Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch khu công nghiệp lập th...

Tài liệu Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch khu công nghiệp lập thạch ii, huyện lập thạch, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

.PDF
101
126
57

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI PHẠM MẠNH HÙNG KHÓA 2017 - 2019 QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP LẬP THẠCH II, HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒ NGỌC HÙNG Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các khoa, phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu. Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Hồ Ngọc Hùng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu thập số liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và tạo mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học. Xin trân trọng cảm ơn ! Hà nội, tháng 5 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Mạnh Hùng LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà nội, tháng 4 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Mạnh Hùng MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục hình minh họa Danh mục bảng, biểu A. PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................1 Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................3 Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4 B. PHẦN NỘI DUNG ...............................................................................................5 CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP LẬP THẠCH II .......5 1.1. Tổng quan về công tác quản lý hệ thống HTKT các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................................................5 1.1.1. Khái quát về tình hình phát triển các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.....5 1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ......................................................................................................8 1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số khu công nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................................12 1.2. Giới thiệu chung về khu công nghiệp Lập Thạch II ..................................16 1.2.1. Sự hình thành và phát triển ......................................................................16 1.2.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ...............................................................16 1.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật......................................................21 1.3. Thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Lập Thạch II. ..................................................................................20 1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng khu công nghiệp Lập Thạch II ...........20 1.3.2. Những hạn chế trong quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Lập Thạch II.........................................................................................39 CHƯƠNG II. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP LẬP THẠCH II ................................................................................................................23 2.1. Cơ sở lý luận quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ....................................................................................................................23 2.1.1. Vai trò của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với khu công nghiệp ..............23 2.1.2. Các yêu cầu cơ bản của hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp 25 2.1.3. Các nguyên tắc, hình thức và phương pháp cơ bản trong tổ chức quản lý ............................................................................................................................33 2.1. Cơ sở pháp lý quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Lập Thạch II ............................................................................................23 2.2.1. Hệ thống các văn bản của Nhà nước về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp .................................................................................................36 2.2.2. Hệ thống các văn bản của tỉnh Vĩnh Phúc về quản lý hệ thống hạ tầng các khu công nghiệp ...........................................................................................43 2.3. Quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp nghiệp Lập Thạch II ............................................................................................43 2.3.1. Định hướng phát triển của khu công nghiệp Lập Thạch II ......................43 2.3.2. Giải pháp quy hoạch không gian kiến trúc ...............................................44 2.4. Kinh nghiệm trong quản lý Hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số khu công nghiệp trong và ngoài nước.................................................................................57 2.4.1. Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu CN ở một số nước trên thế giới .57 2.4.2. Kinh nghiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ở một số khu công nghiệp của Việt Nam. .....................................................................................................59 CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP LẬP THẠCH II ................................................................................................................63 3.1. Đề xuất mô hình tổ chức quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp Lập Thạch II. ..........................................................................63 3.1.1. Đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Lập Thạch II. ..........................................................................................63 3.1.2. Đề xuất một số giải pháp hỗ trợ tổ chức quản lý. ....................................67 3.2. Đề xuất một số giải pháp quản lý kỹ thuật xây dựng hệ thống hạ tầng khu công nghiệp Lập Thạch II ...........................................................................70 3.2.1. Giải pháp quản lý xây dựng hệ thống giao thông ....................................71 3.2.2. Giải pháp quản lý xây dựng hệ thống cấp nước trong khu công nghiệp ..73 3.2.3. Giải pháp quản lý xây dựng hệ thống thoát nước trong khu công nghiệp ............................................................................................................................74 3.2.4. Giải pháp quản lý xây dựng hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc trong khu công nghiệp: ................................................................................................76 3.2.5. Quản lý vệ sinh môi trường khu công nghiệp ..........................................79 3.3. Đề xuất dự thảo nội dung quy định quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Lập Thạch II ............................................................80 3.3.1. Mục đích của quy định .............................................................................80 3.3.2. Dự thảo nội dung của quy định ...............................................................81 C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Cụm từ viết tắt BQL Ban quản lý BTCT Bê tông cốt thép CN CNĐKĐT CTR Công nghiệp Chứng nhận đăng ký đầu tư Chất thải rắn GPMB Giải phóng mặt bằng HTKT Hạ tầng kỹ thuật KCN Khu công nghiệp QHCT Quy hoạch chi tiết QL Quốc lộ ĐT Đường tỉnh TNHH TP Trách nhiệm hữu hạn Thành phố XNCN Xí nghiệp công nghiệp UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường XD Xây dựng DANH MỤC HÌNH MINH HỌA Số hiệu hình Tên hình Tran g Hình 1.1 Bản đồ quy hoạch các KCN tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 8 Hình 1.2 Giao thông KCN Khai Quang 9 Hình 1.3 Mương thoát nước mưa KCN Khai Quang 10 Hình 1.4 Thoát nước thải KCN Khai Quang 11 Hình 1.5 Họng cứu hỏa tại KCN Khai Quang 12 Hình 1.6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN 13 Hình 1.7 Vị trí KCN Lập Thạch II 18 Hình 1.8 Bản đồ sử dụng đất KCN Lập Thạch II 19 Hình 1.9 Đường vào KCN Lập Thạch II 22 Hình 2.1 Sơ đồ quan hệ giữa nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và Lợi ích 36 Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu trực tuyến 37 Hình 2.3 Sơ đồ cơ cấu chức năng 37 Hình 2.4 Sơ đồ cơ cấu trực tuyến chức năng 38 Mặt cắt ngang tuyến đường chính trong KCN Lập Thạch II 50 Hình 2.7 đường giao thông trong KCN Lập Thạch II 51 Hình 2.8 Hệ thống thoát nước mưa KCN Lập Thach II 52 Hình 2.9 Hệ thống thoát nước thải KCN Lập Thạch II 54 Hình 2.10 Hệ thống cấp nước KCN Lập Thạch II 55 Hình 2.11 Hệ thống cấp điện cho KCN Lập Thạch II 58 Hình 2.12 Hệ thống thông tin liên lạc trong KCN Lập Thạch II 65 Hình 2.5 Hình 2.6 Hình 3.1 Hình 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban Quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN Lập Thạch II Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kỹ thuật 66 67 Hình 3.3 Sơ đồ nhiệm vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN Lập Thạch II 74 Hình 3.4 Sơ đồ trình tự quản lý xây dựng hệ thống đường giao thông 74 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, Tên bảng, biểu Trang biểu Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ Bảng 2.1 thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen hoặc hào 31 kỹ thuật (m) Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng kỹ Bảng 2.2 thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m) 32 1 A. PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Lập Thạch là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc, phía Tây giáp huyện Sông Lô, phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang, phía Đông giáp huyện Tam Đảo và huyện Tam Dương, phía Nam giáp huyện Vĩnh Tường. Vị trí của Lập Thạch là cửa ngõ phía Tây Bắc của tỉnh Vĩnh Phúc đi các tỉnh miền núi phía Bắc như: Tuyên Quang, Hà Giang. Hiện nay trên địa bàn huyện Lập Thạch đã và đang hình thành một số khu công nghiệp, khu đô thị mới gắn liền với tổng thể quy hoạch chung của huyện Lập Thạch như: Khu CN Lập Thạch I, Khu CN Lập Thạch II, Khu CN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa…đặc biệt đã được quy hoạch khu du lịch hồ Vân Trục. Có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Điện, đường, trường, trạm được đầu tư xây dựng theo tiêu chuẩn của một đô thị loại V. Khu công nghiệp Lập Thạch II thuộc địa bàn xã Bàn Giản và xã Đồng Ích, huyện Lập Thạch nằm trong tổng thể quy hoạch 18 khu công nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1107/2006/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 và bổ sung tại văn bản số 1581/TTg-KTN ngày 03/9/2009. Khu công nghiệp Lập Thạch II nằm trong trục phát triển kinh tế công nghiệp của huyện Lập Thạch, gồm: KCN Lập Thạch I, KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa... Ngoài ra khu công nghiệp Lập Thạch II nằm gần với trục ĐT. 306: - Phía Bắc và Đông Bắc giáp đất dân cư thôn Me xã Bàn Giản. - Phía Đông giáp hồ Đồi Bìa xã Đồng Ích. - Phía Tây giáp đất nông nghiệp xã Bàn Giản và xã Đồng Ích.- Phía Nam giáp thôn Kim Bảng và đất nông nghiệp xã Đồng Ích. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc việc phát triển và xây dựng các khu công nghiệp tập trung đang diễn ra nhanh chóng tại nhiều địa phương. Việc hình thành những khu công nghiệp này đã mang lại hiệu quả cao về phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng và của quốc gia nói chung, đồng thời nó 2 cũng tạo được công ăn, việc làm cho một lượng lớn người lao động, góp phần nâng cao mức sống cho người dân lao động trong và ngoài khu vực. Tuy nhiên, việc phát triển các khu công nghiệp lại đang làm phá vỡ cảnh quan và môi trường thiên nhiên, ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững của đất nước. Đó là tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng và có tính phổ biến ở nhiều khu công nghiệp. Hạ tầng kỹ thuật xuống cấp do không được đầu tư và quản lý đồng bộ đã tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng, đến các hệ sinh thái... làm mất đi sự hài hoà với môi trường xung quanh và không đảm bảo được môi trường làm việc hấp dẫn cho người lao động. Do đó đòi hỏi phải có những giải pháp hiệu quả và cần thiết để khắc phục và nâng cao chất lượng quản lý hạ tầng kỹ thuật trong các khu công nghiệp nói riêng và cho đô thị nói chung. Khu công nghiệp Lập Thạch II được quy hoạch với diện tích 111,501 ha, thuộc địa giới hành chính thuộc địa bàn xã Bàn Giản và xã Đồng, huyện Lập Thạch. Tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật là 608 tỷ đồng. Việc đầu tư phát triển khu công nghiệp Lập Thạch II là hiện thực hóa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Lập Thạch, quy hoạch vùng tỉnh Vĩnh Phúc. Với quyết tâm thu hút đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc, sự ủng hộ của nhân dân địa phương và sự vào cuộc tích cực của các cấp, các ngành, trong tương lai gần sẽ sớm hình thành một khu công nghiệp được đầu tư xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật như giao thông, san nền, cấp điện, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường, với mục tiêu thu hút các ngành sản xuất công nghiệp không gây ô nhiễm môi trường. Góp phần thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động trên địa bàn huyện Lập Thạch nói riêng và của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. Chính vì vậy, đề tài: “Quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch khu công nghiệp Lập Thạch II, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc” là cần thiết có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao. Mục đích nghiên cứu Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho KCN Lập Thạch II có hiệu quả và chất lượng trong giai đoạn phát triển . 3 Nhiệm vụ nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu công nghiệp Lập Thạch II. - Nghiên cứu cơ sở hoa học để quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả trong quy hoạch và quản lý KCN Lập Thạch II. - Đề xuất một số giải pháp quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn phát triển của KCN Lập Thạch II. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (tập trung nghiên cứu về mạng lưới đường giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp nước, hệ thống cấp điện, thu gom rác thải) Phạm vi nghiên cứu: Khu công nghiệp Lập Thạch II, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra hiện trạng. Phân tích đánh giá hiện trạng. - Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân chia cái toàn thể của đối tượng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó sau đó tổng hợp để tìm ra cái chung cái khái quát. - Phương pháp nghiên cứu thực chứng: Tạo ra kiến thức mới và được chứng minh bởi dữ liệu trực tiếp hoặc gián tiếp. - Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài nước theo những mẫu câu hỏi được in sẵn sau đó thu thập tổng hợp kết quả để có những câu trả lời thiết thực. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Lập Thạch II góp phần hoàn chỉnh các cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật. 4 - Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa ra giải pháp quản lý xây dựng nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng hệ thống hạ tầng KCN Lập Thạch II. Đồng thời sự thành công của KCN Lập Thạch II sẽ làm cơ sở để các KCN khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và trên toàn quốc có thể tham khảo học tập. Cấu trúc luận văn - Phần A: Mở đầu - Phần B: Nội dung + Chương 1: Thực trạng công tác quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Lập Thạch II. + Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Lập Thạch II. + Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch khu công nghiệp Lập Thạch II. - Phần C: Kết luận và kiến nghị 5 B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP LẬP THẠCH II 1.1. Tổng quan về công tác quản lý hệ thống HTKT các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 1.1.1. Khái quát về tình hình phát triển các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc có 18 khu công nghiệp (KCN) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch danh mục ưu tiên phát triển đến năm 2020, tổng quy mô 5.228 ha. Trong đó, đã có 11 dự án phát triển hạ tầng còn hiệu lực trong đó có 08 KCN được thành lập và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đi vào hoạt động sản xuất; 03 KCN được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đang thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; vốn đăng ký là 95,1 triệu USD và 9.805,27 tỷ đồng; tổng diện tích quy hoạch là 2.159,1 ha, trong đó đất công nghiệp theo quy hoạch 1.551,76 ha. Tổng diện tích đất đã bồi thường là 1.356,2 ha, diện tích đất công nghiệp đã bồi thường GPMB, xây dựng hạ tầng là 922,2 ha. Diện tích đất công nghiệp đã cho thuê, đăng ký thuê: 600,36 ha. Tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp theo quy hoạch là 38,7%, tỷ lệ lấp đầy theo diện tích đất công nghiệp đã bồi thường và xây dựng hạ tầng là 65,1%. Trong các KCN đi vào hoạt động đã thu hút được 280 dự án vào đầu tư, gồm 45 dự án đầu tư trong nước (DDI) với tổng vốn đăng ký đầu tư 6.142,1 tỷ đồng và 235 dự án có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) với tổng vốn đăng ký đầu tư 3.515,02 triệu USD; tạo ra trên 90.792 việc làm (bao gồm số lao động tại KCN Kim Hoa) với mức thu nhập bình quân 7-10 triệu đồng/tháng [26] Năm 2018, các chính sách của nhà nước về xóa bỏ rào cản trong hoạt động kinh doanh có hiệu lực và phát huy tác dụng. Môi trường kinh doanh có sự cải cách mạnh mẽ, Chính phủ đã ban hành Nghị định cắt giảm 675 điều kiện đầu tư kinh doanh của Bộ Công thương; Hệ thống quy định của pháp luật lao động từng bước hoàn thiện, các vướng mắc, tồn tại thuộc lĩnh vực quản lý lao động đã được Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện. 6 Các KCN đang triển khai đầu tư xây dựng, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật, sẽ tạo ra quỹ đất dồi dào cho nhà đầu tư chọn lựa là những yếu tố thuận lợi thu hút dòng vốn đầu tư vào tỉnh, đặc biệt là quỹ đất để thu hút đầu tư từ KCN Thăng Long Vĩnh Phúc đã và đang tạo sức hấp dẫn lớn cho các nhà đầu tư thứ cấp. Trong năm 2018 đã có nhiều lượt các nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài đến từ Nhật Bản đến tìm hiểu môi trường, cơ hội đầu tư, dự báo kết quả thu hút đầu tư sẽ có nhiều khởi sắc trong giai đoạn tới. Sự chỉ đạo sát sao của Lãnh đạo tỉnh về công tác quy hoạch và phát triển các KCN; xúc tiến và thu hút đầu tư; tập trung tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp; thực hiện công tác cải thiện môi trường đầu tư và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Nhiều doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả đã tăng vốn đầu tư, mở rộng sản xuất, trong đó, có các doanh nghiệp sản xuất linh kiện điện tử, đã đóng góp vào các chỉ tiêu kinh tế của tỉnh, tạo việc làm cho lao động địa phương, tạo diện mạo mới cho các KCN tăng sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Đối với chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN: hiện nay trên địa bàn tỉnh, các KCN trước khi đi vào hoạt động, tiếp nhận các dự án đầu tư thứ cấp đều được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với các doanh nghiệp thứ cấp trong KCN: đa số các doanh nghiệp đã thực hiện việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, ý thức của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao trong công tác bảo vệ môi trường thông qua việc đầu tư, vận hành các trạm xử lý nước thải. Nhìn chung, các doanh nghiệp trong KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đều nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, chủ đầu tư hạ tầng KCN thực hiện tốt công tác quản lý trên địa bàn. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng các nhà máy trong các KCN lại đang làm quá tải về mặt kỹ thuật cho hệ thống hạ tầng và trong công tác quản lý nhà 7 nước về xây dựng. Các KCN đang hoạt động đã có hệ thống xử lý nước thải tập trung với công suất thiết kế khoảng 18.800m3/ngày đêm. Tuy nhiên công suất thực tế hiện nay mới chỉ đạt 8.200 m3/ngày đêm (KCN Kim Hoa: 850 m3/ngày đêm; Khai Quang: 4.830 m3/ngày đêm; Bình xuyên: 920 m3/ngày đêm; Bá Thiện: 740 m3/ngày đêm; Bình Xuyên II: 290 m3/ngày đêm và Bá Thiện II: 570 m3/ngày đêm), mới chỉ đáp ứng được nhu cầu trước mắt về xử lý nước thải công nghiệp trong KCN, về lâu dài do số lượng doanh nghiệp đầu tư trong KCN ngày càng nhiều, lượng nước thải ngày càng lớn, công suất xử lý nước thải hiện tại còn hạn chế [26] Hiệu quả hoạt động của một số KCN chưa cao, vẫn còn một số dự án chưa thực hiện đúng tiến độ, sử dụng đất chưa hiệu quả, hoạt động chưa mang lại hiệu quả cao. Một số dự án có phương án kinh doanh chưa tốt, tiềm lực tài chính còn hạn chế nên đã phải dừng hoạt động, giảm quy mô đầu tư (KCN Bình Xuyên II) hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (KCN Phúc Yên). Việc xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy hoạch được duyệt chưa được giám sát chặt chẽ, dẫn tới việc các địa phương và chủ đầu tư xây dựng khu công nghiệp không tuân thủ quy hoạch hoặc không thực hiện đầy đủ các hạng mục công trình theo quy hoạch (như hệ thống xử lý nước thải, chất thải,...) Từ những phân tích nêu trên cho thấy được tình hình phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đi cùng với sự phát triển là các vấn đề đặt ra trong công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật đòi hỏi phải có các giải pháp khắc phục để đảm bảo sự phát triển bền vững cho các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 8 Hình 1.1. Bản đồ quy hoạch các KCN Vĩnh Phúc đến năm 2020 [26] 1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc [26] Về cơ sở hạ tầng, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản hoàn thành các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà đầu tư. Các hạng mục hạ tầng được quan tâm đầu tư chủ yếu như: a) Hệ thống giao thông Mạng lưới giao thông của tỉnh Vĩnh Phúc tương đối phát triển, đặc biệt là hệ thống đường bộ. Hệ thống giao thông vận tải của Vĩnh Phúc đã tạo ra khá nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh tế hội nhập của tỉnh. Với mạng lưới đường được tổ chức mạch lạc, các đường trục chính của khu công nghiệp được kết nối với hệ 9 thống giao thông Tỉnh lộ và Quốc lộ, đường cao tốc Nội Bài- Lào Cai, đường sắt Hà Nội- Lào Cai đi qua địa bàn tỉnh. Mạng lưới giao thông nội bộ thường được tổ chức dạng bàn cờ đảm bảo giao thông đi lại thuận tiện trong khu công nghiệp. Tuy nhiên chất lượng đường còn thấp và thiếu đồng bộ khi thi công với các công trình hạ tầng khác. Hệ thống cây xanh được trồng khá dày trong khuôn viên các nhà máy cũng như chạy dọc trên các trục đường tại các khu công nghiệp. Tuy nhiên, tính đồng bộ khi thi công các công trình hạ tầng trên trục đường được tiến hành và quản lý không tốt. Do vậy, mặt đường thường bị cắt xẻ khi phải xây dựng bổ sung các tuyến đường dây đường ống hạ tầng khác. Hình 1.2. Giao thông KCN Khai Quang b) Hệ thống thoát nước - Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa thường được xây dựng riêng với hệ thống thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa có thể là dạng cống tròn BTCT đặt ngầm dưới lòng đường, hoặc mương nắp đan, mương hở trên hè. Hệ thống thoát nước mưa làm nhiệm vụ thu gom nước mặt, dẫn và thoát về các hệ thống sông ngòi, kênh rạch nằm trong khu vực. Các tuyến mương nắp đan được xây dựng với kết cấu bê tông xi măng có độ sâu và kích thước thuỷ lực đảm bảo theo tiêu chuẩn. Tuy nhiên, tính hoàn thiện 10 trong xây dựng hệ thống rất thấp. Nắp đậy bê tông xi măng của mạng lưới nhiều đoạn đã bị xuống cấp, một số vị trí đã bị lấy mất, đặc biệt các lưới gang của giếng thu nước mưa trong KCN hoàn toàn không có. Hình 1.3. Mương thoát nước mưa tại KCN Khai Quang - Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng, với các đường cống BTCT chôn ngầm trên hè. Tuy nhiên công tác xử lý nước thải hiện nay là một vấn đề đáng quan ngại. Tính đến nay, hầu hết các KCN đều có hệ thống xử lý nước thải, nhưng mới chỉ có KCN Khai Quang là đưa hệ thống vào sử dụng. Do hầu hết các KCN trong tỉnh đều chưa có hệ thống thu gom và xử lý chất thải tập trung nên việc quản lý, quan trắc chất lượng nước thải ở các khu vực này gặp rất nhiều khó khăn; đồng thời cũng gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở một số nơi như: KCN Khai Quang, KCN Bình Xuyên. Một thực tế đáng báo động là hầu hết các KCN trong tỉnh đều chưa xây dựng khu xử lý tập trung rác thải, hoặc xử lý bằng các thiết bị đơn giản. Việc thu gom và vận chuyển rác thải chỉ thực hiện trong phạm vi từng nhà máy. Bên cạnh đó, các nhà máy trong KCN đều chưa phân loại rác thải và chưa có thiết bị xử lý phù hợp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan