Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Cac phuong phap giai toan sinh trong de thi dh

.DOC
56
869
54

Mô tả:

Để THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY Bài 1: ( 5 điểm) Trong điều kiện nôi cấy vi khuẩn Samonella typhinrium ở nhiệt độ 370C người ta đếm được: Sau sáu giờ có 6,31.106 tế bào /cm3 7 Sau 8 giờ có 8,47.10 tế bào /cm3 Hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian 1 lứa (g) của trủng vi khuẩn này ? A. 1,75 và 31’ B. 1,875 và 32’ C. 1,65 và 32’ D. 1,875 và 31’ Bài 2: (5 diểm) khi theo dõi sự hình thành giao tử của 1 cá thể ở 1 loài sinh vật ngừi ta nhận thấy loại giao tử đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố trong cặp NST tương đồng là 45 . a. Số giao tử cái của loài chứa 3 NST có nguồn gốc từ mẹ trong các cặp tương đồng A. 110 B.220 C.120 D.240 b. tỉ lệ hợp tử sinh ra được di truyền 2 NST có nguồn gốc từ đời ông nội và 2 NST có nguồn gốc từ đời bà ngoại A. 5400/210 B. 540/211 C. 2400/210 D.5400/211 Bài3: (5 diểm) Trong quá trình tổng hợp prôtêin có nhiều phân tử tARN tới ribôxôm để giải mã . Xét 1 phân tử tARN có chiều dài 272 A0 . trên phân tử tARN có 4 loại nuclêôtit với hiệu số tỷ lệ A-G = 10% . Ở cấu trúc bậc hai của phân tử này hình thành các liên kết hydrô trong đó tỷ lệ U và X tham gia hình thành các liên kết hydrô là ¾ số nuclêôtit mỗi loại .Tông số liên kết hydrô trong cấu trúc bậc hai là 81.Biết răng tổng bình phương giữa U và X tham gia liên kết hydrô ở cấu trúc bậc hai là 522. Tính số nuclêôtit loại A và G trên phân tử tARN nói trên. A. 24 và 28 B. 12 và 16 C. 24 và 28 D. 12 và 24 Bài 4: (5 diểm) Ba hợp tử A,B,C thuộc cùng một loài nguyên phân phân một số đợt đã tạo ra 112 tế bào con .Hợp tử A môi trường cung cấp 2394 NST đơn .Số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 1140.Tổng số NST có trong các tế bào con ở trạng thái chưa nhân đôi tạo ra từ hợp tử C là 608.Biết rằng tốc độ nguyên phân của hợp tử A là nhanh dần đều ,của hợp tử B giảm dần đều .Còn hợp tử C là không đổi . Biết rằg thời gian nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 8 phút và chênh lệch thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp ở hợp tử A và B đều bằng 1/10 thời gian của lần nguyên phân đầu tiên. Thời gian mguyên phân của mỗi hợp tử A và B và C lần lượt là: A. 32,34,48 B. 36, 48 , 32 C. 36, 38, 32 d. 18, 24, 36 Bài 5: (5 diểm)Khi lai cây ngô di hợp tử cả 3 cặp gen với cây đồng hợp tử lặn cả 3 cặp gen ở F 1 thu được: A-B-D - = 113 cây aabbD- = 64 cây aabbdd = 105 cây A-B-dd = 70 cây A-bbD- = 17 cây aaB-dd = 21 cây Trật tự sắp xếp các gen trong NST và khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu đơn vị trao đổi chéo: A. A. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là: B-----------A------------------------------------------D 9,7% 34,4% B. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là: A-----------B------------------------------------------D 9,7% 34,4% C. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là: B-----------D------------------------------------------A 9,7% 34,4% D. Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là: D-----------A------------------------------------------B 9,7% 34,4% Bài 6: (5 diểm) Một phân tử AND dài 1,02mm có 12.10 5 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100A 0 với timin bằng 20% vậy : a Đoạn phân tử AND còn lại tự nhận đôi thành hai đoạn mới đã cần đến từng loại nuclêôtit tự do của môi trường nội bào bằng bao nhiêu ? A. A=T=1189400 nu ; G=X=1799100 nu B. A=T=1189400 nu G=X=17991000 nu C. A=T=1199400 nu ; G=X=17991000 nu D. A=T=1199400 nu G=X=1799100 nu b. Một gen của đoạn phân tử AND còn lại sao mã hai lần 1 cần môi trường nội bào cung cấp 450ađênin , 750uraxin và nếu trong bản mã sao G = A = X thì số lượng từng loại 3 ribonuclêôtit trong mỗi bảng sao bằng bao nhiêu ? A. A= 255 r nu ;U=375 rnu; G=225 rnu; X=675 rnu B. A= 225 r nu ;U=385 rnu; G=225 rnu; X=675 rnu C. A= 225 r nu ;U=375 rnu; G=235 rnu; X=665 rnu D. A= 225 r nu ;U=375 rnu; G=225 rnu; X=675 rnu Bài 7: (5 diểm) Biết rằng 1 phân tử glucôzơ tích được 2870 kJ và 1 ATP tích được 31kJ .Tính hiệu xuất năng lượng giai đoạn Glucôzơ biến đổi thành axit piruvic và hiệu xuất năng lượng toàn bộ quá trình hô hấp hiếu khí từ 1 phân tử Glucôzơ . A. 2,1603% và 41,0453% B. 2,16003% và 41,0453% C. 2,16013% và 41,0453% D. 2,1603% và 41,00453% . Bài 8: (5 diểm) Hai bố mẹ đều là dị hợp tử về 1 gen bệnh lặn có 1 trong bốn nguy cơ con của họ mắc bệnh.không may ,các nhà tư vấn di truyền thường nghe những ông bố bà mẹ như vậy nói đây không phải là vấn đề vì họ kế hoạch chỉ có ba đứa con thôi. Giả sử hai đứa con đầu lòng của họ không mắc bệnh thì khả năng đứa thứ ba mắc bệnh là bao nhiêu: A. 0,125 B. 0,25 C. 0,225 D. 0,45 Bài 9: (5 diểm) Thúc cá trắm cỏ đẻ mhân tạo ,thu được 8010 hợp tử ,về sau nở được 8010 cá con .Biết rằn hiệu suất thụ tinh của trứng là 45% của tinh trùng là 18% .hãy tính số tế bào sinh trứng và tế bào sinh tinh cần thiết cho quá trình thụ tinh . A. 11125 B. 111125 C. 1125 D. 22250 Bài 10: (5 diểm) Ở ngô tính trạng bạch tạng là do gen lặn b qui định ,gen B qui định tính trạng bình thường .Trên đồng ngô huện lâm Thao quan sát thấy cây bệch tạng chiếm 25 phần vạn .Hãy tính tần số các gen B , b và tần số kiểu gen BB,Bb trên cánh đồng huyện lâm Thao. A. 0,095 b. 0,045 C. 0,05 D, 0,065 Bài 1 Cách giải kết quả số lần phân chia n = (log8,47.107 – log 6,31.106) = 3,15 u = 1,875 log2 g = 32 phút - Hằng số tốc độ sinh trưởng: u = n( t- t0) = 3,75/(8-6) =1,875 - Thời gian thế hệ ;g = 1/u = 1/1,875 = 8/15 giờ = 32 phút mỗi ý 2,5 điểm BÀI 2 c ách gi ải a- bộ NST 2n a-Số giao tử đực chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố : bC2n = n! / 2 ! (n ! – 1) ! = 1.2.3…(n-2)(n-1) / 1.2[1.2.3..,(n-2) ] = (n-1)n/2 = 45 N2 – n – 90 = 0 giải phương trình : n= 10 cvậy 2n = 20 b-số giao tử cái chứa 3NST có nguồn gốc từ mẹ: C3 n = C310 = 10! / 3!(10-3)! = 120 b- tỷ lệ hợp tử sinh ra….. số hợp tử sinh ra được di truyền 2 nST có nguồn gốc từ ông nội và 3 NST từ đời bà ngoại là : 45.120 = 5400 vậy tỷ lệ là = 5400/ 210 .210 = 5400/220 -a. lập được phương trình 1điểm dgiải pt 1 đ kết quả 0,5đ b.mỗi ý 1,25 đ Bài 3 Cách giải gọi x,y,z,t lần lượt là A,U,G,X trên phân tử tARN -số lượng Nu trên tARN là : 272/3,4 = 80 -ta có x + y +z +t = 80 (1) - theo giả thiết ta có : x/80 - y /80 = 10/100 (2) 2(3/4y )+ 3(3/4) = 81 k ết qu ả 2n =20 B- s ố giao t ử c ái ch ứa 3 NST c ó ngu ồn g ốc t ừ m ẹ l à :120 tỷ lệ : 5400/220 kết quả A =24 U =12 G =16 X =28 (3/4y)2+ (3/4t)2 =522 -giải hệ ta được : y = 12, t = 28 từ (1) và (2) ta được : x+z = 40 x- z =8 giải ta được : x = 24 , z = 16 vậy số lượng Nu mỗi loại trên tARN là : A= 24,U =12 , G = 16 ,X = 28 mỗi ý 0,5 điểm Bài 14 Cách giải a- bộ NST 2n Gọi a,b,c là số lần nguyên phân của mỗi hợp tử A,B,C -ở hợp tử A: số NST môi trường cung cấp : (2a -1). 2n = 2394 Số NST chứa trong các tế bào con của hợp tử A: 2a .2n =2394+2n -Ở hợp tử B : Số NST đơn mới hoàn toàn trong các tế bào con : (2b -2). 2n = 1140 Số NST chứa trong các tế bào con của hợp tử B: 2b .2n =1140+4n -Ở h ợp t ử C: Số NST chứa trong các tế bào con của hợp tử C : 2c .2n= 608 T ổng s ố NST c ó trong c ác t ế b ào con t ạo ra t ừ ba h ợp t ử A,B,C l à: 2394 +2n +1140 +4n +608 = 112 .2n 2n = 38 b- Th ời gian nguy ên ph ân c ủa m ỗi h ợp t ử - S ố l ần nguy ên ph ân của mỗi hợp tử Hợp tử A: 2a .2n =2394+2n suy ra : 2a = 26 a=6 Hợp tử B: 2b .2n =1140+4n suy ra : 2b = 25 b=5 Hợp tử C : 2c .2n= 608 suy ra : 2c = 24 c =4 - Thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử ; Thời gian nguyên phân của hợp tử C: 8 phút x 4 = 32 phút Thời gian nguyên phân của hợp tử A và B là một cấp số cộng nên ta có : Thời gian nguyên phân = x/2 [2u1 + (x-1)d ] x :Số lần nguyên phân u1 : thời gian nguyên phân đầu tiên + 8 phút d : hiệu số thời gian của lần nguyên phân sau so với lần nguyên phân liền trước nó. Ở hợp tử A: d = -1/10 .8 = -0,8 phút Ở hợp tử B c ó: d = 1/10.8 = 0,8 ph út Vậy thời gian nguyên phân của A = 6/2[2.8 + (6-1)- 0,8 ] = 36 phút Vậy thời gian nguyên phân của B = 5/2[2.8 + (5-1)0,8 ] = 48 phút a. mỗi ý cho 0,5 đ b. mỗi ý cho 0,5 đ Cau 5Cách giải - theo đề bài đây là dạng di truyền liên kết không hoàn toàn. - thế hệ sau thu được tổng số cây là: 113+64+105+70+174+21 =390 = 100% - kiểu hình thu được :A-B-D- và aabbdd chiếm tỷ lệ lớn hình thành do giao tử liên kết chiếm tỷ lệ ; (113+105)/390 . 100% = 55,9% - các kiểu hình còn lại sảy ra do trao đổi chéo có khoảng cách giữa hai đầu mút là : 100% 55,9 = 44,1% -Nếu trật tự sắp xếp là A-B-D thì cho các giao tử từ kiểu gen ABD/abd là; ABD , abd là giao tử liên kết Abd, aBD giao tử do chéo A/B kh ông s ảy ra Abd, abD giao tử do chéo B/D AbD, aBd giao tử do chéo 2 ch ỗ không phù hợp - Vậy trật tự các gen phải là B-A-D hoặc D-A-B - khoảng cách giữa B-A là : (17+21)/390 . 100% = 9,7% - khoảng cách giữa A-D là : (70+64)/390 . 100% = 34,4% - khoảng cách giữa B-D là : 9,7%+ 34,4% + 44,1% kết quả a- 2n = 38 b- Thời gian nguyên phân của hợp tử : A= 36 phút B= 48 phút C = 32 phút ckết quả trật tự sắp xếp của genvà khoảng cách là: B----A------------------D 9,7% 34,4% - Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là: B-----------A------------------------------------------D 9,7% 34,4% mỗ ý 0,25 đ Cau 5Cách giải - theo đề bài đây là dạng di truyền liên kết không hoàn toàn. - thế hệ sau thu được tổng số cây là: 113+64+105+70+174+21 =390 = 100% - kiểu hình thu được :A-B-D- và aabbdd chiếm tỷ lệ lớn hình thành do giao tử liên kết chiếm tỷ lệ ; (113+105)/390 . 100% = 55,9% - các kiểu hình còn lại sảy ra do trao đổi chéo có khoảng cách giữa hai đầu mút là : 100% 55,9 = 44,1% -Nếu trật tự sắp xếp là A-B-D thì cho các giao tử từ kiểu gen ABD/abd là; ABD , abd là giao tử liên kết Abd, aBD giao tử do chéo A/B kh ông s ảy ra Abd, abD giao tử do chéo B/D AbD, aBd giao tử do chéo 2 ch ỗ không phù hợp - Vậy trật tự các gen phải là B-A-D hoặc D-A-B - khoảng cách giữa B-A là : (17+21)/390 . 100% = 9,7% - khoảng cách giữa A-D là : (70+64)/390 . 100% = 34,4% - khoảng cách giữa B-D là : 9,7%+ 34,4% + 44,1% - Vậy trật tự sắp xếp 3 gen là: B-----------A------------------------------------------D 9,7% 34,4% kết quả trật tự sắp xếp của genvà khoảng cách là: B----A------------------D 9,7% 34,4% mỗ ý 0,25 đ Bài 6 c ách gi ải k ết qu ả a.A=T=1199400 nu Đoạn phân tử AND còn lại nhân đôi G=X=1799100 nu 6 - Phân tử AND = 6.10 nu b.A= 225 r nu A – T = 12.105 nu 0,25đ U=375 rnu G = X = 18.105 nu 0,25đ G=225 rnu X=675 rnu - Đoạn phân tử bị mất : 3000nu A = T = 600 nu 0,25đ G = X = 900 nu 0,25đ - Số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho đoạn phân tử AND còn lại tự nhân đôi : A = T = 12.105 – 600 = 1199400 nu 0,25đ G = X = 18.105 – 900 = 1799100 nu 0,25đ b. Số lượng từng loại ribônu trong bản mã sau : A = = 225 r nu 0,25đ 450 U = = 375 r nu 0,25đ 750 2 G = 225 r nu 2 X = 225.3 = 675 r nu a.mỗi ý 0,5 đ b. mỗi ý 0,5 đ 7. Cách giải kết quả - Giai đoạn đường phân là giai đoạn Glucôzơ biến đổi thành axit piruvic thu được -xuất năng lượng giai đoạn 2ATP Glucôzơ biến đổi thành axit v ậy hi ệu xu ất l à : 31x 2/ 2870 . 100% ≈ 2,1603 % piruvic:2,1603% - Khi có ôxy axits piruvic ôxy hóa hoàn toàn thu được số ATP là : -hiệu xuất năng lượng toàn bộ 36 ATP quá trình hô hấp hiếu kh í l à : vậy tổng số ATP thu được là :2ATP + 36ATP = 38 ATP 41,0453% - hiệu xuất năng lượng toàn bộ quá trình hô hấp hiếu khí từ 1 phân tử Glucôzơ l à : 38 x 31 /2870 .100% ≈ 41,0453% - mỗi ý 0,5 đ kết quả 1 đ Cách giải - Cả hai bố mẹ di hợp tử có kiểu gen Aa , nên mỗi bên bố mẹ đều có 50% cơ hội truyền gen lăn a cho bất kỳ đứa con nào - Xắc suất con của họ mắc bệnh aa là: 0,5 x 0,5=0,25 - Xắc suất 1 đứa con không bệnh là :1 – 0,25 = 0,75 - xắc suất để không đứa trẻ nào mắc bệnh: 0,75 x 0,75 x0,75 = 0,4220 a. xắc suất để ít nhất 1 đứa trẻ mắc bệnh trong ba đứa trẻ của họ là: 1- 0,4220 = 0,5780 B, Khả năng đứa con thứ ba của họ mắc bệnh là : 0,25 ( vì mỗi đứa trẻ là độc lập với đứ trẻ khác ) mỗi ý 0,25 đ a,0,25đ b.0,25đ 9Cách giải - số trứng đã thụ tinh= số tinh trùng đã thụ tinh = số hợp tử tạo thành = 8010 - số trứng cần thiết = 8010 x 100 / 45 =17800 trứng - số tế bào sinh trứng = số trứng cần thiết = 17800 tế bào - số tinh trùng cần thiết = 8010 x100/ 18 = 44500 tinh trùng - số tế bào sinh tinh trùng cần thiết = 44500/4 = 11125 tế bào - Mỗi ý 0,5 đ 10Cách giải - Dựa vào công thưc của định luật Hacđi-Veinbec: P2 AA +2Pq Aa +q2 aa = 1 - cây bạch tạng có kiểu gen bb = 0,0025 vậy q2 bb = 0,0025 - tần số gen b = 0,05 nên tần số gen B = 1 – 0,05 = 0,095 -tâng số kiể gen BB= (0,95)2 = 0,9025 -tần số kiểu gen Bb = 2 x 0,95 x 0,05 = 0,0950 Mỗi ý 0,5 đ kết quả a. xác suất để ít nhất 1 trong 3 đúa trẻ mắc bệnh là :0,5780 b.khả năng 1 đứa mắc bệnh :0,25 kết quả -số tế bào sinh trứng:17800 - số tế bào sinh tinh:11125 kết quả Alen b = 0,05 B =0,95 kiểu gen BB = 0,9025 Bb = 0,0950 SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 2 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CASIO NĂM HỌC 2011 - 2012 GV: VÕ VĂN NGỌC Môn thi: SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1(2 điểm): ë gµ, cho lai F1 kiÓu h×nh l«ng xo¨n , ch©n thÊp víi nhau , F2 xuÊt hiÖn 4 lo¹i kiÓu h×nh cã tØ lÖ : 6 gµ l«ng xo¨n , ch©n thÊp : 3 gµ l«ng xo¨n, ch©n cao: 2 gµ l«ng th¼ng , ch©n thÊp:1 gµ l«ng th¼ng ,ch©n cao. BiÕt mçi gen qui ®Þnh 1 tÝnh tr¹ng thêng . 1, BiÖn luËn vÒ ®Æc ®iÓm di truyÒn chi phèi tõng tÝnh tr¹ng.ViÕt s¬ ®å lai. 2, NÕu F1 ph©n li theo tØ lÖ 2:2:1:1 th× KG cña P nh thÕ nµo ? Câu 2 (3 điểm): ë mét loµi thó, mµu l«ng do mét gen quy ®Þnh. Cho con c¸i l«ng dµi, ®en thuÇn chñng giao phèi víi con ®ùc l«ng ng¾n, tr¾ng ®îc F1 toµn l«ng dµi, ®en. Cho ®ùc F1 lai ph©n tÝch ®îc ®êi con (Fa): 93 con c¸i l«ng ng¾n, ®en; 32 con c¸i l«ng dµi, ®en; 91 con ®ùc l«ng ng¾n, tr¾ng; 29 con ®ùc l«ng dµi, tr¾ng. BiÖn luËn vµ viÕt s¬ ®å lai tõ P ®Õn Fa. Câu 3 (3 điểm) Lai giữa 2 nòi thỏ lông đen (gen A),ngắn (gen b),mỡ trắng (gen D) với nòi thỏ lông nâu (gen a) ,dài (B), mỡ vàng (gen d) thì tất cả các con lai F1 đều lông đen dài mỡ trắng. Cho F1 giao phối với 1 nòi thỏ khác(z) được tỉ lệ như sau: 25,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng. 25,5% lông nâu, dài, mỡ trắng. 8,5% lông đen, ngắn, mỡ vàng 8,5%.lông nâu, dài, mỡ vàng 12%.lông đen, dài, mỡ trắng. 12% lông nâu, ngắn, mỡ trắng. 4% lông nâu, ngắn, mỡ vàng 4% lông đen, dài, mỡ vàng. a.Xác định kiểu gen, kiểu hình của nòi thỏ z b.Phân tích quy luật di truyền đã chi phối sự di truyền đồng thời của các tính trạng, viết sơ đồ lai. Câu 4 (2 điểm): XÐt 4 cÆp gen (Aa, Bb, Dd, Ee), mçi gen n»m trªn 1 NST. Bè dÞ hîp 2 cÆp gen , ®ång hîp 2 cÆp. MÑ ®ång hîp 3 cÆp , dÞ hîp 1 cÆp. x¸c ®Þnh sè kiÓu giao phèi . Câu 5 (3 điểm): 1. T¹i sao phÇn lín ®ét biÕn tù nhiªn lµ cã h¹i cho c¬ thÓ sinh vËt nhng ®ét biÕn gen l¹i lµ nguån nguyªn liÖu chñ yÕu cña qu¸ tr×nh tiÕn ho¸? 2.a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến A  G điểm nào làm thay đổi tỉ lệ ? b. Trong cơ chế tự nhân đôi của ADN, đoạn mồi T  X được tổng hợp nhờ loại enzim nào? Giải thích tại sao cần tổng hợp đoạn mồi? Câu 6 (2,5 điểm). Ở cừu, kiểu gen AA(có sừng), aa (không sừng), ở trạng thái dị hợp (Aa) cừu đực có sừng, cừu cái không sừng. a. Tại sao tỉ lệ cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái? b. Nếu lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng thì ở đời con F1, F2 tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới như thế nào? Câu 7 (2,5 điểm). Lai 2 cá thể F1 có kiểu gen khác nhau đều có kiểu hình thân cao, quả tròn được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 0,49% cây thân thấp, quả dài. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái là như nhau. Biện luận và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2? Câu 8 (2 điểm) ë 1 loµi thùc vËt , A: th©n cao tréi hoµn toµn so víi a: th©n thÊp; B: Hoa ®á tréi hoµn toµn so víi b: Hoa vµng, hai cÆp gen nµy n»m trªn cÆp NST t¬ng ®ång sè 1. D: qu¶ trßn tréi hoµn toµn so víi d: qu¶ dµi , Dd n»m trªn cÆp NST t¬ng ®ång sè 2. Bè mÑ thuÇn chñng, F1 dÞ hîp 3 cÆp gen trªn , cho F1 lai víi F1, F2 cã c©y thÊp, hoa vµng , qu¶ dµi chiÕm 4% .BiÕt c¸ thÓ ®ùc vµ c¸ thÓ c¸i x¶y ra ho¸n vÞ gen trong gi¶m ph©n víi tÇn sè nh nhau.TÝnh theo lÝ thuyÕt tØ lÖ c©y cao, ®á, trßn ë F2 . ....................Hết........................ SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 2 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CASIO NĂM HỌC 2011 - 2012 ĐÁP ÁN C©u 1: 1, - F1 ®ång lo¹t l«ng xo¨n, ch©n thÊp -l«ng xo¨n ch©n thÊp lµ tÝnh tr¹ng tréi, F1 dÞ hîp 2 cÆp gen , P thuÇn chñng . - Qui íc : A: l«ng xo¨n, a: l«ng th¼ng, B: ch©n thÊp, b: ch©n cao - xÐt sù di truyÒn tõng cÆp tÝnh tr¹ng ë F2 : l«ng xo¨n/ l«ng th¼ng = 3:1 , F1 : Aa X Aa ch©n thÊp / ch©n cao= 2:1, F1: Bb X Bb, gen g©y chÕt ë tr¹ng th¸i ®ång hîp tréi - F1 : cã KG AaBb 2, nÕu F1 ph©n li theo tØ lÖ 2:2:1:1=(2:1)(1:1)th× P Cã KG: AaBb X aaBb C©u 2: BiÖn luËn: - XÐt tÝnh tr¹ng mµu l«ng Cho ®ùc F1 lai ph©n tÝch ®îc Fa víi tû lÖ 1 c¸i ®en : 1 ®ùc Di truyÒn chÐo gen quy ®Þnh n»m trªn NST X.  tr¾ng - Theo bµi ra suy ra l«ng ®en (D) tréi h¬n so víi l«ng tr¾ng (d) Ta cã phÐp lai ph©n tÝch: XdXd x XDY P: XDXD x X®Y  - XÐt tÝnh tr¹ng ®é dµi l«ng: Fa cã ng¾n : dµi = 3:1. Fa cã 4 tæ hîp ®ùc F1 cho 4 lo¹i giao tö ®ùc F1 cã 2 cÆp gen  dÞ hîp vµ cã sù t¬ng t¸c bæ sung kh«ng alen: A-B- dµi; A-bb = aaB- = aabb ng¾n. F1 AaBb P: AABB x aabb  c¸i dµi, ®en: 3 ®ùc ng¾n, tr¾ng: 1 ®ùc dµi, tr¾ng = (1 c¸i ®en: - XÐt chung 2 tÝnh tr¹ng: Fa cã 3 c¸i ng¾n, ®en: 1  1 ®ùc tr¾ng)(3 ng¾n: 1 dµi) PL§L S§L: P : AABBXDXD x aabbXdY F1: AaBbXDXd ; AaBbXDY Lai ph©n tÝch ®ùc F1: AaBbXDY x aabbXdXd D d d Fa: AaBbX X , AaBbX Y, AabbXDXd, AabbXdY, aaBbXDXd, aaBbXdY, aabbXDXd, aabbXdY KiÓu h×nh: 3 con c¸i l«ng ng¾n, ®en; 1 con c¸i l«ng dµi, ®en 3 con ®ùc l«ng ng¾n, tr¾ng; 1 con ®ùc l«ng dµi, tr¾ng Câu 3: Xác định kiểu gen,kiểu hình của nòi thỏ z:1đ -Theo đề bài P có tính trạng tương phản và F1 đồng tính P thuần chủng và F1 phải dị hợp các cặp gen. -Phân tích kết quả lai giữa F1 và z +Về màu lông: đen:nâu = 1:1 F1 mang cặp genAa,z mang cặp gen aa. +Về độ dài lông:dài: ngắn = 1:1 F1 mang cặp genBb,z mang cặp gen bb. +Về màu mỡ:trắng:vàng = 3: 1 F1 đều mang cặp gen dị hợp Dd. Kiểu gen của nòi thỏ z là aabbDd .Kiểu hình là nâu, ngắn, trắng. b. Phân tích quy luật di truyền. Viết sơ đồ lai: -Xét 2 cặp tính trạng màu lông và độ dài lông : đời con của F1 và của z gồm 4 kiểu hình khác với tỉ lệ (1:1:1:1).Suy ra 2 cặp gen quy định màu lông & độ dài lông đã liên kết không hoàn toàn với nhau. -Đen,ngắn = nâu ,dài =34% -Đen,dài = nâu, ngắn =16% Tần số hoán vị gen = 16% x2 = 32% -Xét 2 cặp tính trạng màu lông và màu mỡ:đời con của F1 và z có 4 kiểu hình với tỉ lệ (3:3:1:1) =(3:1)(3:1) nên 2 cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Kết luận: 2 cặp gen quy định màu sắc và độ dài lông liên kết không hoàn toàn và độc lập với cặp gen quy định màu mỡ. -Sơ đồ lai P F2 .Lập bảng giao phối.Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. C©u 4 : Sè KG cña bè : C24 .2.2=24 Sè KG cña mÑ C14.2.2.2= 32 Sè kiÓu giao phèi : 24.32= 768 C©u 5 : 1. Đột biến gen có hại vì phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen với nhau trong kiểu gen và giữa Kg với môi trường mà CLTT đã chọn lọc qua hàng ngàn năm. Đột biến làm thay đổi trình Nu trên AND -> thay đổi Nu trên ARN -> thay đổi trình tự các a. min trên chuỗi polipeptit -> Thay đổi tính trạng. Đa số ĐBG là có hại - ĐBG là nguyên liệu chủ yếu vì: + So với ĐB NST thì ĐBG xảy ra với tần số cao hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống, sinh sinh sản của sinh vật hơn. + ĐBG có thể thay đổi giá trị thích nghi: Có những đột biến ở trong tổ hợp gen này có hại nhưng ở trong tổ hợp gen khác lại có lợi, Khi môi trường thay đổi thì giá trị thích nghi của ĐBG cũng có thể thay đổi theo (Có những ĐB trong môi trường này có hại nhưng trong môi trường khác thì có lợi). + Đa số ĐBG là đột biến trung tính. Qua thời gian những đột biến này được củng cố tích lũy và có thể trở nên có lợi khi môi trường sống thay đổi…… 2.a. Dạng đột biến điểm làm thay đổi tỉ lệ : AG Không có dạng nào. T X b.* Enzim tổng hợp đoạn mồi: ARN pôlimeraza. * Vai trò đoạn mồi: - Enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể bổ sung nuclêôtit vào nhóm 3’ –OH, ngay lúc đầu không có nhóm 3’-OH tự do . - Cần tổng hợp đoạn mồi để tạo nhóm 3’- OH tự do. C©u 6 : a. Cừu đực có sừng nhiều hơn cừu cái vì: - Có sừng là tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính. - Cùng 1 kiểu gen dị hợp Aa thì cừu đực có sừng, cừu cái không có sừng b. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là: P : ♂ aa x ♀ AA (không sừng) ( có sừng) F1 : Aa (100% ♂có sừng; 100% ♀ không sừng). F2 : 1AA; 2Aa; 1aa ♂ (3 có sừng;1 không sừng) ♀ (1 có sừng; 3 không sừng)................................................... C©u 7 : * Biện luận: - Mỗi gen quy định một tính trạng, F1 thân cao, quả tròn lai với nhau F2 xuất hiện thân thấp, quả dài => tính trạng thân cao, quả tròn là các tính trạng trội.................................. Quy ước A: Thân cao, a: Thân thấp. B: Quả tròn, b: Quả dài. - F2 có 4 kiểu hình và thân thấp, quả dài chiếm 0,49% (≠ 6,25%) => có hiện tượng hoán vị gen..................................................................................................................... - F2 có cây thân thấp, quả dài => 2 cá thể F 1 đều cho giao tử AB Ab có ab => F1 thân cao, quả tròn dị hợp 2 cặp gen, nhưng có kiểu gen khác nhau => Một cá thể có kiểu gen , Cá thể kia aB kiểu ab có gen ............................................................................................... - F1 có kiểu gen khác nhau, diễn biến trong quá trình phát ab sinh giao tử đực và cái là như nhau => F2 có 0,49% = 49% ab x 1% ab => Tần số hoán vị = 2%................. ab * Kiểu hình F2: F1: (Cây cao, quả tròn) x (Cây AB Ab cao, quả tròn) GF1: AB = ab = 49% AB aB ab = ab = 1% Ab = aB = 1% Ab = aB = 49% F2: Lập bảng ta có kết quả Tỉ lệ kiểu hình: 50,49% cây cao, quả tròn : 24,51% cây cao, quả dài 24,51% cây thấp, quả tròn : 0,49% cây thấp, quả dài....................... C©u 8 : - F1 dÞ hîp 3 cÆp gen , F2 cã c©y thÊp , vµng , dµi dd ab/ab chiÕm 4% - dd chiÕm 1/4 - ab/ab chiÕm 0,16= 0,4.0,4 -> ab = 0,4 > 0,25 =>ab lµ giao tö liªn kÕt , vËy F1 lµ AB/ab F1 X F1 : AB/ab X AB/ ab ho¸n vÞ gen víi tÇn sè f=20% tØ lÖ A-B- ë F2 Lµ (3-2f+f 2)/4= 0,66 F2 :D- chiÕm 3/4 vËy tØ lÖ A-B-D- ë F2 Lµ 0,66. 3/4 = 49,5% ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH BỎ TÚI NĂM HỌC 2010 – 2011 MÔN SINH HỌC Ngày thi thứ nhất 10/12/2010. Bài 1. Một đoạn gen của vi khuẩn chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có Am = 100, Um = 125. gen đã cho bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng hợp nu trong gen không thay đổi nhưng tỉ lệ T/ X bị thay đổi + TH1: T/X xấp xỉ bằng 59,57% + TH2: T/X xấp xỉ bằng 60,43% a. Số nu mỗi loại của gen sau đột biến thay đổi như thế nào so với lúc trước đột biến b. Gen sau đột biến ở trường hợp 1 nhân đôi 3 lần, Ở trường hợp 2 nhân đôi 5 lần. Xác định tổng số mạch đơn được tạo ra từ nu tự do từ môi trường nội bào trong cả 2 trường hợp? Tương ứng với quá trình trên đã hình thành bao nhiêu liên kết hoá trị giữa các nu ở các gen con Cách giải Kết quả Bài 2. Dưới tác dụng của tia phóng xạ, 1 gen của Ecoli bị đột biến dẫn tới hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp. a. Xác định dạng đột biến và vị trí xảy ra đột biến b. Số nu mỗi loại và số liên kết hiđrô của gen có thể thay đổi như thế nào? Cách giải Kết quả Bài 3. Khi lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm đực mắt trắng, cánh xẻ, thu được F1 gồm 100% ruồi giấm mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi giấm F1 tạp giao thu được F2 gồm: + Ruồi giấm cái: 300 con mắt đỏ, cánh bình thường. + Ruồi giấm đực: 135 con mắt đỏ, cánh bình thường 135 con mắt trắng, cánh xẻ 14 con mắt đỏ, cánh xẻ 16 con mắt trắng, cánh bình thường a. Hãy xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên b. Quy ước và xác định kiểu gen của F1 và F2 Cách giải Kết quả Bài 4. Cho lai hai cây hoa thuần chủng được F1 đều cho cây hoa kép, đỏ. Tiếp tục giao phấn F1 với nhau ở F2 thu được tỉ lệ 0,51 hoa kép, đỏ : 0,24 hoa kép, trắng : 0,24 hoa đơn, đỏ : 0,01 hoa đơn, trắng. Quy ước và xác định kiểu gen của F1 và F2. Cách giải Kết quả Bài 5. Ở lúa màu xanh bình thường của mạ được quy định bởi gen A trội hoàn toàn so với màu lục quy định bởi gen a. Giả sử một quần thể lúa ngẫu phối có 10 000 cây, trong đó có 400 cây màu lục. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể. Cách giải Kết quả Bài 6. Giả thiết trong một quần thể người tần số tương đối của các nhóm máu là Nhóm A = 0,45 Nhóm B = 0,21 Nhóm AB = 0,30 Nhóm O = 0,04. Xác định tần số tương đối của các alen quy định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể. Cách giải Kết quả Bài 7. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một gen lặn nằm trên X quy định. Một người phụ nữ bình thường (có em trai bị bệnh mù màu) lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh một người con trai thì xác suất để người con trai đó bị bệnh mù màu là bao nhiêu? (Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh) Cách giải Kết quả Bài 8. Ở người da bình thường (A) trội hoàn toàn so với da bạch tạng (a). Nếu cả bố và mẹ đều dị hợp (Aa) thì xác suất để có đúng 2 trong tổng số 4 người con bị bạch tạng là bao nhiêu? Cách giải Kết quả Bài 9. Trong một lứa đẻ của một cặp cá, người ta thu được 500 cá con. Biết rằng tỉ lệ nở của trứng thụ tinh là 10%. Tỉ lệ thụ tinh của trứng là 20%. Tổng số NST đơn có trong các tế bào trứng được cá cái phóng thích ra ngoài là 13.10 5 . Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài cá trên. Cách giải Kết quả Bài 10. Ba hợp tử của cùng một loài, lúc chưa nhân đôi, số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng 20. Hợp tử 1 có số lần nguyên phân = ¼ số lần nguyên phân của hợp tử 2, Hợp tử 2 có số lần nguyên phân = 50% số lần nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng NST đơn lúc chưa nhân đôi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử là 5480. a. Tìm số lần nguyên phân của mỗi hợp tử. b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung cấp cho mỗi hợp tử thực hiện quá trình nguyên phân là bao nhiêu? Cách giải SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KỲ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2010-2011 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC - LỚP 12 - CẤP THPT Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 25 tháng 11 năm 2010 Câu 1: Kết quả Một tế bào trứng của 1 loài được thụ tinh với sự tham gia của 1.572.864 tinh trùng. Tất cả các tế bào sinh tinh trùng tạo ra các tinh trùng nói trên có số nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa nhân đôi là 6291456 và được sinh ra từ 3 tế bào sinh dục đực sơ khai 2n ban đầu có số lần phân bào bằng nhau. a. Tính số lần phân bào của mỗi tế bào sinh dục đực sơ khai ban đầu. b. Tính số nhiễm sắc thể bị tiêu biến trong các tinh trùng không được thụ tinh trong quá trình trên. c. Trong bộ nhiễm sắc thể của cá thể này có 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa toàn các cặp gen đồng hợp, 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ chứa 1 cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 2 điểm và 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa nhiều cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại 1 điểm trong quá trình giảm phân. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng còn lại đều chứa nhiều cặp gen dị hợp nhưng trong giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn. Nếu không xảy ra đột biến thì khả năng tối đa cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử. Cách giải Kết quả Câu 2: Nuôi cấy 5.105 tế bào E. coli trong môi trường chứa glucozơ và muối amonium. Sau 300 phút nuôi cấy, ở giai đoạn pha log số lượng E.coli đạt 35.106 tế bào.Thời gian thế hệ là 40 phút. Xác định thời gian phát triển với pha lag nếu có (theo phút). Cách giải Kết quả Câu 3: Cho công thức cấu tạo của các axit béo sau: - Axit panmitic: C15H31COOH - Axit stearic : C17H35COOH - Axit sucxinic: HOOC - CH2 - CH2 - COOH - Axit malic: HOOC - CH2 -CHOH – COOH a) Xác định hệ số hô hấp của các nguyên liệu trên. b) Có nhận xét gì về hệ số này ở các axit trên? Cách giải Kết quả Câu 4: Hãy so sánh hiệu quả sử dụng năng lượng trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ theo chu trình Canvin Benson (thực vật C3) và chu trình Hatch - Slack (thực vật C4) để tổng hợp được 1 phân tử gluco. Biết 1 phân tử gluco dự trữ năng lượng là 674kcal và lực khử NADPH do pha sáng cung cấp tương đương với 52,7kcal. Cách giải Kết quả Câu 5: Nhịp tim của ếch trung bình 53 lần/ phút. Trong 1 chu kỳ tim, tỉ lệ của các pha tương ứng là 1: 3: 4. Xác định thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ ngơi. Cách giải Kết quả Câu 6 : Trên một phân tử mARN người ta thấy có U và G lần lượt có số lượng gấp hai lần A và X. Trong đó xét riêng hai loại A và X có các bộ ba AAA và XXX chiếm 40 tổ hợp bộ ba. Tổng của loại XXX với 2 lần loại 2A+X bằng 130 tổ hợp. Tổng của 3 lần loại 2A+X và loại 2X+A bằng tổng số tổ hợp loại AAA với 3 lần loại 2X+A bằng 220 tổ hợp. Hãy tính : a) Số lượng từng loại ribônulêôtit của phân tử mARN. b) Số lượng từng loại nulêôtit của gen tổng hợp nên phân tử mARN đó. Cách giải Kết quả Câu 7: Ở ruồi giấm gen A : thân xám, a : thân đen; B : cánh thường, b : cánh cụt; D : mắt đỏ, d : mắt nâu. Cho F1 mang 3 cặp gen dị hợp lai phân tích được FB : 451 xám, thường, đỏ : 449 đen, cụt, nâu : 152 xám, cụt, nâu : 148 đen, thường, đỏ : 113xám, cụt, đỏ : 112 đen, thường, nâu : 18đen, cụt, đỏ : 19 xám, thường, nâu. Cho biết các cặp gen nằm trên nhiễm sắc thường. Xác định kiểu gen F1 và tính khoảng cách giữa các gen. Cách giải Kết quả Câu 8 : Một quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng Hacdi-Vanbec có 4000 cá thể, trong đó có 3960 cá thể lông xù. Biết rằng, tính trạng này do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và lông xù trội hoàn toàn so với lông thẳng. a) Tính số cá thể lông xù không thuần chủng có trong quần thể. b) Nếu trong quần thể nói trên xảy ra đột biến gen làm 1% alen A thành alen a. Xác định tỉ lệ cá thể lông xù trong quần thể sau một thế hệ ngẫu phối. Cách giải Kết quả Câu 9 : Xét một cặp gen của một loài tự phối, a) Thế hệ ban đầu của một quần thể có thành phần kiểu gen là 300 AA + 600 Aa + 100 aa. Qua nhiều thế hệ tự phối, quần thể đã phân hóa thành các dòng thuần về kiểu gen AA và aa. Tính tỉ lệ các dòng thuần về gen kiểu gen AA và aa hình thành trong quần thể này. b) Một quần thể khác của loài có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 0,36AA + 0,64Aa. Do không thích nghi với điều kiện sống, tất cả các cá thể mang kiểu gen aa ở các thế hệ đều chết. Tính tỉ lệ kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ. Cách giải Kết quả Câu 10 : Tính trạng hói đầu ở người do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, nhưng khi biểu hiện lại chịu ảnh hưởng bởi giới tính. Gen này trội ở đàn ông nhưng lại lặn ở đàn bà. Trong một cộng đồng, trong 10.000 đàn ông có 7056 không bị hói. Trong 10.000 đàn bà có bao nhiêu người không bị hói? Cho biết, trong cộng đồng có sự cân bằng về di truyền. Cách giải Kết quả SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC GIANG Trường THPT Lục Ngạn số I ĐỀ THI GIẢI TOÁN BẰNG MÁY TÍNH CASIO MÔN SINH HỌC- 12 Thời gian làm bài 180 phút Câu 1. ( 5 điểm ) Một tài xế taxi cân nặng 55 kg uống 100gram rượu thì hàm lượng rượu trong máu anh ta là 2 0/00 ( 2 phần nghìn). Có khoảng 1,5gram rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho mỗi 10 kg khối lượng cơ thể. Ngay sau khi uống rượu, người đó lái xe và gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy. Cảnh sát bắt được anh ta sau đó 3 giờ. Mẫu máu thử của anh ta lúc đó có hàm lượng rượu là 1 0/00 ( một phần nghìn) Hỏi lúc người tài xế gây tai nạn thì hàm lượng rượu trong máu của anh ta là bao nhiêu? Cách giải Kết quả Câu 2 ( 5 điểm ) Ở lúa 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể kép trong các tế bào vào thời điểm dang tập trung trên mặt phẳng xích đạo ít hơn số lượng nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào cùng đang phân li về 2 cực là 1200, còn tổng số nhiễm sắc thể có trong 2 nhóm tế bào đó bằng 2640. Tìm số lượng tế bào con của từng nhóm ứng vào các thời điểm nói trên trong nguyên phân. Cách giải Kết quả Câu 3 ( 5 điểm ) 1.Ở một loài, trong quá trình phát sinh giao tử nếu có trao đổi chéo tại một điểm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì số loại giao tử sinh ra nhiều nhất có thể đạt được tối đa là 32, không có đột biến Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể của loài đó 2. Trong vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục của một cá thể đực thuộc loài nói trên có một số tế bào sinh dục sơ khai trên đều nguyên phân 5 lần liên tiếp. Có 87,5% số tế bào con tạo ra được chuyển sang vùng chín trở thành tế bào sinh tinh. Trong các số tinh trùng tạo ra chỉ có 25% số tinh trùng chúa X và 12,5% số tinh trùng chứa Y thụ tinh tạo ra tổng số 168 hợp tử. Tính số tế bào sinh dục sơ khai đực đã phát sinh ra các loại tinh trùng nói trên và số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh đó. Cách giải Kết quả Câu 4: ( 5 điểm ) Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.10 5 tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm phát (lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107. Xác định thời gian thế hệ của vi khuẩn. Cách giải Kết quả Câu 5: ( 5 điểm ) Tính lượng phân đạm cần bón cho lúa mùa để đạt năng suất 65 tạ/ha. Biết rằng để thu được một tạ thóc cần bón 1,6 kg N. Hệ số sử dụng nitơ trong đất là 67%. Lượng nitơ còn tồn dư trong đất là 29kg/ha. Nếu dùng phân đạm NH 4NO3 để bón thì cần bao nhiêu? Nếu dùng phân đạm KNO3 thì cần bao nhiêu? Cho biết: N = 14; O = 16; K = 39; H = 1 Cách giải Kết quả Câu 6. ( 5 điểm ) Trên mô tô mARN có mô ôt số ribôxôm trượt qua với vâ nô tốc bằng nhau, prôtêin cuối cùng được tổng hợp châ ôm hơn prôtêin đầu tiên là 2,1 giây. Mỗi ribôxôm đều trượt mất 50 giây. Hãy tìm số ribôxôm trượt trên mARN và khoảng cách trung bình giữa 2 ribôxôm. Biết rằng khi mARN giải mã mô ôt lần đã giải phóng 498 phân tử nước. Cách giải Kết quả Câu 7: (5 điểm) Mô tô gen có 2880 liên kết hidrô, quá trình giải mã cần được cung cấp 3600 ribônuclêôtit. Mỗi phân tử mARN đều được 5 ribôxôm trượt qua mô tô lần. 1, Tính số nuclêôtit thuô cô mỗi loại của gen. 2. Số axit amin môi trường cần cung cấp cho toàn bô ô quá trình giải mã Cách giải Kết quả Câu 8. (5 điểm) Mô tô phân tử ADN dài 10200 A0 gồm 3 gen. Gen II dài gấp 4 lần gen I. Các gen phiên mã mô tô số lần không bằng nhau và tạo ra 10 mARN, trong đó có tổng số 6900 ribônu. Gen III phiên mã 1 lần, gen I phiên mã nhiều lần hơn gen II. Trên phân tử mARN của gen III, khi ribôxôm thứ nhất dịch mã được 481 axit amin thì ribôxôm cuối cùng vừa dịch mã xong axit amin thứ 6025 của các chuỗi pôlypeptit. 1. Tính chiều dài của mỗi gen? 2. Xác định số ribôxôm trượt trên phân tử mARN của gen III? Cách giải Kết quả
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan