Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối B Môn sinh Quy luật di truyền luyện thi đại học 2015 tuyển chọn...

Tài liệu Quy luật di truyền luyện thi đại học 2015 tuyển chọn

.PDF
29
434
100

Mô tả:

QUI LUẬT DI TRUYỀN -Phần 1Câu 1: Cơ sở tế bào học đã chứng minh hiện tượng phân li của cặp nhân tố di truyền trong qui luật di truyền Menden chính là A. Sự phân li của cặp tính trạng trong giảm phân B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân C. Sự phân li của giao tử thuần khiết D. Sự phân li đồng đều của gen Câu 2: Đặc điểm chính của đậu hà lan giúp Menden thành công trong nghiên cứu di truyền là A. Có nhiều cặp tính trạng tương phản B. Là cây ngắn ngày, dễ trồng, số lượng hạt nhiều C. Tự thụ phấn nghiêm ngặt D. A, B, C đều đúng Câu 3: Tính trạng màu hoa do 1 cặp gen alen qui định, nằm trên nhiễm sắc thể thường. P: Hoa đỏ dị hợp x Hoa đỏ dị hợp Trong số các cây hoa đỏ thu được ở F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 2/3 Câu 4: F1 100% Aa tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ KG AA ở F3 A. 75% B. 37,5% C. 43,75% D. Tất cả đều sai Câu 5: P: AaBbddEeFfgg x aabbDdeeffGg, có bao nhiêu kiểu giao phối tương đương với kiểu giao phối nói trên, biết mỗi gen qui định 1 trạng, trội hoàn toàn A. 32 B. 63 C. 15 D. 31 Khang - GSTT Page 1 Câu 6: F1 0,3AA: 0,7Aa tự thụ phấn liên tiếp 1 số thế hệ, xác định tỉ lệ %KH quả đỏ ở F3 A. 73,75% B. 69,375% C. 87,75% D. 45% Câu 7: Theo Menden, ý nào dưới đây là đúng A. Mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố di truyền qui định B. Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định C. Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định D. Mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố di truyền qui định Câu 8: F1 AaBb, kiểu hình quả đỏ, tròn. F1 tự thụ được F2 . Lấy ngẫu nhiên cây có kiểu hình quả đỏ, dài tự thụ. Xác suất để F3 xuất hiện kiểu hình gồm 2 tính trạng lặn quả vàng, dài A. 1/18 B. 3/18 C. 1/256 D. 1/9 Câu 9: Xét 1 cặp gen alen, một quần thể ban đầu có số cá thể dị hợp chiếm 20%, còn lại là các cá thể KG đồng hợp trội. Sau 2 thế hệ tự thụ, xác định % KG đồng hợp lặn của F2 A. 87,5% B. 4% C. 7,5% D. 5% Câu 10: Trong trường hợp trội hoàn toàn , P Aa x Aa, F1 phân li kiểu hình 2 trội: 1 lặn. Tổ hợp gen gây chết là A. AA hoặc aa B. AA C. Aa D. Aa Khang - GSTT Page 2 QUI LUẬT DI TRUYỀN -Phần 2Câu 1: Ở 1 loài thực vật. A: có tổng hợp diệp lục nên lá xanh, a: không tổng hợp diệp lục nên lá vàng, aa cây chết ở giai đoạn mầm. B: thân cao, b: thân thấp. Các gen phân li độc lập với nhau. Có bao nhiêu công thức lai để F1 có sự phân tính kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội không hoàn toàn. Cho F1 : AaBb x AaBb, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: A. 1:2:1:1:2:1 B. 1:1:1:1:4:2:2:2:2 C. 3:6:3:1:2:1 D. 9:3:3:1 Câu 3: Về màu lông ngựa, B: lông xám, b:lông đen. Gen A không có tính át, aa át B và bb do đó KG có chứa gen aa sẽ biểu hiện kiểu hình lông trắng. F1 : AaBb x AaBb, dự đoán tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: A. 9 lông xám: 3 lông đen: 4 lông trắng B. 9 lông trắng: 3 lông đen: 4 lông xám C. 9 lông xám: 3 lông trắng: 4 lông đen D. 9 lông đen: 3 lông trắng: 4 lông xám Câu 4: F1: AaBb x Aabb, thế hệ lai có sự phân tính kiểu hình 4: 3: 1. Từ kết quả trên, hãy dự đoán tỉ lệ phân tính kiểu hình nếu cho AaBb tự thụ phấn A. 9:3:3:1, 9:6:1, 12:3:1 B. 9:7, 9:3:3:1, 12:3:1 C. 12:3:1, 9:6:1, 6:1:1 D. 9:4:3, 12:3:1, 9:6:1 Khang – GSTT Page 1 Câu 5: Ý không đúng về tác động đa gen là: A. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau, chỉ có sản phẩm của gen có thể tương tác với nhau để qui định sự biểu hiện một loại tính trạng. B. Tương tác bổ trợ giữa các gen trội, lặn không alen gồm tỉ lệ phân tính kiểu hình 9:3:3:1, 9:7, 9:6:1 C. Tương tác cộng gộp là sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong đó mỗi gen đóng góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng D. Tính trạng thuộc về số lượng chịu sự chi phối bởi qui luật tương tác cộng gộp và không chịu ảnh hưởng của môi trường Câu 6: Qui luật di truyền chi phối tính trạng thuộc về số lượng A. Menden B. Tương tác gen cộng gộp C. Tương tác gen bổ trợ, át chế, cộng gộp D. Liên kết gen và hoán vị gen Câu 7: Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng: lá tròn x lá xẻ, F1 100% lá tròn. Đem F1 lai phân tích thu được 75% lá xẻ: 25% lá tròn. Dự đoán tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2 khi cho F1 tự thụ A. 75% lá tròn: 25% lá xẻ B. 62,5% lá xẻ: 37,5% lá tròn C. 56,25% lá tròn: 43,75% lá xẻ D. 81,25% lá xẻ: 18,75% lá tròn Câu 8:Hiện tượng tác động của một gen lên nhiều tính trạng đã giải thích A. Sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp B. Hiện tượng trội không hoàn toàn làm xuất hiện tính trạng trung gian C. Hiện tượng biến dị tương quan D. Sự tác động qua lại giữa các gen alen để cùng chi phối một loại tính trạng Câu 9: Giả sử trong quần thể có 200000 người, trong đó có 80 người bị bệnh bạch tạng (aa). Trường hợp nếu bố mẹ trong quần thể trên đều bình thường, xác suất để họ có con bị bạch tạng là bao nhiêu? A. 3,92% B. 0,000384% C. 0,0392% D. 0,0384% Khang – GSTT Page 2 Câu 10: Hai quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. A: cánh xẻ, a: cánh tròn. -Quần thể 1: có 300 cá thể, kiểu hình mang tính trạng lặn cánh tròn chiếm 25% -Quần thể 2: có 400 cá thể, kiểu hình mang tính trạng lặn cánh tròn chiếm 16% Nếu tất cả các cá thể của quần thể 1 nhập cư vào sống chung với quần thể 2, xác định tần số tương đối alen A và a của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng di truyền. A. 79,5%, 20,5% B. 85%, 15% C. 56%, 44% D. 60%, 40% Khang – GSTT Page 3 QUI LUẬT DI TRUYỀN -Phần 3Câu 1: Môt quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng xét gen có 2 alen A và a. Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 3000 cây con thì có 250 cây là biến dị tổ hợp. Tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu? A. 0,2 B. 0,25 C. 0,4 D. 0,3 Câu 2: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Gen B qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám sinh ra từ phép lai nào dưới đây? A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 10% thân thấp, quả tròn, 10% thân cao, quả bầu dục. Tần số hoán vị gen của F1 là bao nhiêu? (Biết rằng ở bố hoặc mẹ ở F1 có xảy ra LKG hoàn toàn). A. 20% B. 10% C. 40% D. 30% Câu 4: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu? A. 16% B. 2% Khang – GSTT Page 1 C. 32% D. 8% Câu 5: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg ( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C=0,5; c=0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là: A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng Câu 6: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu? A. 3/16 B. 27/256 C. 81/256 D. 9/16 Câu 7: Số nhóm gen liên kết của những loài mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội lần lượt sau đây: (1) Cải củ 2n=18 (2) Ngô 2n=20 (4) Cà độc dược 2n=24 (5) Đậu Hà Lan 2n=14 (3) Ruồi giấm đực 2n=8 A. 9, 10, 4, 12, 7 B. 9, 10, 5, 12, 7 C. 18, 20, 8, 24, 7 D. 18, 10, 5, 12, 7 Câu 8: Trong quá trình giảm phân để tạo giao tử của 1000 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Ab/aB, hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. Xác định số tế bào đã xảy ra hoán vị gen A. 100 B. 200 C. 300 D. 400 Khang – GSTT Page 2 Câu 9: Ở một loài thực vật, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: chín sớm, b: chín muộn. Cho phép lai: AB/ab x Ab/aB, thế hệ lai thu được 4 kiểu hình, 8 kiểu tổ hợp, trong đó kiểu hình lặn chiếm 9%. Xác định lần lượt tần số hoán vị gen và tỉ lệ % kiểu hình quả đỏ chín sớm ở thế hệ lai A. 20%, 61% B. 30%, 75% C. 36%, 59% D. 36%, 71% Câu 10: Một loài có kiểu gen AB/ab DE/de, khi giảm phân một số tế bào sinh giao tử rối loạn phân li nhiễm sắc thể ở phân bào II cặp DE/de. Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, số loại giao tử có thể tạo được tối đa là A. 10 B. 16 C. 8 D. 12 Câu 11: 100 tế bào sinh giao tử đều có kiểu gen AB/ab thực hiện giảm phân, trong số đó có 20 tế bào xảy ra hoán vị gen. Xác định tần số hoán vị gen A. 20% B. 5% C. 10% D. 8% Câu 12: F1: AaBbDd EF/ef XHX h thực hiện giảm phân. Hoán vị gen với tần số 30%. Xác định tỉ lệ phần trăm của giao tử AbDefXh A. 6,25% B. 1,875% C. 4,375% D. 2,1875% Câu 13: Số nhóm gen liên kết của một loài lưỡng bội là 7. Trong loài này có thể có bao nhiêu loại thể 3 nhiễm kép A. 9 B. 28 C. 21 D. 14 Khang – GSTT Page 3 Câu 14: Morgan đã sử dụng phép lai nào để phát hiện qui luật liên kết gen và hoán vị gen A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Lai xa D. Lai gần Câu 15: F1 kiểu gen dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd. F1 lai phân tích, Fb thu được: 20% quả đỏ, tròn, chín sớm: 20% quả đỏ, dài, chín sớm: 20% quả vàng, tròn, chín muộn: 20% quả vàng, dài, muộn: 5% quả đỏ, tròn, chín muộn: 5% quả đỏ, dài, chín muộn: 5% quả vàng, tròn, chín sớm: 5% quả vàng, dài, chín sớm. Kiểu gen của F1 A. AaBbDd B. AB/ab Dd C. AD/ad Bb D. Aa BD/bd Khang – GSTT Page 4 QUI LUẬT DI TRUYỀN -Phần 4Câu 1: Kết quả sự phân tính về kiểu gen ở F2 trong định luật phân li của Menden A. 3:1 B. 1:1 C. 1:2:1 D. 100% trội Câu 2: Trong tương tác gen cộng gộp, tính trạng càng do nhiều gen cộng gộp qui định thì A. Sự sai khác về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau C. Có xu hướng chuyển sang tác động hổ trợ D. Vai trò của các gen trội sẽ bị giảm xuống Câu 3: Một cặp vợ chồng sinh 1 con bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm nhẹ, kiểu gen của cặp vợ chồng có thể là A. HbSHbs x HbSHbs B. HbSHbs x HbSHbS C. HbsHbs x HbsHbs D. HbsHbs x HbSHbS Câu 4: Số nhận xét đúng là (1) Giữa kiểu gen và kiểu hình có mối quan hệ phức tạp (2) Kiểu gen là một tổ hợp gồm những gen tác động riêng rẽ (3) Giữa kiểu gen và kiểu hình chịu ảnh hưởng của sự tác động qua lại giữa các gen và với môi trường xung quanh (4) Ngoài sự tác động qua lại giữa các gen trong cặp alen còn có sự tác động qua lại giữa các gen không alen để cùng chi phối một loại tính trạng (5) Thường biến di truyền được (6) Những người sống vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu cao hơn những người sống ở vùng đồng bằng là một ví dụ cho thường biến A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Khang – GSTT Page 1 Câu 5: Cho F1 tự thụ phấn, F2 phân tính kiểu hình theo tỉ lệ: 50% quả đỏ, tròn: 25% quả đỏ, dài: 18,75% quả vàng, tròn: 6,25% quả xanh, tròn. Tính trạng về dạng quả do gen D, d qui định. Về màu quả, gen A là gen bị át. Kiểu gen của F1 là: A. Aa B. C. AD aD bD Bb ad Ad Bd Bb D. Aa BD bd Câu 6: Phép lai nào sau đây có sự phân tính kiểu hình ở F1 theo tỉ lệ 3:3:1:1, biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội hoàn toàn. (1) AaBB x Aabb (2) AaBb x Aabb (3) AaBb x AaBb (4) AaBB x aabb (5) (6) Ab aB Ab aB (Hoán vị gen tần số 25%) x (Liên kết gen) x AB ab ab ab (Liên kết gen) (Hoán vị gen tần số 25%) A. 1, 2, 5 B. 2, 6 C. 2, 5 D. 2, 5, 6 Câu 7: Cho các cụm từ sau: (a) Số lượng (b) Hẹp (c) Rộng (d) Chất lượng (e) Môi trường (f) Kiểu gen Chọn cụm từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn chỉnh câu sau đây: Tính trạng thuộc về …(1)… phụ thuộc chủ yếu vào …(2)… và có mức phản ứng …(3)…. Tính trạng thuộc về …(4)… có mức phản ứng …(5)… A. 1a, 2f, 3b, 4d, 5c B. 1d, 2e, 3c, 4d, 5b C. 1a, 2e, 3c, 4d, 5b D. 1d, 2f, 3c, 4a, 5b Câu 8: Ở một loài côn trùng, có: A-mắt dẹt, a-mắt lồi, B-mắt xanh, b-mắt trắng. Biết mắt dẹt đồng hợp chết ngay khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb người ta thu được 1560 cá thể sống sót. Số cá thể mắt lồi, trắng là: Khang – GSTT Page 2 A. 300 B. 130 C. 520 D. 390 Câu 9: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng F1 đồng loạt đuôi dài, xoăn. Cho chim trống F1 giao phối với chim cái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai gồm 42 chim mái đuôi ngắn, thẳng, 18 chim mái đuôi ngắn, xoăn, 42 chim mái đuôi dài, xoăn, 18 chim mái đuôi dài, thẳng, tất cả chim trống đều có kiểu hình đuôi dài, xoăn. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do một cặp gen qui định. Nếu đem chim trống F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn thẳng thu được là bao nhiêu? A. 17,5% B. 7,5% C. 35% D. 15% Câu 10: Cho P: ♂ Ab aB XD Xd x ♀ AB ab XdY. Biết hoán vị ở 2 giới với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu hình A-bbdd ở đời con là A. 0,105 B. 0,0475 C. 0,0525 D. 0,28 Câu 11: Để lập bản đồ di truyền của một loài sinh vật, người ta sử dụng các phương pháp: (1) Lai thuận nghịch (2) Lai phân tích (3) Gây đột biến mất đoạn (4) Gây đột biến lệch bội Câu trả lời đúng là A. 1,3 B. 1,2,3 C. 2,3,4 D. 1,2,3 Câu 12: Ở ruồi giấm: A-mắt đỏ, a-mắt trắng, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là A. 9 mắt đỏ: 7 mắt trắng Khang – GSTT Page 3 B. 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng C. 5 mắt đỏ: 3 mắt trắng D. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng Câu 13: Ở cà chua, alen trội A qui định thân cao, alen lặn a qui định tính trạng thân thấp. Alen trội B qui định quả tròn, alen trội b qui định quả bầu dục.Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu gen 𝐴𝑏 𝑎𝑏 . F1 thu được 47,5% thân cao, quả tròn, 27,5% thân cao, quả bầu dục, 2,5% thân thấp, quả tròn, 22,5% thân thấp, quả bầu dục. Khoảng cách giữa 2 gen là A. 5cM B. 10cM C. 15cM D. 20cM Câu 14: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng thu được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ 1 đỏ thẫm, 4 đỏ tươi, 6 hồng, 4 đỏ nhạt, 1 trắng. Qui luật di truyền chi phối các phép lai là A. Tương tác cộng gộp B. Hoán vị gen C. Tương tác át chế D. Tương tác bổ sung Câu 15: Cho giao phấn giữa 2 cây P màu trắng thuần chủng thu được F1 100% đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 đỏ: 7 trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 giao phấn với nhau. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 là: A. 64/81 B. 8/81 C. 17/81 D. 73/81 Khang – GSTT Page 4 QUI LUẬT DI TRUYỀN -Phần 5Câu 1: Ở đậu hà lan, cho giao phấn các cây thân cao hoa đỏ có tua cuốn có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen với nhau, thu được F1 . Tiếp tục chỉ cho các cây thân cao hoa đỏ không có tua cuốn giao phấn với nhau qua các thế hệ. Biết rằng do mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, trội hoàn toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Các cây trồng trong cùng điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F3 trong số cây thân cao hoa đỏ không có tua cuốn, tỷ lệ cây không thuần chủng là: A. 0,84 B. 0,36 C. 0,64 D. 0,16 Câu 2: Giao phối những con gà chân ngắn với những con chân dài, thu được F1 đồng loạt chân ngắn. Tiếp tục cho đời con giao phối với nhau qua các thế hệ. Ở F3 có tỷ lệ kiểu hình là 13 chân ngắn: 3 chân dài. Cho biết tính trạng do một cặp gen quy định, mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh bình thường, sức sống của các hợp tử và các cá thể con đều đạt 100%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 3 chân ngắn: 1 chân dài (con cái) B. 3 chân ngắn: 1 chân dài (con đực) C. 13 chân ngắn: 3 chân dài D. 3 chân ngắn: 1 chân dài Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Biết rằng hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường, các giao tử khác cũng thụ tinh bình thường, các cây trồng trong cùng điều kiện môi trường. Tiến hành giao phấn các cây 2n, 2n+1 với nhau, Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai xảy ra để F1 có tỷ lệ kiểu hình là 2 quả to: 1 quả nhỏ A. 2 B. 1 C. 4 D. 6 Khang – GSTT Page 1 Câu 4: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường thuộc loại: A. Tính trạng chất lượng, ít thay đổi B. Tính trạng số lượng, dễ thay đổi C. Tính trạng liên kết với giới tính D. Tính trạng do gen ảnh hưởng giới tính Câu 5: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai để F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1 A. 11 B. 2 C. 6 D. 4 Câu 6: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb, 100 cá thể aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F2 trong trường hợp các cá thể giao phối ngẫu nhiên là A. 22,5% B. 16,38% C. 7,28% D. 1,75% Câu 7: Giao phấn cây cà chua thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 đồng loạt thân cao hoa đỏ. Tiếp tục giao phối các cây F1 với nhau, F2 thu được cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen giống bố mẹ chúng chiếm tỉ lệ 32%. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các cây trồng trong cùng điều kiện môi trường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết trong số cây thân cao hoa đỏ ở F2 tỷ lệ cây thuần chủng là: A. 39,02% B. 24,24% C. 11,11% D. 16% Khang – GSTT Page 2 Câu 8: Trong một quần thể cân bằng di truyền ở người có: +32% người mang nhóm máu B +15% người mang nhóm máu A Người ta nhận thấy rằng xác suất để 1 cặp vợ chồng với chồng nhóm máu B và vợ nhóm máu A sinh được đứa con nhóm máu AB là 30%. Hỏi nhóm máu O chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? A. 49% B. 4% C. 1% D. 25% Câu 9: Khi gen ngoài nhân bị đột biến A. Tất cả các tế bào con đề mang gen đột biến B. Tính trạng do gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp C. Gen đột biến sẽ không phân bố đều cho các tế bào con và tạo nên thể khảm D. Tính trạng do gen đột biến được biểu hiện trên toàn cơ thể Câu 10: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây chỉ chi phối sự di truyền của một loại tính trạng thuộc về số lượng A. 9:3:3:1 B. 1:4:6:4:1 C. 15:1 D. 3:3:1:1 Câu 11: Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có KG: ab ab và có trọng lượng 110gam/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 5 gam. Xét phép lai P: AB ab x ab ab Cho biết tần số hoán vị gen bằng 20%, ở thế hệ F1 có 1000 trái bắp ngô/ 1 sào, số lượng bắp trên mỗi cây bằng nhau, tính theo lí thuyết năng suất ngô ở F1 (kg/sào) là: A. 105 B. 120 C. 115 D. 112 Câu 12: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao: 1 hoa đỏ, thân thấp: 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F1 giao phấn với cây khác, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% Khang – GSTT Page 3 hoa đỏ, thân cao: 43,75% hoa đỏ, thân thấp: 6,25% hoa trắng, thân thấp. Có bao nhiêu phép lai sau đây của F1 với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen D và d qui định. (1) AD ad Bb x (4) Aa (7) AD ad BD bd AD ad x Aa Bb x Ad ad Bb BD bd Bb (2) Ad aD Bb x (5) Aa (8) Ad aD Bd bD Ad aD Bb x Aa Bb x Ad ad Bd bD (3) Aa (6) Aa BD bd Bd bD x Aa x Aa Bd bd Bd bd Bb A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 13: 1570 tế bào sinh giao tử đưc có kiểu gen 𝐴𝑏 𝑎𝐵 thực hiện giảm phân, hoán vị gen xảy ra với tần số 10%. Xác định số tế bào sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen A. 230 B. 186 C. 157 D. 314 Câu 14: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có mặt cả A và B thì quy định hoa đỏ còn lại là trắng, gen D quy đinh quả to trội hoàn tàn so với gen d quy định quả nhỏ, các gen phân ly độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ P tự thụ phấn , thu được F1 gồm hai loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho các cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên? A. 4 B. 2 C. 6 D. 1 Câu 15: Cây Vạn niên thanh lá cố đốm trắng xanh là do A. Kết quả của sự di truyền qua tế bào chất, DNA của lục lạp nào trong tế bào chất bị đột biến không tổng hợp được diệp lục tố  lục lạp có màu trắng. Sự phân phối ngẫu nhiên giữa 2 loại lục lạp xanh và trắng làm lá có đốm trắng xanh Khang – GSTT Page 4 B. Gen qui định tính trạng màu xanh trội, màu trắng lặn nằm ở lục lạp. Sự phân phối ngẫu nhiên giữa 2 loại lục lạp xanh và trắng làm lá có đốm trắng xanh C. Kết quả sự di truyền qua tế bào chất, gen qui định tính trạng màu xanh trội, màu trắng lặn nằm ở lục lạp. Sự phân phối ngẫu nhiên giữa 2 loại lục lạp xanh và trắng làm lá có đốm trắng xanh D. Tất cả sai Khang – GSTT Page 5 QUI LUẬT DI TRUYỀN -Phần 6Câu 1: Phép lai nào đúng về sự di truyền ngoài nhân A. P: cái hoa vàng x đực xanh  F1 100% vàng; P: đực hoa vàng x cái xanh  F1 100% vàng B. P: cái lá đốm x đực lá xanh  F1 100% lá xanh; P: đực lá đốm x cái lá xanh  F1 100% lá đốm C. P: Ngựa cái x lừa đực  F1 100% Bacdo; P: Ngựa đực x lừa cái  F1 100% La D. P: Ngựa cái x lừa đực  F1 100% La; P: Ngựa đực x lừa cái  F1 100% Bacdo Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, các cây F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là A. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. B. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%. C. trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%. D. trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%. Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là A. AaBbDd B. C. D. ABD abd AB ab Ab aB Dd Dd Câu 4: Ý không đúng về mục đích xác định tần số hoán vị gen là A. Xác lập bản đồ di truyền B. Để xác định trình tự các gen không alen trên một nhiễm sắc thể C. Xác định sự tương tác giữa các gen không alen D. Để xác định khoảng cách giữa các gen không alen trên cùng một nhiễm sắc thể Khang - GSTT Page 1 Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả 280 cây cao, hoa đỏ; 80 cây thấp, hoa trắng; 20 cây cao, hoa trắng; 20 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là A. B. C. D. Ab aB x AB x ab Ab aB x AB ab x Ab aB ; f = 20% xảy ra ở cả hai giới AB ab Ab aB ; f = 20% xảy ra ở một giới AB ab ; f = 20% xảy ra ở cả hai giới ; f = 20% xảy ra ở một giới Câu 6: Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây: (1) Ab aB x Ab ab ; (2) AB Ab x aB ab ; (3) Ab ab x Ab ab ; (4) aB ab x ab aB ; (5) Ab aB x AB ab ; (6) AB ab x AB ab Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 là: A. (2), (3), (4), (6) B. (1), (2), (3), (4) C. (1), (2), (4), (5) D. (2), (3), (5), (6) Câu 7: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật, thu được ở F1 tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAXBXB × ♂aaXbY. B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY. C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂XA XA × ♀XaY. D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀XA XA × ♂XaY. Câu 8: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là A. 61,67% B. 52,25% C. 21,67% D. 16,67% Khang - GSTT Page 2
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan