BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN MẠNH CƯỜNG
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
PHƯỜNG HỢP MINH, THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN MẠNH CƯỜNG
KHÓA: 2017 – 2019
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
PHƯỜNG HỢP MINH, THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS.KTS. NGUYỄN TỐ LĂNG
Hà Nội – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
TRẦN MẠNH CƯỜNG
KHÓA: 2017 – 2019
QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
PHƯỜNG HỢP MINH, THÀNH PHỐ YÊN BÁI, TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS. TS.KTS. NGUYỄN TỐ LĂNG
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
LỜI CẢM ƠN
Xuyên suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn
tốt nghiệp của tôi luôn luôn có sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy, cô, gia
đình, bạn bè, đồng nghiệp và các tổ chức, cơ quan. Thể hiện sự biết ơn chân
thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn:
- Thầy giáo GS.TS.KTS. Nguyễn Tố Lăng đã tận tình hướng dẫn, góp
ý trong suốt thời gian thực hiện luận văn và cung cấp nhiều thông tin khoa
học có giá trị để luận văn này được hoàn thành.
- Quý thầy cô Khoa Sau đại học, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và
các bạn lớp CH17QL7YB đã nhiệt tình giúp đỡ học viên trong suốt thời gian
khóa học.
- UBND thành phố Yên Bái; phòng QLĐT; Sở Xây dựng Yên Bái;
UBND phường Hợp Minh đã cung cấp, tạo điều kiện cho Tôi trong công tác
điều tra, khảo sát, thu tập tài liệu để thực hiện được luận văn này.
Lời cảm ơn sau cùng, xin dành cho gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và
người thân đã hết lòng quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để Tôi hoàn thành
được luận văn tốt nghiệp này.
Yên Bái, tháng 6 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Kts Trần Mạnh Cường
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã
được trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo theo quy định.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Kts Trần Mạnh Cường
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình ảnh, sơ đồ
Danh mục bảng biểu
PHẦN MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài............................................................................................1
* Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
* Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
* Các khái niệm thuật ngữ dùng trong luận văn............................................4
* Cấu trúc luận văn……………………………………………………...…..5
NỘI DUNG
Chương 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH
QUAN PHƯỜNG HỢP MINH, THÀNH PHỐ YÊN BÁI ........................................... 5
1.1. Giới thiệu chung ....................................................................................... 5
1.1.1. Giới thiệu về tỉnh Yên Bái ...................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm thành phố Yên Bái và phường Hợp Minh……………………8
1.2. Thực trạng công tác quy hoạch xây dựng phường Hợp Minh .......... 16
1.2.1. Thực trạng công tác quy hoạch ............................................................. 16
1.2.2. Thực trạng công tác thiết kế đô thị ....................................................... 18
1.2.3. Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan phường Hợp Minh……..19
1.3.Thực trạng công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan phường
Hợp Minh ....................................................................................................... 27
1.3.1. Thực trạng bộ máy quản lý. .................................................................. 27
1.3.2. Về cơ chế chính sách và văn bản pháp lý……………………………..30
1.3.3. Thực trạng công tác quản lý .................................................................. 30
1.3.4. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý KG, kiến trúc, cảnh quan… 31
1.4. Những vấn đề cần được giải quyết trong công tác quản lý không gian,
kiến trúc, cảnh quan phường Hợp Minh .................................................... 32
1.4.1. Về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị ................................................. 32
1.4.2. Về thiết kế đô thị ................................................................................... 32
1.4.3. Về văn bản pháp lý................................................................................ 33
1.4.4. Về bộ máy quản lý ................................................................................ 34
1.4.5. Về sự tham gia của cộng đồng .............................................................. 35
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN PHƯỜNG HỢP MINH THÀNH PHỐ YÊN BÁI ........................... 36
2.1. Cơ sở lý thuyết quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ................ 36
2.1.1. Một số lý thuyết cơ bản về không gian, kiến trúc, cảnh quan .............. 36
2.1.2. Nội dung quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan. ............................ 38
2.1.3. Tiêu chí phân vùng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị ... 44
2.1.4. Các tiêu chí quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị ............... 46
2.1.5. Sự tham gia của cộng đồng………………………………………….48
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan................... 51
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật .......................................................... 51
2.2.2. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan .................................................... 55
2.2.3. Các quy hoạch xây dựng đô thị được phê duyệt liên quan ................... 55
2.3. Các yếu tố tác động đến quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan .....56
2.3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 56
2.3.2.Yếu tố kinh tế, văn hóa, xã hội .............................................................. 58
2.3.3.Yếu tố quy hoạch ................................................................................... 58
2.3.4. Yếu tố quản lý ....................................................................................... 59
2.3.5. Vai trò của cộng đồng………………………………………………...59
2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý kiến trúc, cảnh quan của
một số nước trên thế giới và Việt Nam........................................................ 61
2.4.1. Kinh nghiệm trong nước ....................................................................... 61
2.4.2. Kinh nghiệm nước ngoài ....................................................................... 65
Chương 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN
TRÚC, CẢNH QUAN PHƯỜNG HỢP MINH THÀNH PHỐ YÊN BÁI............ 68
3.1. Quan điểm, mục tiêu .............................................................................. 68
3.2. Nguyên tắc quản lý ................................................................................ 69
3.3. Giải pháp phân vùng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ...... 70
3.4. Giải pháp quản lý theo từng vùng ........................................................ 74
3.4.1. Về không gian ....................................................................................... 74
3.4.2. Về kiến trúc ........................................................................................... 75
3.4.3. Về cảnh quan ......................................................................................... 77
3.5. Hoàn thiện cơ chế chính sách..................................................................80
3.6. Giải pháp về bộ máy quản lý.................................................................83
3.7.Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng .................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................... 90
Kết luận .......................................................................................................... 90
Kiến nghị ........................................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
CP
Chính phủ
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QLNN
Quản lý nhà nước
QLĐT
Quản lý đô thị
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TDTT
Thể dục thể thao
TTg
Thủ tướng
UBND
Ủy ban nhân dân
CTR
Chất thải rắn
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ.
Số hiệu
Tên hình
hình
Hình 1.1.
Vị trí tỉnh Yên Bái
Hình 1.2.
Bản đồ tỉnh Yên Bái Yên Bái
Hình 1.3.
Vị trí TP Yên Bái
Hình 1.4.
Bản đồ Quy hoạch chung thành phố Yên Bái
Hiện trạng cảnh quan khu trung tâm thành phố
Hình 1.5.
Đầu đường Nguyễn Tất Thành
Hình 1.6.
Cảnh quan thiên nhiên khu trung tâm thành phố
Hình 1.7.
Không gian trung tâm thành phố Yên Bái
Hình 1.8.
Cây xanh trung tâm thành phố Yên Bái
Hình 1.9.
Hiện trạng các khu dân cư
Hình 1.10.
Cơ quan trung ương trên địa bàn phường
Hình 1.11.
trụ sở làm việc phường Hợp Minh
Hình 1.12.
Trường học trên địa bàn phường
Hình 1.13
Cơ sở dịch vụ, thương mại
Hình 1.14.
Doanh nghiệp trên địa bàn
Hình 1.5.
Ảnh công viên cây xanh mặt nước chưa được đầu tư
Hình 1.16.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý đô thị
Hình 2.1.
Bản đồ QH không gian kiến trúc cảnh quan Phường Hợp Minh
Hình 2.2.
Một số khu đô thị trên địa bàn TP. Hạ Long
Hình 2.3.
Kiến trúc cảnh quan thành phố Đà Nẵng
Hình 2.4.
Cây xanh đường phố và công trình điểm nhấn của Singapore
Hình 3.1.
Vùng Cây xanh cảnh quan phường Hợp Minh
Hình 3.2.
Vùng công trình hành chính- chính trị phường Hợp Minh
Hình 3.3.
Vùng dịch vụ thương mại xây dựng mới phường Hợp Minh
Hình 3.4.
Vùng nhà ở xây dựng mới phường Hợp Minh
Hình 3.5.
Vùng dân cư hiện hữu phường Hợp Minh
Hình 3.6.
Bản đồ tổng hợp các vùng phường Hợp Minh
Hình 3.7.
Minh hoạ về thiết kế kiến trúc, cảnh quan khu thương mại dich vụ
Hình 3.8.
Minh hoạ về thiết kế kiến trúc, cảnh quan khu nhà ở xd mới
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu
Tên bảng, biểu
Bảng 2.1.
Tổng hợp đất đai xây dựng phường Hợp Minh
Bảng 3.1.
Khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng lộ
giới đường và chiều cao xây dựng công trình
Bảng 3.2.
Đề xuất bố trí cán bộ và nghiệp vụ tương ứng
Bảng 3.3.
Đề xuất chương trình đào tạo cán bộ trong thời gian tới
1
PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Yên Bái cách thủ đô Hà Nội khoảng 170 Km về phía Tây Bắc với diện
tích tự nhiên là 688.767ha. Là một tỉnh miền núi, Yên Bái có những lợi thế
nhất định về điều kiện tự nhiên,tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
Thấy được tiềm năng phát triển của Yên Bái đồng thời nhờ sự nỗ lực
của toàn Đảng bộ, chính quyền và nhân dân thị xã Yên Bái ngày 11 tháng 1
năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập Thành phố Yên
Bái thuộc tỉnh Yên Bái trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị
xã Yên Bái. Sự kiện này không chỉ mang đến niềm tự hào phấn khởi mà còn
mang tới một trách nhiệm lớn lao cho Đảng bộ, chính quyền, nhân dân các
dân tộc Thành phố. Là Thành phố đầu tiên trong các tỉnh miền núi phía Tây
Bắc, từ nay Thành phố Yên Bái càng phải phát huy vai trò là trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hoá xã hội, khoa học kỹ thuật của tỉnh và các tỉnh lân cận
trong vùng ở mức độ cao hơn trước.
Năm 2002, năm thứ 2 thực hiện Nghị quyết Đại hội IX của Đảng, Nghị
quyết Đại hội 15 Đảng bộ tỉnh, Nghị quyết Đại hội 16 Đảng bộ thành phố là
năm đầu tiên thị xã lên quy mô thành phố. Yêu cầu nhiệm vụ và đòi hỏi sự
phát triển được xác định ngang tầm với sự phát triển của một thành phố.
Không nằm ngoài nhiệm vụ và mục tiêu đó việc triển khai quy hoạch chi tiết
phường Hợp Minh là một trong những nhiệm vụ cấp thiết đặt ra sao cho phù
hợp với đồ án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của thành phố Yên
Bái giai đoạn 2001- 2020 trở thành một phường là phường trung tâm thương
mại, dịch vụ phía tây của thành phố kết nối với các huyện miền tây của tỉnh,
có thể đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt, làm việc của nhân dân trong khu vực.
2
Phường Hợp Minh có diện tích hơn 928,63ha trong đó diện tích đồi núi
chiếm 45% với tổng dân số 3.712 người. Địa bàn phường giáp ranh với song
Hồng cùng phường Hồng Hà; giáp các xã Âu Lâu, Giới Phiên của thành phố
Yên Bái; giáp xã Việt Cường, Bảo Hưng của huyện Trấn Yên. Trên địa bàn
phường tập trung các công trình kiến trúc cơ bản của một phường như: Trụ sở
làm việc HĐND-UBND phường; trường mầm non, tiểu học và trung học cơ
sở; Trạm y tế; nhà văn hóa; Bưu điện; Ngân hàng nông nghiệp; Trụ sở các
doanh nghiệp vừa và nhỏ; Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lâm
sản…và hệ thống nhà hàng, khách sạn…
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000 Phường Hợp Minh đã được UBND
Tỉnh Yên Bái phê duyệt theo quyết định số 3693/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 với
định hướng xây dựng phường Hợp Minh trở thành khu đô thị bền vững, phù
hợp với tình hình phát triển chung của khu vực. Việc nghiên cứu tìm ra các
giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị đáp ứng hài hoà với
các mục tiêu quy hoạch là rất cần thiết. Do đó nghiên cứu đề tài “ Quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái”
nhằm quản lý và kiểm soát hiệu quả về mặt cảnh quan, kiến trúc các công
trình trên địa bàn phường Hợp Minh, các không gian cây xanh, công viên văn
hóa công cộng, các công trình hạ tầng đô thị, góp phần xây dựng và phát triển
đô thị hiện đại, có bản sắc, nâng cao chất lượng không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị.Trong quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, sự tham gia của
cộng đồng là rất quan trọng. Đó là một quá trình mà cả chính quyền và cộng
đồng cùng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
đô thị cho tất cả mọi người. Mục tiêu của sự tham gia của cộng đồng nhằm
xây dựng năng lực ý thức, vị thế cho đông đảo người dân để duy trì tốt việc đầu
tư, quản lý, khai thác sử dụng các công trình không gian, kiến trúc, cảnh quan
trong khu vực.
3
* Mục đích nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trên
địa bàn phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái theo quy hoạch.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái.
- Phạm vi nghiên cứu: Phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái; diện tích
nghiên cứu khoảng 500 ha; dân số khoảng 3720 người.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập; kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp mới.
- Phương pháp dự báo.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Xây dựng cơ sở khoa học, làm rõ một số vấn đề
tồn tại, bất cập cần giải quyết và nêu những quy định mới nhất của Nhà nước
trong công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tại các đô thị trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
- Ý nghĩa thực tiễn: Giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề
xuất mô hình quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan phường Hợp Minh; đề
xuất đổi mới cơ chế, chính sách quản lý nhằm quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái được hiệu quả. Góp phần
xây dựng một khu đô thị mới thân thiện, hài hòa với thiên nhiên và môi
4
trường, HTHTKT đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng cho khu vực, đem
lại cho cư dân đô thị cuộc sống tiện nghi và thoải mái, tạo ảnh hưởng tích cực
tới cuộc sống của dân cư khu vực lân cận.
* Các khái niệm (thuật ngữ)
- Kiến trúc đô thị: Là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị[13].
- Cảnh quan đô thị: Là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò
đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị[13].
- Không gian đô thị: Là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc, cây
xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị[13].
- Kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của con người tác
động vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ giữa các yếu tố
thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự hài hòa giữa chúng[10].
Các thành phần của kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố thiên
nhiên và nhân tạo:
+ Yếu tố thiên nhiên gồm: Địa hình, mặt nước, cây xanh, điều kiện khí
hậu, không trung và con người.
+ Yếu tố nhân tạo gồm: Kiến trúc công trình, đường phố, quảng trường,
trang thiết bị hoàn thiện kỹ thuật và tranh tượng hoành tráng trang trí.
- Quản lý đô thị: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào
công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt
động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền đô thị.
5
* Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Chương 2: Cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu quản lý không gian,
kiến trúc, cảnh quan phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan phường Hợp Minh, thành phố Yên Bái, tỉnh Yên
Bái.
6
NỘI DUNG
Chương 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN PHƯỜNG HỢP MINH THÀNH PHỐ YÊN BÁI
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1. Giới thiệu về tỉnh Yên Bái.
Yên Bái là một tỉnh miền núi, nằm ở phía Tây Bắc của Tổ quốc, có tới
30 dân tộc anh em cùng chung sống và có vị trí chiến lược hết sức quan trọng
trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Là "cửa ngõ phên dậu" vùng Tây Bắc, nơi
giao thoa của hai khu vực Đông Bắc - Tây Bắc, của những nền văn hoá đa sắc
tộc, hình thành nên nền văn minh sông Hồng rực rỡ. Thiên phú và sự sáng tạo
lao động của cộng đồng các dân tộc Yên Bái đã tạo nên một vùng đất nhiều
tiềm năng. Cùng dòng chảy của lịch sử dân tộc Việt Nam, nhân dân các dân
tộc Yên Bái đã hun đúc nên truyền thống yêu nước, đoàn kết, anh dũng, kiên
cường trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm, cần cù, sáng tạo trong lao động
sản xuất, trong các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Trung tâm Yên Bái
còn là nơi cửa ngõ nối giữa Đông Bắc với Tây Bắc của Tổ quốc, có đường sắt
và đường bộ nối Hà Nội và các tỉnh đồng bằng trung du với Vân Nam - Trung
Quốc. Với diện tích tự nhiên là 6.808 km2 Yên Bái có những lợi thế nhất định
về điều kiện tự nhiên, về tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Thấy
được tiềm năng phát triển của Yên Bái đồng thời nhờ sự nỗ lực của toàn Đảng
bộ, chính quyền và nhân dân thị xã Yên Bái ngày 11 tháng 01 năm 2002 Thủ
tướng Chính phủ đã ký quyết định thành lập thành phố Yên Bái thuộc tỉnh
Yên Bái trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị xã Yên Bái. Là
thành phố đầu tiên trong các tỉnh miền núi phía Tây Bắc. Phía bắc giáp tỉnh
Lào Cai, phía nam giáp tỉnh Phú Thọ, phía đông giáp 2 tỉnh Hà Giang, Tuyên
Quang và phía Tây giáp tỉnh Sơn La. Yên Bái có 9 đơn vị hành chính
7
(1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện) với tổng số 180 xã, phường, thị
trấn.22.626,00 ha chiếm 3,29%; diện tích đất chưa sử dụng là 80.484,00 ha
chiếm 11,69% Dân số 807.287 người (chiếm 0,83% dân số cả nước).
Về mặt vị trí địa lý, Yên Bái có những thuận lợi và khó khăn nhất định
trong việc phát triển kinh tế - xã hội:
* Những lĩnh vực kinh tế lợi thế: Yên Bái có lợi thế để phát triển ngành
nông – lâm sản gắn với vùng nguyên liệu: trồng rừng và chế biến giấy, bột
giấy, ván nhân tạo; trồng và chế biến quế, chè, cà phê; trồng và chế biến sắn,
hoa quả; nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. Với nguồn khoáng sản phong phú,
Hình 1.1: Vị trí tỉnh Yên Bái
tỉnh có điều kiện thuận lợi trong việc khai thác và chế biến khoáng sản như:
đá quý, cao lanh, fenspat, bột CaCO3, sắt…và sản xuất vật liệu xây dựng: xi
8
măng, gạch, sứ kỹ thuật, sứ dân dụng, đá xẻ ốp lát, đá mỹ thuật và các loại vật
liệu xây dựng khác.
* Tiềm năng du lịch: Yên Bái là một tỉnh miền núi, phong cảnh thiên
nhiên đa dạng và đẹp: hang Thẩm Lé (Văn Chấn), động Xuân Long, động
Thuỷ Tiên (Yên Bình), hồ Thác Bà, du lịch sinh thái Suối Giàng, ruộng bậc
thang Mù Cang Chải; di tích cách mạng, đền thờ Nguyễn Thái Học, Căng
Đồn, Nghĩa Lộ…Yên Bái có nhiều dân tộc thiểu số và mỗi dân tộc mang đậm
một bản sắc văn hoá riêng, là điều kiện để kết hợp phát triển du lịch sinh thái.
Tuy nhiên, vị trí địa lý cũng tạo ra những khó khăn đáng kể. Đây là một
tỉnh miền núi, lại nằm sâu trong nội địa, hơn nữa, nền kinh tế nhìn chung còn
chậm phát triển, kết cấu hạ tầng lại thấp kém; việc giao lưu trao đổi hàng hoá
với các tỉnh chủ yếu trông cậy vào đường ô tô, đường sắt và một phần đường
sông. Yên Bái chưa có đường hàng không… Do ở sâu trong nội địa, xa các
cảng, cửa khẩu và các trung tâm kinh tế lớn của cả nước nên việc trao đổi
hàng hoá, liên kết kinh tế với các tỉnh khác còn gặp nhiều hạn chế.
1.1.2. Đặc điểm thành phố Yên Bái và phường Hợp Minh
* Đặc điểm thành phố Yên Bái: Thành phố Yên Bái nằm ở vùng Tây
Bắc của Tổ Quốc là một trong các đô thị trong vùng sớm được công nhận là
thành phố loại III.
Đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Yên Bái đến năm 2020 đã
được UBND tỉnh Yên Bái phê duyệt năm 2006. Trên cơ sở quy hoạch chung
được phê duyệt, năm 2008 Nghị định 87 của Chính phủ đã điều chỉnh sáp
nhập 06 xã của huyện Trấn Yên vào thành phố Yên Bái. Từ đó đến nay thành
phố Yên Bái đã và đang được đầu tư xây dựng, quản lý theo quy hoạch được
duyệt. Về cơ bản đã phủ kín quy hoạch chi tiết 1/2.000 các phường, xã trong
thành phố đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xem thêm -