Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý không gian xanh thành phố sông công, tỉnh thái nguyên (luận văn thạc sĩ)...

Tài liệu Quản lý không gian xanh thành phố sông công, tỉnh thái nguyên (luận văn thạc sĩ)

.PDF
120
24
57

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÝ BÁ HẢI QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI LÝ BÁ HẢI KHÓA: 2017-2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THỊ LAN PHƢƠNG XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập chƣơng trình thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý Đô thị và Công trình, khóa học 2017 - 2019 tại Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội. Học viên đã đƣợc các thầy cô giáo truyền đạt cho những kiến thức và phƣơng pháp luận nghiên cứu khoa học vô cùng quý báu. Đây chính là nền tảng kiến thức giúp các học viên tự tin, vững vàng hơn trong công tác và trong lĩnh vực nghiên cứu sau khi tốt nghiệp. Học viên xin bày tỏ lòng tri ân tới toàn thể quý thầy cô trong nhà trƣờng. Đặc biệt xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Nguyễn Thị Lan Phƣơng, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất, giúp cho học viên hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các Phòng, Khoa trong nhà trƣờng, cảm ơn phòng Quản lý đô thị thành phố Sông Công, Quy hoạch Kiến trúc, Sở Xây dựng Thái Nguyên đã giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn này. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lý Bá Hải LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Lý Bá Hải MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ DANH MỤC BẢNG, BIỂU MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 * Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 * Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3 * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................. 3 * Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................. 3 * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 4 * Các khái niệm (thuật ngữ) liên quan.......................................................... 4 * Cấu trúc luận văn: Gồm 3 chƣơng: ............................................................ 5 NỘI DUNG....................................................................................................... 7 CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG ....... 7 1.1. Thực trạng xây dựng và quản lý không gian xanh tại ở Việt Nam ..... 7 1.1.1. Thực trạng xây dựng phát triển không gian xanh tại các đô thị ............. 7 1.1.2. Thực trạng quản lý không gian xanh trong các đô thị .......................... 10 1.2. Thực trạng phát triển không gian xanh thành phố Sông Công ........ 13 1.2.1. Khái quát chung thành phố Sông Công ................................................ 13 1.2.2. Thực trạng phát triển không gian xanh thành phố Sông Công ............. 23 1.2.3. Công tác quy hoạch hông gian xanh đô thị ......................................... 26 1.2.4. Công tác đầu tƣ phát triển hông gian xanh đô thị ............................... 27 1.2.5. Quản lý hai thác và sử dụng hông gian xanh đô thị .......................... 29 1.2.6. Những vấn đề về thực trạng hông gian xanh thành phố Sông Công .. 29 1.3. Thực trạng quản lý không gian xanh thành phố Sông Công ............. 32 1.3.1. Phân cấp quản lý nhà nƣớc về không gian xanh của TP. Sông Công .. 32 1.3.2. Vai trò tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý hông gian xanh thành phố Sông Công ...................................................................................... 36 1.4. Một số tồn tại ất cập trong c ng tác quản kh ng gian anh đ thị ......................................................................................................................... 36 CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG .......................................................... 40 2.1. Cở sở lý luận ........................................................................................... 40 2.1.1. Lý luận quản lý không gian xanh .......................................................... 40 2.1.2. Vai trò của cây xanh trong việc cải thiện môi trƣờng đô thị ................ 44 2.1.3. Phân loại cây xanh đô thị ...................................................................... 46 2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 50 2.2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật ........................................... 50 2.2.2. Các Tiêu chu n và Quy chu n ỹ thuật quốc gia.................................. 54 2.2.3. Hệ thống các văn bản pháp quy của địa phƣơng .................................. 55 2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý không gian xanh TP. Sông Công... 55 2.3.1. Điều iện tự nhiên, inh tế - xã hội....................................................... 56 2.3.2. Những tác động của biến đ i hí hậu ................................................... 57 2.3.3. Yếu tố hoa học công nghệ trong quản lý hông gian xanh đô thị ...... 58 2.4. Kinh nghiệm tổ chức, quản kh ng gian anh đ thị trong nƣớc và quốc tế............................................................................................................. 59 2.4.1. Kinh nghiệp trong nƣớc ........................................................................ 59 2.5.2. Kinh nghiệp quốc tế .............................................................................. 64 CHƢƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG .......................................................... 70 3.1. Quan điểm, nguyên tắc và mục tiêu ..................................................... 70 3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 70 3.1.2. Nguyên tắc............................................................................................. 70 3.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 71 3.2. Nhóm giải pháp về triển khai thực hiện quy hoạch ............................ 72 3.2.1. Quy định giải pháp phát triển hông gian xanh đô thị theo đồ án Quy hoạch chung và đồ án Quy hoạch đô thị liên quan ......................................... 72 3.2.2. Quy định quản lý không gian xanh trong quy hoạch đã đƣợc duyệt .... 74 3.2.3. Giải pháp chặt bỏ thay thế..................................................................... 84 3.2.4. Quản lý tiện ích đô thị trong không gian xanh...................................... 86 3.3. Giải pháp về tổ chức bộ máy quản lý ................................................... 88 3.3.1. T chức bộ máy ..................................................................................... 88 3.3.2. Nâng cao năng lực quản lý hông gian xanh đô thị.............................. 93 3.4. Giải pháp cơ chế, chính sách ................................................................. 94 3.4.1. Cơ chế quản lý thực hiện và xử lý vi phạm .......................................... 94 3.4.2. Chính sách thu hút và huy động đầu tƣ ................................................. 94 3.5. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý không gian xanh ........................................................................................ 96 3.5.1. Các hình thức tham gia của cộng đồng ................................................. 96 3.5.2. Các bƣớc tham gia của cộng đồng ........................................................ 97 3.5.3. Các cấp độ và phạm vi tham gia của cộng đồng trong xây dựng và quản lý hông gian xanh trên địa bàn thành phố Sông Công .................................. 99 3.6. Giải pháp thông tin tuyên truyền ....................................................... 100 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 105 1. Kết luận .................................................................................................... 105 2. Kiến nghị .................................................................................................. 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ CP Chính phủ ĐTM Đô thị mới GPMB Giải phóng mặt bằng KĐTM Khu đô thị mới QHCT Quy hoạch chi tiết KGX Không gian xanh QLĐT Quản lý đô thị QHXD Quy hoạch xây dựng TB Trung bình TP Thành phố TTg Thủ tƣớng Chính phủ UBND Ủy ban nhân dân DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ Số hiệu hình Tên hình Trang Hiện trạng cây xanh tại thành phố Đà Nẵng - Huế Hình 1.1. Hình 1.2. Hình 1.3. Hình 1.4. Hình 1.5. Sơ đồ 1.1. Sơ đồ 1.2. Hình 2.1. Hình 2.2. Hình 2.3. Hải Phòng Sơ đồ vị trí mối liên hệ vùng thành phố Sông Công Công viên vui chơi giải trí Hòa Bình, thành phố Sông công Không gian xanh khu vực trung tâm thành phố Sông Công Dòng sông Công, thành phố Sông Công trình đô thị Sông Công Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng quản lý đô thị thành phố Sông Công Phân loại cây xanh đô thị 24 25 33 36 49 n v ng hông gian xanh trong 14 26 Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần môi trường và công uy hoạch thành phố ội n – Đô thị sinh th i 7 C thành phố Đà ạt 62 63 Hình 2.4. hông gian xanh trong khu đô thị Ecopark 65 Hình 2.5. ình ảnh ng Mo io Town 68 Sơ đồ li n kết gi a c c không gian xanh trong Sơ đồ 2.1. CĐĐT yon 70 Sơ đồ công tác quản lý hệ thống không gian xanh Sơ đồ 3.1. đô thị Sơ đồ tổ chức cơ cấu quản lý không gian xanh các Sơ đồ 3.2. ĐT, DC Sơ đồ c c ước tham gia của cộng đồng trong phát Sơ đồ 3.3. triển không gian xanh thành phố Sông Công 77 92 98 DANH MỤC BẢNG, BIỂU Số hiệu Tên bảng, biểu bảng, biểu Bảng 1.1. Cây xanh thực tế/Chỉ tiêu cây xanh ở một số đô thị nước ta Bảng 1.2. So s nh chỉ ti u s Trang 8 ng đất công vi n vườn hoa của thành phố Sông Công và Ti u chu n TC DVN 362: 27 2005 Bảng 1.3. iện trạng không gian xanh thành phố Sông Công năm 2017 Bảng 2.1. C c mô hình không gian xanh trong quy hoạch đô thị Bảng 3.1. Hình thức tham gia của cộng đồng trong quản lý và xây dựng không gian xanh trong khu đô thị mới 28 42 99 1 MỞ ĐẦU * Lý do chọn đề tài Không gian xanh là thành phần không thể thiếu trong các loại hình đô thị, đóng vai trò quan trọng trong t chức môi trƣờng sống của con ngƣời và tạo lập cảnh quan đô thị. Việc duy trì và phát triển không gian xanh trong các đô thị là hết sức cần thiết bởi ngoài các nhu cầu về ăn, ở thì trong xã hội hiện đại còn yêu cầu về các không gian xanh thoáng đãng và bầu không khí trong lành dành cho việc luyện tập và nghỉ ngơi lấy lại sức khỏe sau một ngày làm việc căng thẳng. Sự hài hòa giữa lao động, học tập với thƣ giãn, giải trí và nhu cầu giao tiếp cộng đồng đã làm cho hông gian xanh trong các đô thị trở nên quan trọng và cần thiết đối với sức khỏe và sự phát triển của con ngƣời. Việc xây dựng các dải cây xanh cho các tuyến phố và các không gian xanh đô thị nhƣ công viên, vƣờn hoa, dải cây xanh cách ly… sẽ khai thác đƣợc tối đa vẻ đẹp cảnh quan thiên nhiên đô thị. Trong quy hoạch, các không gian xanh đƣợc coi nhƣ lá ph i của đô thị; Trong kiến trúc, cây xanh đƣợc thiết kế làm phông nền cho công trình nhờ sự sinh động của màu sắc và các lớp cây tạo không gian có chiều sâu giúp công trình hòa nhập với thiên nhiên. Cho tới nay, vai trò của cây xanh đã có sự thay đ i cơ bản về chức năng trong hệ sinh thái đô thị: trƣớc đây chủ yếu là trang trí và kiến trúc cảnh quan thì nay là điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trƣờng. Cây xanh đô thị đã trở thành một chuyên ngành khoa học thực sự. Với quan điểm này đòi hỏi phải xây dựng một loạt các giải pháp khoa học công nghệ từ việc quy hoạch đến việc chọn loại cây trồng, xây dựng hệ thống tiêu chu n cây trồng, các kỹ thuật trồng trọt, chăm sóc và quản lý…. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc t chức các không gian xanh, trong thời gian qua, nhiều dự án đầu tƣ xây dựng các hu đô thị mới khu vực ngoại thành kết hợp với công tác chỉnh trang đô thị khu vực nội thành tại 2 thành phố Sông công đã bƣớc đầu quan tâm đến việc t chức các không gian xanh đô thị. Tính đến năm 2015, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có nhiều chƣơng trình, kế hoạch phát triển đô thị hƣớng tới đô thị xanh đã đƣợc triên khai. Nhìn chung, các các dự án cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu không gian xanh cho nhân dân trên địa bàn thành phố và khu vực lân cận. Tuy nhiên, trên thực tế, việc lập quy hoạch và xây dựng các hu đô thị mới, chỉnh trang đô thị cũ đã cho thấy rất nhiều khiếm khuyết, đặc biệt là chƣa thực sự quan tâm tới việc quy hoạch cảnh quan, quy hoạch cây xanh, thiết kế và lựa chọn các loại cây xanh trồng trong từng khu chức năng đô thị nên không gian xanh trong các hu đô thị mới đơn điệu và hiệu quả th m mỹ còn hết sức hạn chế. Cho đến nay, nhiều dự án đƣợc đầu tƣ đặc biệt là các dự án hu đô thị mới đã và đang đƣợc đầu tƣ xây dựng trên địa bàn tỉnh, việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng đã đƣợc chủ đầu tƣ, các cơ quan chức năng và các đơn vị liên quan tham gia lập, th m định và phê duyệt trên cơ sở đảm bảo chỉ tiêu cây xanh và các tiêu chu n, quy chu n về quy hoạch không gian xanh theo quy định. Tuy nhiên, thành phố Sông Công hiện chƣa lập quy hoạch hệ thống công viên và cây xanh cho toàn thành phố. Do vậy, khi lập các đồ án chi tiết, các hu đô thị mới chỉ nghiên cứu đến chỉ tiêu cây xanh cho riêng hu đô thị, hu dân cƣ chứ chƣa tính toán đến các không gian xanh phục vụ cho các khu vực lân cận. Mặt khác, nhằm đ y nhanh tiến độ đầu tƣ các dự án hu đô thị, Uỷ ban nhân dân tỉnh phân cấp cho thành phố Sông Công th m quyền th m định, phê duyệt nhiệm vụ và một số đồ án quy hoạch chi tiết. Với điều kiện cán bộ chuyên môn ở thành phố còn mỏng và chƣa đủ mạnh để đáp ứng đƣợc những nhiệm vụ đƣợc giao trong quá trình quản lý quy hoạch xây dựng đô thị. Việc phân cấp này có ảnh hƣởng đến chất lƣợng các đồ án, trong đó có việc quy hoạch, giữ gìn các không gian xanh sử dụng công cộng nhƣ công viên, vƣờn hoa. Việc lựa chọn cây trồng trong các hu đô thị chƣa đƣợc nghiên cứu 3 kỹ lƣỡng dẫn đến hông gian đô thị đơn điệu. Công tác quản lý yếu kém, lỏng lẻo dẫn đến việc xây dựng trái phép, lấn chiếm các không gian xanh đô thị. Thành phố Sông Công với mục tiêu xây dựng đầu tƣ xây dựng hƣớng tới đô thị xanh, văn minh hiện đại, thân thiện với môi trƣờng. Chính vì vậy việc “Quản lý không gian xanh thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên” là vấn đề cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn. * Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian xanh thành phố Sông Công nhằm nâng cao chất lƣợng sống của ngƣời dân sống trong hu đô thị và chất lƣợng cảnh quan hu đô thị mới. * Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: Không gian xanh thành phố Sông Công. - Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ không gian xanh thành phố Sông Công theo đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040 đã đƣợc UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt tại Quyết định số: 200/QĐ-UBND ngày 11/5/2018. * Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương ph p đi u tra, khảo sát: + Điều tra là phƣơng pháp hảo sát một nhóm đối tƣợng trên diện rộng để phát hiện các quy luật phân bố và các đặc điểm của đối tƣợng. + Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tần và hiện trạng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu. + Thu thập, t ng hợp các số liệu và tài liệu liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu. - Phương ph p thống kê, so sánh và phân tích: Là phƣơng pháp liên quan đến việc thu thập so sánh số liệu, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trƣng hác nhau. Từ những kết quả thu đƣợc trên 4 cơ sở thu thập, xử lý số liệu đƣa ra những phân tích để phản ánh một cách t ng quát đối tƣợng nghiên cứu. - Phương ph p phân tích và tổng hợp: + Phƣơng pháp áp dụng với các kết quả của các nghiên cứu, các quan điểm khoa học đã đƣợc công bố có liên quan tới công tác quản lý xây dựng đô thị nhƣ quản lý Không gian; Đất đai; Chỉ tiêu quy hoạch; Tham gia cộng đồng; Yếu tố đặc thù; Văn hóa truyền thống... Phân tích t ng hợp áp dụng trong việc phân tích, đánh giá và phát hiện các vấn đề của hiện trạng, lý giải các hiện tƣợng, vấn đề trên thực tế... nhằm tìm ra hƣớng nghiên cứu cụ thể, quan trọng. + Phân tích và t ng hợp các vấn đề mang tính t ng quan, các kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc với các lĩnh vực liên quan đến quản lý xây dựng theo quy hoạch, trong đó xem xét các nội dung của quản lý chỉ tiêu sử dụng đất là một nội dung quan trọng trong các công cụ quản lý Giấy phép quy hoạch, Giấy phép xây dựng ở Việt Nam. * Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài + Ý nghĩa hoa học: Nghiên cứu, b sung và làm rõ một số lý thuyết khoa học về quản lý hông gian xanh đô thị và các giải pháp đầu tƣ xây dựng không gian xanh đô thị để áp dụng trong thực tiễn. + Ý nghĩa thực tiễn: Làm luận cứ khoa học để các cơ quan chức năng, các t chức và cá nhân có liên quan thực hiện công tác quản lý không gian xanh cho các hu đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. * Các khái niệm (thuật ngữ) liên quan - Cây xanh đô thị và quản lý cây xanh đô thị (theo Nghị định 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về Quản lý cây xanh đô thị): + Cây xanh đô thị bao gồm cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế và cây xanh chuyên dụng trong đô thị. 5 + Cây xanh sử dụng công cộng đô thị là các loại cây xanh đƣợc trồng trên đƣờng phố (gồm cây bóng mát, cây trang trí, dây leo, cây mọc tự nhiên, thảm cỏ trồng trên hè phố, dải phân cách, đảo giao thông); cây xanh trong công viên, vƣờn hoa; cây xanh và thảm cỏ tại quảng trƣờng và các khu vực công cộng hác trong đô thị. + Cây xanh sử dụng hạn chế trong đô thị là cây xanh đƣợc trồng trong khuôn viên các trụ sở, trƣờng học, bệnh viện, nghĩa trang, các công trình tín ngƣỡng, biệt thự, nhà ở và các công trình công cộng khác do các t chức, cá nhân quản lý và sử dụng. + Cây xanh chuyên dụng trong đô thị là các loại cây trong vƣờn ƣơm hoặc phục vụ nghiên cứu. + Quản lý cây xanh đô thị bao gồm: Quy hoạch, trồng, chăm sóc, ƣơm cây, bảo vệ và chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị. - Không gian xanh đô thị: Thông tƣ số 06/2013/TT-BXD hƣớng dẫn về thiết ế đô thị đã nêu hông gian xanh của đô thị bao gồm hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân tạo trong đô thị . - Không gian xanh trong hu ĐTM bao gồm: Công viên, vƣờn hoa, vƣờn dạo, hồ nƣớc (tự nhiên và nhân tạo), quảng trƣờng, các khu vực công cộng khác trồng cây xanh, thảm cỏ, cây xanh trong khuôn viên của các t chức và cá nhân. * Cấu trúc uận văn: Gồm 3 chƣơng: Chƣơng I. Thực trạng quản lý hông gian xanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và thành phố Sông Công. 6 Chƣơng II. Cơ sở khoa học về quản lý không gian xanh thành phố Sông Công. Chƣơng III. Đề xuất giải pháp quản lý không gian xanh thành phố Sông Công. 7 NỘI DUNG CHƢƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN XANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN VÀ THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG 1.1. Thực trạng xây dựng và quản kh ng gian anh tại ở Việt Nam 1.1.1. Thực trạng xây dựng phát triển không gian xanh tại các đô thị Tỷ lệ cây xanh ở các đô thị Việt Nam thấp và phân bố hông đều. Chỉ tiêu về diện tích cây xanh trên đất của đô thị Việt Nam trung bình chỉ đạt 0,5 m2/ngƣời, thấp hơn hàng chục lần so với các thành phố hiện đại trên thế giới. Hình 1.1: Hiện trạng cây xanh tại thành phố Đà Nẵng - Huế - Hải Phòng (Nguồn: Đ tài xây dựng và quản lý không gian xanh trong c c khu đô thị mới tại Hà Nội đến năm 2020 với sự tham gia của cộng đồng, năm 2009.) Ở Việt Nam trong các văn bản pháp luật, quy chu n, tiêu chu n đã đề cập đến phần xanh trong đô thị, đó là hệ thống cây xanh, mặt nƣớc. Cụ thể Luật Quy hoạch đô thị, tại Điều 33 về nội dung thiết kế đô thị, Luật đã quy định không gian cây xanh, mặt nƣớc, sân vƣờn là một nội dung cần thiết trong các đồ án quy hoạch. Tại Khoản 2, Điều 58, nguyên tắc quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, Luật yêu cầu phải xin phép cơ quan quản lý có th m quyền hi có các hành động ảnh hƣởng đến cây xanh. Vấn đề cây xanh đô thị cũng đƣợc nêu tại Điều 68 Quản lý cây xanh, công viên, cảnh quan tự nhiên và mặt nƣớc . Bên cạnh đó, Nghị định 37 của Chính phủ về lập, th m định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị có nêu tại Mục b, Khoản 5, Điều 15. Nội dung đồ án quy hoạch chung TP trực thuộc Trung ƣơng yêu cầu xác 8 định công viên cây xanh và không gian xanh, mặt nƣớc là một trong các định hƣớng phát triển không gian cho khu vực đô thị trung tâm. Về nội dung đồ án quy hoạch chi tiết đƣợc quy định tại Điều 20, Nghị định quy định phải xác định t chức cây xanh công cộng, sân vƣờn, cây xanh đƣờng phố và mặt nƣớc trong khu vực quy hoạch. Ngoài ra, Thông tƣ 34 của Bộ Xây dựng ngày 30/9/2009 có một số nội dung quy định về cây xanh đô thị. [11]. Bảng 1.1. Cây xanh thực tế/Chỉ tiêu cây xanh ở một số đô thị nước ta Cây anh thực tế / Chỉ tiêu cây xanh (m2/ngƣời) TT Đ thị Cấp quản Loại đ thị Đất cây anh đ thị Đất cây xanh c ng cộng khu vực nội thị 1 Thái Nguyên Thành phố I 14,6 / 10-15 8,8 / 5-6 2 Nha Trang Thành phố I 15,5 /10-15 8,2 / 5-6 3 Hải Dƣơng Thành phố II 6,27 / 7-10 2,39 / 5-6 4 Phan Thiết Thành phố II 14,45 / 7-10 8,39 / 5-6 5 Phú Thọ Thị xã III 14,3 / 7-10 9,43 / 4-5 6 Cam Ranh Thị xã III 10,4 / 7-10 7,2 / 4-5 7 Cai Lậy Thị trấn IV 7,6 / 5-7 6,7 / 4-5 8 Diên Khánh Thị trấn IV 19,6 / 5-7 7,2 / 4-5 Nguồn: UBND c c địa phương, 2009-2010. Theo đó, quy định công viên cây xanh thuộc hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và đƣa ra hai chỉ tiêu về cây xanh để làm căn cứ khi phân loại đô thị, đó là chỉ tiêu đất cây xanh đô thị (từ 5 - 15m2/ngƣời) và chỉ tiêu 9 đất cây xanh công cộng khu vực nội thị (từ 3 - 7m2/ngƣời). So sánh chỉ tiêu đất cây xanh đô thị mà Thông tƣ quy định với chỉ tiêu cây xanh thực tế tại một số đô thị nhƣ: Thái Nguyên, Nha Trang, Phú Thọ, Cam Ranh... có thể nhận thấy chỉ tiêu đất cây xanh đô thị hiện tại ở nhiều đô thị Việt Nam cũng đã đạt đƣợc theo quy định. [11] Bên cạnh đó trong các quy hoạch xây dựng đô thị đã bƣớc đầu lồng ghép các giải pháp về phát triển đô thị theo hƣớng đô thị xanh. Cụ thể đối với các quy hoạch kinh tế xã hội đã đề ra các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo và định hƣớng tăng trƣởng xanh, không phát triển kinh tế bằng mọi giá. Đối với các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị, ngoài việc tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật, quy chu n, tiêu chu n đối với tỷ lệ diện tích đất cây xanh trên đầu ngƣời theo quy định thì việc nâng cao tỷ lệ diện tích đất cây xanh đô thị đang đƣợc hiểu là đô thị xanh, các hu đô thị xanh trong khi còn rất nhiều yếu tố hác để đạt đƣợc tiêu chí đô thị xanh. Bên cạnh đó công tác về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị theo hƣớng đô thị xanh thì chƣa đƣợc đề cập đến. Phát triển không gian xanh là xu hƣớng phát triển đô thị rất phù hợp với các đô thị có lợi thế vùng khí hậu và địa hình tự nhiên phong phú, đa dạng. Các đô thị có lợi thế về không gian cảnh quan đô thị đa dạng, phong phú, cảnh quan thiên nhiên sông, núi, biển, rừng, trên cơ sở đó dễ dàng phát triển thành các đô thị du lịch, đô thị truyền thống làng nghề cho phép khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững, hạn chế xây dựng mà vẫn tạo nguồn lực phát triển đô thị, hạn chế việc khai thác tài nguyên theo kiểu tăng cƣờng các quỹ đất dành cho xây dựng, bê tông hóa bề mặt đô thị. Phát triển đô thị trên cơ sở mật độ xây dựng thấp, hệ số sử dụng đất cao, bảo tồn văn hóa bản địa và di sản lịch sử, tiếp tục khai thác có hiệu quả tài nguyên, tạo không gian mở cho đô thị, nâng cao chất lƣợng và mức độ ph biến của giao
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan