Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý khu xử lý chất thải rắn đá mài, xã tân cương, thành phố thái nguyên (luậ...

Tài liệu Quản lý khu xử lý chất thải rắn đá mài, xã tân cương, thành phố thái nguyên (luận văn thạc sĩ)

.PDF
113
129
131

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LƢU THỊ PHƢƠNG DUNG QUẢN LÝ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÁ MÀI XÃ TÂN CƢƠNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------------- LƢU THỊ PHƢƠNG DUNG KHÓA: 2017-2019 QUẢN LÝ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÁ MÀI XÃ TÂN CƢƠNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PSG. TS. CÙ HUY ĐẤU Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ------------------------------------- LƢU THỊ PHƢƠNG DUNG KHÓA: 2017-2019 QUẢN LÝ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÁ MÀI XÃ TÂN CƢƠNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PSG. TS. CÙ HUY ĐẤU XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN PSG. TS. TRẦN THANH SƠN Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học, cùng các thầy, cô giáo và các đơn vị liên quan đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi suốt quá trình học tập, hoàn thành nội dung luận văn. Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS. TS Cù Huy Đấu, ngƣời thầy đã nhiệt tâm hƣớng dẫn, truyền thụ kinh nghiệm, những phƣơng pháp nghiên cứu quý báu trong quá trình thực hiện Luận văn và giúp tôi có một góc nhìn đầy đủ, hoàn thiện hơn về lĩnh vực quản lý chất thải rắn, khu xử lý chất thải rắn trong công tác quản lý đô thị. Cuối cùng tôi xin đƣợc vày tỏ lòng biết ơn đến cơ quan, các bạn bè đồng nghiệp và ngƣời thân đã chia sẻ những kinh nghiệm, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, lý luận khoa học và thực tiễn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6/2019 Tác giả luận văn Lƣu Thị Phƣơng Dung LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quản lý khu xử lý chất thải rắn Đá Mài, xã Tân Cƣơng, thành phố Thái Nguyên là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lƣu Thị Phƣơng Dung MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị Danh mục bảng, biểu MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 * Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 * Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................3 * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................3 * Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................3 * Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................................4 * Những khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn ........................................4 * Cấu trúc luận văn ...................................................................................................5 CHƢƠNG 1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI KHU XỬ LÝ ĐÁ MÀI, XÃ TÂN CƢƠNG.............................................................6 1.1. Giới thiệu về khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng ..............................................6 1.1.1. Vị trí địa lý, quy mô diện tích, công suất xử lý hiện tại ....................................6 1.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực khu xử lý ..............................7 1.2. Hiện trạng khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng .................................................9 1.2.1. Hiện trạng các công trình (dự án đầu tƣ) trong khu xử lý và quá trình đầu tƣ xây dựng tại khu xử lý Đá Mài ...................................................................................9 1.2.2. Công nghệ đang sử dụng tại các cơ sở xử lý trong khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng ........................................................................................................................16 1.2.3. Bộ máy quản lý, vận hành tại khu xử lý Đá Mài ............................................24 1.3. Đánh giá thực trạng quản lý tại khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng ............26 1.3.1. Đánh giá về công tác đầu tƣ trong khu xử lý ..................................................26 1.3.2. Đánh giá công nghệ đang sử dụng tại các cơ sở trong khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng .................................................................................................................28 1.3.3. Đánh giá bộ máy quản lý - vận hành và cơ chế chính sách tại khu xử lý Đá Mài ............................................................................................................................34 1.4. Thực trạng công tác xã hội hóa trong đầu tƣ và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý khu xử lý Đá Mài .............................................................36 1.5. Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý tại khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng ..........................................................................................................38 1.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................38 1.5.2. Khó khăn, tồn tại .............................................................................................39 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ..................................................................................................40 2.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................40 2.1.1. Sự phát sinh CTR đô thị và nhu cầu xử lý CTR .............................................40 2.1.2. Đặc điểm thành phần và tính chất CTR đô thị ................................................41 2.1.3. Tác động của CTR đối với môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng .....................44 2.1.4. Khu xử lý chất thải rắn – các thành phần chức năng cơ bản của khu xử lý CTR ...........................................................................................................................46 2.1.5. Các phƣơng pháp cơ bản xử lý CTR ...............................................................47 2.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................51 2.2.1. Các văn bản pháp luật của Trung ƣơng...........................................................51 2.2.2. Các văn bản do UBND tỉnh / thành phố Thái Nguyên ban hành ....................54 2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn chuyên ngành về quản lý môi trƣờng khu xử lý CTR ...........................................................................................................................55 2.2.4. Quy hoạch xử lý CTR tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025 và Quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 .....................................................................56 2.3. Kinh nghiệm quản lý khu xử lý chất thải rắn của các nƣớc trên thế giới và Việt Nam...................................................................................................................57 2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế .......................................................................................57 2.3.2. Kinh nghiệm Việt Nam ...................................................................................61 2.3.3. Những bài học kinh nghiệm có thể áp dụng trong công tác quản lý khu xử lý Đá Mài .......................................................................................................................62 CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÁ MÀI, XÃ TÂN CƢƠNG .........................................................................65 3.1. Đề xuất giải pháp kỹ thuật và công nghệ xử lý chất thải rắn tại khu xử lý Đá Mài ......................................................................................................................65 3.1.1. Đánh giá và lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn .......................................65 3.1.2. Đề xuất giải pháp kỹ thuật và công nghệ chôn lấp của bãi chôn lấp CTR Đá Mài, xã Tân Cƣơng ...................................................................................................69 3.1.3. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ nhà máy xử lý CTR bằng phƣơng pháp đốt ...................................................................................................................................70 3.1.4. Các giải pháp kỹ thuật quản lý nƣớc rác, khí rác ............................................75 3.2. Giải pháp bộ máy quản lý và cơ chế chính sách quản lý khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng ..........................................................................................................82 3.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý ....................................................................................82 3.2.2. Cơ chế chính sách quản lý...............................................................................84 3.3. Giải pháp xã hội hóa đầu tƣ và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý khu xử lý CTR Đá Mài, xã Tân Cƣơng .................................................................86 3.3.1. Giải pháp xã hội hóa nguồn vốn đầu tƣ ..........................................................86 3.3.2. Giải pháp nâng cao sự tham gia của cộng đồng trong quản lý khu xử lý CTR Đá Mài .......................................................................................................................88 KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ .....................................................................................91 Kết luận .....................................................................................................................91 Kiến nghị ...................................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt QHCT Quy hoạch chi tiết HTKT Hạ tầng kỹ thuật QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TMĐT Tổng mức đầu tƣ CFB Circulation fluidized bed – công nghệ đốt tầng sôi GF Grate Furnaces - Lò đốt rác DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ Số hiệu hình Hình 1.1 Tên hình Trang Vị trí khu xử lý rác thải Đá Mài, xã Tân Cương (ảnh vệ tinh) 6 Rác đang được chôn lấp tại ô số 2-3 và ô số 1 sau Hình 1.2 cải tạo chưa đổ rác mới 11 Hình 1.3 Trạm xử lý nước thải tại bãi chôn lấp rác 12 Hình 1.4 Phối cảnh tổng thể Nhà máy xử lý rác thải Đá Mài Lò đốt rác trực tiếp đốt rác thải công nghiệp nguy hại của HTX Phúc Lợi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 13 Hình 1.5 16 Hình 1.6 Quang cảnh khu xử lý nước thải và hồ sinh học tại Bãi chôn lấp rác Đá Mài 17 Hình 1.7 Trạm cân điện tử đầu vào nhà máy 20 Hình 1.8 Sơ đồ đảo trộn và vận chuyển các khối ủ 22 Hình 1.9 Rác tại nhà ủ giảm ẩm 23 Hình 1.10 Sơ đồ bộ máy quản lý, vận hành bãi chôn lấp hiện nay 24 Hình 1.11 Ô chôn lấp số 1 sau khi cải tạo và đập chắn giữa ô ố 1 và ô số 2-3 27 Hình 1.12 Hình 1.13 Một Module lò đốt tại nhà máy Thiết bị khử mùi và phun hóa chất ở Nhà ủ giảm ẩm khá sơ sài và vận hành chưa hiệu quả 31 33 Hình 2.1 Nhà máy đốt rác phát điện Tekniska Verken tại thành phố Linköping - Thụy Điển 58 Hình 2.2 Lò đốt rác trong công nghệ đốt CFB 59 Hình 2.3 Một nhà máy đốt rác tại Nhật Bản 61 Hình 2.4 Nhà máy đốt rác phát điện Nam Sơn - Hà Nội 62 Hình 3.1 Phương án đổ dạng núi để tăng khả năng tiếp nhận của các ô chôn lấp tại Bãi chôn lấp Đá Mài 70 Sàng tuyển quay kiểu tang trống Một thiết bị sấy dạng lồng với thể tích lớn đề xuất thay thế 72 75 Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ một lò đốt tầng sôi Hệ thống xử lý khí và khói thải từ lò đốt Hình 3.6 Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban quản lý Khu xử lý Đá Mài 84 Hình 3.2 Hình 3.3 Hình 3.4 73 80 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu bảng, biểu Tên bảng, biểu Trang Bảng 1.1 Kết quả đo, phân tích môi trường không khí trong khu vực bãi rác 29 Bảng 1.2 Kết quả phân tích mẫu tro xỉ thải tại Nhà máy 32 Bảng 2.1 Định nghĩa thành phần của CTR sinh hoạt 42 Bảng 2.2 Tỷ lệ thành phần trong chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 63 Bảng 3.1 So sánh lựa chọn công nghệ cho khu xử lý Đá Mài 68 Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật của thiết bị lồng sấy 73 Bảng 3.3 Kết quả đo, phân tích nước thải của Nhà máy xử lý rác Đá Mài 75 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I, đƣợc xác định là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật, y tế, dịch vụ, du lịch của tỉnh Thái Nguyên. Bên cạnh đó thành phố còn là một trong những trung tâm công nghiệp và giáo dục đào tạo của cả nƣớc, là đầu mối giao thông quan trọng nối các tỉnh miền núi phía Bắc với các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng của tỉnh Thái Nguyên cũng nhƣ khu vực. Cùng với đà phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây, nhiệm vụ phát triển đô thị cũng đƣợc chính quyền thành phố xem là một trong những nhiệm vụ trọng tâm, đi đầu, làm tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế. Các giải pháp phát triển đô thị bền vững đƣợc đƣa ra, trong đó nhấn mạnh về đầu tƣ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo diện mạo đô thị khang trang, sạch đẹp, từng bƣớc hiện thực hóa quy hoạch chung thành phố đến năm 2035 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt. Một trong các lĩnh vực quản lý về hạ tầng kỹ thuật đƣợc quan tâm là công tác xử lý chất thải rắn và vệ sinh môi trƣờng đô thị. Công tác xử lý CTR tại thành phố Thái Nguyên đã đƣợc chính quyền các cấp quan tâm, hiện đã đạt đƣợc nhiều kết quả trong thu gom, vận chuyển và xử lý, tuy nhiên nhƣng vẫn còn những bất cập cần quan tâm giải quyết, đặc biệt là một số tồn tại ở khu xử lý CTR chung của toàn thành phố. Theo số liệu ƣớc tính hiện nay, tổng khối lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố Thái Nguyên khoảng 250 tấn/ngày, tỷ lệ thu gom trên địa bàn thành phố ƣớc đạt khoảng hơn 90%. Hiện nay trên địa bàn thành phố Thái Nguyên có một Khu xử lý chất thải rắn đang hoạt động, là Khu xử lý Đá Mài nằm tại xóm Hồng Thái, xã Tân Cƣơng, cách trung tâm thành phố khoảng 15km với vai trò xử lý chất thải rắn 2 sinh hoạt cho toàn bộ thành phố. Khu xử lý với diện tích theo quy hoạch khoảng 43ha, gồm 02 cơ sở xử lý hiện đang vận hành (là một bãi chôn lấp hợp vệ sinh và một nhà máy xử lý theo công nghệ đốt), công suất xử lý hiện tại của toàn khu xử lý Đá Mài vào khoảng 200-250 tấn/ngày. Khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng mặc dù đã đƣợc đầu tƣ nâng cấp, cải tạo nhiều hạng mục nhƣng vẫn tiềm ẩn những hạn chế trong công tác quản lý, vận hành, dẫn đến tình trạng ô nhiễm về mùi, nƣớc thải, khói từ lò đốt ảnh hƣởng không nhỏ đến môi trƣờng xung quanh. Nhiều năm qua UBND thành phố Thái Nguyên và các cơ quan chức năng thƣờng xuyên nhận đƣợc các đơn thƣ kiến nghị, phản ảnh của ngƣời dân về vấn đề môi trƣờng xung quanh khu xử lý, đỉnh điểm là thời gian từ 2012-2013 đã có hiện tƣợng phản ứng quá mức của ngƣời dân địa phƣơng, dẫn đến mất an ninh trật tự tại khu vực, ảnh hƣởng đến hoạt động xử lý chất thải rắn và hoạt động thu gom trên địa bàn toàn thành phố. Trong hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị thì khu xử lý CTR là công trình đầu mối quan trọng sẽ tiếp nhận và xử lý rác thải đô thị, nhằm đảm bảo vệ sinh và môi trƣờng sống cho dân cƣ toàn đô thị. Khu xử lý chất thải rắn là công trình phức tạp bao gồm nhiều hợp phần với chức năng xử lý khác nhau, đồng thời cũng có nhiều vấn đề về môi trƣờng cần quan tâm. Vì vậy việc nghiên cứu của đề tài nhằm phục vụ công tác quản lý khu xử của thành phố đƣợc hiệu quả hơn, trong đó đặc biệt quan trọng là nội dung về quản lý môi trƣờng. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đề xuất những giải pháp để phát huy đƣợc các nguồn lực trong đầu tƣ nâng cấp, cải tạo khu xử lý cũng nhƣ nâng cao vai trò giám sát, tham gia của cộng đồng đối với công tác quản lý khu xử lý, đặc biệt trong vấn đề bảo vệ môi trƣờng. Do vậy Đề tài “Quản lý khu xử lý chất thải rắn Đá Mài, xã Tân Cƣơng, thành phố Thái Nguyên” là cần thiết, đáp ứng nhu cầu và đòi hỏi thực tiễn về công tác quản lý chất thải rắn của 3 thành phố nói chung, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối - khu xử lý nói riêng. Mục tiêu nghiên cứu a) Mục tiêu chính: Nâng cao hiệu quả quản lý tại khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng. b) Mục tiêu cụ thể: - Nâng cao hiệu quả xử lý rác thải sinh hoạt của nhà máy đốt CTR, giảm tỷ lệ chôn lấp tại bãi chôn lấp CTR trong khu xử lý Đá Mài. - Quản lý môi trƣờng của khu xử lý gồm: giải pháp quản lý môi trƣờng đất, nƣớc, không khí trong khu xử lý Đá Mài. - Tăng cƣờng bộ máy quản lý, đề xuất cơ cấu tổ chức bộ máy phù hợp đáp ứng nhu cầu quản lý và vận hành khu xử lý. - Đề xuất các hình thức đầu tƣ phù hợp đối với phần đất dự trữ chƣa xây dựng trong khu xử lý. - Quản lý vận hành các khu chức năng trong khu xử lý. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý vận hành công trình đầu đầu mối khu xử lý chất thải rắn Đá Mài, xã Tân Cƣơng. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Ranh giới nghiên cứu thuộc quy hoạch Khu xử lý đƣợc xác định trong Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2486/QĐ-TTg ngày 20/12/2016. + Thời hạn nghiên cứu: đến năm 2035 tầm nhìn đến 2050 (theo quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên). Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu liên quan; 4 - Phƣơng pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp; - Phƣơng pháp chuyên gia; - Phƣơng pháp so sánh. Kết quả đạt đƣợc - Đánh giá đƣợc thực trạng đầu tƣ xây dựng và vận hành của Khu xử lý Đá Mài. - Đề xuất các giải pháp áp dụng công nghệ nhằm giảm thiểu tác động xấu gây ô nhiễm môi trƣờng (công nghệ xử lý nƣớc rỉ rác, đốt rác). - Đề xuất giải pháp về quản lý khu xử lý gồm bộ máy quản lý, cơ chế chính sách. - Đề xuất giải pháp xã hội hóa công tác đầu tƣ, nâng cấp, mở rộng khu xử lý. - Đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của ngƣời dân trong giám sát môi trƣờng khu vực khu xử lý. Những khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn - Chất thải rắn (CTR): Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. [Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu]. - Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thƣờng ngày của con ngƣời. [Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu]. - Quản lý CTR: Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lƣu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trƣờng và 5 sức khoẻ con ngƣời. [Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn]. - Xử lý CTR: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong chất thải rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn. [Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn]. - Cơ sở xử lý CTR: là cơ sở vật chất bao gồm đất đai, nhà xƣởng, dây chuyền công nghệ, trang thiết bị và các hạng mục công trình phụ trợ đƣợc sử dụng cho hoạt động xử lý CTR [QCVN 07-9:2016 - Công trình xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng] - Khu liên hợp xử lý CTR: là tổ hợp của một số hoặc nhiều hạng mục công trình xử lý, tái chế, tái sử dụng CTR và bãi chôn lấp CTR. [Quy chuẩn QCVN 07-9:2016 - Công trình xử lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng] - Quản lý môi trƣờng: là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có tác động điều chỉnh các hoạt động của con ngƣời dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thông tin đối với các vấn đề môi trƣờng có liên quan đến con ngƣời, hƣớng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, Kết luận - Kiến nghị, nội dung chính của luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng I: Đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn tại khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng Chƣơng II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý khu xử lý chất thải rắn Chƣơng III: Đề xuất giải pháp quản lý khu xử lý chất thải rắn Đá Mài, xã Tân Cƣơng 6 CHƢƠNG 1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI KHU XỬ LÝ ĐÁ MÀI, XÃ TÂN CƢƠNG 1.1. Giới thiệu về khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng 1.1.1. Vị trí địa lý, quy mô diện tích, công suất xử lý hiện tại - Vị trí địa lý: Khu xử lý chất thải rắn Đá Mài vị trí nằm tại khe Đá Mài, thuộc xóm Hồng Thái, xã Tân Cƣơng, cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 15km về phía Tây. Từ trung tâm thành phố Thái Nguyên đi về phía Tây theo đƣờng tỉnh lộ 267, qua UBND xã Tân Cƣơng 2km thì rẽ trái, đi qua đập tràn Hồng Thái 2km thì đến khu xử lý (cách UBND xã Tân Cƣơng 4km).[7] Vị trí, sơ bộ ranh giới khu xử lý đƣợc thể hiện trong bản vẽ. Hình 1.1: Vị trí khu xử lý rác thải Đá Mài, xã Tân Cương [28] - Quy mô diện tích mở rộng của khu xử lý đến năm 2025 theo quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Thái Nguyên và điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 là 43ha. Hiện nay có bãi chôn lấp khoảng 17ha, nhà máy đốt rác 7,8 ha (tính cả diện tích đất dự trữ và cây 7 xanh), cơ sở xử lý tái chế dầu thải của HTX Phúc Lợi 3,5ha, còn lại khoảng 15ha đất chƣa sử dụng. Theo đánh giá trong báo cáo quy hoạch quản lý chất thải rắn vùng tỉnh Thái Nguyên thì vị trí nói trên là phù hợp các tiêu chí lựa chọn khu xử lý chất thải rắn, cụ thể là: + Không gần khu di tích lịch sử, tôn giáo, văn hóa có giá trị cao; khu nghỉ dƣỡng lớn, nguồn cấp nƣớc lớn và các địa điểm công trình nhạy cảm. + Khoảng cách đến khu vực trung tâm thành phố khoảng 15km, đƣờng giao thông cơ bản thuận tiện cho việc vận chuyển CTR đến khu xử lý. + Khu vực không nằm trong hay ảnh hƣởng đến các hệ sinh thái nhạy cảm. + Khu vực cách xa khu dân cƣ (tuy nhiên hiện nay một số hộ dân đã xây dựng tịnh tiến gần về phía khu xử lý, có những vị trí nhà dân cách bãi chôn lấp khoảng 500m). + Nằm trong vùng địa hình gò đồi, địa chất công trình tốt, không ảnh hƣởng đến tài nguyên khoáng sản, không nằm trong vùng Kast. - Công suất xử lý hiện tại: Hiện nay khu xử lý Đá Mài đảm nhiệm vai trò xử lý chất thải rắn sinh hoạt cho toàn bộ thành phố Thái Nguyên với công suất từ 200-250 tấn/ngày. - Phƣơng thức xử lý: chôn lấp hợp vệ sinh tại Bãi chôn lấp với công suất tối đa 150 tấn/ngày và đốt tiêu hủy tại Nhà máy đốt rác với công suất 100 tấn/ngày. 1.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực khu xử lý Khu xử lý Đá Mài nằm tại xã Tân Cƣơng, thành phố Thái Nguyên. Trung tâm xã Tân Cƣơng nằm cách trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 11km về phía Tây, có tọa độ 21029- 21031vĩ độ Bắc; 105044 - 105046 kinh độ Đông; phía Bắc giáp xã Phúc Trìu, Đông giáp xã Thịnh Đức, phía Nam giáp xã Bình Sơn của thành phố Sông Công, phía Tây giáp xã Phúc Trìu và Phúc Tân (thị xã Phổ Yên). Diện tích tự nhiên của xã khoảng 15km2, diện tích 8 trồng lúa 200ha, diện tích chè 450ha. Xã có 16 xóm, 1.398 hộ, với hơn 6.000 nhân khẩu [6] Địa hình Tân Cƣơng chủ yếu là dạng gò đồi và bát úp, độ cao trung bình từ 30m-100m so với mực nƣớc biển, rải rác có một số đồi cao khoảng 150m. Địa hình tiêu biểu là Núi Guộc và Sông Công. [28] Loại đất chủ yếu ở Tân Cƣơng là Feralit vàng đỏ. Đất phù sa đƣợc bồi hàng năm, trung tính, ít chua, thích hợp với trồng màu, cây công nghiệp, đặc biệt là cây chè. Tuy nhiên về mùa khô, đất Tân Cƣơng không có mạch nƣớc ngầm, do đó bị khô hạn, ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp, vì vậy ở khu vực này chủ yếu thích hợp trồng cây chè và một só cây ăn quả, cây gỗ nhỏ. Tân Cƣơng mang đặc trƣng của vùng nhiệt đới ẩm, gió mùa, chia làm hai mùa rõ rệt. Mƣa mƣa bão tập trung vào tháng 7 và tháng 8 hàng năm. Nhiệt độ trung bình hàng năm 23,2oC, tháng lạnh nhất là tháng 1; nhiệt độ cao nhất là 37oC, nhiệt độ thấp nhất 7oC. Tần suất sƣơng muối thƣờng xảy ra vào cuối tháng 12 và tháng 1 hàng năm. [6] Giao thông Tân Cƣơng có tỉnh lộ 267 chạy qua, mặt đƣờng trải nhựa rộng khoảng 12m, chạy từ Thịnh Đán qua xã Thịnh Đức và Phúc Trìu, chạy dọc giữa xã lên đập chính Hồ Núi Cốc. Cở sở hạ tầng Tân Cƣơng khá phát triển. Ngày càng có nhiều công trình đƣợc xây dựng tại Tân Cƣơng nhƣ: Đƣờng Tân Cƣơng, không gian văn hóa trà, chợ chè Tân Cƣơng … Về sông suối: Tân Cƣơng có Sông Công chảy qua địa bàn xã theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Sông Công là nhánh chính của sông Cầu, dài 96km, bắt nguồn từ vùng núi Ba Lá (Định Hóa) chảy qua Đại Từ vào Tân Cƣơng, chia địa bàn Tân Cƣơng thành hai vùng. Vùng phía tây Sông Công là khu rừng nguyên sinh, diện tích khoảng 630ha; phía đông Sông Công là những đồi, gò thấp, xen kẽ là những dải đất bằng phẳng. [28] 9 Trên địa bàn Tân Cƣơng có hai con suối lớn. Suối thứ nhất bắt nguồn từ giữa xã Phúc Trìu, dòng chảy tạo thành ranh giới tự nhiên giữa xã Tân Cƣơng với xã Phúc Trìu và xã Thịnh Đức (gọi là suối Cầu Tây). Suối thứ hai cũng bắt nguồn từ xã Phúc Trìu, chảy qua xóm Gò Pháo, Đội Cấn, Soi Vàng đổ vào Sông Công. Dòng suối này cùng với Sông Công tạo ra một dải đất phù sa bằng phẳng, ngày nay là xóm Soi Vàng. [28] Có thể nói, hệ thống sông, suối, đặc biệt là Sông Công có đủ điều kiện ổn định để tƣới tiêu phát triển nông nghiệp cho Tân Cƣơng. 1.2. Hiện trạng khu xử lý Đá Mài, xã Tân Cƣơng 1.2.1. Hiện trạng các công trình (dự án đầu tƣ) trong khu xử lý và quá trình đầu tƣ xây dựng tại khu xử lý Đá Mài Hiện tại ở khu vực khu xử lý có 03 cơ sở xử lý đã xây dựng, trong đó có 02 cơ sở đang hoạt động và 01 cơ sở đang tạm thời đóng cửa. Mặt bằng hiện trạng khu xử lý Đá Mài đƣợc thể hiện ở Phụ lục 1. a) Bãi chôn lấp rác thải Đá Mài: Bãi chôn lấp rác Đá Mài với quy mô diện tích theo quy hoạch là 17ha, đƣợc đầu tƣ từ năm 2001, tuy nhiên thời điểm năm 2001 thì bãi rác mới đƣợc đầu tƣ sơ khai chỉ với một ô chôn lấp (ô chôn lấp số 1) diện tích bề mặt ô là 2,3ha còn lại là diện tích sân đƣờng, hồ sinh học, trạm xử lý nƣớc thải và diện tích cây xanh cách ly. Rác chôn lấp tại ô số 1 đƣợc áp dụng quy trình chôn lấp hợp vệ sinh, đến năm 2011 thì chính thức đóng cửa ô số 1, mặt ô đƣợc phủ một lớp đất dày 30-50cm do ô số 1 lúc đó đã hết khả năng nhận rác. Năm 2007 tại vị trí bãi rác Đá Mài tiếp tục đầu tƣ ô chôn lấp số 2 và số 3 với thiết kế tƣơng tự ô số 1 (diện tích mặt bãi của hai ô số 2 và số 3 vào khoảng 3,7ha). Hai ô chôn lấp này hàng ngày tiếp nhận lƣợng rác thải với công suất khoảng 128 tấn/ngày, đến tháng 1/2017 thì ô chôn lấp số 2 và số 3 cơ bản đã đầy đến cao độ đóng bãi. Trong thời gian đang thực hiện chôn lấp
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan