Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Kiến trúc xây dựng Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực 6, phường đồng tâm, thành phố v...

Tài liệu Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực 6, phường đồng tâm, thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

.PDF
112
92
118

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TRẦN MẠNH DŨNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN KHU VỰC 6, PHƯỜNG ĐỒNG TÂM, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH Hà Nội - 2019 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI ---------------------------------------- TRẦN MẠNH DŨNG KHÓA: 2017 - 2019 QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN KHU VỰC 6, PHƯỜNG ĐỒNG TÂM, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình Mã số: 60.58.01.06 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. KTS NGUYỄN XUÂN HINH Hà Nội - 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trước tiên cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới tập thể các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu về chuyên ngành Quản lý đô thị & Công trình trong suốt thời gian tôi học tập tại Trường. Điều này giúp tôi tự tin và vững vàng hơn để tiếp tục nghiên cứu, tìm tòi và phát triển sự nghiệp. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới TS.KTS Nguyễn Xuân Hinh, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và cung cấp cho tôi nhiều thông tin khoa học có giá trị trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này. Tuy đã rất cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên nội dung Luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng khoa học Trường đại học Kiến trúc Hà Nội cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè. Đặc biệt mong mỏi được sự quan tâm sâu sắc của các thầy cô trực tiếp phản biện đối với Luận văn này để nội dung nghiên cứu có tính thiết thực cao hơn, góp phần cải thiện công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. Xin chân trọng cảm ơn! LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà nội, ngày … tháng …. năm 2019 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Mạnh Dũng DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Viết tắt Bộ Xây dựng BXD Chất thải rắn CTR Chủ đầu tư CĐT Kiến trúc cảnh quan KTCQ Khu đô thị mới KĐTM Nhà xuất bản NXB Nghị định – Chính phủ NĐ-CP Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN Quy hoạch QH Quy hoạch chung QHC Quy hoạch phân khu QHPK Quy hoạch chi tiết QHCT Thành phố TP Thông tư TT Thủ tướng TTg Ủy ban nhân dân UBND Hạ tầng kỹ thuật HTKT Hạ tầng xã hội HTXH Giấy phép xây dựng GPXD Kinh tế xã hội KTXH Vệ sinh môi trường VSMT Giải phóng mặt bằng GPMB Vật liệu xây dựng VLXD MỤC LỤC Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các hình vẽ minh họa MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài 1 Mục đích nghiên cứu 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 Nội dung nghiên cứu 4 Phương pháp nghiên cứu 4 Ý nghĩa khoa học của đề tài 4 Các khái niệm 5 Cấu trúc luận văn 7 NỘI DUNG CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC 9 CẢNH, QUAN KHU VỰC 6, PHƯỜNG ĐỒNG TÂM, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC 1.1. Thực trạng quy hoạch và quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trên 9 địa bàn thành phố Vĩnh Yên. 1.1.1 Khái quát về thành phố Vĩnh Yên 9 1.1.2 Tình hình quy hoạch và phát triển đô thị trên địa bàn thành phố Vĩnh 10 1.1.3 Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan trên địa bàn thành 11 Yên phố Vĩnh Yên 1.2. Hiện trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực 6, phường Đồng 16 Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc 1.2.1 Giới thiệu chung. 16 1.2.2 Hiện trạng sử dụng đất 17 1.2.3 Hiện trạng công trình kiến trúc 18 1.2.4 Hiện trạng không gian cây xanh, mặt nước 23 1.2.5 Hiện trạng trạng hạ tầng kỹ thuật và thiết bị đô thị 25 1.3. Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực 6, phường 30 Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. 1.3.1 Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan 30 1.3.2 Các cơ chế chính sách 32 1.3.3 Cơ cấu bộ máy quản lý nhà nước 32 1.3.4 Sự tham gia của cộng đồng 34 1.4. Những vấn đề tồn tại trong quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu 35 vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc 1.4.1 Về công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan 35 1.4.2. Về cơ chế chính sách 37 1.4.3 Về tổ chức bộ máy 37 1.4.4 Sự tham gia của cộng đồng 38 1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu 39 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, 40 CẢNH QUAN KHU VỰC 6, PHƯỜNG ĐỒNG TÂM, THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC 2.1. Cơ sở pháp lý quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan 40 2.1.1. Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước 40 2.1.2 Hệ thống Văn bản pháp lý của tỉnh Vĩnh Phúc 40 2.1.3 Các quy hoạch có liên quan đến khu vực 6, phường Đồng Tâm. 41 2.2. Cơ sở lý thuyết quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan 44 2.2.1 Các lý thuyết về thiết kế đô thị 44 2.2.2 Lý thuyết quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan 47 2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan 48 2.3.1 Tự nhiên, văn hóa, xã hội 48 2.3.2 Quy hoạch 49 2.3.3 Khoa học công nghệ 50 2.3.4 Vai trò tham gia của cộng đồng 50 2.3.5 Bộ máy và cơ chế quản lý 52 2.4. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan các đô 53 thị hiện hữu tại một số nước trên thế giới và Việt Nam 2.4.1 Kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới 53 2.4.2 Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam 58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH 61 QUAN KHU VỰC 6, PHƯỜNG ĐỒNG TÂM THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC 3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý 61 3.1.1 Quan điểm quản lý 61 3.1.2 Mục tiêu quản lý 61 3.1.3 Nguyên tắc quản lý 62 3.2. Nhóm giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan 62 3.2.1 Các yêu cầu chung 62 3.2.2 Giải pháp phân vùng quản lý 64 3.2.3 Giải pháp quản lý đối với các công trình kiến trúc 69 3.2.4 Giải pháp quản lý cây xanh, mặt nước, không gian mở 76 3.2.5 Giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật, thiết bị & môi trường đô thị. 82 3.3. Giải pháp về cơ chế chính sách và khoa học công nghệ 87 3.3.1 Xây dựng cơ chế chính chính sách 87 3.3.2 Áp dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý 88 3.4. Huy động sự tham gia của cộng đồng 89 3.4.1 Trong công tác lập quy hoạch 89 3.4.2 Trong công tác quản lý đầu tư, khai thác sử dụng, kiểm tra, giám sát 90 và xử lý vi phạm 3.4.3 Tuyên truyền vận động nâng cao nhận thức trong việc giữ gìn và phát huy các giá trị cảnh quan đô thị 91 92 3.5. Giải pháp tổ chức 3.5.1 Bộ máy quản lý 92 3.5.2 Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 95 Kết luận 95 Kiến nghị 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO Cụm từ viết tắt DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Bộ Xây dựng BXD Chất thải rắn CTR Chủ đầu tư CĐT Kiến trúc cảnh quan KTCQ Khu đô thị mới KĐTM Nhà xuất bản NXB Nghị định – Chính phủ NĐ-CP Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN Quy hoạch QH Quy hoạch chung QHC Quy hoạch phân khu QHPK Quy hoạch chi tiết QHCT Thành phố TP Thông tư TT Thủ tướng TTg Ủy ban nhân dân UBND Hạ tầng kỹ thuật HTKT Hạ tầng xã hội HTXH Giấy phép xây dựng GPXD Kinh tế xã hội KTXH Vệ sinh môi trường VSMT Giải phóng mặt bằng GPMB Vật liệu xây dựng VLXD SỐ THỨ TỰ Hình 1 Hình 1.1-1 DANH MỤC HÌNH MINH HỌA TÊN HÌNH Vị trí tỉnh Vĩnh Phúc trong QHXD vùng Thủ đô Thành phố Vĩnh Yên trong QHXD vùng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Hình 1.1-2 Hình ảnh các công trình hạ tầng xã hội tại thành phố Vĩnh Yên Hình 1.1-3 Hình ảnh các công trình kiến trúc tại thành phố Vĩnh Yên Hình 1.1-4 Các khu đô thị mới tại thành phố Vĩnh Yên Hình 1.1-5 Các công trình vi phạm về không gian, kiến trúc cảnh quan Hình 1.2-1 Vị trí khu vực 6, trong QHPK A3 theo QHC đô thị Vĩnh Phúc Hình 1.2-2 Hiện trạng sử dụng đất khu vực 6, phường Đồng Tâm Hình 1.2-3 Hiện trạng Nhà ở mặt phố Hình 1.2-4 Hiện trạng Nhà ở nông thôn Hình 1.2-5 Tổng hợp đánh giá nhà ở Hình 1.2-6 Các công trình cơ quan Hình 1.2-7 Công trình Trạm y tế phường Hình 1.2-8 Các công trình giáo dục Hình 1.2-9 Các công trình văn hóa tổ dân phố Hình 1.2-10 Công trình Dịch vụ, thương mại Hình 1.2-11 Vị trí các công trình Y tế, Văn hóa, Dịch vụ, thương mại Hình 1.2-12 Công trình tín ngưỡng tôn giáo Hình 1.2-13 Hiện trạng cây xanh, cảnh quan các tuyến đường chính Hình 1.2-14 Minh họa không gian hiện trạng Hình 1.2-15 Hiện trạng hệ thống thoát nước Hình 1.2-16 Hiện trạng các tuyến đường giao thông Hình 1.2-17 Hiện trạng cấp nước Hình 1.2-18 Hiện trạng cấp điện, chiếu sáng Hình 1.3-1 Các công trình vi phạm về quản lý đất đai Hình 1.3-2 Sự lộn xộn hề thái kiến trúc và màu sắc trong khu dân cư Hình 1.3-3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Hình 1.4-1 Sự khác biệt giữa Khu đô thị mới và khu dân cư tự xây Hình 1.4-2 Sự khác biệt về cây xanh trong khu dân cư và khu vực công cộng Hình 2.2-1 Quy hoạch sử dụng đất khu vực 6, phường Đồng Tâm Hình 2.2-2 Quy hoạch sử dụng đất khu vực 6, phường Đồng Tâm Hình 2.4-1 Không gian kiến trúc cảnh quan đô thi tại Singapore Hình 3.2-1 Phân vùng các khu chức năng khu vực 6, phường Đồng Tâm Hình 3.2-2 Phân vùng theo khu vực xây dựng hiện hữu Hình 3.2-3 Phân vùng theo khu vực phát triển mới Hình 3.2-4 Vị trí nhà ở - KV1 Hình 3.2-5a Minh họa các tuyến phố xây dựng mới Hình 3.2-5b Minh họa khu nhà liền kề xây dựng mới Hình 3.2-5c Minh họa các tuyến phố cải tạo, chỉnh trang Hình 3.2-6 Minh họa cải tạo, chỉnh trang trong khu làng xóm cũ Hình 3.2-7 Vị trí công trình công cộng - KV2 Hình 3.2-8 Vị trí cây xanh, mặt nước - KV3 Hình 3.2-9a Minh họa công viên cây xanh trung tâm Hình 3.2-9b Minh họa công viên nhỏ trong khu dân cư Hình 3.2-9c Minh họa khu TDTT và vui chơi thiếu nhi trong công viên Hình 3.2-10 Những hành vi bị cấm trong công viên Hình 3.2-11a Không gian mặt nước trong công viên trung tâm Hình 3.2-11b Đường dạo ven hồ trong trong công viên trung tâm Hình 3.2-12 Cây xanh cách ly đường bộ, đường sắt Hình 3.2-13 Cây xanh, đường dạo ven kênh Bến tre Hình 3.2-14 Minh hoạ Trạm đỗ xe thông minh Bảng 1.2 DANH MỤC BẢNG BIỂU Hiện trạng sử dụng đất khu vực 6 Bảng 2.1 Quy hoạch sử dụng đất khu vực 6 Bảng 3.2 Độ vươn ra của ban công đối với các đường phố 1 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Vĩnh Phúc là một tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, gần sân bay Quốc tế Nội Bài, là cầu nối giữa các tỉnh phía Tây Bắc với Hà Nội và đồng bằng châu thổ sông Hồng; cùng với Bắc Ninh và Hà Nội trong tam giác tăng trưởng kinh tế (theo điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng Thủ đô) [30] do vậy Tỉnh có vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế khu vực và quốc gia. Tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích tự nhiên 1.231 km2, phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Nam giáp Hà Nội, phía Đông giáp 2 huyện Sóc Sơn và Đông Anh - Hà Nội, dân số trên 1 triệu người, có 7 dân tộc anh, em sinh sống trên địa bàn tỉnh gồm: Kinh, Sán Dìu, Nùng, Dao, Cao Lan, Mường. Tỉnh có 9 đơn vị hành chính: 2 thành phố (Vĩnh Yên, Phúc Yên)và 7 huyện (Tam Dương, Tam Đảo, Yên Lạc, Vĩnh Tường, Lập Thạch, Sông Lô, Bình Xuyên); 137 xã, phường, thị trấn [46]. Hình 1: Vị trí tỉnh Vĩnh Phúc trong QHXD vùng Thủ đô 2 Thành phố Vĩnh Yên là đô thị loại II có lịch sử hình thành hơn 100 năm; là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, y tế, xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình phát triển, với lợi thế về địa lý, điều kiện tự nhiên; với vai trò là động lực phát triển của tỉnh, trong những năm qua thành phố Vĩnh Yên đã có tốc độ đô thị hóa cao; nhiều khu đô thị mới, khu chức năng đô thị, các công trình phúc lợi xã hội được hình thành…tạo lập diện mạo mới cho thành phố Vĩnh Yên [47]. Tuy vậy, trong bối cảnh chung về đô thị hóa, đã bộc lộ những tồn tại về xây dựng đô thị, rõ nét nhất là công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan trong các khu vực hiện hữu của đô thị. Đây là vấn đề cần được quan tâm trong phát triển hệ thống đô thị nói chung, nhất là với các đô thị có vị thế đặc thù trong vùng Thủ đô. Đồng Tâm là một phường nằm ở phía Tây thành phố Vĩnh Yên, có trục Quốc lộ 2, Quốc lộ 2C và tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai chạy qua; được thành lập từ năm 1999 trên cơ sở tách từ thị trấn Tam Dương (huyện Tam Đảo cũ) [47]. Trong quá trình hình thành và phát triển, Đồng Tâm đã bắt kịp với sự phát triển của đô thị Vĩnh Yên; nhiều khu dân cư mới, trụ sở cơ quan, trường học được hình thành, làm động lực cho việc phát triển kinh tế. Khu vực 6 nằm tại trung tâm phường Đồng Tâm, là khu vực tập trung nhiều công trình công cộng, và khu khu dân cư hiện hữu hình thành từ làng Đông Đão xưa [36] có nhiều không gian đặc trưng nhưng chưa được quan tâm đầu tư. Các đồ án quy hoạch được duyệt nhưng chậm triển khai, làm ảnh hưởng đến đời sống và hoạt động đầu tư xây dựng của các hộ gia đình; công tác quản lý quy hoạch chưa được chú trọng; tình trạng đầu tư xây dựng công trình không phép, sai phép, không tuân thủ thiết kế đô thị vẫn diễn ra thường xuyên; các không gian công cộng, không gian trống trong đô thị vẫn chưa được sử dụng hiệu quả, còn hiện tượng lấn chiếm đất công của người dân; dẫn đến bộ mặt đô thị lộn xộn, kém hiện đại và không bặt kịp với xu thế phát triển chung của các đô thị phát triển…Đó là những nhược điểm liên quan đến nhiều bên; từ cơ quan chuyên môn về xây dựng đến chính quyền địa phương, từ chủ đầu tư các dự án 3 đến người dân; thể hiện việc quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan vẫn chưa được coi trọng và thực hiện chưa hiệu quả. Đây là những tồn tại trong khu vực 6, phường Đồng Tâm nói riêng và trong các khu vực đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên nói chung. Trong bối cảnh như vậy, với yêu cầu đảm bảo tuân thủ các cơ sở pháp lý mới ban hành như, Luật Quy hoạch, Luật Xây dựng, Luật Nhà ở và từ yêu cầu thực tiễn của đô thị thì việc quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch được duyệt đã trở thành vấn đề cấp bách và cần thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, Luận văn sẽ nghiên cứu về việc Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch Cải tạo chỉnh trang và phát triển đô thị khu vực 6 tại phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định số 4152/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan tại khu vực 6, phường Đồng Tâm nói riêng và các khu vực đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan - Phạm vi nghiên cứu: Khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Quy mô diện tích: 74,1152 ha [36]. Ranh giới cụ thể: + Phía Bắc giáp giáp đường sắt Hà Nội – Lào Cai và cụm KTXH phường Đồng Tâm. + Phía Nam giáp đường Hùng Vương (Quốc lộ 2). + Phía Đông giáp phạm vi khu đất lập QHCTXD tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở ven bờ sông Bến Tre, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên. 4 + Phía Tây giáp cụm KTXH phường Đồng Tâm. Nội dung nghiên cứu: - Đánh giá thực trạng về công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan trên địa bàn tại thành phố Vĩnh Yên nói chung và khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên nói riêng. - Hệ thống các cơ sở pháp lý, lý thuyết liên quan đến quản không gian, kiến trúc cảnh quan. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Phương pháp nghiên cứu - Điều tra, khảo sát thực tế; thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc - Phương pháp điều tra xã hội học - Phương pháp chuyên gia, kinh nghiệm trong nước và một số nước trên thế giới về công tác quản lý quy hoạch, không gian, kiến trúc tại khu đô thị hiện hữu - Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu và đề xuất các giải pháp quản lý quy hoạch, không gian, kiến trúc tại khu đô thị hiện hữu trên cơ sở giải quyết những tồn tại Ý nghĩa khoa học của đề tài - Ý nghĩa lý luận: Làm cơ sở khoa học góp phần vào việc hoàn thiện khung quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan tại các khu đô thị hiện hữu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng và trong nước nói chung. - Ý nghĩa thực tiễn: Giúp cho địa phương có thêm căn cứ để xem xét, áp dụng vào công tác quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan; qua đó nhằm nâng cao năng lực, vai trò quản lý nhà nước tại địa phương; đồng thời đảm bảo tính đồng bộ, hoàn chỉnh trong quá trình phát triển các khu đô thị hiện hữu và xây dựng các khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. 5 Các khái niệm [48] Cảnh quan: Theo các nhà địa lý cảnh quan là bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm riêng về địa hình, khí hậu, thủy văn, đất đai... nó phân biệt hẳn với những khu vực xung quanh. Cảnh quan là yếu tố đầu vào và cũng là kết quả quan trọng trong quy hoạch và phát triển đô thị. Cảnh quan là sự phối hợp giữa bàn tay con người và những nét đặc trưng của tự nhiên trong khu đô thị. Chất lượng cảnh quan được xác định bởi không gian con người có được trong đó thiết kế tốt các công tình xây dựng và tiện ích là một thành tố quan trọng. Cảnh quan đô thị: Là một bộ môn khoa học và nghệ thuật nghiên cứu giải quyết và thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa cảnh quan tự nhiên, cảnh quan nhân tạo trong đó có kiến trúc và cảnh quan hoạt động của con người bao gồm: sống, làm việc, nghỉ ngơi, giao tiếp xã hội. Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố, hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông, kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị. Cảnh quan đô thị cũng như cảnh quan kiến trúc nói chung, được tạo lập bởi 3 yếu tố: công năng, cấu trúc và thẩm mỹ Cấu trúc của cảnh quan đô thị : + Cảnh quan tổng thể đô thị. + Cảnh quan nội, ngoại đô. + Cảnh quan không gian xây dựng và không gian mở. + Cảnh quan cụm quần thể công trình. + Kiến trúc cảnh quan công trình. Không gian đô thị: là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. Kiến trúc đô thị: là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị. Cảnh quan kiến trúc: Cảnh quan kiến trúc là một không gian địa lý (vùng, 6 khu vực) mà tại đây là các yếu tố tự nhiên con người tác động biến đổi và bổ sung thêm các yếu tố nhân tạo (công trình kiến trúc- kỹ thuật) trong quá trình tạo lập các không gian kiến trúc (môi trường sống có tính thẩm mỹ). Không gian kiến trúc cảnh quan đô thị là không gian phục vụ các hoạt động sống của con người trong đô thị đó, từ không gian các công trình công cộng như hành chính, trụ sở trường học, chợ, trung tâm thương mại đến các không gian để ở, sinh hoạt như các nhà chung cư cao tầng, biệt thự và các không gian phục vụ cho đời sống người dân đô thị như hồ, quảng trường,công viên cây xanh...được giới hạn bởi gianh giới của khu đô thị đó hoặc bằng cảnh quan thiên nhiên hay nhân tạo. Kiến trúc cảnh quan là hoạt động định hướng của con người tác động vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yêu tô thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tồng hoà giữa chúng. Đô thị hoá phát triển kéo theo sự gia tăng đất xây dựng, đẩy dần thiên nhiên rời xa con người, gây nên sự rối loạn sinh thái, ô nhiễm môi trường. Bởi vậy kiến trúc cảnh quan nghiên cứu tồng thể từ phạm vi vùng, miền đến giới hạn nhỏ hẹp của môi trường bao quanh con người có lợi cho sự sổng, phù hợp sinh thái phát triển, mang lại mối quan hệ tổng hoà giữa thiên nhiên - con người - kiến trúc. Kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm: + Các không gian mở: Không gian bán riêng tư, không gian bán công cộng ( không gian tập thể ) không gian kế cận ngôi nhà, không gian sinh hoạt cộng đồng, không gian xã hội. + Đường phố: Đường ô tô, đường cho xe gắn máy, xe đạp , cho người đi bộ + Các vườn hoa công viên, vườn cảnh, tiểu cảnh... + Ranh giới của khu ở, các lối vào nhà, hàng rào, tiện ích kỹ thuật Các yếu tố của kiến trúc cảnh quan: + Yếu tố tự nhiên: Địa hình, mặt nước, cây xanh + Yếu tố nhân tạo: Kiến trúc, trang thiết bị đô thị và các tác phẩm tạo hình đô thị. 7 Cấu trúc luận văn Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo. Nội dung chính của Luận văn gồm ba chương: - Chương 1: Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý không gian, kiến trúc cảnh khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý không gian, kiến trúc cảnh khu vực 6, phường Đồng Tâm, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan