..
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
PHẠM THU HUYỀN
QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CỦA TỔ TỰ NHIÊN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
PHẠM THU HUYỀN
QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN CỦA TỔ TỰ NHIÊN
THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHÍ THỊ HIẾU
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả đề tài
Phạm Thu Huyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
http://www.lrc.tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thày, cô giáo Trường
Đại học sư phạm Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn và tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và sự kính trọng tới cô
giáo TS. Phí Thị Hiếu đã tận tình cung cấp những kiến thức lý luận, thực tiễn
cùng những kinh nghiệm quí báu và hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu
để hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và tập thể cán bộ, giáo
viên Trường THCS Phương Nam, Uông Bí và các bạn bè đã cung cấp tài liệu,
số liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, song
không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng
góp và chỉ dẫn quí báu của quý thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tháng 11 năm 2015
Tác giả đề tài
Phạm Thu Huyền
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
http://www.lrc.tnu.edu.vn
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục biểu đồ ............................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN
MÔN CỦA TỔ TỰ NHIÊN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................ 5
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 5
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu ........................................... 7
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................................ 8
1.2.3. Quản lý nhà trường và Quản lý trường THCS ........................................ 10
1.2.4. Tổ Tự nhiên và hoạt động của tổ Tự nhiên trong trường THCS ............. 14
1.2.5. Sinh hoạt chuyên môn của tổ Tự nhiên theo nghiên cứu bài học ........... 17
1.3. Quản lý sinh hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở
trường THCS ............................................................................................. 20
1.3.1. Vai trò của hiệu trưởng và tổ trưởng tổ tự nhiên ở trường THCS .......... 20
1.3.2. Nội dung quản lý sinh hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên bài
học của Hiệu trưởng trường THCS ........................................................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý sinh hoạt chuyên môn tổ tự
nhiên theo nghiên của bài học ở trường THCS ......................................... 34
1.4.1. Các văn bản pháp quy của nhà nước về công tác quản lý của Hiệu trưởng ...... 34
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng trong nhà trường .................................................. 35
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng bên ngoài ............................................................. 38
Kết luận chương 1.............................................................................................. 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
TỔ TỰ NHIÊN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC Ở CÁC
TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH ........41
2.1. Vài nét về khách thể khảo sát ..................................................................... 41
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 44
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 44
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 45
2.2.4. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 45
2.2.5. Các bước khảo sát .................................................................................... 46
2.3. Thực trạng sinh hoạt chuyên môn của tổ tự nhiên ở các trường THCS
thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh........................................................ 48
2.3.1. Thực trạng sinh hoạt chuyên môn của tổ tự nhiên theo nghiên cứu
bài học ở các trường THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh .......... 48
2.3.2. Thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn của tổ tự nhiên theo
nghiên cứu bài học ở các trường THCS thành phố Uông Bí .................... 53
2.4. Đánh giá chung về quản lý sinh hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo
nghiên cứu bài học ở trường THCS thành phố Uông Bí ........................... 65
2.4.1. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 65
2.4.2. Nguyên nhân dẫn đến thực trạng ............................................................. 66
Kết luận chương 2.............................................................................................. 69
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỔI MỚI SINH HOẠT
CHUYÊN MÔN CỦA TỔ TỰ NHIÊN THEO NGHIÊN CỨU
BÀI HỌC Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH.............................................................................. 70
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện và tính đồng bộ ............................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và phù hợp với lý luận .................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ....................................... 70
3.2. Các biện pháp quản lý đổi mới sinh hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo
nghiên cứu bài học ở các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh................................................................................................ 71
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ giáo viên về đổi mới sinh hoạt
chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở các nhà trường ......... 71
3.2.2. Hoàn thiện quy chế sinh hoạt chuyên môn và tổ chức thực hiện sinh
hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học có hiệu quả .......... 72
3.2.3. Chỉ đạo tổ tự nhiên hướng dẫn giáo viên tổ chức hoạt động ngoại
khoá môn học, dự giờ, thăm lớp ................................................................ 77
3.2.4. Khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, phục vụ sinh hoạt
chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học...................................... 79
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc chấp hành quy chế sinh hoạt
chuyên môn theo nghiên cứu bài học của giáo viên tổ tự nhiên ............... 82
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý .................................................... 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 86
3.4.1. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 86
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm, tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp dề xuất ............................................................................................... 87
Kết luận chương 3.............................................................................................. 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 91
1. Kết luận .......................................................................................................... 91
2. Khuyến nghị................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 94
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
http://www.lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Nội dung
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
QL
Quản lý
HS
Học sinh
QLNT
Quản lý nhà trường
SHCM
Sinh hoạt chuyên môn
GV
Giáo viên
THCS
Trung học cơ sở
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
http://www.lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ................................ 41
Bảng 2.2: Kết quả 2 mặt giáo dục 5 năm qua.................................................... 43
Bảng 2.3: Số lượng, chất lượng tổ khoa học tự nhiên các trường THCS
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ................................................ 44
Bảng 2.4: Nhận thức của CBQL, GV về mức độ cần thiết của đổi mới sinh
hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở các
trường THCS thành phố Uông Bí ..................................................... 48
Bảng 2.5: Nhận thức của CBQL, GV về mục đích của đổi mới SHCM tổ tự
nhiên theo nghiên cứu bài học ........................................................... 50
Bảng 2.6: Thái độ tham gia đổi mới SHCM tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài
học của CBGV các trường THCS thành phố Uông Bí ..................... 51
Bảng 2.7: Thực trạng tần suất SHCM tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở
các trường THCS thành phố Uông Bí ............................................... 52
Bảng 2.8: Nhận thức của CBGV về tầm quan trọng của việc lập kế hoạch
quản lý sinh hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học .... 53
Bảng 2.9: Chất lượng của kế hoạch quản lý SHCM tổ tự nhiên theo nghiên
cứu bài học ........................................................................................ 54
Bảng 2.10: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý SHCM tổ tự
nhiên theo nghiên cứu bài học........................................................... 56
Bảng 2.11: Thực trạng mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các biện pháp
chỉ đạo SHCM tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học của Hiệu
trưởng các trường THCS thành phố Uông Bí ................................... 61
Bảng 2.12: Thực trạng kiểm tra, đánh giá SHCM tổ tự nhiên theo nghiên cứu
bài học ở các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ........ 62
Bảng 3.1: Kết quả đánh giá của CBGV về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý SHCM theo nghiên cứu bài học ở các
trường THCS thành phố Uông Bí ..................................................... 87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
http://www.lrc.tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBQL, GV về mức độ cần thiết của đổi mới
sinh hoạt chuyên môn tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở các
trường THCS thành phố Uông Bí ..................................................... 49
Biểu đồ 3.1: Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất ............................................................................... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, kinh tế thế giới
phát triển theo xu hướng toàn cầu hóa, tất cả các quốc gia đều nhận thức rõ vai
trò của GD&ĐT đối với sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia, dân tộc mình.
Đó là những thách thức lớn, đồng thời cũng là thời cơ của mỗi quốc gia, có khả
năng tụt hậu hoặc vươn lên hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế
giới. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam đã
khẳng định: “Cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là quốc
sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, “Tập trung nâng cao
chất lượng dạy và học, sáng tạo của HS” [8]. Đại hội đã khẳng định chiến lược
phát triển GD&ĐT trong thời kỳ đổi mới của đất nước.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định rõ: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để
phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng
kinh tế nhanh và bền vững”. Đại hội chủ trương: “...tiếp tục nâng cao chất
lượng toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, hệ thống QL giáo
dục. Thực hiện chuẩn hóa, xã hội hóa giáo dục” [9]. Đại hội đã đặt ra những
nhiệm vụ cụ thể cho ngành GD&ĐT, trong đó đổi mới công tác QL GD&ĐT
được xem là giải pháp quan trọng nhằm nâng cao chất lượng GD&ĐT.
Để thực hiện thắng lợi chủ trương của Đảng và Nhà nước nêu trên về
giáo dục, Bộ GD&ĐT đã có Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm
2013 đã nhấn mạnh: "...tiếp tục chỉ đạo điều chỉnh nội dung dạy học theo
hướng tinh giản... tăng cường các hoạt động nhằm giúp HS vận dụng tốt kiến
thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tế...". [6]. Chính vì vậy, đổi mới
công tác QL giáo dục trong giai đoạn hiện nay cần thường xuyên nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
http://www.lrc.tnu.edu.vn
tìm tòi nâng cao trình độ nghiệp vụ QL, cải tiến công tác QL, vận dụng một
cách linh hoạt, sáng tạo vào điều kiện của đơn vị mình.
Trong QLNT, QL sinh hoạt tổ chuyên môn là vô cùng quan trọng và
luôn luôn được đặt lên hàng đầu bởi vì sinh hoạt tổ chuyên môn tác động trực
tiếp tới chất lượng giảng dạy và học tập. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, SHCM tại
các nhà trường hiện nay vẫn nặng về sự vụ, chưa đi sâu vào các vấn đề trọng
tâm là chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm; những vấn đề mới và khó ít được
đưa ra bàn bạc và thảo luận; mục đích của dự giờ chủ yếu là để đánh giá, xếp
loại GV nên tạo ra áp lực rất lớn cho cả người dạy và người dự. Do đó, để đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục như hiện nay, công tác QL sinh hoạt tổ chuyên
môn của nhà trường phải có những cải tiến nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản
lí sinh hoạt chuyên môn của tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở các
trường THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh” với mong muốn đóng
góp một phần nhỏ bé của mình vào việc xác định các biện pháp QL của nhà
trường, đặc biệt là biện pháp QL SHCM của tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài
học của Hiệu trưởng trường THCS hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích thực trạng công tác QL SHCM
của tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học, đề tài đề xuất một số biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả công tác QL SHCM của tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học,
từ đó góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy ở các trường THCS thành phố
Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
QL sinh hoạt tổ chuyên môn trong nhà trường phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp QL SHCM của tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học của Hiệu
trưởng trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL SHCM của tổ tự nhiên theo nghiên cứu
bài học ở trường THCS
4.2. Đánh giá thực trạng QL SHCM của tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở
trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
4.3. Đề xuất biện pháp QL SHCM của tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học ở
trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
5. Giả thuyết khoa học
SHCM của tổ tự nhiên ở trường THCS thành phố Uông Bí đã có những
tiến bộ nhất định nhưng vẫn còn nặng về sự vụ. Nếu thực hiện được một số
biện pháp QL SHCM tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài học phù hợp và có tính
khả thi thì chất lượng dạy học của nhà trường sẽ được nâng lên, góp phần thực
hiện tốt nhiệm vụ chính trị của nhà trường.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu các biện pháp QL SHCM của tổ tự nhiên theo nghiên cứu
bài học của Hiệu trưởng 05 trường THCS thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Chúng tôi tiến hành thu thập, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài
liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra giáo dục: Chúng tôi sử dụng bảng hỏi dành cho
cán bộ QL và GV của nhà trường để thu thập thông tin cho đề tài nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn cán bộ QL giáo
dục, GV để làm rõ thêm thực trạng QL SHCM tổ tự nhiên theo nghiên cứu bài
học của các nhà trường.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về tính cần thiết
và khả thi của các biện pháp đề xuất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ: Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý
số liệu thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ
lục, nội dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý sinh hoạt chuyên môn của tổ tự
nhiên theo nghiên cứu bài học ở trường THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn của tổ tự nhiên theo
nghiên cứu bài học ở các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Đề xuất biện pháp quản lý sinh hoạt chuyên môn tổ tự nhiên
theo nghiên cứu bài học ở các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ SINH HOẠT
CHUYÊN MÔN CỦA TỔ TỰ NHIÊN THEO NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Giáo dục nói chung và dạy học nói riêng là một hoạt động đặc biệt của
xã hội. Từ xưa tới nay vai trò của giáo dục đối với xã hội được thừa nhận là
không thể thiếu. Sự phát triển của xã hội luôn kéo theo, song hành với phát
triển giáo dục. Thực tế cho thấy trên thế giới, không một quốc gia nào có thể
phát triển được nếu như nền giáo dục nước đó không phát triển.
Trong nhà trường, tổ chuyên môn là đơn vị cơ sở gắn bó trực tiếp với
người GV giảng dạy. Ở đây diễn ra mọi hoạt động có liên quan đến hoạt động
nghề nghiệp của người GV, là một bộ phận không thể thiếu trong mỗi nhà trường
và là nơi bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của GV trong nhà trường. Vì thế, công
tác QL sinh hoạt tổ chuyên môn đang đặc biệt được quan tâm.
Sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học cho đến nay
vẫn phổ biến ở nhiều trường tại Nhật Bản và được xem như hình thức chủ yếu
để phát triển năng lực chuyên môn của GV tại trường. Thuật ngữ “Nghiên cứu
bài học”có nguồn gốc trong lịch sử giáo dục Nhật Bản, từ thời Meiji (1868 1912), như một biện pháp để nâng cao năng lực nghề nghiệp của GV thông qua
nghiên cứu cải tiến các hoạt động dạy học ở từng bài học cụ thể. Hình thức này
cũng đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng như Mỹ, Đức, Úc, Trung Quốc,
Hồng Kong, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan, Indonesia… Và đây cũng là một
chủ đề giáo dục được quan tâm trên thế giới.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ở Việt Nam, với một bề dày hàng ngàn năm lịch sử gắn liền với quá
trình đấu tranh và xây dựng đất nước, nhiều quan điểm, triết lý giáo dục đã
được nêu lên, đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn.…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Trong hơn một thập kỷ qua, nghiên cứu bài học cũng đã được vận dụng
ở Việt Nam nhưng còn ít và rải rác. Bộ GD&ĐT và JICA (Tổ chức phát triển
hợp tác quốc tế của Nhật Bản) cũng đã triển khai dự án về “Tăng cường bồi
dưỡng GV theo cụm trường và QLNT ở Việt Nam 2006- 2007". Đây là một
trong những nghiên cứu vận dụng nghiên cứu bài học.
Nhiều trường cũng đã áp dụng hình thức nghiên cứu bài học vào
SHCM. Năm 2007- 2009, Đại học Cần Thơ và Đại học Bang Michi-gan, Hoa
Kỳ đã tiến hành một nghiên cứu nhằm vận dụng mô hình nghiên cứu bài học
vào thực tiễn lớp cấp Tiểu học và THCS ở vùng khó khăn và đã thu được kết
quả đáng quan tâm.
Nhiều tác giả đã dành sự quan tâm tới việc nghiên cứu các biện pháp QL
hoạt động dạy học của hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy
học và chất lượng SHCM của GV trong các nhà trường như:
- Phạm Đức Bách (2010), Một số hình thức SHCM ở trường THCS nhằm
góp phần đổi mới phương pháp dạy học, Tạp chí Giáo dục Số 235 tr. 58-59. [1]
- Hoàng Tấn Bình Long (2013), Vấn đề đổi mới SHCM dựa trên nghiên
cứu bài học [21].
- Vũ Thị Sơn (2011), Đổi mới SHCM theo hướng xây dựng văn hóa học
tập ở nhà trường thông qua " nghiên cứu bài học ", Tạp chí Giáo dục Số 269 tr.
20-23... [30].
Các bài viết, đề tài này đã đề cập đến lý thuyết của nghiên cứu bài học
(khái niệm nghiên cứu bài học, các bước triển khai nghiên cứu bài học, những
lợi ích của nghiên cứu bài học và một số khó khăn khi tiến hành nghiên cứu bài
học). Tuy nhiên, chưa có bài viết nào đánh giá về thực trạng QL SHCM theo
nghiên cứu bài học trong các nhà trường hiện nay.
Về đề tài nghiên cứu về công tác QL SHCM trong nhà trường phổ
thông, có thể kể đến một số đề tài như:
- Vi Quang Trung (2010) " QL đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở các
trường THPT tỉnh Lạng Sơn", Luận văn Thạc sĩ khoa học giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Nguyễn Minh Đăng (2012), Biện pháp QL tổ chuyên môn của Hiệu
trưởng trường THPT huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc, Luận văn thạc sĩ khoa
học giáo dục,...
Mỗi đề tài lại đi sâu nghiên cứu một phạm vi, nhưng hầu hết các đề tài
nghiên cứu nói trên chỉ đề cập đến vấn đề nâng cao hiệu quả QL tổ chuyên môn
của Hiệu trưởng và tổ trưởng chuyên môn theo hình thức truyền thống mà chưa
có đề tài nào nghiên cứu SHCM của tổ tự nhiên theo hướng nghiên cứu bài học.
Trong đề tài này, tác giả hệ thống hóa lý luận và nghiên cứu thực trạng
để có thể đề xuất các biện pháp QL SHCM của tổ tự nhiên theo hướng nghiên
cứu bài học ở các trường THCS thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Khái niệm về thuật ngữ QL được phát biểu theo nhiều cách tiếp cận khác
nhau, đối với mỗi tác giả. Tuy vậy, mỗi khái niệm hầu hết đều nhắc đến hai
thành tố quan trọng, đó là chủ thể QL và đối tượng QL. Có thể nêu ra một số
khái niệm về QL:
Theo C.Marx: “QL là lao động điều khiển lao động" [dẫn theo 12].
Theo Taylor F.W (1856-1915), người Mỹ cho rằng : ''QL là biết được
chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hoàn
thành công việc một cách tốt và rẻ nhất'' [dẫn theo 12].
QL là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo, kiểm soát công việc
và những nỗ lực của con người nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra.
QL là sự tác động của con người (cơ quan QL) đối với con người và tập thể
người nhằm làm cho hệ thống QL hoạt động bình thường có hiệu quả, giải quyết
được các nhiệm vụ đề ra, là sự trông coi giữ gìn theo những yêu cầu nhất định, tổ
chức và điều hành các hoạt động theo những yêu cầu nhiệm vụ nhất định.
QL là sự tác động, chỉ huy điều khiển hướng dẫn hành vi, quá trình xã
hội để chúng phát triển hợp quy luật, đạt được mục đích đã đề ra và đúng ý
chí của người QL.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, "QL là sự tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể QL đến tập thể những người lao động nhằm thực hiện
những mục tiêu dự kiến" [29].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: ''Quản lý = Quản + Lý''. Trong đó: Quản
là chăm sóc, giữ gìn sự ổn định; Lý là sửa sang, sắp xếp, đổi mới phát triển.
Như vậy : Quản lý = ổn định + phát triển. Hệ ổn định mà không phát triển thì
tất yếu dẫn đến suy thoái. Hệ phát triển mà không ổn định thì tất yếu sẽ rối
loạn. Điều đó có nghĩa là hoạt động nhiều làm cho hệ thống hoạt động theo
mục tiêu đặt ra và tiến tới trạng thái có tính chất lượng mới [3].
Theo tác giả Trần Khánh Đức: "Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành
động của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu
đề ra một cách hiệu quả nhất" [12, tr.328].
''QL là một tập hợp các hoạt động lập kế hoạch (KH), tổ chức, lãnh đạo
và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để
chúng phát triển hợp quy luật các nguồn lực vật chất và tinh thần, hệ thống tổ
chức và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các mục đích
đã định'' [16]. Đó là những quan niệm khác nhau về QL và những cái nhìn chủ
quan dưới những góc độ khác nhau và tính mục đích hoạt động khác nhau.
Hiện nay, thuật ngữ QL đã được nhắc đến nhiều nhưng chưa thật sự thống
nhất do tính chất đặc biệt của hoạt động QL. Theo phương diện đánh giá QL
là một hoạt động thì có thể định nghĩa: QL là một quá trình tác động có chủ
định, có định hướng của chủ thể QL tới đối tượng QL nhằm tạo cho sự vận
hành trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động xã hội nhằm truyền đạt những kinh nghiệm,
những sáng tạo trong đấu tranh thiên nhiên và đấu tranh xã hội của thế hệ trước
truyền cho thế hệ sau. Nhờ vậy, xã hội loài người được duy trì và phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Như vậy giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên QLGD là một loại hình QL
xã hội.
QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
của xã hội hiện nay.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, QLGD là khái niệm đa cấp (bao gồm
cả QL hệ giáo dục quốc gia, QL các phân hệ của nó, đặc biệt là QL trường
học), cụ thể: “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có KH, hợp qui
luật của chủ thể QL nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của Nhà trường XHCN Việt Nam,
mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [29].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “QLGD là tổ chức hoạt động dạy học. Có
tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà
trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới QL được giáo dục, tức là cụ
thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực,
đáp ứng nhu cầu của nhân dân, đất nước” [14].
QLGD theo P.V. Khudominsky: “QL khoa học hệ thống giáo dục có thể
xác định như là tác động có hệ thống, có kế hoạch , có ý nghĩa và định hướng
của chủ thể QL ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống đó
(từ Bộ đến các trường, các cơ sở giáo dục khác...) nhằm mục đích đảm bảo việc
giáo dục xã hội chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, trên cơ sở nhận thức và vận dụng những
quy luật chung của xã hội chủ nghĩa, cũng như các qui luật của quá trình giáo dục,
của sự phát triển thể lực, tâm lý trẻ, thiếu niên, thanh niên” [dẫn theo 12, tr.341].
Khái quát lại, nội hàm của khái niệm QLGD chứa đựng những nhân tố
đặc trưng bản chất sau: Phải có chủ thể QLGD, có tầm vĩ mô là QL của Hiệu
trưởng các nhà trường. Phải có hệ thống tác động QL theo một nội dung,
chương trình, kế hoạch thống nhất từ trung ương đến địa phương nhằm thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
http://www.lrc.tnu.edu.vn
hiện mục đích giáo dục mỗi giai đoạn cụ thể của xã hội. Phải có một lực lượng
đông đảo những người làm công tác QLGD cùng với hệ thống cơ sở vật chất
tương ứng.
Như vậy, QLGD về thực chất là QL quá trình GD&ĐT. QL GD&ĐT là
QL hoạt động của người dạy, người học và QL các tổ chức sư phạm ở cơ quan
khác nhau trong việc thực hiện các kế hoạch, chương trình giáo dục nhằm đạt
được mục tiêu GD&ĐT đặt ra. Suy cho cùng QLGD dù ở cấp nào chăng nữa, đối
tượng cuối cùng và cơ bản nhất là QL quá trình giáo dục diễn ra trong nhà trường.
1.2.3. Quản lý nhà trường và Quản lý trường THCS
1.2.3.1. Quản lý nhà trường
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QL nhà trường là QL hoạt động dạy
và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác
để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [29].
Theo tác giả Trần Kiểm: “QLNT là thực hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS” [20].
Tác giả Phạm Viết Vượng cũng cho rằng: “QL trường học là hoạt động
của các cơ quan QL nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và
các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục
để nâng cao chất lượng GD&ĐT trong nhà trường” [33].
Có nhiều cấp QL trong nhà trường: cấp cao nhất là Bộ GD&ĐT, nơi QL
nhà trường bằng phương pháp vĩ mô. Có hai cơ quan ở cấp trung gian QLNT là
Sở GD&ĐT ở tỉnh và Phòng GD&ĐT ở huyện. Cấp QL quan trọng trực tiếp
của hoạt động giáo dục là cơ quan QL trong các nhà trường.
Mục đích của QLNT là đạt tới mục tiêu giáo dục đã đặt ra và đưa nhà
trường từ trạng thái đang có tiến lên một trạng thái phát triển về chất. Bằng
phương thức xây dựng và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực giáo dục và hướng
các nguồn lực giáo dục vào phục vụ cho việc tăng cường chất lượng giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -