Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sử dụng số phức để nghiên cứu một số tính chất trong tam giác ...

Tài liệu Sử dụng số phức để nghiên cứu một số tính chất trong tam giác

.PDF
74
5
51

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA TOÁN  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH HÌNH HỌC Đề tài : SỬ DỤNG SỐ PHỨC ĐỂ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT TRONG TAM GIÁC GVHD : Th.S LÊ NGÔ HỮU LẠC THIỆN SVTH : TRẦN HUỲNH ANH LỚP : TOÁN 5C – VŨNG TÀU Niên khóa 2007 – 2012 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 5 NĂM 2012 MỤC LỤC Trang phụ bìa Mục lục LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN ................................................................ 2 I. TỔNG QUAN VỀ SỐ PHỨC ....................................................................................... 2 1. Biễu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ. ................................................................ 2 2. Tọa độ liên hợp. ....................................................................................................... 2 3. Dạng lượng giác và dạng mũ của số phức. .............................................................. 2 4. Vectơ và số phức. ..................................................................................................... 3 5. Các phép toán số phức. ............................................................................................. 3 5.1 Phép cộng. ........................................................................................................... 3 5.2 Phép trừ. .............................................................................................................. 3 5.3 Phép nhân. ........................................................................................................... 4 5.4 Phép chia. ........................................................................................................... 5 6. Căn bậc n của đơn vị. ................................................................................................ 5 6.1 Định nghĩa căn bậc n của số phức. ...................................................................... 5 6.2 Căn bậc n của đơn vị. .......................................................................................... 6 II. NHỮNG PHÉP BIẾN HÌNH CƠ BẢN ....................................................................... 8 1. Phép biến hình. ......................................................................................................... 8 2. Phép tịnh tiến............................................................................................................ 8 3. Phép quay. ................................................................................................................ 9 4. Phép vị tự. ................................................................................................................ 9 5. Hệ thức giữa ba điểm. ............................................................................................ 10 6. Đối xứng trục. ........................................................................................................ 10 7. Phép nghịch đảo. .................................................................................................... 11 8. Điểm vô tận trong mặt phẳng Gauss. ..................................................................... 11 9. Tích của các phép biến hình. ................................................................................... 12 10. Phép đối hợp.......................................................................................................... 13 III. TỈ SỐ KÉP ................................................................................................................ 14 1. Định nghĩa và giải thích. ........................................................................................ 14 2. Các tính chất. .......................................................................................................... 14 3. Trường hợp có một điểm ở vô tận. ........................................................................ 15 4. Tỉ số kép thực. ........................................................................................................ 15 IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN .................................................................. 17 1. Đường thẳng. ........................................................................................................... 17 1.1. Điểm chia đoạn thẳng. ...................................................................................... 17 1.2. Phương trình tham số. ...................................................................................... 18 1.3. Phương trình tổng quát. .................................................................................... 18 1.4. Điều kiện trực giao, thẳng hàng. ...................................................................... 20 2. Đường tròn. ............................................................................................................ 20 2.1. Phương trình tổng quát. .................................................................................... 20 2.2. Phương trình tham số. ...................................................................................... 21 CHƯƠNG 2 : SỬ DỤNG SỐ PHỨC ĐỂ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT TRONG TAM GIÁC .......................................................................................................... 23 1. Tích thực của hai số phức. ...................................................................................... 23 2. Tích phức của hai số phức....................................................................................... 24 3. Tâm tỉ cự và một số điểm đặc biệt trong một tam giác. .......................................... 27 4. 9 điểm của đường tròn Euler. ................................................................................ 29 5. Các khoảng cách đặc biệt trong tam giác. .............................................................. 31 5.1 Các bất biến cơ bản của tam giác. .................................................................... 32 5.2 Khoảng cách OI. ................................................................................................ 33 5.3 Khoảng cách ON. .............................................................................................. 34 5.4 Khoảng cách OH. ............................................................................................. 35 6 Khoảng cách giữa hai điểm trong mặt phẳng của tam giác. ................................... 36 6.1 Tọa độ tỷ cự. ...................................................................................................... 36 6.2 Khoảng cách giữa hai điểm theo các tọa độ tỷ cự. ........................................... 37 7. Diện tích của một tam giác theo tọa độ tỷ cự......................................................... 38 8 Các tam giác trực giao............................................................................................. 41 8.1 Đường thẳng Simpson và tam giác thủy túc. ................................................... 41 8.2 Điều kiện cần và đủ về tính trực giao. .............................................................. 45 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG SỐ PHỨC GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC ............ 47 1. Dạng 1: Sử dụng tích thực và tích phức để chứng minh tính vuông góc, thẳng hàng và song song. ...................................................................................................... 47 2. Dạng 2 : Các bài toán liên quan đến đường tròn 9 điểm Euler. .............................. 51 3. Dạng 3: Chứng minh các tam giác trực giao........................................................... 54 4. Dạng 4: Một số bài toán tổng hợp. .......................................................................... 57 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 70 LỜI MỞ ĐẦU Số phức xuất hiện từ thế kỷ XIX do nhu cầu phát triển của toán học về giải những phương trình đại số. Kể từ khi ra đời, số phức đã có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của Toán học. Một trong những ứng dụng quan trọng là dùng số phức như một công cụ để đưa ra cách giải một số dạng toán trong tam giác ngắn gọn và đơn giản hơn cách giải thông thường. Tuy nhiên, việc nắm vững các khái niệm, tính chất liên quan và việc sử dụng số phức để giải các bài toán là một vấn đề khó đòi hỏi chúng ta phải tìm tòi và biết vận dụng kiến thức đa dạng của số phức trong toán học. Vì vậy, em đã chọn đề tài ‘‘SỬ DỤNG SỐ PHỨC ĐỂ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ TÍNH CHẤT TRONG TAM GIÁC’’ trong bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Bài khóa luận nhằm mục đích bổ sung các kiến thức cơ bản về số phức, sử dụng số phức như là một công cụ để tìm hiểu các tính chất và giải các dạng toán trong tam giác. Nội dung của bài khóa luận gồm ba chương : Chương I : Giới thiệu một số lý thuyết cơ bản về số phức. Chương II : Sử dụng số phức để nghiên cứu một số tính chất trong tam giác. Chương III : Sử dụng các lý thuyết trong chương II giải một số dạng toán trong tam giác. Do hạn chế về thời gian và kiến thức nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến nhận xét, đóng góp quý báu của Quý thầy cô và các bạn. Em đặc biệt cảm ơn thầy LÊ NGÔ HỮU LẠC THIỆN đã dành nhiều thời gian và công sức để đọc, hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn QUÝ THẦY CÔ và BAN CHỦ NHIỆM KHOA TOÁN đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình học tập tại trường và đã tạo điều kiện cho em thực hiện bài khóa luận này. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2012. Sinh viên thực hiện Trần Huỳnh Anh CHƯƠNG 1 : MỘT SỐ LÝ THUYẾT CƠ BẢN I. TỔNG QUAN VỀ SỐ PHỨC 1. Biễu diễn số phức trên mặt phẳng tọa độ. Xét số phức z  x  iy ( x , y   ). Trong mặt phẳng cho hai trục tọa độ Ox , Oy vuông góc nhau. Điểm Z (x , y ) được gọi là điểm biểu diễn, hay là ảnh hình học (ảnh) của số phức z . Ngược lại, với mỗi điểm thực Z 1(x 1, y1 ) trong mặt phẳng tọa độ cho ta duy nhất một số phức z 1  x 1  iy1 , z 1 được gọi là tọa độ phức của điểm Z 1 . Mặt phẳng mà trong đó mỗi điểm thực được xem như ảnh của một số phức được gọi là mặt phẳng Gauss, mặt phẳng Cauchy, hoặc là mặt phẳng biến phức. Hệ quả. 10. Trục Ox là quỹ tích ảnh của các số thực. Trục Oy là quỹ tích ảnh của các số ảo. Đó là lí do tại sao Ox và Oy thỉnh thoảng được gọi là trục thực và trục ảo của mặt phẳng Gauss. 20. Số –z là tọa độ phức của điểm đối xứng với điểm Z qua gốc tọa độ O. 2. Tọa độ liên hợp. Số phức liên hợp với z  x  iy luôn xác định và được kí hiệu z  x  iy đọc là “ z ngang”. Ảnh Z của số phức z là điểm đối xứng với điểm Z qua trục Ox . 3. Dạng lượng giác và dạng mũ của số phức. Cho một số phức z  x  iy , ta có thể viết z ở dạng lượng giác z  r (cos q  i sin q ), trong đó r  x 2  y 2  [0, ) được gọi là mođun của z và q  [0, 2p) là số đo của  góc giữa vectơ OZ và trục Ox theo chiều dương được gọi là argument của z . Cho z  0 , môđun và argument của z được xác định duy nhất. Xét z  r (cos q  i sin q ) và đặt t  q  k 2p , k   . Khi đó z  r [cos(t  k 2p)  i sin(t  k 2p)]  r (cos t  i sin t ), nghĩa là số phức bất kì z được biễu diễn dưới dạng z  r (cos t  i sin t ), trong đó r  0, t  . Đặt Argz  t : q  2k p, k   được gọi là argument mở rộng của số phức z . Do đó, hai số phức z 1, z 2  0 có biễu diễn dạng lượng giác z 1  r1(cos t1  i sin t1 ); z 2  r2 (cos t2  i sin t2 )  r1  r2 bằng nhau khi và chỉ khi    t  t  2k p, k  .  1 2 * Sử dụng công thức Euler cos q  i sin q  e iq , số phức z  x  iy có thể được viết như sau z  re iq được gọi là dạng mũ của z . Khi z  0 , ta chọn r  0 và q tùy ý. Ta có : z  re iq . 4. Vectơ và số phức.  Ảnh Z của số phức z được xác định khi ta biết vectơ OZ . Khi đó ta nói rằng số phức z được biểu diễn bởi vectơ này. Số phức và vectơ có môđun bằng nhau và ta có thể nói rằng argument của số phức cũng chính là argument của vectơ. 5. Các phép toán số phức. 5.1 Phép cộng. Nếu n số phức z k  x k  iyk (k  1, 2,.., n ) có n ảnh Z k thì tổng của chúng là z  z 1  z 2  ...  z n (1) có ảnh Z được xác định bởi phương trình hình     học OZ  OZ 1  OZ 2  ...  OZ n (2). Giả sử Z x , y  . Ta tìm tọa độ của Z dựa vào phương trình (2). Bằng cách lấy đại số trên trục Ox , sau đó trên trục Oy , ta có được hai phương trình đại số x   x k , y = yk . phương trình (1). Do đó x  iy   (x k  iyk ) , đây chính là 5.2 Phép trừ. Nếu các số phức z 1, z 2 được biểu thị   bởi các vectơ OZ 1, OZ 2 thì hiệu số z  z1  z 2 được biểu thị bởi hiệu số hình học    OZ  OZ 1  OZ 2 của những vectơ tương ứng. Ta có z  z 1  (z 2 )  z 1  z 2 . Điểm Z 2 đối xứng với Z 2 qua O.      Từ mục 5.1, ta có OZ  OZ 1  OZ 2  OZ 1  OZ 2 (3). Hệ quả:     Phương trình (3) được viết lại OZ  Z 2Z 1 , vì vậy Z 2Z 1 giống như OZ biểu thị hiệu z 1  z 2 . 5.3 Phép nhân. Nếu các số phức z 1, z 2 được biểu thị bởi   các vectơ OZ 1, OZ 2 thì tích z  z 1z 2  được biểu thị bởi vectơ OZ có được từ vectơ  OZ 1 theo cách như sau:  0 1 . Quay vectơ OZ 1 quanh O một góc bằng với  argument của vectơ OZ 2 . 20. Nhân vectơ vừa thu được với mođun của  vectơ OZ 2 . Nếu r1, r2 và q1, q2 lần lượt là mođun và argument của z 1, z 2 thì ta có iq iq z 1  r1e 1 , z 2  r2e 2 . Vì vậy z  z 1z 2  r1r2e i (q1 q2 ) . Khi đó arg z   q1  q2 và mođun của z là r1r2  OZ 1.OZ 2 . Ta lấy điểm U trên trục Ox có hoành độ 1 . Điểm Z mà ta tìm kiếm chính là đỉnh thứ ba trong tam giác OZ 1Z đồng dạng với tam giác OUZ 2 với  OZ 1 OZ  (Ox ,OZ )  q1  q2, . OZ 2 OU  1 5.4 Phép chia.   z Nếu các số phức z 1, z 2 được biểu thị bởi các vectơ OZ 1, OZ 2 thì tỉ số z  1 z2   được biểu thị bởi vectơ OZ được tạo ra từ vec tơ OZ 1 theo cách như sau:  0 1 . Quay OZ 1 quanh O một góc bằng  với  arg(OZ 2 ) . 20. Chia vectơ vừa thu được cho  mođun của vectơ OZ 2 . Sử dụng mục 5.3, dựng điểm Z là ảnh hình học của z và z  r1 i (q1 q2 ) . e r2 Điểm Z là đỉnh thứ ba của tam giác OZ 1Z đồng dạng với tam giác OZ 2U . Như vậy ta đã thực hiện phép chia như là trường hợp ngược lại của phép nhân. 6. Căn bậc n của đơn vị. 6.1 Định nghĩa căn bậc n của số phức. Xét số nguyên dương n  2 và một số phức z 0  0 . Phương trình Z n  z0  0 (1) được dùng định nghĩa căn bậc n của số phức z 0 . Ta gọi nghiệm Z của phương trình (1) là một căn bậc n của z 0 . Định lí. Đặt z 0  r (cos q  i sin q ) là một số phức với r  0 và q  [0, 2p). Căn bậc n của z 0 gồm n nghiệm phân biệt được cho bởi công thức Z k  n r (cos q  2k p q  2k p  i sin ), k  0,1,..., n  1. n n Chứng minh. Biểu diễn số phức Z dạng lượng giác, tức là Z  r (cos j  i sin j ) . Theo định nghĩa, ta có Z n  z 0  r n (cos nj  i sin nj )  r (cos q  i sin q )  r  n r n   r  r     q 2p   nj  q  2k p, k   , k  .  jk   k   n n   Vậy nghiệm của phương trình (1) là Z k  n r (cos jk  i sin jk ), k   . Lưu ý rằng 0  j 0  j1  ...  jn 1  2p, do đó jk , k  0,1,..., n  1 là các argument. Ta có n nghiệm phân biệt của z 0 là Z 0 , Z 1,..., Z n 1. Ta chứng minh phương trình có đúng n nghiệm phân biệt. Xét số nguyên k bất kì, và đặt r  0,1,..., n  1 là phần dư của k chia cho n . Khi đó k  nq  r , q   và jk  Rõ ràng Z k  Z r . Do đó Z k q q 2p 2p  (nq  r )  r  2q p  jr  2q p. n n n n : k    Z 0, Z 1,..., Z n 1  . Nói cách khác phương trình có đúng n nghiệm phân biệt. Biểu diễn hình học của các căn bậc n của số phức z 0  0 là các đỉnh của một n giác đều nội tiếp đường tròn có tâm tại gốc tọa độ và bán kính n r . Để chứng minh điều này, ta kí hiệu các điểm M 0 , M 1,..., M n 1 với các tọa độ phức Z 0 , Z 1,..., Z n 1 . Vì OM k  Z k  n r , k  0,1,..., n  1 nên M k  C (0; n r ) .  Mặt khác, số đo của cung M M k 1 bằng với k arg Z k 1  arg Z k  q  2(k  1)p  (q  2k p) 2p  , k  0,1,..., n  2 n n 2p 2p   p   2 ( n 1) . suy ra M bằng M n 1 0 n n    Bởi vì tất cả các cung M M 1, M M 2 ,...., M M 0 đều bằng nhau nên đa giác 0 1 n 1 M 0M 1...M n 1 đều. 6.2 Căn bậc n của đơn vị. Một nghiệm của phương trình Z n  1  0 gọi là một căn bậc n của đơn vị. Vì 1  cos 0  i sin 0 , từ công thức tìm căn bậc n của số phức, ta suy ra căn bậc n của đơn vị là ek  cos 2k p 2k p  i sin , k  0,1, 2,..., n  1 n n Suy ra, ta có e0  cos 0  i sin 0  1; e1  cos 2p 2p  i sin  e; n n e2  c os 2(n  1)p 2(n  1)p 4p 4p  i sin  e 2 ; en 1  c os  i sin  e n 1; n n n n Kí hiệu U n  1, e, e 2 ,..., e n 1  . Mỗi phần tử của U n là lũy thừa của e . Biểu diễn hình học của căn bậc n của đơn vị là các đỉnh của một đa giác đều với n cạnh nội tiếp đường tròn đơn vị với gốc O và bán kính 1. Ta xét một vài giá trị đặc biệt của n . i. Với n  2 , căn bậc hai của 1 là (nghiệm của phương trình Z 2  1  0 ) 1 và 1 . ii. Với n  3 , căn bậc 3 của đơn vị (nghiệm của phương trình Z 3  1  0 ) được cho bởi ek  cos Do đó e0  1, e1  cos 2k p 2k p  i sin , k  0,1, 2 . 3 3 2p 2p 1 3  i sin   i e 3 3 2 2 4p 4p 1 3  i sin   i  e 2. 3 3 2 2 Ta biểu diễn tam giác đều nội tiếp đường tròn C (0;1) như hình dưới đây. và e2  cos iii. Với n  4 , căn bậc 4 của đơn vị là ek  cos 2k p 2k p  i sin , k  0,1, 2, 3 . 4 4 p p  i sin  i 2 2 3p 3p e2  cos p  i sin p  1; e3  cos  i sin  i. 2 2  e0  cos 0  i sin 0  1; e1  cos Tức là U 4  1, i, i 2, i 3   1, i,  1,  i  . Biểu diễn hình học của chúng là hình vuông nội tiếp đường tròn C (0;1) . II. NHỮNG PHÉP BIẾN HÌNH CƠ BẢN 1. Phép biến hình. Phép đặt tương ứng với mỗi điểm Z cho duy nhất một điểm Z  trong mặt phẳng Gauss tạo thành một phép biến hình trong mặt phẳng và được kí hiệu là w . Ta chỉ xét đến một phép biến hình mà trong đó: 10. với mỗi điểm Z có tương ứng một điểm duy nhất Z  ; 20. mỗi điểm Z  là sự tương ứng của một điểm Z . Như vậy phép biến hình w là một - một; điểm Z  là ảnh của điểm Z . Phép đặt tương ứng mỗi điểm Z  cho ta điểm Z được gọi là phép biến hình ngược của w , kí hiệu w 1 và Z  được gọi là ảnh ngược của Z . Phương trình của một phép biến hình w là sự liên hệ giữa tọa độ phức z của điểm Z tùy ý trong mặt phẳng và tọa độ phức z  của điểm Z  tương ứng với Z . 2. Phép tịnh tiến. Đặt A là một điểm cho trước và Z là một điểm tùy ý trong mặt phẳng và đặt a và z là các tọa độ phức của chúng.      Điểm Z mà ZZ  OA được gọi là ảnh của Z trong phép tịnh tiến theo vectơ OA .    Khi đó, ta có OZ   OZ  OA . Phương trình của phép tịnh tiến là z  z a Khi a  , a  0 , phép tịnh tiến trên song song với trục Ox . Nếu a  0 , phép tịnh tiến quy về phép biến hình đồng nhất với phương trình z   z biến mỗi điểm trong mặt phẳng thành chính nó. 3. Phép quay. Gọi A là một điểm cho trước với tọa độ phức là a , và a là một số thực cho trước, dương, bằng 0, hoặc âm. Phép quay quanh A một góc có giá trị đại số a biến mỗi điểm Z trong mặt phẳng thành điểm Z .   Các vectơ AZ , AZ biểu thị các số phức   z   a, z  a . Khi đó AZ  thu được từ AZ bằng phép quay, ta có z   a  (z  a )e ia . Khi đó, phương trình của phép quay góc a quanh điểm có tọa độ phức a là z   ze ia  a(1  e ia ) Hệ quả. Khi ta quay một góc a  p (hoặc a  p) quanh A , ta có phép đối xứng tâm A , khi đó e ip  cos p  i sin p  1 , Phương trình của nó là z   z  2a . 4. Phép vị tự. Một điểm A cho trước có tọa độ phức a và một số thực k  0 .Ta đặt một trục tùy ý trên đường thẳng chứa điểm A và một điểm Z bất kì. Lấy điểm Z  bất kì trên trục sao cho AZ  k . AZ Khi đó, Z  được gọi là ảnh của Z qua phép vị tự tâm A tỉ số k.   Ta có AZ   kAZ hay z   a  k (z  a ). Phương trình của phép vị tự z   kz  a(1  k ) . Chú ý. Giá trị 1,  1 của k cho ta phép đồng nhất và phép đối xứng tâm A. là 5. Hệ thức giữa ba điểm. Ba điểm cho trước A, B, C với các tọa độ phức lần lượt là a, b, c . Nếu AB, AC là giá trị đại số của các đoạn trên trục a1, a2 được đặt một cách tùy ý trên đường thẳng AB, AC thì c  a  (b  a )e i (a1 ,a 2 ) AC , AB trong đó (a1, a2 ) là góc định hướng có a1 là cạnh đầu và a2 là cạnh cuối. Ta có phương trình c  a  AC .e b  a  AB.e Suy ra i (x ,a 2 ) i (x ,a1 ) c a AC i[(x ,a2 )(x ,a1 )]  e . b a AB Theo hệ thức Mobius (a1,a2 )  x , a2  – x , a1  ta thu được phương trình cần tìm. 6. Đối xứng trục. Trên một đường thẳng cho trước lấy hai điểm A, B . Gọi điểm Z  là điểm đối xứng với điểm Z qua đường thẳng AB. Gọi d1, d2 là các trục được đặt một cách tùy ý trên đường thẳng AZ và BZ . d1 và d2 lần lượt là các trục đối xứng với d1, d2 qua đường thẳng AB. Ta có a  z  (b  z )e i (d2 ,d1 ) a  z   (b  z )e . ZA (1) ZB i (d2 ,d1 ) . ZA  Z A, ZB  Z B, Z A (2) Z B (d2, d1)  (d2, d1 ) (3) Ta thay mỗi số trong phương trình (1) bằng dạng liên hợp của nó, ta được: a  z  (b  z )e i (d2 ,d1 ) . ZA ZB (4) Nếu ta chia phương trình (2) cho phương trình (4), vế theo vế, kết hợp với (3), ta có được phương trình của phép đối xứng có dạng a z b z  a z b z a z a z  b z b z hoặc hoặc z  a b z (5) ab  ab . (6) a b a b Chú ý. Nếu đường thẳng AB trùng trục Ox thì a, b   , suy ra a  a, b  b. Khi đó, phương trình (6) trở thành z   z . 7. Phép nghịch đảo. Gọi p là phương tích của phép nghịch đảo cực M có tọa độ phức m ; d là một trục được đặt một cách tùy ý trên đường thẳng chứa điểm M và một điểm Z nào đó trong mặt phẳng. Z  là nghịch đảo của Z qua phép nghịch đảo có phương tích p cực M nếu MZ .MZ   p (7) Ta có z  m  MZ .e i (x ,d ) (8) z   m  MZ .e i (x ,d ) (9) Thay mỗi số trong phương trình (8) bằng dạng liên hợp của nó, ta được: z  m  MZe i (x ,d ) (10) Ta nhân phương trình (9) với phương trình (10), vế theo vế và kết hợp (7), ta nhận được phương trình của phép nghịch đảo cực M phương tích p là (z   m )(z  m )  p hoặc z  mz  p  mm . z m Chú ý. Khi M trùng O và p  1 , phương trình của phép nghịch đảo là z  1 z . 8. Điểm vô tận trong mặt phẳng Gauss. Mặt phẳng Gauss (được gắn với hệ tọa độ phức) chỉ chứa một điểm tại vô tận tương ứng với z bằng vô cực. Do cực M của phép nghịch đảo không có ảnh nên ta bổ sung cho mặt phẳng Gauss một điểm tại vô tận và điểm này chính là ảnh của cực M . 9. Tích của các phép biến hình. Xét phép biến hình w1 biến điểm Z thành điểm Z 1 , ta viết Z 1  w1[Z ] và phép biến hình w2 biến điểm Z 1 thành một điểm Z 2 ta viết Z 2  w2 [Z 1 ]. Khi đó, ta có Z 2  w2 w1[Z ] hay ta có thể viết Z 2  w2w1[Z ] (11) Phép biến hình w cho phép ta biến trực tiếp điểm Z thành điểm Z 2 được gọi là tích các phép biến hình w1, w2 được thực hiện theo thứ tự này. Phương trình (11) và Z 2  w(Z ) cho phép ta quy ước w  w2w1 . Trong kí hiệu tích w2w1 , thừa số thứ hai w1 được thực hiện đầu tiên trong phép biến đổi. Thí dụ: 10. Tích của hai phép tịnh tiến. Gọi a1, a2 là các số phức được biểu thị bởi các vectơ   OA1, OA2 Xét hai phép tịnh tiến w1 theo   vectơ OA1 và w2 theo vectơ OA2 . Nếu điểm Z biến thành Z 1 qua w1 và Z 1 biến thành điểm Z 2 qua w2 , tức là z 1  z  a1 (12) z 2  z 1  a2 (13) thì phương trình của phép biến hình w2w1 cho phép biến đổi trực tiếp từ điểm Z thành Z 2 là: z 2  z  a1  a 2 .   Điều này chứng tỏ rằng tích w2w1 là một phép tịnh tiến của vectơ OA1  OA2 . Điều này cũng được suy ra bởi vì ta có      ZZ 2  ZZ 1  Z 1Z 2  OA1  OA2 . 20 . Tích của hai phép quay. Gọi a1, a2 lần lượt là tọa độ phức của các tâm A1 và A2 của phép quay góc có giá trị đại số a1, a2 . Nếu phép quay w1 biến điểm Z thành Z 1 và phép quay w2 biến điểm Z 1 thành điểm Z 2 , tức là z 1  ze ia1 z 2  z 1e ia2 ia  a1(1  e 1 ) ia  a2 (1  e 2 ) thì phương trình của phép biến hình w2w1 mà biến điểm Z thành điểm Z 2 là z 2  ze i (a1 a2 ) ia  a1(1  e 1 )e ia2 ia  a2 (1  e 2 ) (14). + Trường hợp 1: Các phép quay w1 , w2 có cùng tâm nghĩa là A1  A2  A hay a1  a2  a ( a là tọa độ phức của A ) thì (14) biểu diễn một phép quay tâm A , góc quay là a1  a2 . + Trường hợp 2: Các phép quay w1 , w2 khác tâm. Nếu e i (a1 a2 )  1 hay a1  a2  2k p (k  ) thì (14) biểu diễn một phép tịnh tiến. Nếu a1  a2  2k p (k  ) thì (14) biểu diễn một phép quay tâm A(a ) , góc ia quay là a1  a2 , trong đó a  a1(1  e 1 )e ia2 1 e  a2 (1  e i ( a1 a2 ) ia2 ). 10. Phép đối hợp. Một phép biến hình w được gọi là phép đối hợp nếu qua w điểm Z biến thành điểm Z  và điểm Z  cũng biến thành Z . Tích của hai phép biến hình đối hợp w là phép đồng nhất nghĩa là ww  1 hoặc w 2  1 . Hơn nữa, ta thấy rằng một phép biến hình là đối hợp nếu bình phương của nó là phép đồng nhất. Nếu nhân hai vế của phương trình trên với w 1 , ta được www 1  w 1 hay w  w 1 . Do đó, một phép biến hình là đối hợp nếu nó đồng nhất với nghịch đảo của nó. Phép đối xứng tâm, đối xứng trục, phép nghịch đảo là các phép đối hợp. III. TỈ SỐ KÉP 1. Định nghĩa và giải thích. Tỉ số kép (A.R.) của bốn điểm phân biệt Z 1, Z 2 , Z 3 , Z 4 trong mặt phẳng Gauss, theo thứ tự đó được định nghĩa thông qua các tọa độ phức z 1, z 2, z 3, z 4 được kí hiệu (Z 1Z 2Z 3Z 4 ) hoặc (z 1z 2z 3z 4 ) và (z 1z 2z 3z 4 )  z1  z 3 z1  z 4 : . z2  z 3 z2  z 4 Ta đặt các trục tùy ý a13 , a14 , a23, a24 trên các đường thẳng Z 1Z 3 , Z 1Z 4 , Z 2Z 3, Z 2Z 4 có thể phân biệt hoặc trùng nhau. Giả sử (x , y )   p , ta có (II. 5) 2 z1  z 3 Z Z i (a ,a ) z  z 4 Z Z i (a ,a )  3 1 e 23 13 ; 1  4 1 e 24 14 . z2  z 3 z2  z 4 Z 3Z 2 Z 4Z 2 Khi đó (z 1z 2z 3z 4 )  (Z 1Z 2Z 3Z 4 )  ( Z 1Z 3 : Z 1Z 4 Z 2Z 3 Z 2Z 4 Nếu ta chọn các trục a13 , a14 , a23, a24 sao cho )e i [(a23 ,a13 )(a24 ,a14 )] Z 1Z 3 : Z 1Z 4 Z 2Z 3 Z 2Z 4 dương thì tỉ số này là mođun của tỉ số kép và một argument là (a23, a13 )  (a24 , a14 ). Điều này xảy ra tương tự nếu ta lấy ( z 1z 2z 3z 4 )  (Z 1Z 2Z 3Z 4 )  ( Z 1Z 3 Z 2Z 3 : Z 1Z 4 Z 2Z 4 )e     i [(Z 2Z 3 ,Z1Z 3 )(Z 2Z 4 ,Z1Z 4 )] . 2. Các tính chất. 10. Tỉ số kép của bốn điểm có giá trị không thay đổi nếu ta thay đổi vị trí hai điểm bất kì và cùng lúc ta thay đổi vị trí hai điểm còn lại; ta nhận được giá trị nghịch đảo nếu thay đổi vị trí hai điểm đầu hoặc hai điểm cuối; ta nhận được phần bù đối với đơn vị nếu ta thay đổi vị trí hai điểm chính giữa hoặc hai điểm ngoài cùng. 20. Với 4 điểm ta có thể có tạo thành 24 tỉ số kép, biểu thị nhiều nhất 6 giá trị và 3 trong số những giá trị này nghịch đảo với 3 giá trị kia. (Z 1Z 2Z 3Z 4 )  (Z 2Z 1Z 4Z 3 )  (Z 3Z 4Z 1Z 2 )  (Z 4Z 3Z 2Z 1 )  l; 1 ; l (Z 1Z 3Z 2Z 4 )  (Z 3Z 1Z 4Z 2 )  (Z 2Z 4Z 1Z 3 )  (Z 4Z 2Z 3Z1 )  1  l; (Z 1Z 2Z 4Z 3 )  (Z 2Z 1Z 3Z 4 )  (Z 4Z 3Z 1Z 2 )  (Z 3Z 4Z 2Z 1 )  (Z 1Z 3Z 4Z 2 )  (Z 3Z 1Z 2Z 4 )  (Z 4Z 2Z 1Z 3 )  (Z 2Z 4Z 3Z 1 )  1 ; 1l (Z 1Z 4Z 2Z 3 )  (Z 4Z 1Z 3Z 2 )  (Z 2Z 3Z1Z 4 )  (Z 3Z 2Z 4Z1 )  l 1 ; l (Z 1Z 4Z 3Z 2 )  (Z 4Z 1Z 2Z 3 )  (Z 3Z 2Z 1Z 4 )  (Z 2Z 3Z 4Z1 )  l . l 1 1 l 1 , (Z 1Z 4Z 2Z 3 )  của tỉ số kép có 1l l được bằng cách giữ có định điểm đầu tiên và hoán vị vòng tròn ba điểm còn lại là ba tỉ số cơ bản của tỉ số kép. 40. Nếu bốn điểm phân biệt thì tỉ số kép của chúng khác 1, 0,  . 30. (Z 1Z 2Z 3Z 4 )  l , (Z 1Z 3Z 4Z 2 )  1 1  z  z 2 z1  z 4 50. Ta có (Z 1Z 2Z 3Z 4 )  1 . 1 1  z1  z 2 z1  z 3 3. Trường hợp có một điểm ở vô tận. Ta kí hiệu  cho cả điểm ở vô tận trong mặt phẳng Gauss và tọa độ phức của nó. Ta định nghĩa  z  z z  z  z  z 3 4 1 3 (Z 1Z 2Z 3)  lim (z 1z 2z 3z 4 )  lim  1 : 1 .   Z 4  Z 4   z  z z2  z 4  z2  z 3  2 3 Do đó, để xây dựng tỉ số kép cho các điểm ở vô cực không phải ở vị trí thứ tư ta sẽ mang điểm đó thay vào vị trí này. Vì vậy, (Z 1Z 3Z 4 )  (Z 3Z 4Z 1)  z 3  z1 . z 4  z1 Hệ quả. Với mỗi số phức z , tỉ số kép được xác định bởi điểm Z , điểm U trên trục Ox có hoành độ bằng 1, gốc O, và một điểm ở vô tận cho ta (ZUO )  (Z 10)  z . 4. Tỉ số kép thực. Để tỉ số kép của bốn điểm Z 1, Z 2 , Z 3, Z 4 trong mặt phẳng phức là thực điều kiện cần và đủ là những điểm này phải cùng thuộc một đường thẳng hoặc cùng thuộc một đường tròn. Khi đó tỉ số kép này cũng được xét tương tự như tỉ số kép được xét trong hình học sơ cấp. Ta có  Z Z Z Z   i [(a ,a )(a ,a )] (Z 1Z 2Z 3Z 4 )   1 3 : 1 4 e 23 13 24 14 (1),  Z Z Z Z  2 3 2 4 điều kiện cần và đủ để tỉ số này thực là với n   ta có (a23 , a13 )  (a24 , a14 )  np (2) Trường hợp 1: Các điểm Z 1, Z 2 , Z 3 thẳng hàng. Với n1   ta có (a23, a13 )  n1p Suy ra (a24 , a14 )  (n1  n )p. Suy ra Z 4 thuộc đường thẳng Z 1Z 2 . Chọn các trục a13 , a14 , a23, a24 sao cho chúng trùng nhau. Khi đó phương trình (1) trở thành (Z 1Z 2Z 3Z 4 )  Z 1Z 3 : Z 1Z 4 Z 2Z 3 Z 2Z 4 và nó giống với định nghĩa tỉ số kép của bốn điểm thẳng hàng được cho trong hình học sơ cấp. Trường hợp 2: Các điểm Z 1, Z 2 , Z 3 không thẳng hàng. Các điểm cùng xác định trên đường tròn g . Định hướng a13, a23, a14 từ Z 3 về phía Z 1 , từ Z 3 về phía Z 2 , và từ Z 4 về phía Z 1 ; chọn chiều dương của a24 sao cho trong phương trình (2) số nguyên n là chẳn. Khi đó phương trình trở thành (a24 , a14 )  (a23, a13 )  2n2p, (n2  ) và suy ra điểm Z 4 nằm trên đường tròn g . Các điểm Z 3, Z 4 có thể thuộc hoặc không thuộc một cung chung xác định bởi các điểm Z 1, Z 2 .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất