nếu không có ngươi thhn thtch thì Tòa án chỉ đinh ngươi khác
quản lý tài sản
Ngươi quản lý tài sản có các quuyên và ngh̃a vụ theo quuy đinh của ̣hạ́
luật vê quản lý tài sản của ngươi vắng
ặt
1.3.2. Về hôn nhân
Vhơ hoặc chồng của ngươi bi tuuyên bô
mt ttch có quuyên xin luy hôn vắng
ặt. Khi ho xin luy hôn thì Tòa án giải quuyết cho luy hôn
1.4. Giải quuyết hậu quả khi ngươi bi tuuyên bô
tức xác thhưc là còn sông
4
mt ttch trở vê hoặc có tin
Việc tuuyên bô
Việc tạ
mt ttch chỉ tạ
dừng năng lhưc chủ thể của
ột ngươi.
dừng có thể đưhơc thauy đổi theo hai hương sau
- Chm
dứt năng lhưc chủ thể: Việc chm
dứt tư cách chủ thể đưhơc diiên
ra khi có tin tức r̀ng ho đã chết hoặc bi tuuyên bô là đã chết.
- Phục hồi năng lhưc chủ thể xảuy ra trong hai trương hhợ ngươi bi tuuyên
bô
mt ttch trở vê hoặc có tin tức xác thhưc là ngươi đó còn sông
Hậu quả của hủuy bỏ việc quết đinh tuuyên bô
mt ttch đưhơc quuy đinh
trong Điêu 80 BLDS:
“1. Khi người bị tuyên bố mất tích trở về hoặc có tin tức xác thực là
người đó còn sống thì theo yêu cầu của người đó hoặc theo yêu cầu của
người có quyền và lợi ích liên quan, Tòa án ra quyết định hủy bỏ quyết định
tuyên bố một người mất tích. Việc giải quyết yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên
bố mất tích thuộc thẩm quyền của Tòa án đã ra quyết định tuyên bố mọt
người mất tích.
2. Người bị tuyên bố mất tích trở về được nhận lại tài sản do người quản
lý tài sản chuyển giao sau khi đã thanh toán chi phí quản lý.
3. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích đã
được ly hôn thì dù người bị tuyên bố mất tich trở về hoặc có tin tức xác thực
là người đó còn sống, quyết định cho ly hôn vẫn có hiệu lực”
2. Trường hợp thực tiễn tuyên bố cá nh禸n bị mất tích
Ông Trần Văn Hưng có vhơ là Bà Hoàng Thi An, tru tại thôn Long Chhu,
xã Phụng Chhu, huuyện Chương Mỹ, Hà Nội có con là Trần Văn Tumn (11
tuổi). Ngàuy 01/05/2004, do hoàn cảnh kinh tế gia đình gặ̣ khó khăn lại đưhơc
bạn bè rủ rê, nên ông Hưng quuyết đinh xa nhà đi khỏi nơi cư tru, nói vơi bà
An là vào Na
(thành ̣hô Hồ Cht Minh) là
5
ăn cùng
muy ngươi bạn kiế
tiên trang trải thê
cho cuộc sông. Từ đó không vê, bà An không có tin tức
xác thhưc vê ông nữa.Ngàuy 5/11/2007, Bà An uyêu cầu Tòa án giụ đỡ tì
ngươi nhà tại nơi cư tru. Đồng thơi, Bà An đã cho đăng báo tì
và
oi cách tì
chồng trên
quen biết hỏi thă . Sau
ngươi thhn,
oi ̣hương tiện thông tin đại chung, nhơ ngươi
ột thơi gian dài tì
kiế
tin tức của chồng, ngàuy
20/10/2008, theo uyêu cầu của bà An, Ông Hưng bi Toà án Nhhn dhn huuyện
Chương Mỹ - TP.Hà Nội tuuyên bô
mt ttch. Giữa ông Hưng và bà An trong
thơi gian chung sông chỉ có tài sản chung là căn nhà 2 tầng, diện ttch 30
2
và
hai sào vươn, ngoài ra các tài sản khác không đáng kể.
(Quuyết đinh giải quuyết vụ việc dhn shư Toàn án Nhhn dhn huuyện Chương
Mỹ - TP. Hà Nội)
. Gỉi quyết vấn đề
C禸u 1: Các điều hiện để tuyên bố cá nh禸n mất tích tròng trường hợp
trên? Nhận xét về các điều hiện được áp dụng tròng trường hợp trên
Theo khoản 1 Điêu 78 BLDS:“Khi một người biệt tích 2 năm liền trở
lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy
định của pháp luật tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về
việc người đó còn sống hay đã chết, thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi
ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích, thời hạn 2 năm được
tính từ ngày có tin tức cuối cùng về người đó, nếu không xác định được ngày
có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng
tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng, nếu không xác định được ngày, tháng có
tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp
theo năm có tin tức cuối cùng”.
Trong trương hhợ trên, ông Hưng biệt ttch từ ngàuy 01/05/2004 đến ngàuy
05/11/2007. Theo như thơi gian trên, ông Hưng đã biệt ttch đưhơc 43 tháng tức
6
là ba nă
rưỡi, nhưng cũng không có tin tức nào vê việc ông Hưng còn sông
hauy đã chết. Hơn nữa, Bà An đã cho đăng báo tì
tì
chồng trên
ngươi thhn, và
oi cách
oi ̣hương tiện thông tin đại chung, nhơ ngươi quen biết hỏi
thă . Tuuy nhiên cũng không nhận đưhơc hồi h
của ông Hưng. Như vậy, với
thời gian biệt tích của ông Hưng luà ba năm rưỡi cộng với việc đăng tin
thông báò tìm hiếm người mất tích trên phương tiện đại chúng và yêu
cầu tuyên bố mất tích đối với ông Hưng của bà An thì đ禸y chính luà ba
điều hiện cụ thể để tuyên bố cá nh禸n mất tích tròng trường hợp nêu trên
Các điêu kiện đưhơc ạ́ dụng trong trương hhợ trên là điêu kiện cụ thể,
̣hù hhợ vơi điêu kiện ̣hạ́ lt để tuuyên bô cá nhhn
thông báo tì
kiế
ngươi
mt ttch, tuuyên bô
ý ngh̃a quan trong vì nó việc 1 ngươi
mt ttch. Có thể nói việc
mt ttch trong bộ Luật dhn shư có
mt ttch ảnh hưởng đến quuyên và lhơi
tch trhưc tiệ́ của ngươi có liên quan. Việc xác đinh các điêu kiện nàuy nh̀
xác đinh đưhơc cá nhhn nào đó còn sông hauy đã chết, bảo vệ quuyên và lhơi tch
của những ngươi liên quan và của chtnh ngươi bi
mt ttch.
C禸u 2: Quan hệ nh禸n th禸n và quan hệ tài s̉n của cá nh禸n bị tuyên
bố mất tích? Những ai bị ̉nh hương đến luợi ích và bị ̉nh hương như thế
nàò hhi cá nh禸n bị tuyên bố mất tích tròng trường hợp trên?
Quan hệ nhân thân: Là các quan hệ luôn gắn liên vơi
thần nhmt đinh. Ở trương hhợ tuuyên bô cá nhhn
ột lhơi tch tinh
mt ttch thì quan hệ nhhn thhn
đưhơc đê cậ̣ đến hai vmn đê: tư cách chủ thể và quan hệ hôn nhhn.
Trong trương hhợ nêu trên, ông Hưng có đủ ba điêu kiện để Tòa án
tuuyên bô
mt ttch là vê thơi gian, có uyêu cầu Tòa án tuuyên bô
An và đã sử dụng các biện ̣hạ́ tì
chung. Khi ông Hưng bi tuuyên bô
tạ
kiế
mt ttch của bà
trên ̣hương tiện thông tin đại
mt ttch thì tư cách chủ thể của ông sẽ bi
dừng.
Còn trong quan hệ hôn nhhn xảuy ra hai trương hhợ:
7
Trường hợp 1: Vẫn giữ nguuyên quan hệ hôn nhhn giữa ông Hưng và bà
An nếu bà An không uyêu cầu luy hôn. Bà An vẫn là vhơ hhợ ̣hạ́ của ông
Hưng.
Trường hợp 2: Nếu bà An uyêu cầu Tòa án cho luy hôn vơi ông Hưng thì
Tòa án cho luy hôn vắng
sẽ chm
ặt. Và quan hệ hôn nhhn giữa bà An và ông Hưng
dứt khi bản án luy hôn có hiệu lhưc ̣hạ́ lý.
Quan hệ tài sản: Là quan hệ luôn gắn liên vơi
ột lhơi tch vật chmt nhmt
đinh.
Ở tình huông trên, trong khoảng thơi gian vhơ chồng ông Hưng và bà An
có tài sản chung là căn nhà 2 tầng, diện ttch 30
2
và hai sào vươn, ngoài ra
các tài sản khác không đáng kể. Vì đhuy là những tài sản chung giữa vhơ chồng
ông Hưng nên khi ông Hưng bi Tòa tuuyên bô
mt ttch thì việc quản lt sô tài
sản nàuy sẽ tiến hành theo hai trương hhợ sau
Trương hhợ 1: Nếu quan hệ hôn nhhn giữa bà An và ông Hưng vẫn giữ
nguuyên.Theo khoản 1 Điêu 79 BLDS quuy đinh: “Người đang quản lý tài sản
của người vắng mặt tại nơi cư trú quy định tại khoản 1 Điều 75 của Bộ luật
này tiếp tục quản lý tài sản của người đó khi người đó bị Toà án tuyên bố mất
tích và có các quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 76 và Điều 77 của Bộ luật
này”. Mà giữa ông Hưng và bà An có tài sản chung là “căn nhà 2 tầng, diện
tích 30m2 và hai sào vườn và các tài sản khác không đáng kể”. Do đó, theo
quuy đinh của khoản 1 Điêu 79 BLDS thì sô tài sản trên vẫn do bà An – chủ sở
hữu chung còn lại tiệ́ tục quản lt.
Trường hợp 2: Nếu bà An uyêu cầu luy hôn và Tòa án đã cho ̣hẹ́ luy hôn
vắng
ặt thì sô tài sản chung giữa hai ông bà sẽ đưhơc chia theo nguuyên tắc
̣hhn chia tài sản tại Điêu 95 Luật hôn nhhn và gia đình 2000:
8
“1. Việc chia tài sản khi ly hôn do các bên thoả thuận; nếu không thỏa
thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết. Tài sản riêng của bên nào thì thuộc
quyền sở hữu của bên đó.
2. Việc chia tài sản chung được giải quyết theo các nguyên tắc sau đây:
a) Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có
xem xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của
mỗi bên vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này. Lao động của vợ,
chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
b) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, con chưa thành niên hoặc đã
thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao
động và không có tài sản để tự nuôi mình;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và
nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật hoặc theo giá
trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình
được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần giá trị chênh lệch.
3. Việc thanh toán nghĩa vụ chung về tài sản của vợ, chồng do vợ, chồng
thỏa thuận; nếu không thoả thuận được thì yêu cầu Toà án giải quyết.”
Sau khi ̣hhn chia tài sản giữa ông Hưng và bà An thì sô tài sản của bà
An sẽ do bà giữ quản lt, còn ngươi quản lt tài sản cho ông Hưng đưhơc quuy
đinh tại khoản 2 Điêu 79: “Trong trường hợp Toà án giải quyết cho vợ hoặc
chồng của người bị tuyên bố mất tích ly hôn thì tài sản của người mất tích
được giao cho con đã thành niên hoặc cha, mẹ của người mất tích quản lý;
nếu không có những người này thì giao cho người thân thích của người mất
tích quản lý; nếu không có người thân thích thì Toà án chỉ định người khác
quản lý tài sản ”
9
Vì vậuy sô tài sản của ông Hưng sẽ giao cho cha,
của ông là anh Trần Văn Tumn
bô
ẹ ông Hưng đã
ẹ ông quản lý do con
ơi 11 tuổi và chưa ̣hải là thành niên. Nếu
mt, hoặc không có khả năng quản lý tài sản thì sẽ giao
cho nhưng ngươi thhn thtch quản lý. Trong trương hhợ nếu không có những
ngươi như trên thì Tòa sẽ chỉ đinh
ột ngươi khác quản lý tài sản thauy. Và
khi trở vê thì tài sản sẽ đưhơc hoàn trả lại cho ông Hưng và ông Hưng có ngh̃a
vụ ̣hải thanh toán chi ̣ht quản lý đôi vơi ngươi đưhơc chỉ đinh quản lý
Những người bị ảnh hưởng đến lợi ích khi cá nhân bị tuyên bố mất
tích trong trường hợp trên:
Trong quan hệ dhn shư,
ôi quan hệ vê quuyên và ngh̃a vụ dhn shư giữa
các cá nhhn gắn bó chặt chẽ vơi nhau, việc
trong
ột thơi gian dài
ột ngươi vắng
à không có tin tức chứng
ặt ở nơi cư tru
inh r̀ng ngươi đó còn
sông hauy đã chết sẽ ảnh hưởng nghiê
trong, trhưc tiệ́ đến các chủ thể liên
quan khác. Việc tuuyên bô ông Hưng
mt ttch có ý ngh̃a hết sức quan trong
trong việc đả
bảo lhơi tch của các chủ thể liên quan.
Trong tình thuông nàuy, ông Hưng đã bi shư Toàn án Nhhn dhn huuyện
Chương Mỹ - TP. Hà Nội tuuyên bô
mt ttch. Theo những ̣hhn ttch ở trên thì
ngươi trhưc tiệ́ bi ảnh hưởng đến lhơi tch là bà Hoàng Thi An (vhơ ông Hưng)
và anh Trần Văn Tumn (con ông Hưng), ngoài ra có thể có cha
ẹ hoặc ngươi
thhn thtch của ông Hưng và những cá nhhn, tổ chức khác đã thhưc hiện giao
dich liên quan tơi tài sản của ông Hưng.
- Đôi vơi bà Hoàng Thi An: Bà vẫn là chủ sở hữu của tài sản chung nếu
quan hệ hôn nhhn giữa hai ông bà đưhơc giữ nguuyên. Nếu quan hệ hôn nhhn
chm
dứt thì bà sẽ đưhơc giữ và quản lt sô tài sản đưhơc chia theo nguuyên tắc
̣hhn chia tài sản đưhơc quuy đinh tại điêu 95 luật Hôn nhhn và gia đình.
- Đôi vơi anh Trần Văn Tumn(11 tuổi): Khi bà An xin li hôn và đưhơc tòa
chṃ nhận thì theo Điêu 79, do anh Tumn chưa thành niên nên tài sản của ông
Hưng sẽ do cha,
ẹ của ông Hưng quản lý; nếu cha,
10
ẹ không còn thì giao
cho ngươi thhn thtch của ông Hưng quản lý; nếu không có ngươi thhn thtch
thì Tòa án chỉ đinh ngươi khác quản lý tài sản.
- Đôi vơi những giao dich dhn shư vơi các cá nhhn tổ chức khác: Ngươi
đưhơc Tòa án ủuy quuyên quản lý tài sản của ông Hưng ̣hải tiệ́ tục hoàn tmt
giao dich dhn shư vơi các cá nhhn, tổ chức khác (những ngươi đã thhưc hiện
giao dich vơi ông Hưng
à hiệu lhưc của giao dich chưa chm
dứt) b̀ng chtnh
tài sản đưhơc giao quản lý.
C禸u : Gỉ sử, cá nh禸n bị tuyên bố mất tích luà bên thế chấp đồng
thời luà người vay tiền củ ng禸n hàng thì ng禸n hàng có đòi nợ hhi đến hạn
được hhông? Chỉ rõ căn cứ pháp luý luàm cơ sơ chò luập luuận?
Trươc hết, ̣hải là
sản để là
rõ
hai khái niệ : thế chṃ tài sản và hhợ đồng vauy tài
ôi quan hệ giữa ông Hưng và nghn hàng khi tha
gia giao
dich dhn shư.
- Theo quuy đinh tại khoản 1 điêu 342 BLDS, “thế chấp tài sản là việc
một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình thực hiện nghĩa
vụ dân sự đối với bên kia( bên nhận thế chấp ) và không chuyển giao tài sản
đó cho bên nhận thế chấp”.
- Theo điêu 471 BLDS, “hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các
bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay
phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất
lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định”.
Đôi chiếu Điêu 471 BLDS vơi khoản 1 Điêu 3 Quuy chế cho vauy của tổ
chức ttn dụng đôi vơi khách hàng ban hành theo Quuyết đinh sô
1627/2001/QĐ-NHNN ngàuy 31/12/2001 sửa đổi, bổ sung b̀ng quuyết đinh
127/2005/QĐ-NHNN của Thông đôc Nghn hàng Nhà nươc quuy đinh vê
quuyên và ngh̃a vụ của Tổ chức ttn dụng: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền
11
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi” thì hhợ đồng vauy tiên giữa ông Hưng và Nghn
hàng là
ột hhợ đồng ttn dụng.
Vì giao dich giữa ông Hưng và Nghn hàng là hhợ đồng ttn dụng nên theo
Quuy chế cho vauy của tổ chức ttn dụng (ở đhuy là Nghn hàng) ban hành theo
Quuyết đinh sô 1627/2001/QĐ-NHNN ngàuy 31/12/2001 sửa đổi, bổ sung b̀ng
quuyết đinh 127/2005/QĐ-NHNN của Thông đôc Nghn hàng Nhà nươc quuy
đinh vê quuyên và ngh̃a vụ của Tổ chức ttn dụng tại điể
e, khoản 1, Điêu 25
thì Nghn hàng đưhơc ̣hẹ́ đòi nhơ khi đến hạn.
Cụ thể, “ khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không trả nợ, nếu các bên
không có thoả thuận khác, thì tổ chức tín dụng có quyền xử lý tài sản bảo
đảm vốn vay theo sự thoả thuận trong hợp đồng để thu hồi nợ theo quy định
của pháp luật hoặc yêu cầu người bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối
với trường hợp khách hàng được bảo lãnh vay vốn”.
Chưa hết, theo Điêu 355 BLDS quuy đinh: “Trong trường hợp đã đến
hạn thực hiê ̣n nghĩa vụ dân sự mà bên có nghĩa vụ không thực hiêṇ hoă ̣c thực
hiê ̣n không đúng nghĩa vụ thì viê ̣c xử lý tài sản thế chấp được thực hiêṇ theo
quy định tại Điều 336 và Điều 338 của Bô ̣ luâ ̣t này”.
Điêu 355 dẫn ngưhơc chung ta trở lại vơi Điêu 336 và 338 BLDS.
Điêu 336 BLDS quuy đinh: “Trường hợp đã đến hạn thực hiêṇ nghĩa vụ
dân sự mà bên có nghĩa vụ không thực hiêṇ hoă ̣c thực hiêṇ nghĩa vụ không
đúng thoả thuâ ̣n thì tài sản cầm cố được xử lý theo phương thức do các bên
đã thoả thuâ ̣n hoă ̣c được bán đấu giá theo quy định của pháp luâ ̣t để thực
hiê ̣n nghĩa vụ. Bên nhâ ̣n cầm cố được ưu tiên thanh toán từ số tiền bán tài
sản cầm cố.”
Và Điêu 338 BLDS quuy đinh: “Tiền bán tài sản cầm cố được sử dụng
để thanh toán nghĩa vụ cho bên nhâ ̣n cầm cố sau khi trừ chi phí bảo quản,
12
bán tài sản và các chi phí cần thiết có liên quan để xử lý tài sản cầm cố;
trong trường hợp nghĩa vu được bảo đảm là khoản vay thì thanh toán cho bên
nhâ ̣n cầm cố theo thứ tự nợ gốc, lãi, tiền phạt, tiền bồi thường thiêṭ hại nếu
có; nếu tiền bán còn thừa thì phải trả lại cho bên cầm cố; nếu tiền bán còn
thiếu thì bên cầm cố phải trả tiếp phần còn thiếu đó.”
Như vh ̣uy, đôi chiếu điể
e, khoản 1, Điêu 25 Quuyết đinh sô
1627/2001/QĐ-NHNN ngàuy 31/12/2001 sửa đổi, bổ sung b̀ng quuyết đinh
127/2005/QĐ-NHNN của Thông đôc Nghn hàng Nhà nươc quuy đinh vê
quuyên và ngh̃a vụ của Tổ chức ttn dụng vơi các điêu 355, 336 và 338 BLDS
thì Ng禸n hàng hòàn tòàn có thể đòi nợ được ông Hưng hhi đến hạn.
Tuuy nhiên, ở tình huông đưa ra, ông Hưng lại đang bi tuuyên bô
ttch, ngh̃a là đến thơi điể
đó, ông Hưng không thể thư
mt
ình hoàn thành
ngh̃a vụ trả sô nhơ cho Nghn hàng. Như vh ̣uy, cần 1 ngươi quản lý tài sản đã
thế chṃ để giụ ông Hưng xử lý sô nhơ đó.
Theo Điêu 79 BLDS: “Người đang quản lý tài sản của người vắng mă ̣t
tại nơi cư trú quy định tại khoản 1 Điều 75 của Bô ̣ luâ ̣t này tiếp tục quản lý
tài sản của người đó khi người đó bị Toà án tuyên bố mất tích và có các
quyền, nghĩa vụ quy định tại Điều 76 và Điều 77 của Bô ̣ luâ ̣t này.
Trong trường hợp Toà án giải quyết cho vợ hoă ̣c chồng của người bị
tuyên bố mất tích ly hôn thì tài sản của người mất tích được giao cho con đã
thành niên hoă ̣c cha, mẹ của người mất tích quản lý; nếu không có những
người này thì giao cho người thân thích của người mất tích quản lý; nếu
không có người thân thích thì Toà án chỉ định người khác quản lý tài sản”
Điêu 79 dẫn ta tơi Điêu 75 của BLDS:
1.Theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Toà án giao tài
sản của người vắng mă ̣t tại nơi cư trú cho những người sau đây quản lý:
13
a) Đối với tài sản đã được người vắng mă ̣t uy quyền quản lý thì người
được uy quyền tiếp tục quản lý;
b) Đối với tài sản chung thì do chủ sở hữu chung còn lại quản lý;
c) Tài sản do vợ hoă ̣c chồng đang quản lý thì vợ hoă ̣c chồng tiếp tục
quản lý; nếu vợ hoă ̣c chồng chết hoă ̣c mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự thì con đã thành niên hoă ̣c cha, mẹ của người
vắng mă ̣t quản lý.
Như vh ̣uy, đôi chiếu điêu 79 và khoản 1 Điêu 75, xét trong tình huông
đưhơc đưa ra, ông Hưng bi Toà án tuuyên bô
mt ttch thì tài sản của ông sẽ
đưhơc vhơ của ông là bà An quản lý.
Điêu 79 cũng dẫn chung ta đến khoản 3 Điêu 76 BLDS: “ Người quản
lý tài sản của người vắng mă ̣t tại nơi cư trú có nghĩa vụ thực hiêṇ nghĩa vụ
cấp dững, thanh toán nợ đến hạn của người vắng mă ̣t bằng tài sản của
người đó theo quyết định của Toà án.”
Như vh ̣uy, theo điêu 79 BLDS, ngươi quản lý tài sản của ông Hưng, ở
trên đã khẳng đinh là bà An, vhơ ông sẽ ̣hải thhưc hiê ̣n nhiê ̣ vụ thanh toán nhơ
vơi Nghn hàng vê khoản nhơ của ông Hưng b̀ng tài sản
à bà đang quản lý
của ông.
Tó
lại, vơi tình huông đã đưhơc đưa ra và vơi giả thiết là “ cá nhân bị
tuyên bố mất tích là bên thế chấp đồng thời là người vay tiền cuả ngân hàng
thì ngân hàng có đòi nợ khi đến hạn được không”, chu trả lơi của chung e
là
hòàn tòàn có thể.
C. KẾT LUẬN
Trên đhuy là những đánh giá, nhh ̣n xét của nhó
quanh
ô ̣t trương hhợ thhưc tiiên tuuyên bô cá nhhn bi
14
2 chung e
xoauy
mt ttch. Vì kinh nghiê ̣
còn thiếu, tầ
bài là
rmt
hiểu biết còn hạn hẹ̣
của chung e
à ̣hạ
vi đê tài lại khá rô ̣ng nên trong
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu xót, sai lầ ,
ong thầuy cô đóng gọ́ ý kiến để bài là
hơn.
15
của chung e
đưhơc hoàn thiê ̣n
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH̉Ò
1.
16
- Xem thêm -