Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý phối hơp̣ đào tạo thưc̣hành nghề giữa trường trung cấp xây dựng với cơ ...

Tài liệu Quản lý phối hơp̣ đào tạo thưc̣hành nghề giữa trường trung cấp xây dựng với cơ sở sản xuất ở thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

.PDF
130
2
114

Mô tả:

.. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------- VŨ XUÂN QUYÊN QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ GIỮA TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN, NĂM 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ------------------- VŨ XUÂN QUYÊN QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ GIỮA TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS .TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ THÁI NGUYÊN, NĂM 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Vũ Xuân Quyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: - Hội đồng khoa học, Hội đồng đào tạo cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục thuộc Trường Đa ̣i ho ̣c sư pha ̣m Thái Nguyên - Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên. - Các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, tham gia quản lý trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. - Thầy Giáo sư. Tiến sĩ khoa học Nguyễn Văn Hô ̣ đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết giúp đỡ hướng dẫn và chỉ dẫn tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. - Lãnh đạo Trường Trung cấp xây dựng đã tạo điều kiện cho tác giả nghiên cứu khoa học và cho những ý kiến quí báu trong quá trình thực hiện đề tài. - Cán bộ, Lãnh đạo Sở LĐTB&XH tỉnh Quảng Ninh, các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Uông Bí và gia đình cùng bạn bè, các đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tác giả trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện luận văn mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự chỉ dẫn, góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn hảo hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Ngày 5 tháng 11 năm 2015 Tác giả Vũ Xuân Quyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................ iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................ vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .......................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 7. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT ........................................................................... 5 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................... 5 1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 5 1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7 1.1.3. Một số mô hình về phối hợp giữa cơ sở đào tạo nghề và cơ sở sản xuất...... 10 1.1.4. Một số bài học kinh nghiệm trên thế giới về quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa cơ sở đào tạo nghề và cơ sở sản xuất ................. 12 1.2. Một số khái niệm ........................................................................................ 13 1.2.1. Khái niệm quản lý.................................................................................... 13 1.2.2. Đào tạo nghề, cơ sở đào tạo nghề ............................................................ 15 1.2.3. Công nhân kỹ thuật .................................................................................. 17 1.2.4. Đào tạo công nhân kỹ thuật ..................................................................... 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.2.5. Cơ sở sản xuất.......................................................................................... 19 1.2.6. Đào tạo thực hành nghề ........................................................................... 19 1.2.7. Biện pháp Phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sản xuất ............................................................................................ 21 1.3. Đặc trưng đào tạo Công nhân kỹ thuật và việc làm trong cơ chế thị trường...... 22 1.3.1. Xác định nhu cầu về nhân lực - xuất phát điểm của Đào tạo CNKT trong cơ chế thị trường .............................................................................. 24 1.3.2. Các phương pháp xác định nhu cầu về CNKT ........................................ 24 1.3.3. Đào tạo CNKT phải tuân thủ các quy luật của thị trường ....................... 25 1.4. Sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sản xuất...................................... 27 1.4.1. Sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sản xuất và nguyên lý giáo dục “Học đi đôi với hành” .......................................................................... 27 1.4.2. Nội dung của sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sản xuất ............ 29 1.5. Các loại hình tổ chức phối hợp đào tạo giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sản xuất ...................................................................................................... 35 1.5.1. Tổ chức cơ sở đào tạo nằm trong cơ sở sản xuất .................................... 35 1.5.2. Tổ chức đơn vị sản xuất nằm trong cơ sở đào tạo ................................... 37 1.5.3. Cơ sở đào tạo nghề và các cơ sở sản xuất là những đơn vị độc lập ........ 39 1.6. Quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường trung cấp xây dựng và cơ sở sản xuất trong giai đoạn hiện nay .................................................... 40 1.7. Các yêu tố ảnh hưởng tới quản lý phối hợp đào tạo ................................... 44 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 47 Chương 2. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ GIỮA TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ ........................................................................................ 49 2.1. Khái quát một số nét về vị trí địa lý, dân cư và tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Uông Bí....................................................................... 49 2.1.1. Đặc điểm địa lý, dân cư và nguồn lao động ........................................... 49 2.1.2. Đặc điểm kinh tế ...................................................................................... 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.2. Khái quát chung về Trường Trung cấp xây dựng ...................................... 51 2.3. Thực trạng đào tạo nghề ở Trường Trung cấp xây dựng ........................... 54 2.3.1. Quy mô đào tạo........................................................................................ 54 2.3.2. Cơ cấu ngành nghề đào tạo...................................................................... 55 2.3.3. Chất lượng đào tạo................................................................................... 56 2.3.4. Đội ngũ giáo viên dạy nghề .................................................................... 60 2.3.5. Chương trình đào tạo nghề ...................................................................... 62 2.3.6. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghề ....................................................... 65 2.3.7. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác đào tạo nghề .... 66 2.4. Thực trạng quản lý phố i hơ ̣p đào tạo thực hành nghề giữa trường Trung cấp xây dựng với cơ sở sản xuất ..................................................... 67 2.4.1. Phân tích kết quả điều tra ý kiến của CBQLGD, Giáo viên Nhà trường và cán bộ quản lý các cơ sở sản xuất về quản lý phố i hơ ̣p đào tạo nghề...................................................................................................... 67 2.4.2. Về quản lý sự phố i hơ ̣p đào tạo thực hành nghề giữa cơ sở đào tạo và cơ sở sản xuất........................................................................................ 69 2.4.3. Về quản lý quy mô phố i hơ ̣p đào tạo nghề .............................................. 70 2.4.4. Về huy động các chuyên gia của cơ sở sản xuất tham gia xây dựng chương đào tạo .......................................................................................... 74 2.4.5. Về những tồn tại, hạn chế trong quản lý phố i hơ ̣p .................................. 76 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 78 Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO THỰC HÀ NH NGHỀ GIỮA TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ ............ 79 3.1. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp phối hợp ................................... 79 3.1.1. Nguyên tắc hợp tác và tự nguyện ............................................................ 79 3.1.2. Nguyên tắc bình đẳng - hai bên cùng có lợi ............................................ 79 3.1.3. Nguyên tắc theo qui luật giá trị ............................................................... 79 3.1.4. Nguyên tắc đào tạo gắn với sử dụng ....................................................... 80 3.1.5. Nguyên tắc bảo đảm việc thực hiện nhiệm vụ của mỗi bên .................... 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý phố i hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường Trung cấp xây dựng với Cơ sở sản xuất ở Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh ................................................................................................ 81 3.2.1. Quản lý hệ thống thông tin đào tạo - việc làm ........................................ 81 3.2.2. Huy động đội ngũ giáo viên và hợp tác nghiên cứu khoa học từ CSSX...... 83 3.2.3. Biện pháp Xây dựng và phát triển chương trình đào tạo ........................ 86 3.2.4. Biện pháp huy động cơ sở vật chất của CSSX phục vụ đào tạo nghề..... 87 3.2.5. Biện pháp Tổ chức thực tập sản xuất tại CSSX ...................................... 88 3.2.6. Biện pháp Hoàn thiện cơ chế thực hiện hệ thống chính sách về phố i hơ ̣p đào tạo giữa CSDN và CSSX ............................................................. 90 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 93 3.4. Khảo sát về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp. 3.4.1. Khảo sát vế mức độ cần thiết của các biện pháp. ............................ 93 3.4.2. Khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp ............................................ 95 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................... 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 98 1. Kết luận .......................................................................................................... 98 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Bộ LĐ - TB và XH CSDN CSĐT CSSX CHXHCNVN CNH,HĐH CNKT DNSX ĐH ĐTN GV GVDN HSSV HS ILO 16 17 18 19 20 21 22 23 LĐKT LT TH TCXD TCDN TCKT TCN THCN 24 UBND Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Cơ sở dạy nghề Cơ sở đào tạo Cơ sở sản xuất Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Công nghiệp hoá, Hiện đại hoá Công nhân Kỹ thuật Doanh nghiệp sản xuất Đại học Đào tạo nghề Giáo viên Giáo viên dạy nghề Học sinh, sinh viên Học sinh Tổ chức lao động Quốc tế (Internationnal Labour Organization) Lao động kỹ thuật Lý thuyết Thực hành Trung cấp xây dựng Tổng cục dạy nghề Trung cấp Kỹ thuật Trung cấp nghề Trung học chuyên nghiệp nay là (Trung cấp chuyên nghiệp) Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng 2.2: Kết quả tuyển sinh đào tạo nghề hàng năm .................................. 55 Kết quả điều tra chất lượng đào tạo CNKT qua thăm dò ý kiến người sử dụng lao động ......................................................... 58 Bảng 2.3: Kết quả điều tra chất lượng đào tạo CNKT qua thăm dò ý kiến các CNKT đã được đào tạo (Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của người được đào tạo) ................................................................................. 58 Bảng 2.4: Kết quả điều tra chất lượng đào tạo CNKT qua thăm dò ý kiến cán bộ quản lý, giáo viên của Nhà trường (Chất lượng đào tạo được đánh giá qua mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của người được đào tạo) ........................................................... 59 Bảng 2.5: Số lượng giáo viên dạy nghề ......................................................... 60 Bảng 2.6: Cơ cấu trình độ đội ngũ GVDN của Trường trung cấp xây dựng ..... 61 Bảng 2.7: Kết quả biên soạn và chỉnh lý giáo trình của Nhà trường từ 2010 - 2014.................................................................................... 62 Bảng 2.8: Kết quả điều tra mức độ phù hợp của chương trình đào tạo so với yêu cầu của sản xuất qua ý kiến của CNKT ........................... 63 Bảng 2.9: Kết quả điều tra mức độ phù hợp của chương trình đào tạo qua thăm dò ý kiến người sử dụng lao động ................................. 63 Bảng 2.10: Kết quả điều tra mức độ phù hợp của chương trình đào tạo qua thăm dò ý kiến các cán bộ quản lý đào tạo và giáo viên của Nhà trường .............................................................................. 64 Bảng 2.11: Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên Nhà trường về sự phố i hơ ̣p giữa Nhà trường với cơ sở sản xuất .......... 68 Bảng 2.12: Kết quả điều tra ý kiến của cán bộ quản lý các cơ sở sản xuất về sự phố i hơ ̣p giữa Nhà trường và các cơ sở sản xuất................. 68 Bảng 3.1: Cấu trúc nội dung giảng dạy trong đào tạo nghề và khả năng giảng dạy của đội ngũ lao động kỹ thuật ở CSSX ....................... 84 Bảng 3.2: Thống kê kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của biện pháp quản lý đào tạo nghề giữa CSDN và CSSX .................................. 94 Bảng 3.3: Thống kê kết quả khảo sát về mức độ khả thi của biện pháp quản lý phố i hợp đào tạo thực hành nghề giữa CSDN và CSSX ............... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Biểu đồ Thống kê kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của biện pháp quản lý đào tạo nghề giữa CSDN và CSSX ........... 94 Biểu đồ 3.2. Thống kê kết quả khảo sát về mức độ khả thi của biện pháp quản lý phố i hơ ̣p đào tạo nghề giữa CSDN và CSSX.... 96 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Mô hình đào tạo song hành ........................................................... 10 Sơ đồ 1.2. Mô hình đào tạo luân phiên ........................................................... 11 Sơ đồ 1.3. Mô hình đào tạo tuần tự ................................................................ 12 Sơ đồ 1.4. Sơ đồ về khái niệm quản lý ........................................................... 14 Sơ đồ 1.5. Tổ chức cơ sở đào tạo nằm trong cơ sở sản xuất .......................... 37 Sơ đồ 1.6. Tổ chức đơn vị sản xuất nằm trong cơ sở dạy nghề...................... 38 Sơ đồ 1.7. Tổ chức phối hợp cơ sở đào tạo và các cơ sở sản xuất độc lập .... 39 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Trường trung cấp xây dựng.................................. 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Trong tiến trình đổi mới, hội nhập quốc tế hiện nay, để thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH đất nước nói chung và thành phố Uông Bí nói riêng, một trong những vấn đề then chốt đặt ra là đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của thực tiễn sản xuất. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về đào tạo nguồn nhân lực luôn quan tâm đặc biệt tới việc đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, đào tạo nghề ở Trường Trung cấp xây dựng Thành phố Uông Bí đã nỗ lực từng bước nâng cao chất lượng, chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, phát triển quy mô đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực kỹ thuật ngành xây dựng vùng Đông Bắc nói riêng và cả nước nói chung. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới hiện nay, đào tạo nghề bộc lộ những hạn chế nhất định: Cơ cấu ngành nghề chưa hợp lý, chất lượng đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu của sản xuất trong bối cảnh hội nhập, tình trạng bất cập giữa đào tạo và sử dụng gây thất nghiệp gia tăng, gây lãng phí cho xã hội. Chất lượng kỹ năng tay nghề của học sinh chưa cao do chưa có điều kiện thực tập với thiết bị tiên tiến, chương trình đào tạo của nhà trường, trình độ giáo viên chưa cập ngật kịp với công nghệ sản xuất. Để đào tạo được đội ngũ lao động có chất lượng phù hợp với yêu cầu của sản xuất trong điều kiện khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng hiện nay thì việc phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Nhà trường với các cơ sở sản xuất đang được nhiều nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước quan tâm. Tuy nhiên, chưa có công trình nào tập trung nghiên cứu về vấn đề: “Quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường Trung cấp xây dựng với Cơ sở sản xuất ở Thành Phố Uông Bí, Quảng Ninh”. Chính vì những lý do nêu trên, tác giả đã mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường Trung cấp Xây dựng với Cơ sở sản xuất ở Thành Phố Uông Bí, Quảng Ninh” làm đề tài nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tế quản lý đào tạo nghề , tiến hành đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp giữa Trường Trung cấp xây dựng với Cơ sở sản xuất trong đào tạo thực hành nghề để nâng cao chất lượng đào tạo. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình đào tạo công nhân ký thuật (CNKT) ở Trường Trung cấp xây dựng Thành phố Uông Bí tỉnh Quảng ninh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp quản lý phối hợp giữa Trường Trung cấp xây dựng với Cơ sở sản xuất trong đào tạo thực hành nghề cho người học ở Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Nếu đề xuất và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý tác động tới các thành tố cấu trúc của quá trình liên kết đào tạo nghề giữa Trường Trung cấp xây dựng với Cơ sở sản xuất trên địa bàn Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh thì chất lượng đào tạo nghề cho công nhân kỹ thuật ở Trường Trung cấp xây dựng Uông Bí, Quảng Ninh sẽ được nâng cao, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương và đất nước. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý đào tạo thực hành nghề trong điều kiện CNH - HĐH của đất nước. - Khảo sát thực trạng về đào tạo và quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường Trung cấp Xây dựng với các CSSX ở Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh. - Đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường Trung cấp xây dựng với các cơ sở sản xuất ở Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các văn bản, tài liệu thể hiện quan điểm, đường lối chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các công trình khoa học về quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa CSDN với CSSX trong và ngoài nước để hình thành cơ sở lý luận của đề tài. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu và sản phẩm hoạt động: Thông qua các tài liệu lưu trữ, báo cáo tổng kết công tác đào tạo nghề các năm của Nhà trường, báo cáo công tác đào tạo của Sở LĐTB&XH Quảng Ninh đi sâu tìm hiểu quá trình tổ chức hợp tác giữa trường dạy nghề và DN nhằm tổng kết kinh nghiệm để rút ra các nhận định khoa học. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp khảo sát điều tra bằng phiếu hỏi: 01 câu hỏi dành cho học sinh học nghề đã tốt nghiệp ở Trường Trung cấp xây dựng (phụ lục 1), 01 bộ câu hỏi dành cho cán bộ quản lý tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn Thành phố Uông Bí (phụ lục 2), 01 bộ câu hỏi dành cho cán bộ, giáo viên của nhà trường. (phụ lục 3), để tìm hiểu thực trạng đào tạo nghề và thực trạng về phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường TCXD với CSSX, các yếu tố có liên quan, thu thập thông tin về tính khả thi của các biện pháp được đề xuất nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề của Trường Trung cấp xây dựng. - Phương pháp phỏng vấn, đàm thoại: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo viên có kinh nghiệm của nhà trường nhằm làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu. Tiến hành trò chuyện, trao đổi trực tiếp với một số khách thể có uy tín và kinh nghiệm trong công tác quản lý đào tạo nghề nhằm thu thập thêm thông tin. 6.3. Phương pháp thống kê toán học - Sử dụng thống kê toán học để: Xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra, đồng thời để xác định mức độ tin cậy của việc điều tra và kết quả nghiên cứu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn 7. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo công nhân kỹ thuật giữa Trường Trung cấp xây dựng với Cơ sở sản xuất ở Thành phố Uông Bí. Công tác điều tra, khảo sát được tiến hành ở Trường Trung cấp Xây dựng và một số doanh nghiệp sản xuất ở Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài các phần: Mở đầu, Kết luận - Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và phụ lục, Nội dung nghiên cứu gồm: Chương 1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường trung cấp xây dựng với cơ sở sản xuất. Chương 2. Đánh giá thực trạng về đào tạo nghề, quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa cơ sở đào tạo nghề với Cơ sở sản xuất trên địa bàn Thành phố Uông Bí. Chương 3. Các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa Trường Trung cấp Xây dựng với Cơ sở sản xuất trên địa bàn Thành phố Uông Bí. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO THỰC HÀNH NGHỀ GIỮA CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài - Cộng hòa liên bang Đức Ở Cộng hòa Liên bang Đức, hệ thống đào tạo nghề là sự kết hợp giữa việc học trong một môi trường có sự gần gũi với thực tế sản xuất của công ty và một cơ sở có năng lực chuyên môn về sư phạm và nghiệp vụ dạy nghề của các trường nghề, theo đó các công ty tập trung vào việc cung cấp các kiến thức và kỹ năng thực tế, đặc biệt là kiến thức và kỹ năng phù hợp với công nghệ sản xuất của Công ty, còn các nhà trường cung cấp khối kiến thức lý thuyết về cơ bản nhiều hơn. Do phát triển trên hai nền tảng kết hợp như vậy, nên hệ thống đào tạo nghề này còn gọi là hệ thống đào tạo nghề kép [theo 26]. Mô hình đào tạo nghề kép còn gắn liền với cơ chế quản lý hệ thống đào tạo nghề ở Đức. Chẳng hạn: Chính quyền Bang chịu trách nhiệm quản lý trường nghề và chính phủ Liên bang chịu trách nhiệm quản lý đào tạo nghề tại công ty. Việc dạy nghề tại công ty đều do các công ty trực tiếp tổ chức, song việc kiểm soát lại do công đoàn cùng với sự tham gia của các quan sát viên và hội đồng công nhân tại công ty thực hiện. Hệ thống đào tạo nghề kép được điều chỉnh bởi nhu cầu cung cấp vị trí đào tạo của các công ty. Các công ty là người quyết định số lượng công nhân được đào tạo và đào tạo theo chuyên ngành nào. Công ty được quyền tự do lựa chọn các ứng cử viên được tham gia đào tạo. - Na Uy Na Uy là quốc gia sở hữu nhiều mô hình dạy nghề tiên tiến trên thế giới, giầu kinh nghiệm trong việc quản lý hệ thống dạy nghề [theo 26]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn Mô hình chung của đào tạo nghề ở Na Uy là “2+ 2”, nghĩa là 2 năm học đại cương và 2 năm học nghề tại nhà máy hoặc DN, Ngoài ra, dựa trên mô hình chung này, các tổ chức đào tạo nghề Na Uy đã thiết lập và xây dựng thêm nhiều mô hình biến thể linh hoạt và uyển chuyển như “mô hình 1+ 3”, (1 năm học tại trường và 3 năm học nghề), “mô hình 0 + 4” (cả 4 năm đều học nghề),… Các cơ sở dạy nghề ở Na Uy có được sự liên kết chặt chẽ đối với các đối tượng liên quan. Đặc biệt là có sự hợp tác ba bên chặt chẽ của tổ chức giới chủ, Công đoàn và đại diện cơ quan giáo dục từ cấp quốc gia, đến cấp tỉnh và địa phương. Ở Na Uy, những người lựa chọn con đường học nghề sẽ ký hợp đồng với một công ty mà công ty này phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận là DN đào tạo. Trong khoảng thời gian 2 năm thực hành về một ngành nghề cụ thể, DN cần phải đảm bảo nguyên tắc: Năm 1 các công nhân lành nghề sẽ hướng dẫn về kỹ thuật, năm 2 giảm bớt hướng dẫn, tăng việc tự học. Học viên sẽ được hưởng lương học việc trong cả 2 năm học. Sau khi kết thúc học việc, học viên sẽ được trao chứng chỉ và bắt đầu có thể tìm kiếm việc làm. - Trung Quốc Ở Trung Quốc hiện nay là kinh nghiệm “Ba trong một” [theo 26]: Đào tạo, sản xuất, dịch vụ. Theo đó, các trường dạy nghề phải gắn bó chặt chẽ với các các sở sản xuất và dịch vụ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề. Hiện tại, việc dạy nghề ở Trung Quốc do các Bộ Giáo dục và lao động quản lý, nhưng các doanh nghiệp được khuyến khích “đào tạo nghề” cho chính công nhân của mình. Những năm qua, những khóa đào tạo ngắn hạn đã cho ra lò cấp tốc hàng trăm triệu công nhân đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các công ty, doanh nghiệp. - Thái Lan Ở Thái Lan Chính phủ đã nghiên cứu và xây dựng “Hệ thống hợp tác đào tạo nghề” để giải quyết tình trạng bất cập giữa đào tạo nghề và sử dụng lao động và hướng tới phát triển nhân lực ký thuật trong tương lai [theo 26]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn Trong xu thế toàn cầu và hội nhập hiện nay, việc tổng kết kinh nghiệm quản lý đào tạo ghề của các nước trên thế giới nhằm vận dụng vào thực tiễn đào tạo nghề ở Việt Nam là thực sự cần thiết và cấp bách nhằm đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.2. Ở Việt Nam Nghị quyết Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ XI đã nêu: “Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội, có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với cơ sở đào tạo” [7, 217]. Luật dạy nghề nước ta quy định trong chương V, Điều 55 qui định Quyền của doanh nghiệp trong hoạt động dạy nghề [23], trong đó: Doanh nghiệp được tổ chức dạy nghề cho người lao động để làm việc cho doanh nghiệp, được liên doanh, liên kết với cơ sở dạy nghề để tổ chức dạy nghề cho người lao động, được cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề, cơ sở dạy nghề mời tham gia Hội đồng thẩm định chương trình, giáo trình dạy nghề; giảng dạy, hướng dẫn thực tập tay nghề và đánh giá kết quả học tập của người học nghề; tham gia xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề, đánh giá kỹ năng nghề quốc gia đối với những nghề liên quan đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp…. Nghĩa vụ của DN trong hoạt động dạy nghề là cung cấp thông tin về ngành nghề, nhu cầu đào tạo và sử dụng lao động của DN cho cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề. Tiếp nhận người học nghề đến tham quan, thực tập kỹ năng nghề tại DN thông qua hợp đồng với cơ sở dạy nghề. Điều lệ các trường dạy nghề quy định tai chương 2, Điều 6 quy định một trong những nhiệm vụ của nhà trường là phối hợp với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề trong hoạt động dạy nghề [3]. Để đào tạo được đội ngũ lao động có chất lượng phù hợp với yêu cầu của sản xuất trong điều kiện khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng hiện nay thì việc phố i hơ ̣p đào tạo giữa nhà trường với các cơ sở sản xuất đang được các nhà nghiên cứu giáo dục trong và ngoài nước quan tâm. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn Cho đến nay, đã có những công trình nghiên cứu, các báo cáo khoa học đề cập trực tiếp đến vấn đề kết hợp đào tạo thực hành tại cơ sở đào tạo nghề và CSSX. Điển hình là: Đề tài nghiên cứu: “Cơ sở lý luận và thực tiễn hình thức tổ chức đào tạo nghề kết hợp tại trường và cơ sở sản xuất” Trong đề tài này, tác giả đã phân tích một số hình thức kết hợp.[37]. Trên cơ sở nghiên cứu ở các nước Mỹ La Tinh và đào tạo nghề song tuyến ở CHLB Đức, tác giả đã đề xuất thực hiện một số mô hình kết hợp ở Việt Nam. Tuy nhiên, công trình chưa có điều kiện để đề cập đến các vấn đề như: Cơ sở khoa học của kết hợp đào tạo nghề, phương thức kết hợp đào tạo nghề, các điều kiện, nguyên tắc, phương pháp thực hiện, quy trình kết hợp, các giải pháp để thực hiện kết hợp đào tạo nghề. Năm 2004, Trường Trung cấp kỹ thuật xây dựng Hà nội có đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố “Các giải pháp gắn đào tạo với sử dụng lao động của hệ thống dạy nghề Hà nội trong lĩnh vực xây dựng” [34]. Trong đề tài tác giả đã phân tích mô hình đào tạo kép ở CHLB Đức, mô hình đào tạo “luân phiên” (Alternation) ở Pháp và đưa ra một số giải pháp trong việc kết hợp đào tạo giữa CSDN với các đơn vị sản xuất. Tuy nhiên, đề tài chưa có điều kiện để phân tích các vấn đề như: Các cơ sở khoa học của kết hợp đào tạo nghề, chưa nêu được mô hình kết hợp đào tạo nghề như ở các nước Châu Á như: Trung Quốc, Thái Lan… mà tập trung vào đào tạo mô hình luân phiên của Viện đào tạo luân phiên về xây dựng và các công trình công cộng (LABTP) ở cộng hoà Pháp. Giải pháp đề ra chủ yếu tập trung vào: “Quan hệ giữa nhà trường và đơn vị sản xuất” chưa đi sâu vào vấn đề kết hợp đào tạo. Trong luận án tiến sỹ của tác giả Trần Khắc Hoàn đã giải quyết vấn đề “Tăng cường mối quan hệ giữa Nhà trường và các đơn vị sản xuất” [18]. Là một trong những giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo. Song do hướng nghiên cứu của đề tài nên tác giả chưa phân tích các cơ sở khoa học, chỉ đề cập đến cách thức tiến hành tăng cường quan hệ của Nhà trường với các đơn vị sản xuất một cách đơn phương, chưa đề cập phương thức kết hợp đào tạo tổng quát ở Việt nam, chưa đưa ra các giải pháp đồng bộ để thực hiện kết hợp đào tạo nghề Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn tại cơ sở đào tạo nghề và DNSX (do nhiệm vụ đề tài là tập trung giải quyết các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo CNKT xây dựng thủ đô Hà nội nên không đi sâu vào giải quyết lý luận và thực tiễn phối hợp đào tạo nghề). Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu khả năng và điều kiện nhằm vận dụng những yếu tố của hệ thống dạy nghề song tuyến của Cộng hòa liên bang Đức vào các trường dạy nghề trực thuộc Xí nghiệp của Việt Nam”. Trong đề tài này, tác giả phân tích mô hình dạy nghề kép (Dual System) ở Cộng hòa liên bang Đức và vận dụng một số yếu tố phù hợp vào các trường dạy nghề trực thuộc Xí nghiệp của Việt Nam. Tuy nhiên vấn đề đưa ra chỉ tập trung trong phạm vị các trường trực thuộc Xí nghiệp. Năm 2005 Hoàng Ngọc Trí với luận án Tiến sĩ “Nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo công nhân kỹ thuật ở thủ đô Hà nội” [31]. Có đề cập đến mối quan hệ giữa trường nghề và đơn vị sản xuất. Năm 2006, Nguyễn Văn Tuấn với Luận văn Thạc sĩ “Một số biện pháp tăng cường quản lý đào tạo nghề ở Trường Đại học công nghiệp Hà nội” [36]. Có phân tích mối quan hệ giữa quản lý và chất lượng đào tạo nghề. Tuy nhiên, do hướng nghiên cứu của những đề tài nêu trên chưa đề cập tới các cơ sở khoa học của kết hợp đào tạo nghề mà tập trung giải quyết các mối quan hệ giữa nhà trường và doanh nghiệp. Trong đó, vấn đề phối hợp đào tạo nghề và các giải pháp để phối hợp đào tạo nghề trong giai đoạn hiện nay chưa nghiên cứu sâu. Một số bài báo khoa học đăng trên các tạp chí của các nhà nghiên cứu giáo dục điển hình như Nguyễn Minh Đường, Nguyễn Viết Sự, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Tiến Đạt, Trần Khánh Đức, Hà Thế Truyền, Phan Văn Kha và các nhà quản lý giáo dục khác đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau của vấn đề quản lý phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa các cơ sở đào tạo nghề và cơ sở sản xuất. Trên đây là tổng quan vài nét cơ bản về tình hình nghiên cứu của các công trình nghiên cứu khoa học điển hình, các bài báo khoa học liên quan đến phối hợp đào tạo thực hành nghề giữa nhà trường và DNSX. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 9 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất