Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Quản lý và sử dụng lao động tại công ty tnhh nutreco...

Tài liệu Quản lý và sử dụng lao động tại công ty tnhh nutreco

.PDF
107
88
91

Mô tả:

MỤC LỤC Lời cam đoan........................................................................................................... ii Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii Mục lục .................................................................................................................. iv Danh mục viết tắt ................................................................................................... vi Danh mục bảng ..................................................................................................... vii Danh mục hình và sơ đồ ......................................................................................... ix PHẦN I MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................ 5 2.1 Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng lao động .................................................... 5 2.1.1 Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 5 2.1.2 Mục tiêu, vai trò, nguyên tắc của quản lý và sử dụng lao động .............. 8 2.1.3 Sự cần thiết phải quản lý và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp ............................................................................. 10 2.1.4 Phân loại lao động hiện có trong doanh nghiệp .................................... 12 2.1.5 Nội dung của quản lý và sử dụng lao động .......................................... 13 2.1.6 Hiệu quả quản lý và sử dụng lao động ................................................. 23 2.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và sử dụng lao động ....................... 24 2.2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................ 26 2.2.1 Tổng quan về quản lý và sử dụng lao động của các DN trên thế giới ........ 26 2.2.2 Kinh nghiệm về quản lý và sử dụng lao động của doanh nghiệp ở Việt Nam ............................................................................................ 28 iv 2.2.3 Bài học kinh nghiệm ............................................................................ 29 2.3 Công trình nghiên cứu có liên quan ................................................................. 31 PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 33 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 33 3.1.1 Đặc điểm của Công ty TNHH Nutreco ................................................ 33 3.1.2. Tình hình về nguyên liệu của Công ty................................................. 38 3.1.3 Tình hình lao động của Công ty ........................................................... 39 3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 41 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 41 3.2.2 Phương pháp xử lý thông tin ................................................................ 43 3.3 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ..................................................... 43 PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 45 4.1 Thực trạng quản lý và sử dụng lao động tại Công ty TNHH NUTRECO ......... 45 4.1.1 Nguồn lao động tại Công ty ................................................................. 45 4.1.2 Thực trạng quản lý và sử dụng lao động của Công ty........................... 51 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý, sử dụng lao động của Công ty ......... 80 4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý lao động tại công ty ........ 80 4.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng lao động tại công ty....................... 81 4.3 Giải pháp hoàn thiện quản lý và sử dụng lao động tại Công ty ......................... 84 4.3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý và sử dụng lao động........ 84 4.3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý lao động tại Công ty TNHH NUTRECO ............................................................................. 87 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 93 5.1 Kết luận ........................................................................................................... 93 5.2 Kiến nghị ......................................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 96 v DANH MỤC VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp BQ : Bình quân CĐ : Cao Đẳng CNKT : Công nhân kỹ thuật CBCNV : Cán bộ công nhân viên DN : Doanh nghiệp ĐNCNKT : Đội ngũ công nhân kỹ thuật ĐGTHCV : Đánh giá thực hiện công việc NLĐ : Người lao động SX : Sản xuất SL : Số lượng LĐ : Lao động TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TACN : Thức ăn chăn nuôi TCHC : Tổ chức hành chính KT : Kỹ Thuật PGĐ KT : Phó giám đốc kỹ thuật PCĐ SX : Phó giám đốc sản xuất PCĐ : Phó Giám đốc VNĐ : Việt Nam Đồng vi DANH MỤC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 3.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty năm 2012 - 2014 .................... 36 3.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.................................................... 38 3.3 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2012 – 2014 ............................. 40 3.4 Nguồn thông tin thứ cấp .............................................................................. 41 3.5 Dung lượng mẫu điều tra ............................................................................ 42 4.1 Tình hình lao động tại các bộ phận và đơn vị của Công ty .......................... 45 4.2 Tình hình lao động phân theo độ tuổi, giới tính ........................................... 47 4.3 Tình hình lao động phân theo thâm niên công tác ....................................... 49 4.4 Tình hình lao động phân theo trình độ chuyên môn, chức năng ................... 50 4.5 Kế hoạch lao động của Công ty qua 3 năm 2012 - 2014 .............................. 52 4.6 Kết quả tuyển dụng lao động của Công ty qua 3 năm 2012 – 2014.............. 56 4.7 Kết quả khảo sát về tuyển dụng ................................................................... 57 4.8 Bố trí lao động hiện tại và lao động mới tuyển dụng tại công ty .................. 60 4.9 Đánh giá Công tác bố trí lao động ............................................................... 60 4.10 Đánh giá mức độ bất hợp lý và chưa khách quan của việc bố trí lao động ........ 62 4.11 Kết quả thực hiện chức trách nhiệm vụ của người lao động ........................ 63 4.12 Nguyên nhân của việc thực hiện chưa đầy đủ chức trách, nhiệm vụ của người lao động ............................................................................................ 64 4.13 Số lượt lao động và chi phí đào tạo của Công ty qua 3 năm 2012 - 2014 ..... 65 4.14 Kết quả công tác đào tạo của Công ty qua 3 năm 2012 - 2014 ..................... 66 4.15 Đánh giá về công tác đào tạo....................................................................... 68 4.16 Kết quả đánh giá việc thực hiện các hình thức đào tạo trong Công ty (n=120) ....................................................................................................... 69 4.17 Tình hình kỷ luật lao động của Công ty qua 3 năm 2012-2014 .................... 71 4.18 Số lượng nhân viên được xếp hạng và tổng kinh phí thưởng theo xếp loại của công ty năm 2014 .......................................................................... 72 4.19 Hệ số thang bảng lương của Công ty ........................................................... 75 4.20 Đánh giá sự phù hợp về mức lương của Công ty ......................................... 77 vii 4.21 Tình hình phúc lợi của Công ty dành cho người lao động năm 2014 ........... 78 4.22 Kết quả đánh giá chung về môi trường làm việc ở Công ty ......................... 79 4.23 Đánh giá của người lao động về vị trí công việc đảm nhận.......................... 81 4.24 Ý kiến của ĐNCNKT và LĐ tại các phòng ban về đánh giá thực hiện công việc..................................................................................................... 83 4.25 Đánh giá của ĐNCNKT và LĐ tại các bộ phận về tiền lương .................... 84 4.26 Dự báo nhu cầu lao động tuyển dụng thêm................................................. 88 4.27 Nhu cầu đào tạo của Công ty trong giai đoạn 2015- 2020 ........................... 90 viii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ STT Tên hình, sơ đồ Trang Hình 3.1 Hình ảnh toàn cảnh Công ty TNHH NUTRECO ..................................... 33 Sơ đồ 3.1 Hệ thống bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH NUTRECO ........ 34 Sơ đồ 3.2 Nguyên liêu chủ yếu Công ty sử dụng phân thành các nhóm ................. 39 Sơ đồ 4.1 Các bước tuyển dụng lao động trong Công ty ........................................ 55 ix PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nhân loại đã bước vào một thế kỷ mới và thiên niên kỷ mới với những biến đổi to lớn, ghi đậm những dấu ấn cực kỳ sâu sắc. Sự phát triển mạnh mẽ của thế giới trên nhiều lĩnh vực đặc biệt là khoa học và công nghệ, đã tạo ra thời cơ mới đồng thời cũng đặt ra cho các tổ chức những thử thách to lớn. Nguồn lao động của một tổ chức là tài sản vô giá của tổ chức đó, là yếu tố quan trọng để tổ chức đó phát triển. Tất cả các tổ chức cần phải quan tâm đến nguồn lao động trong đó quản lý và sử dụng lao động đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Quá trình phát triển kinh tế - xã hội và văn hóa của bất kỳ một quốc gia nào đều có con đường đi riêng của mình. Một trong những nhân tố quan trọng đóng góp một phần không nhỏ vào sự thành công của sự phát triển ấy, đó là yếu tố con người một yếu tố quyết định lực lượng sản xuất. Doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế xã hội cũng không nằm ngoài quy luật đó. Mục tiêu của doanh nghiệp là đem lại hiệu quả kinh tế xã hội trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Một trong những nhận thức rõ ràng về lý luận cũng như từ thực tế rằng, lao động là yếu tố quan trọng nhất, là yếu tố có tính quyết định đến sự thành bại, uy thế, địa vị, khả năng phát triển bền vững của tổ chức, của doanh nghiệp. Một Công ty, hay một tổ chức nào đó dù có nguồn tài chính phong phú, nguồn tài nguyên dồi dào với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, kèm theo các công thức khoa học kỹ thuật thần kỳ đi chăng nữa, cũng sẽ trở nên vô ích nếu thiếu yếu tố con người. Trong hoạt động kinh tế, người ta thấy có một sự chuyển từ những thông số vật chất bên ngoài con người sang những vấn đề bên trong con người liên quan đến những hiểu biết và hoạt động sáng tạo của con người: không ngừng nâng cao chất lượng sức lao động, những hình thức sử dụng linh hoạt “ nguồn lực tiềm năng” của con người, kết hợp sự nỗ lực chung của tập thể quần chúng công nhân , quan tâm đến các yếu tố văn minh thẩm mỹ của sản xuất và chất lượng công việc, là những vấn đề quan tâm của nhà sản xuất kinh doanh hiện nay. Chính những vấn đề này đòi 1 hỏi công tác tổ chức quản lý và sử dụng lao động phải luôn có sự thay đổi trong tư duy, tìm những hình thức, phương pháp, cơ chế quản lý mới, nhằm đem lại hiệu quả cao. Tức là doanh nghiệp phải có sự đổi mới cải tiến công tác quản lý lao động trong doanh nghiệp mình. Công ty TNHH NUTRECO được thành lập vào tháng 7 năm 2010, tổng số lao động tính đến ngày 30/7/2015 là 530. Công ty chuyên sản xuất TACN với các sản phẩm chủ yếu như: Thức ăn chăn nuôi cho dòng tăng trưởng, thức ăn chăn nuôi cho dòng sinh sản (TACN Lợn lai, Lợn ngoại, TACN Gà lông màu, gà siêu thịt (Gà trắng), Vịt lai; Ngan Vịt siêu thịt, thức ăn chăn nuôi chim cảnh. Công ty TNHH NUTRECO từ khi thành lập đến nay trải qua những biến động của thị trường nhưng Công ty NUTRECO đang ngày càng phát triển và chiếm được niềm tin của người chăn nuôi. Tuy nhiên với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và sự biến động của xã hội trong những năm gần đây đã đặt ra cho Công ty nhiều thách thức trong đó yêu cầu nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng nguồn lao động cần được Công ty quan tâm đúng mực. Trong chiến lược phát triển của Công ty, cùng với việc tập trung vào đào tạo nguồn lao động cao cho xã hội, Công ty đã xác định nhiệm vụ trọng tâm và quan trọng hàng đầu là quản lý và sử dụng lao động. Để góp phần thực hiện mục tiêu chiến lược đó, tác giả quyết định chọn đề tài: “Quản lý và sử dụng lao động tại Công ty TNHH NUTRECO” làm luận văn Thạc sỹ của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng lao động, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty TNHH NUTRECO từ đó đưa ra những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý và sử dụng lao động trong doanh nghiệp. 2 - Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng lao động tại Công ty TNHH NUTRECO trong thời gian qua. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty TNHH NUTRECO trong những năm tới. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Thế nào là nguồn lao động? Vai trò của nguồn lao động là gì? Tổ chức lao động là gì? Tại sao phải quản lý lao động? Mục tiêu của quản lý lao động? Nó có vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tồn tại của DN? - Tình hình quản lý và sử dụng lao động tại Công ty được tiến hành nghiên cứu ra sao? Công tác quản lý va sử dụng lao động đã đạt hiệu quả chưa? - Những nhân tố nào có ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử dụng lao động tại địa điểm điều tra? Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào? - Giải pháp để nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty có những giải pháp nào? Giải pháp nào là quan trọng nhất? Các giải pháp đó có khả thi thực hiện hay không để giúp công tác quản lý và sử dụng lao động được tốt hơn đối với Công ty? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty TNHH NUTRECO - Đối tượng khảo sát: Nguồn lao động tại Công ty TNHH NUTRECO và các bộ phận sử dụng, tổ chức nguồn lao động. Các chính sách tuyển dụng, đạo tạo, bồi dưỡng, quy định hỗ trợ, tiền lương, thưởng, …của Công ty đối với người lao động. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu 1.4.2.1. Phạm vi nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác quản lý và sử dụng lao động tại Công ty TNHH NUTRECO. 3 1.4.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH NUTRECO 1.4.2.3. Phạm vi thời gian + Các số liệu được thu thập và phân tích chủ yếu từ 2012-2014 + Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ tháng 6/2014 đến tháng 6/2015 4 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Cơ sở lý luận về quản lý và sử dụng lao động 2.1.1 Các khái niệm cơ bản 2.1.1.1 Khái niệm nguồn lao động Nguồn lao động là một trong những nguồn lực quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế xã hội. Khái niệm nguồn lao động có thể đưa ra dưới nhiều giác độ khác nhau: Thứ nhất, theo Nguyễn Hữu Thân (2007) nêu rõ “nguồn lao động bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động”. Khái niệm này chỉ khả năng đảm đương lao động chính của xã hội. Thứ hai, theo Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008) nêu rõ “Nguồn lao động là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được biểu hiện ra là số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm nhất định”. Theo cách hiểu này thì nguồn lao động là một phạm trù dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cư, khả năng huy động tham gia vào quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng như trong tương lai. Những khái niệm trên đây chỉ nguồn lao động ở phạm vi vĩ mô của nền kinh tế. Trong phạm vi tổ chức, theo Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2004) nêu rõ: “Nguồn lao động của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động làm việc trong tổ chức đó, còn lao động hiểu là nguồn lực của mỗi con người mà nguồn lực này gồm có thể lực và trí lực”. Khái niệm này chưa nêu rõ sức mạnh tiềm ẩn của nguồn lao động trong một tổ chức nếu họ được động viên, phối hợp tốt với nhau. Trong luận văn này, khái niệm nguồn lao động được hiểu như sau: Nguồn lao động của một tổ chức bao gồm tất cả những người lao động đang làm việc trong tổ chức đó có sức khoẻ, có trình độ, có kỹ năng và phẩm chất cá nhân nhất định, họ có thể tạo thành một sức mạnh hoàn thành tốt mục tiêu của tổ chức nếu được động viên, khuyến khích phù hợp. 5 2.1.1.2 Khái niệm về lao động Lao động là hoạt động chỉ có ở con người, là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước nói chung và mỗi doanh nghiệp – đơn vị kinh tế nói riêng. Do đó, khi nói đến quản lý và sử dụng lao động cũng chính là nói đến quản lý và sử dụng con người trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh (Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh, 2008). Lao động luôn được diễn ra theo một quá trình. Quá trình lao động là tổng thể những hành động của con người để hoàn thành một công việc nhất định. Quá trình lao động là hiện tượng kinh tế xã hội, vì thế nó luôn được xem xét trên hai mặt vật chất và xã hội: + Về vật chất: Quá trình lao động dưới bất kì hình thái kinh tế xã hội nào muốn tiến hành được đều phải gồm 3 yếu tố: Bản thân lao động - đối tượng lao động – công cụ lao động. + Về mặt xã hội: Quá trình lao động được thể hiện ở sự phát sinh những mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau. Trong quá trình lao động tập thể, con người không những tác động vào giới tự nhiên mà còn tác động lẫn nhau, trao đổi hoạt động với nhau, rang buộc nhau bởi rất nhiều những mối quan hệ mang tính xã hội. Chính nhờ những mối quan hệ đó, con người đã lao động cải tạo giới tự nhiên một cách có hiệu quả, đồng thời có điều kiện ngày càng thỏa mãn đầy đủ các nhu cầu khác nhau của mình. Trong xã hội hiện đại, các mối quan hệ lao động được hình thành giữa chủ tư liệu sản xuất với người lao động, giữa chủ quản lý điều hành cấp trên với quản lý điều hành cấp dưới và giữa những người lao động với nhau. Những mối quan hệ phức tạp, đan xen, bện quyện vào nhau đó hình thành tính tập thể, tính xã hội của lao động. 2.1.1.3 Khái niệm về quản lý lao động Theo Trần Thị Kim Dung (2011) nêu rõ quản lý trong kinh doanh hay quản lý trong tổ chức nói chung là hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn thành mục tiêu chung. Công việc quản lý bao gồm 5 6 nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát. Trong đó các nguồn lực có thể được sử dụng và để quản lý là lao động, tài chính, công nghệ và thiên nhiên. Nói một cách khác, quản lý là quá trình điều khiển và dẫn hướng tất cả các bộ phận của một tổ chức, thường là tổ chức kinh tế, thông qua việc thành lập, thay đổi các nguồn tài nguyên (lao động, tài chính, vật tư, tri thức và giá trị vô hình). Quản lý là hoàn thành công việc của mình thông qua người khác và biết được một cách chính xác họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Vậy có thể hiểu quản lý Lao động là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan và có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa DN và người lao đông (NLĐ). Quản lý lao động đòi hỏi phải có tầm nhìn chiến lược và gắn với chiến lược sản xuất kinh doanh của DN. 2.1.1.4 Khái niệm về sử dụng lao động Sử dụng lao động là quá trình sử dụng sức lao động để tạo ra sản phẩm theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh của DN. Sử dụng lao động là sự bố trí lao động ở các bộ phận trong quá trình lao động phù hợp với trình độ, khả năng công tác, khả năng sáng tạo và nguyện vọng của NLĐ (Nguyễn Hữu Thân, 2007). Để sử dụng có hiệu quả nguồn lao động đòi hỏi các DN, các tổ chức cần phải có những chính sách, kế hoạch, định hướng cụ thể nhằm nâng cao chất lượng lao động và hiệu quả sử dụng lao động. Sử dụng lao động hợp lý là sự bố trí lao động ở các bộ phận trong quá trình lao động phù hợp với trình độ, khả năng công tác, khả năng sáng tạo và nguyện vọng của NLĐ. Sử dụng lao động hiệu quả là kết quả của việc sử dụng lao động hợp lý, là biết phát huy tất cả các mặt sở trường của NLĐ. Quá trình sử dụng lao động là yếu tố tích cực nhất trong quá trình lao động, nó quyết định thời gian lao động và năng suất lao động cao hay thấp, đồng thời quyết định sự tồn tại, phát triển của DN, vì vậy DN phải có phương pháp sử dụng lao động sao cho có hiệu quả nhất. 7 2.1.2 Mục tiêu, vai trò, nguyên tắc của quản lý và sử dụng lao động 2.1.2.1 Mục tiêu của quản lý và sử dụng lao động Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng của sản xuất. Do đó, yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản lý đó là việc sử dụng đội ngũ lao động như thế nào? Số lượng lao động là bao nhiêu? Chất lượng lao động thế nào? để đáp ứng được những đòi hỏi của công việc và đem lại hiệu quả lớn nhất từ nguồn lao động đó (Đặng Đức San và Nguyễn Văn Phần, 2002). Để đạt được mục đích này thì các nhà quản lý cần phải có kế hoạch, mục tiêu rõ ràng, cụ thể. Có thể khái quát mục tiêu của quản lý lao động gồm: - Đáp ứng được yêu cầu của quá trình sản xuất trong đó: + Đảm bảo tính hiện thực + Đảm bảo tính kỉ luật an toàn lao động + Đảm bảo điều kiện môi trường làm việc - Nâng cao trình độ cho người lao động: + Nâng cao trình độ văn hóa cho người lao động + Nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho người lao động - Năng cao năng suất - hiệu suất lao động - Phát huy tinh thần sang tạo của người lao động. 2.1.2.2 Vai trò của quản lý và sử dụng lao động Quản lý và sử dụng lao động là hai mặt khác nhau nhưng lại có liên quan mật thiết với nhau không thể tách rời. DN không chỉ sử dụng lao động mà quên việc quản lý sắp xếp lao động hợp lý cũng như bồi dưỡng , đào tạo cán bộ công nhân viên (Đặng Đức San và Nguyễn Văn Phần, 2002). Trong DN nếu công tác quản lý, sử dụng lực lượng lao động có hiệu quả, có nghĩa là NLĐ được bố trí đúng ngành nghề, chuyên môn, được sắp xếp ở vị trí phù hợp với năng lực, trình độ thì sẽ phát huy tốt khả năng của họ góp phần nâng cao hiệu quả công việc, tăng năng suất lao động. Hơn nữa việc quản lý chi phí lao động sẽ giúp DN tiết kiệm được những khoản chi không cần thiết, cân đối giữa việc tăng lương và tăng năng suất lao động sao cho hợp lý nhất. Việc giảm chi phí lao động mà vẫn tăng năng suất lao động sẽ giúp DN tăng lợi nhuận, từ đó DN có điều kiện 8 mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, nâng cấp các quy trình công nghệ (mở rộng theo chiều sâu) để nâng cao chất lượng sản phẩm. Đó sẽ là điều kiện thuận lợi giúp DN có sức cạnh tranh lớn với các đối thủ, có thể đứng vững trên thương trường. Bên cạnh đó, công tác quản lý lao động hiệu quả về mặt xã hội tức là đời sống của NLĐ được đảm bảo, các chế độ đãi ngộ được thực thi đầy đủ sẽ làm cho NLĐ cảm thấy thoả mãn, an tâm công tác và gắn bó hơn với Công ty, hết mình vì công việc, hăng say lao động, không ngừng sáng tạo luôn cố gắng phấn đấu vì sự tồn tại và phát triển của Công ty. 2.1.2.3 Nguyên tắc quản lý và sử dụng lao động - Nguyên tắc quản lý lao động Nhà quản lý cần phải có kiến thức về khoa học tâm lý, khoa học về quản lý…để có thể quản lý và sử dụng tốt lao động, tuân thủ các nguyên tắc sử dụng lao động, đồng thời phải tuân thủ các mục tiêu cơ bản của tổ chức (Đào Thị Lụa, 2013). Mục tiêu kinh tế: Sử dụng chi phí lao động hợp lý để tăng hiệu quả công việc, tăng năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản xuất, góp phần tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Mục tiêu xã hội: Đây là yếu tố quan trọng giúp DN đạt được mục tiêu kinh tế. Một khi NLĐ được đáp ứng đầy đủ về nhu cầu vật chất cũng như tinh thần, các chế độ phúc lợi xã hội…thì họ sẽ cống hiến hết mình vì Công ty. Nhà quản lý nên tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau: Nguyên tắc đầu tiên là phải đảm bảo sự công bằng, hợp lý: Không nguyên tắc nào đảm bảo thu phục được lòng người bằng sự công bằng. Khi NLĐ được thoả mãn mọi điều kiện như nhau và đúng với sự đóng góp cống hiến của mình thì càng tin tưởng vào tổ chức. Hơn nữa việc đưa ra các quyết định hợp lý sẽ khiến nhân viên luôn tin và tuân thủ các quyết định của tổ chức. Một nguyên tắc không thể thiếu là đảm bảo sự minh bạch. Ai cũng muốn mọi chuyện phải rõ ràng, đặc biệt là trong vấn đề tiền lương, tiền công cũng như các lợi ích khác. Vì vậy, khi Công ty luôn công khai các khoản thu chi liên quan đến NLĐ, các chính sách đãi ngộ với NLĐ thì chắc chắn sẽ thu hút nhân viên và quản lý dễ dàng hơn. 9 - Nguyên tắc sử dụng lao động Thứ nhất, lao động phải được sử dụng đầy đủ. Nghĩa là lao động trong độ tuổi và ngoài độ tuổi lao động có khả năng lao động thì khia thác hết tiềm năng về trí lực và thể lực nhưng phải phù hợp với tính chất công việc, trình độ tay nghề và môi trường làm việc để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả công việc và thực hiện tái khả năng lao động (Nguyễn Thanh Đông, 2014). Thứ hai, lao động phải được sử dụng hợp lý. Bất kỳ nhà quản lý nào khi sử dụng lao động cũng muốn đạt được hiệu quả cao. Muốn vậy, họ phải chú ý tới trình độ chuyên môn, tay nghề của NLĐ, tuổi tác, giới tính, điều kiện làm việc và thù lao, chế độ đãi ngộ. Khi nắm bắt được điểm yếu, điểm mạnh của từng người sẽ có cách bố trí lao động tốt nhất. 2.1.3 Sự cần thiết phải quản lý và đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp Việc nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng lao động không những có ý nghĩa trực tiếp đến doanh nghiệp và người lao động mà nó còn có ý nghĩa đối với xã hội. Ý nghĩa cụ thể của nó được thể hiện ở các nội dung chính như sau: 2.1.3.1 Đối với doanh nghiệp Các tổ chức thường cần có máy móc, trang thiết bị và tài chính, thế nhưng lao động trong các tổ chức có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Lao động của con người đảm bảo sức sáng tạo trong mọi tổ chức. Con người thiết kế và sản xuất ra sản phẩm hàng hoá và dịch vụ, kiểm tra chất lượng và đưa chúng ra bán trên thị trường, phân bổ nguồn tài chính, xác định những chiến lược kinh doanh và mục tiêu của tổ chức đó. Không có những con người làm việc có hiệu quả thì mọi doanh nghiệp đều không thể nào đạt tới mục tiêu của mình (Nguyễn Thanh Đông, 2014). Những đặc điểm của các tổ chức có hiệu quả có thể bao gồm khả năng sinh lợi, lợi nhuận trên vốn đầu tư, thị phần, mức tăng trưởng, khả năng thích ứng và đổi mới, và có thể là cả mục tiêu tối thượng sống sót. Một tổ chức hoạt động có hiệu quả, nếu nó cung cấp cho người tiêu dùng những dịch vụ và sản phẩm mong muốn một cách kịp thời với giá cả phải chăng và chất lượng hợp lý. 10 Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra bằng cách kết hợp các nguồn tài nguyên và cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàng (Nguyễn Thị Hường, 2012). Nếu ta nghĩ tất cả các nguồn tài nguyên của tổ chức đó – nguyên vật liệu, các dữ liệu, công nghệ, vốn và nguồn lao động – như là đầu vào và các sản phẩm cũng như dịch vụ được tạo ra là đầu ra, thì các tổ chức đều tìm cách tăng tối đa đầu ra đồng thời giảm đến mức tối thiểu đầu vào. Những quyết định trong quản lý lao động sẽ giúp tổ chức quản lý hiệu suất của các lao động của mình, tiết kiệm được nhiều khoản chi phí không cần thiết. Và bởi vì những NLĐ này lại ra các quyết định về quản lý tất cả các nguồn tài nguyên khác, nên hiệu quả của lao động là một nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả của tổ DN. Đó sẽ là điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp có sức cạnh tranh lớn với các đối thủ và có thể đứng vững trên thương trường. Quản lý lao động và sử dụng lao động là hai mặt khác nhau nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, không thể tách rời. 2.1.3.2 Đối với người lao động. Khi nâng cao hiệu quả quản lý là nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tức là tổ chức đã giảm được chi phí đầu vào, phát huy được hết khả năng của người lao động trong tổ chức nhờ vào việc bố trí họ đúng vị trí làm việc, đúng ngành nghề và đối xử với họ một cách công bằng để tạo động lực thúc đẩy họ ngày càng hoàn thiện bản thân và công hiến hết khả năng của mình cho tổ chức. Từ đó, người lao động có điều kiện nâng cao trình độ chuyên môn, ổn định và nâng cao đời sống sinh hoạt, các nhu cầu khác của họ được đáp ứng tốt hơn (Hoàng Thị Hồng Yến, 2014). Khi người lao động có đủ các điều kiện trên họ lại tác động trở lại doanh nghiệp, họ sẽ hăng say hơn trong quá trình làm việc, đóng góp hết khả năng của mình vào công việc, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất. Và doanh nghiệp từ đó sẽ đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình và đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người lao động. 2.1.3.3 Đối với xã hội Hiệu quả sử dụng lao động được nâng cao nó sẽ thúc đẩy nhu cầu học tập, nhu cầu sinh hoạt, có nhiều phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Từ đó thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đưa xã hội phát triển (Đào Thị Lụa, 2013). 11 Xã hội phát triển lại tác động trở lại con người và nhu cầu phát triển lại có điều kiện để thúc đẩy. Doanh nghiệp cũng tăng các nhu cầu về sản xuất đáp ứng nhu cầu của xã hội nói chung và của doanh nghiệp nói riêng. Khi hiệu quả sử dụng lao động được nâng cao, mức sống của người lao động cũng tăng lên và được đảm bảo. Những người cần khoản trợ cấp của chính phủ cũng giảm đi dẫn đến việc giảm chi ngân sách cho người lao động có cuộc sống khó khăn, giảm được các ảnh hưởng xấu đến xã hội,… 2.1.4 Phân loại lao động hiện có trong doanh nghiệp Số lượng lao động của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau phục vụ cho các mục đích nghiên cứu khác nhau (Lương Minh Nhựt, 2009). * Căn cứ vào quan hệ sản xuất: chia 2 loại - Lao động trực tiếp sản xuất: Lao động trực tiếp sản xuất chính tức là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất: người điều khiển máy móc thiết bị, người phục vụ quy trình sản xuất. - Lao động gián tiếp sản xuất: Tham gia gián tiếp vào quá trình sản xuất, bao gồm: cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý kinh tế, hành chính, các phòng ban của doanh nghiệp như kế toán, thống kê, tổ chức nhân sự. * Căn cứ vào việc quản lý lao động và trả lương: chia ra 2 loại - Lao động trong danh sách: Là lực lượng chủ yếu trong doanh nghiệp, bao gồm những người do doanh nghiệp trực tiếp sử dụng và trả lương và được ghi vào sổ lao động của doanh nghiệp. - Lao động ngoài danh sách: Là những người không thuộc quyền quản lý sử dụng và trả lương của doanh nghiệp. * Căn cứ vào mục đích tuyển dụng và thời gian sử dụng: chia ra làm 2 loại - Lao động thường xuyên: Là lực lượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp bao gồm những người được tuyển dụng chính thức và làm những công việc lâu dài thuộc chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. - Lao động tạm thời: Là những người làm việc theo các hợp đồng tạm tuyển ngắn hạn để thực hiện các công tác tạm thời, theo thời vụ. 12 * Căn cứ vào phạm vi hoạt động: chia làm 2 loại - Công nhân viên sản xuất kinh doanh chính: Là số lượng lao động tham gia vào các hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp, mà kết quả của hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Công nhân viên sản xuất kinh doanh khác: Là những người làm việc trong các lĩnh vực sản xuất khác. * Căn cứ vào chức năng của người lao động trong quá trình sản xuất - Công nhân: là người trực tiếp tác động vào đối tượng lao động để làm ra sản phẩm hay là những người phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. - Thợ học nghề: Là những người học tập kỹ thuật sản xuất sản phẩm dưới sự hướng dẫn của công nhân lành nghề - Nhân viên kỹ thuật: Là những người đã tốt nghiệp ở các trường lớp kỹ thuật từ trung cấp trở lên, đang làm công tác kỹ thuật và hướng theo thang lương kỹ thuật. - Nhân viên quản lý kinh tế: Là những người đã tốt nghiệp ở các trường lớp kinh tế, đang làm công việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. - Nhân viên quản lý hành chính: Là những người đang làm công tác tổ chức quản lý (Lương Minh Nhựt, 2009). 2.1.5 Nội dung của quản lý và sử dụng lao động 2.1.5.1 Nội dung quản lý lao động Một quá trình lao động xã hội hoặc lao động cộng đồng được tiến hành trên quy mô lớn đều cần có hoạt động quản lý để phối kết hợp các công việc của các bộ phận với nhau. Do đó trong DN để công tác quản lý được thực hiện tốt thì bộ phận quản lý phải thực hiện các hoạt động sau: a. Lập kế hoạch tuyển dụng lao động Tuyển dụng lao động được hiểu là một quá trình tìm kiếm, lựa chọn những người tham gia vào hoạt động của DN theo đúng số lượng, chất lượng và cơ cấu lao động, đáp ứng được yêu cầu về sử dụng nhân sự của DN trong mỗi thời kỳ (Lưu Thị Thuý, 2014). Tuyển dụng là quá trình thu hút nguồn lao động có khả năng làm việc đáp ứng được với nhu cầu thực tế của tổ chức từ nhiều nguồn khác nhau tới làm việc cho tổ chức. Để có hiệu quả cao trong công tác này thì cán bộ quản lý lao động phải theo sát 13 chiến lược và kế hoạch đã đề ra, thực hiện đúng các mục tiêu, chính sách và chất lượng nguồn lao động. Xác định chính xác mức tuyển dụng, yêu cầu kỹ năng làm việc, hạn chế các trường hợp vào Công ty không làm được việc phải đi đào tạo lại. Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí trong việc tuyển dụng, cần tập trung vào những ứng viên có hồ sơ đáp ứng được các yêu cầu cơ bản tối thiểu mà Công ty đề ra. Sự thành công của một doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ phụ thuộc phần lớn vào phẩm chất, trình độ năng lực và hiệu suất của đội ngũ người lao động. Vì vậy, việc lựa chọn những người này có ý nghĩa vô cùng quan trọng. - Tuyển chọn cán bộ, nhân viên phải xuất phát từ lợi ích chung của doanh nghiệp và xã hội. - Khi tuyển chọn cán bộ công nhân viên phải dựa vào yêu cầu cụ thể của từng loại công việc và tính khả năng sử dụng tối đa năng lực của họ. - Khi tuyển chọn phải nghiên cứu thận trọng và toàn diện cá tính, phẩm chất công tác, khả năng cá nhân của họ. Phải xây dựng được các nguyên tắc, bước đi và phương pháp tuyển chọn thích hợp cho từng loại công việc. Tuyển chọn thường được tiến hành theo quy trình chặt chẽ bao gồm một số phương pháp và kỹ thuật khác nhau, các phương pháp và bước đi cổ điển thường được áp dụng là: - Căn cứ vào đơn xin việc, lý lịch, bằng cấp và giấy chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người xin việc. - Căn cứ vào hệ thống câu hỏi và trả lời để tìm hiểu người xin việc (các câu hỏi này do doanh nghiệp đề ra). - Căn cứ vào kiểm tra sức khỏe, thử tay nghề, thử trình độ và khả năng chuyên môn. Do đó, việc xem xét lại nguồn lực hàng năm sẽ làm cho tổ chức thấy rõ chất lượng của nguồn lao động, chuẩn bị sẵn cho nhu cầu hiện tại và tương lai. - Về tiền lương đối với một vị trí làm việc hay một chức vụ, người đứng đầu chủ yếu và phòng quản lý nguồn lao động sẽ nói rõ cho người được tuyển chọn. 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan