Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ...

Tài liệu Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

.PDF
13
18
133

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÀM THỊ PHƢƠNG THẢO SỔ TAY ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Hà Nội - 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÀM THỊ PHƢƠNG THẢO SỔ TAY ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ngành: Công nghệ thông tin Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ QUANG MINH Hà Nội - 2016 MỤC LỤC ̀ LƠI CAM ĐOAN ........................................................................................................................... i ̉ ̀ LƠI CAM ƠN ............................................................................ Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC...................................................................................................................................... 1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................. Error! Bookmark not defined. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TMĐT TRONG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM..... 5 1.1. Vai trò TMĐT trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................... 5 1.2. Tình hình phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam ...................................... 7 1.2.1. Trên thế giới.................................................................................................................. 7 1.2.2.Tại Việt Nam ................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.3. Một số điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng khi ứng dụng TMĐT ...............Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Cơ sở hạ tầng.............................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.2. Cơ sở pháp lý .............................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.3. Nhân lực...................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.4. Hệ thống thanh toán điện tử ...................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.5. An ninh, an toàn ......................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM Error! Bookmark not defined. 2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ ........ Error! Bookmark not defined. 2.2. Khái quát về kỹ thuật phân tích SWOT .................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Phân tích các yếu tố thuộc môi trƣờng nền kinh tế Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Các yếu tố kinh tế ....................................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Các yếu tố chính trị và luật pháp .......................... Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Các yếu tố công nghệ .............................................. Error! Bookmark not defined. 2.3.4. Các yếu tố văn hóa - xã hội .................................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Phân tích SWOT DNVVN trong TMĐT tại Việt Nam ........ Error! Bookmark not defined. 2.4.1. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên ngoài – Cơ hội và Thách thức.Error! Bookmark not defined. 2.4.2. Tổng hợp kết quả phân tích môi trường bên trong– Điểm mạnh và Điểm yếu. ...................................................................................................... Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 3. SỔ TAY CÁC VẤN ĐỀ THƢỜNG GẶP KHI ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎError! Bookmark not defined. 3.1. Các vấn đề liên quan tới mở rộng thị trường TMĐT ........... Error! Bookmark not defined. 3.2. Các vấn đề liên quan tới công nghệ ......................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Các vấn đề liên quan tới giao dịch, vận chuyển .... Error! Bookmark not defined. 3.4. Các vấn đề liên quan tới pháp luật .......................... Error! Bookmark not defined. 3.5. Các vấn đề liên quan tới thanh toán điện tử........... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN................................................................................ Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 11 PHẦN MỞ ĐẦU  Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài Sự phát triển và phồn vinh của một nền kinh tế không còn chỉ dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động, mà ở mức độ lớn đƣợc quyết định bởi trình độ công nghệ thông tin và tri thức sáng tạo. Ngày nay, công nghệ thông tin, đặc biệt là Internet đã len lỏi vào mọi góc cạnh của đời sống xã hội. Cùng với xu thế đó, thƣơng mại điện tử (TMĐT) xuất hiện đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế thế giới, nó phát triển mạnh mẽ, sâu rộng và lan tỏa vào mọi lĩnh vực kinh doanh. Chính vì vậy, TMĐT đã và đang là xu hƣớng phát triển chung của các doanh nghiệp trên toàn cầu. Chỉ số TMĐT trung bình năm 2014 là 56,5 cao gần một điểm so với năm 2013. Các hoạt động thƣơng mại giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), doanh nghiệp với ngƣời tiêu dùng (B2C),chính phủ với doanh nghiệp (G2B)… ngày càng gia tăng về chiều rộng cũng nhƣ chiều sâu. Giá trị mua hàng của một ngƣời trong năm ƣớc tính đạt khoảng 145 USD, doanh thu từ B2C đạt khoảng 2.97 tỷ USD – chiếm 2,12% tổng mức bán lẻ hàng hóa cả nƣớc.[4] Tuy nhiên đối với một số nƣớc đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng thì TMĐT vẫn còn khá mới mẻ. Bởi nền kinh tế Việt Nam đang giao thời giữa 2 phƣơng thức kinh doanh: truyền thống và TMĐT. Việc ứng dụng và phát triển TMĐT trong các doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng đƣợc một số điều kiện tối thiểu. Hiện nay, có rất ít tài liệu phân tích các yếu tố bên trong, bên ngoài DN, đƣa ra những điểm mạnh-điểm yếu, cơ hội-thách thức đối với DNVVN kinh doanh TMĐT. Trên thực tế, cũng chƣa có nhiều các công trình nghiên cứu thực trạng, tổng hợp thành cẩm nang những vấn đề thƣờng gặp khi doanh nghiệp ứng dụng TMĐT.Nhận thức đƣợc điều đó, đề tài ―Sổ tay ứng dụng thương mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ”. Nhằm đƣa ra những yếu tố cần thiết giúp doanh nghiệp có thể triển khai tốt một dự án thƣơng mại điện tử vào quy trình kinh doanh của mình.  Mục tiêu nghiên cứu o Đánh giá hiện trạng phát triển Thƣơng mại điện tử tại Việt Nam. o Phân tích SWOT Thƣơng mại điện tử trong DNVVN. o Xây dựng Sổ tay ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ  Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu o Đối tƣợng nghiên cứu: Các văn bản pháp quy liên quan đến việc xây dựng và phát triển Thƣơng mại điện tử do Nhà nƣớc quy định, các tài liệu, công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc. o Phạm vi nghiên cứu: đề tài đƣợc nghiên cứu để xây dựng Sổ tay ứng dụng thƣơng mại điện tử trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam.  Phƣơng pháp nghiên cứu Để có thể phân tích khách quan và khoa học, đƣa ra đƣợc những quy trình hợp lý và đúng đắn, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng: o Thu thập, nghiên cứu các tài liệu, báo cáo thống kê TMĐT, văn bản liên quan đến Thƣơng mại điện tử tại Việt Nam; Có thể thấy rằng, nghiên cứu tài liệu thể hiện đƣợc đầy đủ và cho một cái nhìn chính xác nhất về hiện trạng Thƣơng mại điện tử Việt Nam và đƣa ra quy trình triển khai thanh toán trong thƣơng mại điện tử. o Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức dựa trên cơ sở khoa học. o Phân tích và tổng hợp: từ những tài liệu thu thập đƣợc, tiến hành phân tích và tổng hợp các nguồn thông tin đó để đánh giá hiệu quả và đƣa ra đƣợc mô hình phù hợp nhất với bối cảnh nền kinh tế tại Việt Nam.  Kết quả của đề tài Đề tài đƣợc kết cấu gồm 5 phần chính trong đó: Phần mở đầu: Giới thiệu các yêu cầu khách quan, chủ quan, cơ sở thực tiễn nghiên cứu và xây dựng đề tài Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM Chƣơng II: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI VIỆT NAM Chƣơng III: klSỔ TAY CÁC VẤN ĐỀ THƢỜNG GẶP KHI ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Phần kết luận: Kết luận tổng thể luận văn và Hƣớng phát triển. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TMĐT TRONG DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM 1.1. Vai trò TMĐT trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Đối với những quốc gia có nền kinh tế đang phát triển nói chung, Việt Nam nói riêng, TMĐT luôn có một vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thứ nhất, TMĐT thu thập được nhiều thông tin có ý nghĩa Với việc tham gia vào môi trƣờng Thƣơng mại điện tử toàn cầu, doanh nghiệp có cơ hội đƣợc tiếp cận với nguồn thông tin đa dạng và khổng lồ qua đó có cơ hội lựa chọn các thông tin phù hợp nhất cho hoạt động kinh doanh của mình. Việc thu thập khối lƣợng thông tin lớn còn đƣa ra những thuận lợi cho việc giảm giá thành tìm kiếm thông tin và chi phí giao dịch (nhƣ thúc đẩy tính hiệu quả của hoạt động, giảm thời gian thanh toán, xử lý thẻ tín dụng, vv). Các khảo sát đã chỉ ra rằng thông tin trong những vấn đề sau là giá trị nhất với SMEs: khách hàng và thị trƣờng, thiết kế sản phẩm, công nghệ xử lý và điều khoản và nguồn tài chính. Internet. Thứ hai, TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, bán hàng, tiếp thị và giao dịch TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trƣớc hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng không giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu nhƣ đƣợc bỏ hẳn); theo số liệu của hãng General Electricity của Mỹ, tiết kiệm trên hƣớng này đạt tới 30%. Điều quan trọng hơn, với góc độ chiến lƣợc, là các nhân viên có năng lực đƣợc giải phóng khỏi nhiều công đoạn sự vụ có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ đƣa đến những lợi ích to lớn lâu dài. TMĐT giúp giảm thấp chi bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phƣơng tiện Internet/ Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch đƣợc với rất nhiều khách hàng, catalogue điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và thƣờng xuyên cập nhật so với catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời. Theo số liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, đã có tới 50% khách hàng đặt mua 9% phụ tùng qua Internet (và nhiều các đơn hàng về lao vụ kỹ thuật), và mỗi ngày giảm bán đƣợc 600 cuộc gọi điện thoại. TMĐT qua Internet/Web giúp ngƣời tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch đƣợc hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc ban đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bƣu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng từ 10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thƣờng. Trong những yếu tố cắt giảm, yếu tố thời gian là đáng kể nhất, vì việc nhanh chóng làm cho thông tin hàng hóa tiếp cận ngƣời tiêu thụ (mà không phải qua trung gian) có ý nghĩa sống còn đối với buôn bán và cạnh tranh buôn bán. Ngoài ra, việc giao dịch nhanh chóng, sớm nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với việc kinh doanh hàng rau quả, hàng tƣơi sống, là thứ hàng có tính thời vụ, đòi hỏi phải có ―thời gian tính‖ trong giao dịch. Tổng hợp tất cả các lợi ích trên, chu trình sản xuất (cycle time) đƣợc rút ngắn, nhờ đó sản phẩm mới xuất hiện nhanh và hoàn thiện hơn. Thực tế hiện nay tại Việt Nam có khá nhiều doanh nghiệp quy mô hoạt động rất nhỏ, họ chỉ có một website bán hàng với vài nhân viên trụ sở có thể đặt tại một phòng làm việc ở bất cứ nơi đâu. Họ quảng bá website bán hàng của mình ra thị trƣờng thế giới để tìm kiếm các bạn hàng, họ thiết lập một hệ thống các nhà sản xuất cung cấp sản phẩm cho khách hàng của mình sau khi ký hợp đồng. Điều này đã giúp cho doanh nghiệp đó phát triển rất nhanh vì đã cắt giảm đƣợc rất nhiều chi phí trong hoạt động kinh doanh, quảng bá, tiếp thị và giao dịch. Thứ ba, chất lượng dịch vụ khách hàng Sử dụng các tiện ích của Thƣơng mại điện tử doanh nghiệp có thể nhanh chóng cung cấp cho khách hàng các catalogue, brochure, bảng giá, hợp đồng một cách gần nhƣ tức thời. Bên cạnh đó với website bán hàng của mình doanh nghiệp tạo điều kiện cho khách hàng có cơ hội lựa chọn sản phẩm phù hợp với đầy đủ các thông tin mà không cần thiết phải tới tận trụ sở hay xƣởng sản xuất của doanh nghiệp. Sau khi bán hàng doanh nghiệp cung cấp hàng sử dụng các tiện ích của Thƣơng mại điện tử để triển khai các dịch vụ chăm sóc khách hàng một cách nhanh chóng và tức thời. Các hỗ trợ cho khách hàng về sử dụng sản phẩm, dịch vụ có thể đƣợc tiến hành trực tuyến trên mạng giúp giảm thiểu thời gian và chi phí của cả doanh nghiệp và khách hàng. Thứ tư, TMĐT tăng doanh thu cho doanh nghiệp Do một trong những đặc trƣng của Thƣơng mại điện tử là thị trƣờng không biên giới nên chính vì thế giúp cho doanh nghiệp có cơ hội quảng bá thông tin sản phẩm, dịch vụ của mình ra thị trƣờng toàn cầu qua đó giúp tăng số lƣợng khách hàng và tăng doanh thu. Bên cạnh đó với các tiện ích và công cụ hiệu quả của Thƣơng mại điện tử sẽ giúp cho doanh nghiệp không còn thụ động ngồi chờ khách hàng đến mà sẽ chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng qua đó góp phần đẩy nhanh doanh thu của doanh nghiệp. Thứ năm, góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Nếu nhƣ không có Thƣơng mại điện tử thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ và rất nhỏ sẽ rất khó khăn trong việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn vì khoảng cách về vốn, thị trƣờng, nhân lực và khách hàng. Khi ứng dụng Thƣơng mại điện tử khoảng cách này sẽ bị thu hẹp lại do bản thân doanh nghiệp đó có thể cắt giảm nhiều chi phí. Hơn thế nữa với lợi thế của kinh doanh trên mạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo ra bản sắc riêng về một phƣơng thức kinh doanh mới khác với hình thức kinh doanh truyền thống. Chính những điều này sẽ tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp giúp cho các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ thậm chí là rất nhỏ trong cuộc cạnh tranh với các đối thủ của mình. 1.2. Tình hình phát triển TMĐT trên thế giới và tại Việt Nam 1.2.1. Trên thế giới Kết thúc 2012 đánh dấu một cột mốc đáng kể về doanh thu thƣơng mại điện tử toàn thế giới khi cán mốc 1 nghìn tỷ đô la. Dựa vào tình hình thƣơng mại điện tử 9 tháng đầu năm, các chuyên gia dự báo tính đến hết năm 2013, doanh thu này sẽ đạt cột mốc xấp xỉ 1.25 nghìn tỷ đô la. Bên cạnh đó, Trung Quốc đƣợc dự báo sẽ đuổi kịp Mỹ trong năm 2013 và vƣợt qua Mỹ để trở thành nƣớc dẫn đầu về doanh thu thƣơng mại điện tử trong năm 2014.[3] Doanh thu TMĐT trên toàn thế giới đạt 1250 tỷ USD và dự đoán đến năm 2016 sẽ đạt 1860 tỷ USD. Nếu tính doanh thu theo khu vực thì Bắc Mỹ hiện đang dẫn đầu với 419.53 tỷ USD, tiếp sau là Châu Á với 388.75 $. Thấp nhất là các nƣớc thuộc khu vực Châu Mỹ La tinh (45.98 $) và khu vực Trung Đông - Châu Phi.[3] Doanh thu thƣơng mại điện tử trên toàn thế giới vào năm 2012 là 1088 tỷ $, năm 2013 là 1250 tỷ $ và dự đoán vào năm 2016 sẽ là 1860 tỷ $. Hình 1.1: Doanh thu thương mại điện tử trên toàn thế giới Dƣới đây là thống kê số liệu về quy mô thị trƣờng TMĐT tại một số nƣớc trên thế giới: Cục Thống kê Dân số, Bộ Thƣơng mại Hoa Kỳ công bố doanh thu bán lẻ trực tuyến tính đến quý 3 năm 2014 đạt 224,3 tỷ USD, ƣớc tính tổng doanh thu bán lẻ năm 2014 sẽ đạt 305,5 tỷ USD. Vào quý 3 năm 2014, doanh thu bán lẻ thƣơng mại trực tuyến ƣớc tính tăng 4% so với quý 2, và tăng 16,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu bán lẻ trực tuyến quý 3 năm 2014 chiếm 6,1% tổng giá trị bán lẻ quý 3 của Hoa Kỳ.[2] Hình 1.2: Doanh số TMĐT bán lẻ của Hoa Kỳ tính đến quý 3 năm 20014 (tỷ USD) Báo cáo tình hình thị trƣờng TMĐT Trung Quốc năm 2014 của eMarketer cho biết, doanh thu bán lẻ trực tuyến tại nƣớc này tăng trƣởng 63,9% so với năm trƣớc, ƣớc tính đạt 217,39 tỷ USD. Trung Quốc dự báo cũng sẽ tiếp tục giữ mức tăng trƣởng này cho đến năm 2018. Cũng theo báo cáo này, trong năm 2014, doanh thu bán lẻ trực tuyến của Trung Quốc chiếm hơn 50% tổng doanh thu của khu vực châu Á – Thái Bình Dƣơng. Dự kiến đến năm 2018, con số này sẽ đạt mức 70%. Theo Báo cáo số liệu số 33 về sự phát triển của Internet của Trung tâm Mạng lƣới thông tin Internet Trung Quốc, số lƣợng ngƣời mua hàng trực tuyến hiện nay ở nƣớc này là 302 triệu ngƣời. Theo một khảo sát của Group M vào tháng 6 năm 2014 cũng cho biết gần 75% ngƣời mua hàng trực tuyến nói rằng họ thích mua trực tuyến hơn mua sắm ở các cửa hàng truyền thống. Hình 1.3: Doanh thu TMĐT bán lẻ Trung Quốc 2013-2015 Báo cáo Mua sắm trực tuyến thƣờng kỳ do Tổng cục Thống kê Hàn Quốc công bố vào quý 3 năm 2014 cho biết, doanh số bán lẻ trực tuyến tại nƣớc này tăng trƣởng 17,8% so với cùng kỳ năm trƣớc, ƣớc đạt 11,4 nghìn tỷ won (tƣơng đƣơng 10,5 tỷ USD). Thị phần bán lẻ trực tuyến so với tổng doanh thu bán lẻ đã tăng từ 10,9% năm 2013 lên 12,8% quý 3 năm 2014. So với quý 3 năm 2013, thị phần mua sắm trực tuyến quý 3 năm 2014 dành cho du lịch và dịch vụ, đồ dùng trong nhà, thiết bị máy móc và các vật dụng khác, và các thiết bị điện tử truyền thông cho hộ gia đình đã tăng lần lƣợt nhƣ sau: 2,5%, 0,9%, và 0,5%. Thị phần dành cho thực phẩm, máy tính và các thiết bị kèm theo, các sản phẩm nông nghiệp và chăn nuôi có sự giảm nhẹ, nhƣng vẫn nằm trong nhóm những mặt hàng đƣợc mua sắm trực tuyến nhiều nhất. Hình 1.4: Doanh thu TMĐT bán lẻ Hàn Quốc tính đến quý 3 năm 2014 Theo số liệu của trang Internetworldstats thì đến đầu năm 2014, số lƣợng ngƣời sử dụng Internet tại Ấn Độ vào khoảng 195 triệu ngƣời, chiếm tỷ lệ 15,8% dân số. Số lƣợng ngƣời mua sắm trực tuyến hiện nay, theo eMarketer là 30 triệu ngƣời. Mức tăng trƣởng trong các giao dịch TMĐT năm 2014 là 31,5%, doanh số bán lẻ TMĐT đạt 20,7 tỷ USD. eMarketer cũng cho biết trung bình mỗi ngƣời dân Ấn Độ bỏ ra 691 USD để mua sắm trực tuyến trong năm 2014. Hình 1.5: Tốc độ tăng trưởng doanh thu bán lẻ tại Ấn Độ 2013-2017 Theo bảng chỉ số bán lẻ do Ngân hàng Trung ƣơng Úc (NAB) công bố, thì doanh thu bán lẻ trực tuyến của Úc tăng từ 14,9 tỷ USD năm 2013 lên 16,3 tỷ USD vào năm 2014. Doanh thu bán lẻ trực tuyến hiện chiếm khoảng 6,6% tổng doanh thu bán lẻ của Úc. Cũng theo NAB các sản phẩm, dịch vụ nhƣ truyền thông, thực phẩm, thời trang đƣợc mua sắm nhiều nhất ở nƣớc này. Mặt hàng hiện nay đang có mức tăng trƣởng cao nhất là đồ chơi và trò chơi điện tử, tăng 39,4% trong tháng 11 mặc dù thị phần chỉ chiếm 3% thị trƣờng bán lẻ trực tuyến. Hình 1.6: Tốc độ tăng trưởng mua bán trực tuyến của Úc TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Việt 1. Bộ Thông tin và Truyền thông, (2014), Sách trắng Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam năm 2014. 2. Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin, (2014), Báo cáo Chỉ số Thương mại điện tử Việt Nam năm 2014. 3. Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin, (2014), Thương mại điện tử qua các con số. 4. Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin, (2014), Báo cáo Thương mại điện tử Việt Nam năm 2014. 5. Lê Anh Tuấn, Phép phân tích SWOT, Đại học Cần Thơ. Tiếng Anh 6. John Wiley & Sons, Ltd., (2012), ―Simple Tools and Techniques for Enterprise Risk Management‖. 7. Law, Jennifer, (2006), ―Managing change and innovation in public service organisations‖, Public Administration, 83 (3):pp. 794. 8. Mikko Kurttila, Mauno Pesonen, Jyrki Kangas, Miika Kajanus, ―Utilizing the analytic hierarchy process (AHP) in SWOT analysis — a hybrid method and its application to a forest-certification case‖, Forest Policy and Economics, Volume 1, Issue 1, 1 May 2000, Pages 41-52, ISSN 1389-9341. 9. Nigel Piercy, William Giles Nigel Piercy, William Giles, (1989) , "Making SWOT Analysis Work", Marketing Intelligence & Planning, Vol. 7 Iss: 5/6, pp.5 - 7 10. Peng, G.C.A. and Nunes, M.B, (2007), ―Using PEST Analysis as a Tool for Refining and Focusing Contexts for Information Systems Research. In: ECRM 2007‖, 6th European Conference on Research Methodology for Business and Management Studies, Lisbon, Portugal. Academics Conference International , pp 229 - 236. 11. Valentin, E.K. (2001), ―SWOT analysis from a resource-based view‖, Journal of marketing theory and practice, 9(2): 54-68. Internet http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/thuong-mai-dien-tu http://kinhdoanhtructuyen.edu.vn/thuong-mai-dien-tu/thuong-mai-dien-tu-vietnam-tiem-nang-nhu-the-nao/n1383.mt24h
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất