SẢN PHẨM DỰ THI
CUỘC THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP
1
PHIẾU THÔNG TIN CỦA GIÁO VIÊN DỰ THI
- Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh/thành phố: Hà Giang.
- Trường THPT Mèo Vạc.
- Địa chỉ: Tổ 3 thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang.
+ Điện thoại: 02193871
+ Email:
[email protected]
- Thông tin về giáo viên dự thi:
1. Họ và tên: Vàng Thị Hạnh.
. Ngày sinh: 16/04/1985
. Môn: Địa lí
. Điện thoại: 0914.955.353;
. Email:
[email protected]
2
PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên hồ sơ dạy học: " Dạy học theo chủ đề tích hợp trong một số vấn đề mang
tính toàn cầu - Địa lí 11."
2. Mục tiêu dạy học:
2.1. Kiến thức:
- Nắm rõ kiến thức cơ bản trong " Một số vấn đề mang tính toàn cầu"
+ Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát
triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
+ Trình bày được nột số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường;
phân tích được hậu quả ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo
vệ môi trường.
+ Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến
tranh.
- Vận dụng các kiến thức trong nội dung sách giáo khoa để giải quyết các vấn đề
thực tiễn.
2.2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng xử lí và phân tích thông tin, sử dụng linh hoạt, biết sử dung các kiến
thức đã học để giải quyết vấn đề trong các vấn đề về dân số, môi trường, và một
số vấn đề trong việc bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh.
- Hình thành kĩ năng tự học, tự nghiên cứu đào sâu kiến thức trong vấn đề mang
tính toàn cầu.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm.
- Biết cách vận dụng từ bài học để giải quyết các vấn đề dân số, môi trường, và
một số vấn đề khác xảy ra ở địa phương, ở trường, ở nhà. Biết cách tuyên truyền
và nhắc nhở bạn bè, người thân trong việc giải quyết các vấn đề trên.
2.3. Thái độ:
- Có ý thức thực hiện các giải pháp giữa các môn Địa lí, hóa học,GDCD, giáo dục
dân số và giáo dục môi trường trong việc giải quyết các vấn đề nảy sinh trong
thực tiễn.
- Rèn luyện tính tự giác, tác phong nhanh nhẹn, phản ứng nhanh nhạy trong quá
trình học tập.
- Học sinh cần có năng lực vận dung các kiến thức liên môn: Địa lí, hóa học,
GDCD... để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.
3. Đối tượng dạy học của bài học:
- Tổng số học sinh: 73 học sinh
- Tổng số lớp học: 02 lớp.
- Khối: 11
3
- Trong 02 lớp 11 tôi tiến hành thực hiện giảng dạy nội dung tích hợp môn Địa lí
với môn GDCD, hóa học, giáo dục dân số và giáo dục môi trường ở lớp 11A1 lớp
11A2 còn lại giảng dạy theo hướng không sử dụng tích hợp. Nhìn chung khả
năng nhận thức của 2 lớp không có sự phân hóa quá cao nên việc giảng dạy thực
nghiệm cũng dễ nhận biết được khả năng, chất lượng khi tích hợp các bộ môn
trên trong nội dung bài học thực nghiệm.
4. Ý nghĩa của bài học:
Qua thực tế dạy học bản thân tôi cảm thấy việc kết hợp kiến thức của các
môn học để giải quyết các vấn đề nào đó trong môn học là việc làm hết sức cần
thiết. Điều đó đòi hỏi mỗi giáo viên bộ môn phải nắm chắc kiến thức chuyên
môn, mặt khác không ngừng trau dồi, học hỏi từ đồng chí, đồng nghiệp qua các
môn học khác để tổ chức, hướng dẫn học sinh để các em có thể giải quyết các
tình huống các vấn đề đặt ra trong thực tiễn một cách nhanh nhất và đạt hiệu quả
cao nhất. Đồng thời bản thân tôi cũng thấy rằng "tích hợp" là một khái niệm được
sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt, trong giáo dục tích hợp kiến thức liên
môn vào giải quyết các vấn đề trong một môn học sẽ giúp học sinh nắm chắc
kiến thức hơn, hiểu sâu hơn, rộng hơn các vấn đề đặt ra trong môn học đó, giúp
học sinh phát huy khả năng tư duy, sáng tạo trong học tập và trong ứng dụng vào
thực tế đời sống.
Ngoài ra, trong quá trình soạn bài có tích hợp kiến thức liên môn với các
môn học khác sẽ giúp giáo viên chúng tôi tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ, hiểu sâu hơn
các vấn đề được đặt ra trong mỗi bài học. Từ đó, trong quá trình giảng dạy sẽ tổ
chức linh hoạt và sinh động hơn. Tạo không khí cho học sinh có hứng thú học tập
tìm tòi, khám phá nhiều kiến thức và được suy nghĩ, sáng tạo nhiều hơn. Từ đó
vận dụng vào thực tiễn tốt hơn.
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
- Giáo viên:
+ Bảng phụ, thông tin.
+ Phiếu câu hỏi thảo luận.
+ Trang thiết bị phụ trợ cho việc trình chiếu.
+ Máy chiếu.
- Họa sinh: Một vài tài liệu tự sưu tầm về dân số, môi trường và các vấn đề về
khủng bố, chiến tranh, xung đột...
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
Để học sinh nắm bắt được kiến thức của bài 3 Địa lí 11 một cách tốt hơn và
có thể vận dụng vào trong thực tiễn của các em, tôi đề xuất và tiến hành tích hợp
bộ môn Sinh học và môn Giáo dục công dân để soạn và giảng trong bài này.
Bài học được tiến hành trong 01 tiết học
- Giáo án:
4
Tiết TPPCT - 03
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát
triển và già hoá dân số ở các nước phát triển.
- Trình bày được nột số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trường;
phân tích được hậu quả ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo
vệ môi trường.
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến
tranh.
*, Kiến thức liên môn:
- Môn Hóa học: Sử dụng công thức hóa học và tác hại của mưa axit.
- Môn Vật lí: Sử dụng hình vẽ mô tả hiện tượng hiệu ứng nhà kính và hậu
quả của hiện tượng này.
- Môn GDCD: Biết được trách nhiệm của mỗi công dân đối với chính sách
dân số ở nước ta.
- Giáo dục dân số: Biết được hậu quả và đưa ra được một số giải pháp cho
vấn đề dân số trên thế giới hiện nay.
- Giáo dục môi trường: Giáo dục bảo vệ môi trường thông qua các vấn đề
môi trường đã được nghiên cứu trong bài.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí các thông tin; rèn luyện kỹ năng đọc
và nhận xét bảng số liệu, phân tích hình ảnh
- Có kỹ năng vận dụng kiến thức bài học để giải quyết các vấn đề xảy ra
trong thực tiễn.
3. Thái độ
- Nhận thức được: Để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn
kết và hợp tác của toàn nhân loại.
- Có ý thức tham gia tuyên truyền, giáo dục và ủng hộ các chính sách của
nhà nước trong các vấn đề về dân số, môi trường và một số vấn đề chính trị của
Nhà nước.
4. Định hướng năng lực hình thành:
- Năng lực sử dụng sơ đồ, lược đồ.
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- năng lực tự học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
5
- Máy chiếu
- Một số ảnh về ô nhiễm môi trường
- Một số tin ảnh về chiến tranh và khủng bố.
- Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy cho biết xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?
- Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hinhg thành dựa trên những cơ sở
nào?
2. Bài mới:
Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bậc về KHKT, về KH- XH, nhân
loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu. Đó là những
thách thức gì? Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? Chúng có ảnh hưởng như
thế nào đối với sự phát triển KT – XH trên toàn thế giới và trong từng nước?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm ( GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ)
I. Dân số
Bước 1:
1. Bùng nổ dân số
- Nhóm 1, 2, 3 : Tham khảo thông tin ở mục 1 và - Dân số thế giới tăng nhanh:
phân tích bảng 3.1, trả lời câu hỏi kèm theo bảng. 6,477 tỉ người (2005).
- Nhóm 4, 5, 6: Tham khảo thông tin ở mục 2 và - Sự bùng nổ dân số thế giới
phân tích bảng 3.2, trả lời câu hỏi kèm theo bảng. hiện nay chủ yếu ở các nước
đang phát triển (80% số dân,
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 95% số dân tăng hàng năm
luận. Các nhóm khác theo dõi, trao đổi, chất vấn, của thế giới).
bổ sung.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên qua
các thời kì giảm nhanh ở
Bước 3: GV trình chiếu một số hình ảnh và kết nhóm nước phát triển và giảm
luận, liên hệ với chính sách dân số ở Việt Nam.
chậm ở nhóm nước đang phát
triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng
tự nhiên giữa 2 nhóm nước
ngày càng lớn.
- Dân số nhóm đang phát
Lưu ý: Tránh để HS hiểu sai rằng người già ăn triển vẫn tiếp tục tăng nhanh,
bám xã hội. Các em cần hiểu đây là trách nhiệm nhóm nước phát triển có xu
của xã hội đối với người già, những người có hướng chững lại.
nhiều đóng góp cho xã hội.
- Dân số tăng nhanh gây sức
ép nặng nề đối với tài nguyên
moi trường, phát triển kinh tế
Chuyển ý: Sự bùng nổ dân số, sự phát triển kinh và chất lượng cuộc sống.
6
tế vượt bậc lại gây ra vấn đề toàn cầu thứ hai. 2. Già hoá dân số
Chúng ta cùng tìm hiểu phần II.
Dân số thế giới ngày càng già
đi.
a. Biểu hiện
HĐ 2: Cá nhân/cặp
- Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng
Bước 1: Từng cặp HS nghiên cứu SGK, hoàn thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày
thành phiếu học tập.
càng cao, tuổi thọ ngày càng
Bước 2: Đại diện vài nhóm len trả lời
tăng.
Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm - Nhóm nước phát triển có cơ
trọng của các vấn đề môi trường trên phạm vi cấu dân số già.
toàn thế giới. Từ đó có thể hỏi tiếp:
- Nhóm nước đang phát triển
- Thế giới đã có những hành động gì để bảo vệ có cơ cấu dân số trẻ.
moi trường?
b. Hậu quả
Trong khi hướng dẫn HS trả lời câu hỏi này, GV - Thiếu lao động.
kết hợp làm rõ câu hỏi 2 SGK.
- Chi phí phúc lợi cho người
Chuyển ý: Kể một vài thông tin mới nhất về nạn già lớn.
khủng bố và hoạt động kinh tế ngầm của một vài II. Môi trường
nước trên thế giới. Chúng ta cùng tìm hiểu phần (Thông tin phản hồi phiếu
III.
học tập phần phụ lục).
HĐ 3: Cả lớp
1.Biến đổi khí hậu toàn cầu
Bước 1: GV thuyết trình có sự tham gia của HS và suy giảm tầng ôdôn.
về các hoạt động khủng bố quốc tế, hoạt động
kinh tế ngầm. GV nhấn mạnh sự cần thiết phải
chống chủ nghĩa khủng bố và cá hoạt động kinh tế
ngầm.
2. Ô nhiễm nguồn nước
Bước 2: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tại sao ngọt, biển và đại dương.
nói chống khủng bố không phải là việc riêng của
chính phủ, mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân?
3. Suy giảm đa dạng sinh
học.
III. Một số vấn đề khác
- Nạn khủng bố đã xuất hiện
trên toàn thế giới.
- Các hoạt động kinh tế ngầm
đã trở thành mối đe doạ đối
với hoà bình và ổn định thế
7
giới.
IV. CỦNG CỐ
HS kể tên các vấn đề môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất các
biện pháp giải quyết.
V. DẶN DÒ
- Làm bài tập 2 và 3 trong SGK.
- Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề môi trường toàn cầu.
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập và thông tin phản hồi:
Vấn
đề Hiện
Nguyên nhân
môi
trạng
trường
Biến đổi - Trái Đất - Lượng CO2
khí hậu nóng lên tăng đáng kể
toàn cầu Mưa trong
khí
axit
quyển
hiệu
ứng nhà kính.
- Chủ yếu từ
ngành sản xuất
điện và các
ngành CN sử
dụng than đốt.
Suy giảm Tầng
Hoạt động CN
tầng ôdôn ôdôn bị và sinh hoạt
thủng và một lượng khí
lỗ thủng thải lớn trong
ngày
khí quyển.
càng lớn.
Ô nhiễm - Ô nhiễm - Chất thải
nguồn
nghiêm
công nghiệp,
nước
trọng
nông nghiệp và
ngọt, biển nguồn
sinh hoạt.
và
đại nước
- Việc vận
dương
ngọt.
chuyển dầu và
- Ô nhiễm các sản phẩm
biển.
từ dầu mỏ
Hậu quả
Giải pháp
- Băng tan
- Mực nước biển
tăng ngập một
số vùng đất thấp.
- Ảnh hưởng đến
sức khoẻ, sinh
hoạt và sản xuất.
Cắt lượng giảm
CO2, SO2, NO2,
CH4 trong sản
xuất và sinh
hoạt.
Ảnh hưởng đến Cắt giảm lượng
sức khoẻ, mùa CFCS trong sản
màng, sinh vật, xuất và sinh
thuỷ sinh.
hoạt.
- Thiếu nguồn
nước sạch.
- Ảnh hưởng đến
sức khoẻ.
- Ảnh hưởng đến
sinh vật thuỷ
sinh.
- Tăng cường
xây dựng các
nhà máy xử lí
chất thải.
- Đảm bảo an
toàn hàng hải.
8
Suy giảm Nhiều
Khai thác thiên
đa dạng loài sinh nhiên quá mức.
sinh học
vật
bị
tuyệt
chủng
hoặc
đứng
trước
nguy cơ
tuyệt
chủng.
- Mất đi nhiều
loài sinh vật,
nguồn
thực
phẩm,
nguồn
thuốc chữa bệnh,
nguồn
nguyên
liệu,...
- Mất cân bằng
sinh thái.
Toàn thế giới
tham gia vào
mạng lưới các
trung trâm sinh
vật, xây dựng
các khu bảo vệ
thiên nhiên.
9
10